BÀI TẬP MƠN HỌC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KHOA KT-KT ĐH MỞ TP.HCM
BÀI TẬP CHƯƠNG
KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
Bài 1: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
1. Bán hàng thu bằng TGNH 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
Nợ TK 112
22.000.000
Có TK 511
20.000.000
Có TK 33311
2.000.000
2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, đã nhận được giấy báo Có.
Nợ TK 112
30.000.000
Có TK 111
30.000.000
3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT
3.000.000đ. Chi phí vận chuyển bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó
thuế GTGT 20.000đ.
Nợ TK 111
63.000.000
Có TK 711
60.000.000
Có TK 33311
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111
3.000.000
200.000
20.000
220.000
4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
Nợ TK 641
Có TK 111
300.000
300.000
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
Nợ TK 141
Có TK 111
10.000.000
10.000.000
BIÊN SOẠN: BỘ MƠN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TRANG 1
KHOA KT-KT ĐH MỞ TP.HCM
BÀI TẬP MƠN HỌC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
6. Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
Nợ TK 111
Có TK 341
100.000.000
100.000.000
7. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
đã thanh tốn bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ
trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
Nợ TK 152
50.000.000
Nợ TK 133
500.000
Có TK 112
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111
55.000.000
400.000
40.000
440.000
8. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay ở phòng kế tốn số tiền
360.000đ, chưa có 10% thuế GTGT.
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111
360.000
36.000
396.000
9. Lãi tiền gửi khơng kỳ hạn ở ngân hàng trong tháng là 3.210.000đ.
Nợ TK 112
Có TK 515
3.210.000
3.210.000
10. Chi TGNH để trả lãi vay ngân hàng hàng tháng là 21.000.000đ.
Nợ TK 112
Có TK 515
21.000.000
21.000.000
11. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho
nhân viên 20.000.000đ.
Nợ TK 111
Có TK 112
25.000.000
25.000.000
BIÊN SOẠN: BỘ MƠN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TRANG 2
KHOA KT-KT ĐH MỞ TP.HCM
Nợ TK 334
BÀI TẬP MÔN HỌC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
20.000.000
Có TK 111
20.000.00
Bài 2: Số dư đầu kỳ một số tài khoản, tháng 1/N tại công ty TM ABC như sau:
- TK 131: 20.000.000đ (Trong đó: 131A: 10.000.000đ, 131B: 20.000.000đ)
- TK 331: 50.000.000đ (Trong đó: 331C: 30.000.000đ, 331D: 20.000.000đ)
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán C, giá mua trên
hóa đơn GTGT là 5.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%. Hàng nhập kho đủ.
2. Chuyyển TGNH thanh tốn tồn bộ số nợ đầu tháng cho người bán C, đã nhận
được giấy báo Nợ của ngân hàng.
3. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là
15.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%, tiền hàng chưa thu, giá vốn hàng hóa
xuất kho là 10.000.000đ.
4. Nhận đựơc giấy báo Có của ngân hàng đã thu được tiền nợ của khách háng A:
10.000.000đ.
5. Khách hàng B trả nợ bằng tiền mặt 20.000.000đ.
6. Mua một số CCDC của người bán C, tiền hàng chưa thanh toán, giá mua chưa
thuế GTGT là 10.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 5%, hàng nhập kho đủ.
7. Khách hàng B ứng trước tiền hàng cho công ty 10.000.000đ.
Yêu cầu:
1/ Xác định số phát sinh tăng giảm của nợ phải thu khách hàng và phải trả người
bán.
2/ Mở sổ theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả cho từng đối tượng mua và bán.
Trình bày số liệu trên BCTC.
BIÊN SOẠN: BỘ MƠN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TRANG 3
BÀI TẬP MƠN HỌC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KHOA KT-KT ĐH MỞ TP.HCM
Bài 3:
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng 12:
TK 131 (dư nợ):
180.000.000đ
(Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ,
khách hàng K: 80.000.000đ)
TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ tính 10%.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ
1 trả.
3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ
chưa rõ nguyên nhân.
4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 50%, số cịn lại tính
vào giá vốn hàng bán.
5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa
nhận tiền.
6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.
7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.
8. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
9. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
10.Nhân viên thanh tốn tạm ứng:
-
Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT
800.000đ.
- Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.
- Số tiền mặt cịn thừa nhập lại quỹ.
BIÊN SOẠN: BỘ MƠN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TRANG 4
BÀI TẬP MƠN HỌC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KHOA KT-KT ĐH MỞ TP.HCM
11.Cuối tháng có tình hình sau:
- Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ
cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số cịn lại doanh nghiệp xừ lí xóa
sổ.
- Địi được khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ từ năm ngối 10.000.000đ bằng
tiền mặt, chi phí địi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.
- Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự
phịng nợ phải thu khó địi của khách hàng K 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 4:
Số dư tài khoản 131 ngày 31/12/20x1 công ty X:
STT
Tên khách hàng
Hạn trả/giao
Số phải thu /(ứng
trước)
01
Hà Thuận Co.
12/9/x1
300
02
Thanh Kha Ltd.
16/2/x1
200
03
Đại Thiên Lộc Ltd.
20/4/x2
1.300
04
Đồng Xanh Co.
16/7/x3
2.100
05
Thuỷ Nhân Co.
5/1/x2
(800)
06
CS. Lâm Kha
6/1/x3
50
07
Hạ Sơn Ltd.
11/2/x1
1.200
- Thanh Kha: Cơ quan thuế thông báo công ty này đã bỏ trốn khỏi trụ sở, 6
tháng không nộp báo cáo thuế. Doanh nghiệp xác định khả năng thu hồi nợ bằng
0.
BIÊN SOẠN: BỘ MƠN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TRANG 5
BÀI TẬP MƠN HỌC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KHOA KT-KT ĐH MỞ TP.HCM
- Hà Thuận: Công ty X đã gửi công văn yêu cầu thanh toán nhiều lần nhưng
Hà Thuận xin hỗn thanh tốn đến tháng 4/20x2. Cơng ty X xác định khả năng
thu hồi được 80% công nợ.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của nợ phải thu ngày 31/12/20x1.
2. Thực hiện bút tốn trích lập dự phịng phải thu khó địi tại ngày kết thúc niên
độ 20x1. Biết số dư TK 2293 đầu kỳ = 0.
3. Phân loại nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn
4. Trình bày các thơng tin trên BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/20x1.
Bài 5:
Tại Cty M tính nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, hạch toán HTK theo PP kê khai
thường xun. Trong tháng có tình hình cơng nợ như sau:
Số dư đầu kỳ:
TK 131: Số dự Nợ
Số dư Nợ: Cty Minh Long
Số dư Nợ: Cửa Hàng Phúc Thành
13.000.000
11.000.000
2.000.000
Tình hình trong tháng:
1. Cơng ty xuất kho thành phẩm bán chịu cho Xí nghiệp Đơng Hải 500 SP A
theo hoá đơn GTGT với giá bán chưa thuế 10.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
2. Nhận được thông báo của cửa hàng Mai Lan chấp nhận thanh toán 1.000spB
(cty M đã gởi cuối tháng trước) theo hoá đơn gtgt với giá bán chưa thuế
12.000đ/sp, thuế gtgt 10%.
3. Cửa hàng Phúc Thành đề nghị được hưởng giảm giá 20% trên số tiền còn nợ
do chất lượng sản phẩm. Cty M đã chấp nhận.
4. Nhận được giấy báo có của ngân hàng số tiền xí nghiệp Đơng Hải thanh tốn
500SPA (NV1) sau khi trừ chiết khấu thanh tốn 1% giá thanh tốn.
BIÊN SOẠN: BỘ MƠN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TRANG 6
KHOA KT-KT ĐH MỞ TP.HCM
BÀI TẬP MƠN HỌC KẾ TỐN TÀI CHÍNH
5. Cty Minh Long đề nghị cty M nhận vật liệu để trừ nợ gồm 1.000kg vật liệu X
theo hố đơn gtgt 11tr, trong đó thuế gtgt 1tr. Đã nhập kho đủ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Xác định số dư cuối kỳ của TK131 tổng hợp và chi tiết.
BIÊN SOẠN: BỘ MÔN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TRANG 7