Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tiểu luận: Mối quan hệ thị trường theo không gian potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.01 KB, 21 trang )

Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ MARKETING NÔNG NGHIỆP

QUAN HỆ THỊ TRƯỜNG
THEO KHÔNG GIAN

GVGD: TS. BÙI VĂN TRỊNH

SVTH: NHĨM 1.5

Cần Thơ, 10/2010

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

1

Nhóm 1-5


Marketing nông nghiệp

Mối quan hệ thị trường theo không gian

Chương 5
QUAN HỆ THỊ TRƯỜNG THEO KHÔNG GIAN


5.1 KHÁI QUÁT VỀ QUAN HỆ THỊ TRƯỜNG THEO KHÔNG
GIAN
5.1.1 Khái quát quan hệ thị trường theo không gian
Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ,
nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định
theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của
sản phẩm, dịch vụ. Thực chất, Thị trường là tổng thể các khách hàng tiềm năng
cùng có một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng tham gia
trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán một thứ hàng hóa nhất
định nào đó. Với nghĩa này, có thị trường gạo, thị trường cà phê, thị trường
chứng khoán, thị trường vốn, v.v... Cũng có một nghĩa hẹp khác của thị trường là
một nơi nhất định nào đó, tại đó diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch
vụ.

Cịn trong kinh tế học, thị trường được hiểu rộng hơn, là nơi có các quan
hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vơ số những người bán và người mua có quan
hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào. Thị trường trong
kinh tế học được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ (còn gọi là thị
trường sản lượng), thị trường lao động, và thị trường tiền tệ.
Tóm lại, quan hệ thị trường theo không gian là nơi diễn ra các hoạt động
mua bán ở các thời điểm khác nhau. Hay nói cách khác quan hệ thị trường theo
không gian là quan hệ dựa vào đó giá cả theo khơng gian đề cập đến giá cả của
một loại hang hóa trên các thị trường ở các vùng khác nhau và sự lưu chuyển
hàng hóa giữa các thị trường / vùng đó. (Theo )1

1

/>
CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh


2

Nhóm 1-5


Marketing nông nghiệp

Mối quan hệ thị trường theo không gian

5.1.2 Chi phí lưu thơng và cơ cấu giá theo khơng gian.
5.1.2.1 Chi phí lưu thơng.
Chi phí lưu thơng là các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ,
thực hiện giá trị hang hóa; bao gồm chi phí lưu thơng thuần túy và chi phí
lưu thơng bổ sung, [1, trang 23].
Trong điều kiện thị trường cạnh tranh thì chi phí lưu thơng hang hóa
là nhân tố chủ yếu xác định quan hệ giá cả giwua các vùng .Chi phí lưu
thơng kể cả chi phí bốc dỡ, quản lí cũng như vận chuyển thường tương đối
cao so với giá trị sản phẩm ở nông trại, đặc biệt đối với sản phẩm dễ hư
hõng. Nếu chi phí vận chuyển và chi phí tiêu thụ chiếm tỉ trọng cao so với
giá người tiêu dung có thẻ thay đổi đáng kể đến mức thu nhập của người
sản xuất, [ 2, trang 139 ].
5.1.2.2. Cơ cấu giá cả theo không gian
Cơ cấu giá cả theo không gian là cơ cấu giá cả cho biết giá cả của một loại
hang hóa trên các thị trường ở các vùng khác nhau và sự lưu chuyển hang
hóa giữa các thị trường / vùng đó.
Trong các điều kiện thị trường cạnh tranh với sản phẩm đồng nhất thì
những nguyên tắc qui định đến sự khác biệt về giá cả giứa các vùng là mức
chênh lệch về giá cả giữa hai vùng (hoặc thị trường) bất kỳ có giao thương
với nhau bằng đúng với chi phí lưu thồng.Mức chênh lệch về giá cả giữa

hai vùng (hoặc thị trường) bất kỳ khơng có giao thương với nhau thì bằng
hoặc thấp hơn chi phí lưu thồng.Mức chênh lệch giá cả giữa hai vùng
khơng thể cao hơn chi phí lưu thơng. Ngun nhân của vấn đề có thể nhận
biết dễ dàng: nếu giá cả chênh lệch lớn hơn chi phí lưu thơng thì người
kinh doanh có thể mua sản phẩm từ thị trường có giá thấp và chuyển đến
thị trường có giá cao bán để hưởng lợi nhuận. Quá trình kinh doanh khiến
giá cả của thị trường giá thấp sẽ tăng lên và giá của thị trường giá cao giảm
CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

3

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

bớt. Việc kinh doanh này sẽ được tiếp tục cho đến khi nào lợi nhuận của
kinh doanh khơng cịn nữa, có nghĩa là sự chênh lệch về giá cả giữa hai
nơi khơng cịn vượt q chi phí lưu thơng. Các ngun tắc có liên quan đến
việc xác định cơ cấu giá cả theo khơng gian có thể được minh họa bằng
hình 1. Giả sử có 2 thị trường A và B giao nhận từ nơi khác nhau chuyển
đến để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ tại chổ hoặc xuất khẩu. Hai nơi sản xuất
lúa gạo là X và Y. Chi phí lưu thơng hàng hóa giữa các địa điểm được thể
hiện trên các đường thẳng nối các địa điểm. Nếu có được số liệu về giá cả
lúa gạo ở một địa điểm bất kì thì ta có thể xác định mức giá lúa gạo các
điểm cịn lại, [3, trang 39, 40].
300đ


Y

A

200đ
500đ
100đ

400đ
X

B

Hình 1. Mối quan hệ giữa chi phí lưu thơng và giá cả mặt hàng gạo
giữa hai khu vực sản xuất (X,Y) và hai thị trường (A,B)
Thí dụ: khi ta biết được giá lúa gạo tai A là 3.000 đồng/kg. Lúa gạo
có thể được chuyển từ A sang B với mức lưu thơng là 500 đồng/kg thì mức
giá tối đa tạ B có thể là 3500 đồng/kg. Tuy nhiên, gạo có thể mua được tại
X với giá 2900 đồng/kg (bằng giá tại A trừ bớt 100 đồng ). Gạo mua tại X
có thể chuyển đến tại B với giá 3300 đồng/kg ( 2900 đồng + 400 đồng chi
phí lưu thơng). Gía gạo tại B được xác định dựa theo giá thu mua tối thiểu
CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

4

Nhóm 1-5


Marketing nông nghiệp


Mối quan hệ thị trường theo không gian

( 3300 đồng thay vì 3500 đồng) đối với người sản xuất tại Y, họ có thể
tiêu thụ lúa gạo tại thị trường A hoặc B. Nếu họ lựa chọn thị trường A thì
mức giá họ nhận được là 2700 đồng/kg ( = 3000đồng – 300đồng chi phí
lưu thơng). Nếu họ lựa chọn thị trường B thì mức giá họ nhận được là 3100
đồng(= 3300đồng – 200đồng). Do đó tiêu thụ ở thị trường B sẽ có lợi
nhuận cao hơn thị trường B sẽ là cơ sở để xác định giá trị tai Y.
Thí dụ trên minh họa cho thấy rằng:
- Nguồn cung cấp có chi phí thấp nhất sẽ quyết định mức giá
cả tại thị trường tiêu thụ;
- Người sản xuất bán sản phẩm của mình tại nơi đem lại lợi
nhuận cao nhất;
- Giá cả tại đại bàn sản xuất hàng hóa bằng với giá trị tại thị
trường tiêu thụ trừ bớt chi phí lưu thơng/ đơn vị sản phẩm đến thị trường
đó.

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

5

Nhóm 1-5


Marketing nông nghiệp

Mối quan hệ thị trường theo không gian

5.2 PHÂN TÍCH CÁC MƠ HÌNH THEO KHƠNG GIAN
5.2.1 Mơ hình hai khu vực khơng có chi phí lưu thơng

Xét mơ hình đơn giản gồm một sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ
tại hai khu vực khác nhau. Trong trường hợp khơng có giao thương giữa 2
nơi thì giá cả tại mỗi khu vực được xác định bởi các đường cung và đường
cầu của khu vực. Hình (2a) và (2b) minh hoạ cho trường hợp này. Tại khu
vực X, cung và đường cầu DX và đường cung SX xác định mức giá tại X là
Oa. Tại khu vực Y, đường cầu DY tương đối thấp và đường cung SY thể
hiện tình hình cung ứng dồi dào nên mức giá tại Y thầp hơn, với giá là Ob.
Khi khơng có giao thương giữa 2 khu vực thì các mức giá này và các lượng
hàng hoá tiêu thụ tương ứng thể hiện mức cân bằng tại từng khu vực.
Nếu 2 khu vực có giao thương với nhau và giả định rằng chi phí lưu
thơng là 0,các thương lái sẽ nhận là giá cả của sản phẩm ở Y mức thấp ở
X. Nếu mua sản phẩm ở Y và bán lại ở X thì có thể thu được chênh lệch
giá. Các thương lái sẽ tham gia việc mua bán này vì mục đích lợi nhuận .
Một phần lượng cung ở Y chuyển sang X và điều này khiến giá ở Y tăng
trong khi giá ở X giảm. Với giả định là chi phí lưu thơng bằng khơng thì
việc mua bán này sẽ vẫn tiếp tục diễn ra nên giá ở X còn cao hơn Y. Đến
một lúc nào đó thì lượng hàng hố lưu chuyển từ Y sang X đủ lớn khiến
giá cả 2 nơi bằng nhau.

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

6

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp
Khu vực X


Khu vực Y
Dx+y

Sx

Dx

Tổng hợp
P

P
Sx

Dx

c

c
b

d

e

Qx

O

f g


Qy

O

Hình 2: Giao thương giữa hai khu vực có sự khác biệt về cung cầu sản
phẩm
Việc giao thương tạo ra hiệu quả tổng hợp về đường cung và đường
cầu của 2 khu vực. Hình (2c) thể hiện đường cung và đường cầu tổng
hợp. Giao điểm giữa 2 đường thể hiện mức giá cân bằng chuyển sau cùng
là Oc và lưọng sản phẩm trao đổi là n lưọng hàng hoá từ Y chuyển di (fg)
và lượng hàng hoa X nhận được(de) là bằng nhau ở mức gia Oc.
Một phương pháp khác thuận tiện hơn để trình bày vấn đề là dùng
đò thị ghép được thể hiện ở đồ thị 3, đường cung và đường cầu ở khu vực
Y thể hiện ở bên phải theo qui ước thông thường. Tuy nhiên đường cung
và đường cầu của khu vực X đựoc thẻ hiện mức chênh lệch của lượng
cung vượt lượng cầu ở mức gia khác nhau. Hai đường thặng dư cung ứng
ESX và ESY cắt nhau tại điểm J thể hiện mức giá cân bằng Oc khi có giao
thưong. Khoảng cách cj (=Oh) thể hiện số lượng được chuyển từ Y sang
X .[3, trang 40]

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

7

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian


Marketing nông nghiệp

Khu vực X

P

Sx ESx

Sy

Khu vực Y
ESy

Dx
Dy

Qx

e

d

O

h

f

g


Hình 3: Đồ thị ghép thể hiện giá cả và lượng sản phẩm trao đổi giữa 2 khu
vực

5.2.2 Mơ hình hai khu vực khơng có chi phí lưu thơng
Trong trường hợp hai khu vực có chi phí lưu thơng hàng hóa sẽ
được thơng thương giữa hai khu vực đến khi nào mức chênh lệch giá cả
giữa hai khu vực bằng chi phí lưu thơng thì mức cân bằng của khu vực
sản xuất sản phẩm bán sẽ thấp hơn khu vực nhận sản phẩm, sự khác biệt
bằng chi phí lưu thơng. Hình 4 thể hiện đường cung và đường cầu của
khu vực Y được dịch chuyển lên một khoảng cách t đúng bằng với chi phí
lưu thơng/đơn vị sản phẩm. Cách thể hiện này một đường giá bất kỳ
không thể hiện mức giá bằng nhau giữa hai khu vực mà thể hiện mức giá
chênh lệch nhau bằng chi phí lưu thơng.
Trong sơ đồ ghép ở hình 5, đường cung và đường cầu của khu vực
Y được dịch chuyển lên một khoảng cách bằng với mức chi phí lưu thông.
Giao điểm của các đường thặng dư cung ứng của X và Y ở j' thể hiện mức
giá ở hai khu vực khác biệt nhau đúng bằng mức chi phí lưu thơng.
Lượng hàng hóa lưu thơng giữa hai khu vực là c'j', ít hơn trường hợp chi
phí lưu thơng bằng khơng.

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

8

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp


Khu vực Y

Khu vực X

Tổng hợp
Dx+y

Sx

Dx

P

P
Sx

Dx

c’

c’
b

d’ e’

Qx

O t f’ g’


Qy

O

n’

Hình 4: Tác động của chi phí vận chuyển (t) đến giá cả và lượng hàng
hố nơng nghiệp

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

9

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo khơng gian

Marketing nơng nghiệp

ESx
Dx

Sx

Dy

c’

ESy


Sy

j’

O’
t’
Qx

e’

h‘

f’

g’

d’

Hình 5: Đồ thị ghép thể hiện tác động chi phí vận chuyển đến giá cả
và lượng hàng hố trao đổi
Hình 6 thể hiện mối quan hệ giữa chi phí lưu thông và số lượng sản
phẩm trao đổi giữa hai khu vực. Các đường ESX và ESY trong hình 3
được sử dụng lại. Đường “số lượng trao đổi” thể hiện khoảng cách theo
đường thẳng đứng ESX và ESY. Dựa theo đường này, chi phí lưu thơng
được xác định trên trục tung, cịn lượng hàng hóa thể hiện trên trục
hồnh,[3, trang 40].

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh


10

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp
P

ESX

Esx - ESy

ESy

Px

j

t

O

h’

h

Hình 6: Giá cả và lượng hàng hố trao đổi giữa hai khu vực vào sự
chênh lệch giữa hai đường thặng dư cung ứng

5.2.3 Mơ hình ứng dụng đơn giản về cân bằng theo khơng gian
Xét mơ hình khu vực với đường cầu dạng tuyến tính. Mức sản xuât
của hai khu vực là cố định, chi phí lưu thơng đã biết trước. Vùng 1 là
vùng có năng lực thặng dư vùng 2 là vùng nhập sản phẩm. Goi:
Q 1* và Q 2* là lượng sản phẩm được sản xuất ở vùng 1 và vung 2.
Q 1' và Q2' là lượng cầu sản phẩm ở vùng (kể cả lượng nhập về).
R là chi phí lưu thơng/sản phẩm
P1 +R là mức cân bằng ở vùng 2
Giả định đường cầu sản phẩm ở hai vùng có dạng tuyến tính giống
nhau. Khi có giao thương tình trạng cân bằng:
Q 1' = a + b P 1

(1)

Q 2' = a + b(P1 +R)

(2)

5.2.4 Bài tốn vận tải
CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

11

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp


5.2.4.1 Khái niệm bài toán vận tải
Lượng cung và lượng cầu sản phẩm tại địa điểm và cước phí vận
chuyển từ nơi cung cấp đến địa điểm tiêu thụ , người ta lập một kế hoạch
phân phối sản phẩm từ nơi cung cấp để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ tai địa
điểm tiêu thụ với chi phí vận chuyển thấp.

m địa điểm sản xuất:

n địa điểm tiêu thụ
Thị trường 1

Nhà máy 1
Nông sản

Nhà máy 2

Thị trường 2
Thị trường 3

Nhà máy 3

Bài toán vận tải nhằm lập kế hoạch phân phối sản phẩm từ nơi cung
cấp đến nơi tiêu thụ để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại địa điểm
tiêu thụ với chi phí thấp nhất.V ới đi ều ki ện c ủa d ạng b ài to án t ổng
quát:
- m địa điểm sản xuất:
S1

cung ứng sản lượng s1 Si là địa điểm cung ứng thứ i


S2

cung ứng sản lượng s2 i= ( 1,m)

Sm

cung ứng sản lượng sm

- n địa điểm tiêu thụ:
D1

có nhu cầu d1

Dj là đặc điểm tiêu thụ thứ j

D2

d2

Dn

dn

j= ( 1,n )

- Tổng lượng cung = Tổng lượng cầu

∑ si= ∑ d j
Gọi cij là chi phí vận chuyển từ Si đến Dj, ta có ma trận cước phí
vận chuyển

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

12

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

c 11 c 12 . .. c 1n
c 21 c 22 . . .c 2n
c31 c 32 . .. c 3n
rli

C=

Xây dựng kế hoạch vận chuyển lượng nơng sản thích hợp từ địa
điểm cung ứng đến từng địa điểm tiêu thụ phải thỏa mãn những yêu cầu
sau:


Các điểm cung ứng đều cung ứng hết lượng nơng sản sẵn có;



Các điểm tiêu thụ có đủ nơng sản đáp ứng nhu cầu tiêu thụ;




Tổng chi phí vận chuyển là thấp nhất.

5.2.4.2 Xây dựng bài tốn vận tải
Gọi xij là khối lượng hàng hóa được vận chuyển từ Si đến D j
Mơ hình bài tốn :
Ta có hàm mục tiêu là : Tổng chi phí vận chuyển
m

(1)

n

f ( x)   cij xij

 min

i 1 j 1

với các điều kiện ràng buộc:
n

(2)

∑ xij = si (i =

1, m

)


1, n

)

j= 1
m

∑ xij = dj (j =
i=1

(3) xij

0(i=

1, m

;j=

1, n

)

5.2.4.3 Giải bài toán vận tải
- Bước 1: Lập phương án ban đầu: Dùng phương pháp ưu tiên phân
phối cho ơ có cước phí nhỏ nhất;
CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

13

Nhóm 1-5



Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

- Bước 2: kiểm tra dấu hiệu tối ưu của lời giải;
- Bước 3: cải thiện kế hoạch khi chưa đạt phương án tối ưu;
- Bước 4: lặp lại từ bước 2 cho đến khi cho đến khi đạt được kế
hoạch tối ưu, [3, trang 46].
5.2.4.4 Ví dụ minh họa v ề bài tốn vận tải
Cơng ty vận tải Cần Thơ nhận một hợp đồng vận tải gạo cho công
ty xuất nhập khẩu lương thực Mekong. Lượng gạo được chuyển từ 3 kho:
Trà Nóc, Phụng Hiệp và Cần Thơ đến 2 địa điểm nhận là: TP Hồ Chí
Minh, Sóc Trăng. Lượng gạo tại các kho cần giao và lượng gạo cần nhận
tối thiểu tại các kho đến, và chi phí vận chuyển ( ngàn đồng/ tấn) từ các
kho giao đến các kho nhận cho trong bảng:

Nơi nhận hàng

TPHồ Chí Minh

Lượng cần nhận

Sóc Trăng

1200 T

Nơi chuyển hàng


800 T

(chi phí vận chuyển ngàn đồng/tấn)

S1: Trà Nóc

1000T

200

130

S2: Phụng Hiệp

300T

80

30

S3: Cần Thơ

700T

40

70

Nguồn: Nhóm 5 tổng hợp.
- m=3 địa điểm sản xuất

- n=2 địa điểm tiêu th
xi

j

là khối lượng gạo được vận chuyển từ

s i =d i

, ta có bảng vận tải

cung
200
X11

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

130
14

X 12

80
X 21

Nhóm 1-5

30
X 22



Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

1000

300

700

1200

Cầu

800

Nguồn: Nhóm 5 tổng hợp.
Ta có hàm mục tiêu là : Tổng chi phí vận chuyển
Điều kiện 1 : Z = 200 x 11 + 130x 12 + 80x21 + 30x22 + 40x31 +70x 32  min
Điều kiện 2:
Cung

x11 + x12 = 1000
X21 + x 22 = 300
X31 + x32 = 700

Cầu

x11 + x21 + x31 = 1200

X12 + x22 + x32 = 800

với xij > 0; i=1,2,3; j=1,2
5.2.5 Bố trí số lượng, quy mơ và vị trí của các ngành sản xuất
5.2.5.1 Mơ hình đơn giản
Xem xét mơ hình đơn giản về xác định vị trí xây dựng xí nghiệp
sản xuất Nhản khơ. Xí nghiệp sản suất một loại sản phẩm được tiêu thụ tại
M Hậu Giang), trong khi đó nguồn nguyên liệu lại tại R (Vĩnh Long), giả
định rằng xí nghiệp đạt hiệu quả theo qui mơ khơng đổi, khoảng cách RM
được qui chuẩn thành một đơn vị và H (Cần Thơ) là vị trí nằm chính giữa,
được xem là trung điểm của R và M.

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

15

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

R

H

M

Đặt Tf = chi phí lưu thơng của đơn vị thành phẩm

Tr= chi phí lưu thơng của đơn vị ngun liệu thơ.
Do đó tổng chi phí lưu thơng (TC) sẽ thay đổi tùy theo vị trí của xí nghiệp.
Nếu xí nghiệp đặt tại R thì chi phí TCR=Tf



 Nếu xí nghiệp đặt tại M thì TCM = Tr * a ( a là nguyên liệu thô tương
ứng với 1 đơn vị thành phẩm)
 Nếu xí nghiệp đặt tại H thì TCH = 0.5* Tf + Tr*0.5
Tf và Tr không nhất thiết bằng nhau, thong thường Tf > Tr vì chí phí quản
lý thành phẩm thường cao hơn nguyên liệu so với nguyên liệu,
[3, trang 47].
Ví dụ minh họa như sau: nếu sản xuất tại Vĩnh Long rồi vận chuyển
tới Hậu Giang. Chi phí vận chuyển 1000đ/kg Nhãn khơ. Chi phí =
1.000.000 đồng.
Nếu sản xuất tai Hậu Giang có vốn chi phí vận chuyển nguyên liệu là
1000 đ/kg (Nhãn tươi). Để sản xuất ra 1000 kg nhãn khô cần 1500kg nhãn
tươi.
TC = 1500* 1000 = 1.500.000 đ
Nếu đặt nhà máy tại Cần Thơ thì tổng chi phí vận chuyển để tiêu thụ tại
hậu giang
TC=

1 . 000 .000
2

1 .500 . 000
= 1 . 250 .000
2


5.2.5.2 Mơ hình ứng dụng
a)Mơ hình ứng dụng của Stollsteimer
Với hàm mục tiêu là tối thiểu hóa tổng chi phí lưu thơng và chế biến:
 Mạng lưới giao thơng nối liền các địa điểm, với đơn giá vận chuyển
không đổi bất kể hướng vận chuyển và khối lượng vận chuyển.
 Cung và cầu không đổi ở mỗi khu vực
 Thị trường cạnh tranh hồn hảo, tức là khơng có nhà sản xuất nào
chiếm ưu thế quá lớn trên thị trường
CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

16

Nhóm 1-5


Marketing nông nghiệp

Mối quan hệ thị trường theo không gian

 Khơng xét đến tính thời vụ của cung và cầu. Tính thời vụ nghỉa là có một
số sản phẩm sẽ được tiêu thụ nhiều ở một số khoãng thời gian trong năm.
 Các xí nghiệp chế biến có thể được bố trí ở địa điểm bất kì, tuy nhiên giới
hạn của vị trí bố trí là phải ở gần kề với mạng lưới giao thơng

 Hàm chi phí lưu thơng là dạng hàm tuyến tính theo khối lượng vận
chuyển, khơng phụ thuộc vào khỗng cách.
Hàm mục tiêu tối thiểu hóa tổng chi phí lưu thơng và chế biến:
Min TC = ∑jPjX j + ∑i∑jCijXij
Trong đó:
TC : tổng chi phí vận chuyển và chế biến (đồng/tấn)

j : là số lượng xí nghiệp (j≤l) và vị trí l=1,2,...j
i : số lượng địa diểm sản xuất, (j≤i, vì một xí nghệp chế biến có thể được
cung cấp nguyên liệu bởi nhiều hơn 1 địa diểm sản xuất)
X j : số lượng nguyên liệu được chế biến ở xí nghiệp j trong một giai đoạn
(tấn)
Pj

: chi phí chế biến/đơn vị ở xí nghiệp j (đồng/tấn)

Cij : chi phí vận chuyển/đơn vị nguyên liệu trong thành phẩm (đồng/tấn)
X ij : lượng nguyên liệu vận chuyển từ địa điểm sản xuất i đến nơi chế biến
j (tấn)
Hàm mục tiêu phụ thuộc vao các giới hạn sau:
 ∑j X ij ≤ X i  số lựong nguyên vật liệu đựợc sản xuất ở địa điểm i
trong một giai đoạn ≤ lựong cung của địa điểm
 ∑i Xij ≤ X i  số lựong của nguyên vật liệu đựoc chế biến ở xí nghiệp
j trong một chu kì sản xuất ≤ lựợng cầu của khu vực
 ∑iX i = ∑jXj  tổng cung = tổng cầu
 X i, X và Cij > 0

Ví dụ minh họa
Giả sử có 2 xí nghiệp Y và Z và có 3 địa điểm sản xuất a,b,c. Ở đây,
cho đơn giản sẽ không đề cập đến xí nghiệp sản xuất hang hóa gì nhau và
CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

17

Nhóm 1-5



Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

giả định rằng chi phí vận chuyển là bằng nhau tất cả và bằng C=100.000
đ/tấn. Số lựợng nguyên liệu đựợc chế biến ở xí nghiệp Y và Z lần lượt là
X y = 20 tấn, X z = 30 tấn. Chi phí chế biến trên đơn vị là Py = 5triệu/tấn, Pz=
7 triệu/tấn. Lượng nguyên liệu vận chuyển từ các địa điểm sản xuất a,b,c
đến các xí nghiệp là X ay = 8tấn, X by = 7 tấn, X cy = 5tấn, Xaz = 10 tấn,
X bz=15tấn, X cz = 5 tấn.
Như vậy:
Min TC = ∑jPjX j + ∑i∑jCijXij
Trong đó
∑jPjXj = PyX y + PzXx = 20*5triệu + 30*7triệu = 310 triệu đ
∑i∑jCijXij = C*Xay + C*X by +C*X cy + C*Xaz + C*Xbz + C*Xcz
= C* (Xay+ Xby + Xcy + Xaz + Xbz + X cz)
= 100.000* (8+7+5+10+15+5)
= 5.000.000 đ
Vậy Min TC = 310.000.000 + 5.000.000 = 315.000.000 đ
b)Mô hình vận chuyển và giết mổ gí súc (G. A . king và sanuel
H. logan)
Mơ hình nhằm giải quyết vấn đề tối thiểu hóa chi phí tổng hợp của
việc thu mua gia súc, giết mổ và chuyên chở thịt đến các địa điểm tiêu thụ.
Giai thích của mơ hình cung cấp số lượng tối ưu số gia súc giết mổ ở mõi
địa điểm.
Một số giả định của mơ hình:


Có nhiều địa điểm khác nhau với khả năng cung ứng ổn định


về gia súc và nhu cầu ổn định tiêu thụ về thịt.


Đơn giá chi phí vận chuyển gia súc sống và thịt không phụ

thuộc vào khối lượng vận chuyển.


Cung và cầu sản phẩm khơng co giãn.

Mơ hình:

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

18

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

∑ ∑ T ij
Min:

i

j




X ij





HiS

i

∑ ∑ t ij L ij

i

Chi phí vận
chuyển thịt

i

j

Chi phí
giết mổ

Chi phí vận
chuyển gia súc

Tổng chi phí phụ thuộc vào:



J

X IJ =

aiSi

( lượng thịt vận chuyển bằng với lượng thịt của gia súc được giết mổ)
Si = Si - ∑ Lij − L ji
(số lượng giết mổ = lượng cung đã được điều chỉnh theo lượng vận chuyển)

∑ X ij =D j
(lượng vận chuyển đến một địa điểm bằng với lượng tiêu thụ tại địa điểm
đó)

Trong đó:
Xij = lượng thịt vận chuyển từ địa điểm i đến j.
Lij = lượng gia súc sống vận chuyển từ địa điểm i đến j.
Si = lượng gia súc được giết mổ tại i.
Tij = chi phí vận chuyển từ đại điểm i đến j.
tij = chi phí vận chuyển gia súc sống từ i đến j.
Hi = chi phí giết mổ gia súc.
Dj = nhu cầu tiêu thụ tại địa điểm j.

Ví dụ về Mơ hình vận chuyển và giết mổ lợn


Lợn được chăn nuôi nhiều tại địa điểm I.




Thị trường tiêu thụ thịt lợn tại địa điểm J.

Giả sử :
CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

19

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

 Có 2 xí nghiệp cung cấp thịt lợn tươi sống cho thị trường J mỗi ngày là
4000kg.
 Mỗi con lợn khoảng 80kg.
 Giá giết mổ 150.000đ/con (Hi)
 Giá vận chuyển thịt 2.000đ/kg (Tij)
 Gía vận chuyển gia súc sống 120.000đ/con (tij)

Xí nghiệp A đặt lị giết mổ lợn tại I là nơi có ngun liệu (các trại chăn
ni lợn).
Chi phí giết mổ tại I:

∑ Hi Si
i


= 150.000 x 50 = 7.500.000đ

Chi phí vận chuyển thịt lợn từ I đến thị trường tiêu thụ J:

∑ ∑ T ij
i

j



X ij

= 2.000 x 4.000 = 8.000.000đ

Khơng tốn chi phí vận chuyển gia súc sống.
TC = 7.500.000 + 8.000.000 = 15.500.000đ

Xí nghiệp B đặt lị giết mổ tại thị trường tiêu thị J.
Chi phí giết mổ tại J:

∑ HiS j
i

= 150.000 x 50 = 7.500.000đ

Chi phí vận chuyển gia súc sống từ I đến J:

∑ ∑ tij Lij
i


j

= 120.000 x 50 = 6.000.000đ

TC = 7.500.000 + 6.000.000 = 13.500.000đ

Theo ví dụ trên thì để giảm thiểu được chi phí vận chuyển thì nên đặt lị
giết mổ thịt tại J.

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

20

Nhóm 1-5


Mối quan hệ thị trường theo không gian

Marketing nông nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Đinh Phi Hổ (2003), Kinh tế nông nghiệp, Nxb. Thống kê



Nguyễn Văn Ngữ (2002), Marketing Nông nghiệp, Trường


Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội


Bùi Văn Trịnh (2010), Bài giảng Marketing Nơng nghiệp,

Trường Đại Cần Thơ

CBGD:TS.Bùi Văn Trịnh

21

Nhóm 1-5



×