Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

chuong 1 su dien li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.54 KB, 14 trang )

Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Tiết 3
Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân
bằng điện li.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
-Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Thái độ
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
- Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị hình 11(sgk) để mơ tả thí nghiệm.
hoặc chuẩn bị dụng cụ và hố chất theo hình 11 để biểu diễn TN sự điện li, chất điện li
mạnh, chất điện li yếu
HS: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
IV.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Nội dung: GV đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, cịn nước cất thì


khơng? Để tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các
chất trong nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hiện tượng điện li
I. Hiện tượng điện li: (15 phút)
Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk 1. Thí nghiệm: sgk
và làm thí nghiệm biểu diễn.
*Kết luận:
Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết -Dung dịch muối, axit, bazơ: dẫn điện.
luận.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số
dung dịch rượu,đường: khơng dẫn điện.
2. Ngun nhân tính dẫn điện của các dd axit,
bazơ, muối trong nước:
Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn - Các muối, axit, bazơ khi tan trong nước phân
điện được mà dd khác lại không dẫn li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn điện.
điện được?
- Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion
Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã là sự điện li.
học lớp 9 và nghiên cứu trong sgk về - Những chất tan trong H2O phân li thành các


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

ngun nhân tính dẫn điện của các dd ion gọi là chất điện li.
axit, bazơ, muối trong nước để trả lời. - Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li:
Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li,
NaCl → Na+ + Clchất điện li, biểu diễn phương trình
HCl → H+ + Clđiện li → Giải thích vì sao nước tự

NaOH →Na+ + OHnhiên dẫn được điện
- Hướng dẫn hs cách viết phương trình
điện li của NaCl, HCl, NaOH.
II. Phân loại các chất điện li: (20 phút)
Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ,muối. 1. Thí nghiệm: sgk
Hoạt động 2: Phân loại chất điện li
*Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra
Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và ion nhiều hơn CH3COOH .
CH3COOH ở sgk và cho hs nhận xét 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
và rút ra kết luận.
a. Chất điện li mạnh:
Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M - Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi tan
dẫn điện mạnh hơn dd CH 3COOH trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra
0,1M?
ion.
Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng - Phương trình điện li NaCl:
độ các ion trong dd HCl lớn hơn nồng NaCl → Na+ + Clđộ các ion trong dd CH3COOH, nghĩa 100 ptử → 100 ion Na+ và 100 ion Cllà số phân tử HCl phân li ra ion nhiều - Gồm:
hơn số phân tử CH3COOH phân li ra + Các axit mạnh HCl, HNO3, H2SO4…
ion.
+ Các bazơ mạnh NaOH, KOH, Ba(OH)2
Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm + Hầu hết các muối.
chất điện li mạnh.
b. Chất điện li yếu:
Gv: Khi cho các tinh thể NaCl vào -KN: Chất điện li yếu là chất khi tan trong
nước có hiện tượng gì xảy ra?
nước, chỉ có 1 phần số phân tử hồ tan phân li
Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.
ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân
Gv: Kết luận về chất điện li mạnh tử trong dung dịch.
gồm các chất nào.

-Pt điện li: CH3COOH → CH3COO- + H+
Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân -Gồm:
tích, rồi cho hs rút ra định nghĩa về +Các axit yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF,
chất điện li yếu.
H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...
-Cung cấp cho hs cách viết pt điện li + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...
của chất điện li yếu.
*Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá
Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình cân bằng động, tn theo ngun lí Lơ
trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên Satơliê.
hệ với quá trình điện li.
4.Củng cố:Trong bài này các em phải nắm được bản chất tính dẫn điện của chất điện li:
Nguyên nhân và cơ chế đơn, k/niệm chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
5. GV hướng dẫn HS về nhà:- Học lí thuyết; Làm các bài tập ở trang 7 sgk.
- Đọc và nghiên cứu bài 2: Axit- bazơ – muối.


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

Tiết 4
Bài 2: AXIT- BAZƠ – MUỐI.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết
A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2. Kĩ năng
- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung
hoà, muối axit theo định nghĩa.

- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
3.Nội dung: Chúng ta đã học về axit, bazơ, muối trong chương trình lớp 9, bây giờ
chúng ta hãy tìm hiểu xem A-rê-ni-ut đưa ra khái niệm về chúng như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Axit
I. Axit : (15 phút)
Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axit 1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
- Axit là chất khi tan trong nước phân li
Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?
ra cation H+.
→Nhận xét về các ion do axit phân li?
Vd: HCl → H+ + ClGv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định nghĩa CH3COOH D CH3COO- + H+.

như thế nào?
2. Axit nhiều nấc:
Hs: Kết luận
-Axit mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra
Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng ion H+ là axit 1 nấc.
cho hs nhận xét về số ion H+ được phân li Vd: HCl, CH3COOH, HNO3…
ra từ mỗi phân tử axit.
-Axit mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra
Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của ion H+ là axit nhiều nấc.
H2SO4 và 3 nấc của H3PO4.
Vd: H2SO4, H3PO4
Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axit 1 H2SO4 → H+ + HSO4
→ +
nấc và axit nhiều nấc.

HSO - ¬ 
H + SO 24

4


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

Hs: Nêu khái niệm axit.
Gv: Lưu ý cho hs: đối với axit mạnh và
bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc
thứnhất điện li hồn tồn.
Hoạt động 2: Bazơ
Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về bazơ
đã học ở lớp dưới.

Gv: Bazơ là những chất điện li.
-Hãy viết pt điện li của NaOH, KOH.
-Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
-Hs: Nêu khái niệm về bazơ.
Hoạt động 3: hiđroxit lưỡng tính
- Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát


→ +

H3PO4 ¬ 
H + H2PO4-


→ +

H2PO4- ¬ 
H + HPO4 2
→ +

HPO4 2- ¬ 
H + PO4 3-

II. Bazơ: (5 phút)
-Định nghĩa (theo thuyết A-rê-ni-út):
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li
ra anion OHVd: NaOH →Na+ + OHKOH → K+ + OHIII. Hiđroxit lưỡng tính: (8 phút)
*Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là
hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể
+ Cho d2 HCl vào ống nghiệm đựng phân li như axit, vừa có thể phân li như

Zn(OH)2
bazơ
+ Cho d2 NaOH vào ống nghiệm đựng VD: Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính
Zn(OH)2.
+ Phân li kiểu bazơ:


- Hs: Zn(OH)2 trong 2 ống nghiệm đều tan
¬


Zn(OH)
Zn 2+ + 2 OH2
vậy Zn(OH)2 vừa phản ứng với axit vừa
+ Phân li kiểu axit:
phản ứng với bazơ.



- Gv: Kết luận: Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng Zn(OH)2 ¬ 
ZnO2 2- + 2 H+
tính.
* Đặc tính của hiđroxit lưỡng tính.
- Gv: Tại sao Zn(OH)2là hiđroxit lưỡng - Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3,
tính?
Zn(OH)2…
- Gv: Giải thích: vì Zn(OH) 2 có thể phân li - Ít tan trong H2O
theo kiểu axit, vừa phân li theo kiểu bazơ
- Lực axit và bazơ của chúng đều yếu
Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxit lưỡng IV. Muối: (10 phút)

tính: Những hiđroxit lưỡng tính thường
1. Định nghĩa: sgk
gặp và tính axit, bazơ của chúng
2. Phân loại:
Hoạt động 4: Muối
-Muối trung hoà: Muối mà anion gốc
Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li
axit khơng cịn hiđro có khả năng phân li
của NaCl, K2SO4, (NH4)2SO4
ra ion H+: NaCl, Na2SO4, Na2CO3…
Hs nhận xét các ion tạo thành → Định
-Muối axit: Muối mà anion gốc axit vẫn
nghĩa muối
cịn hiđro có khả năng phân li ra ion
GV bổ sung một số trường hợp điện li của H+:NaHCO3, NaH2PO4…
muối NaHCO3 → Muối axit, muối trung
3. Sự điện li của muối trong nước.
hoà
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi là -Nếu gốc axit cịn chứa H có tính axit thì
khơng tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất
gốc này phân ly yếu ra H+.
nhỏ, phần nhỏ đó điện li.
Vd: NaHSO3 → Na+ + HSO3HSO3- D H+ + SO3 2-.
4.Củng cố: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na 2SO4, NH4Cl,
NaHSO3, H2SO3, Ba(OH)2
5. GV hướng dẫn HS về nhà:- Học lí thuyết; Làm các bài tập ở trang 7 sgk.
- Đọc và nghiên cứu bài 3: Sự điện li của nước. pH. chất chỉ thị axit- bazơ



Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

Tiết 5
Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa mơi trường axit, mơi trường trung tính và mơi trường
kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ: quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2. Kĩ năng
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng,
giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ mơi trường khi sử dụng axit.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị giấy quỳ tím, giấy phenolphtalein hoặc giấy pH, 3 ống nghiệm đựng 3
chất riêng biệt là dd HCl loãng, nước nguyên chất, dd NaOH loãng.
HS: Đọc và nghiên cứu bài 3 trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày định nghĩa về axit, bazơ và muối? Lấy ví dụ minh họa và viết phương trình
điện li?
3.Nội dung:
GV đặt vấn đề: Bằng cách đơn giản làm thế nào để nhận biết được các dung dịch axit,
bazơ? Đó cũng là một trong những nội dung chúng ta nghiên cứu trong giờ học hôm
nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Sự điện li của nước
I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU: (20
Hỏi: Nước là chất điện li như thế nào? phút)
1. Sự điện li của nước:



 +
H2O ¬ 
H + OHGV đặt vấn đề: Tích số ion của nước
được viết như thế nào, dựa vào các yếu 2. Tích số ion của nước:
- Nước là mơi trường trung tính, có
tố nào?
[H+] = [OH-] = 1,0.10-7 (mol/l)
- Tích số ion của nước:

GV: Vậy tích số ion của nước có ý
nghĩa gì?

K

H 2O


=  H +  . OH −  = 1,0.10−7 ×1,0.10−7 = 1,0.10 −14

3.Ý nghĩa tích số ion của nước:


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

Hỏi: Mơi trường axit là môi trường
như thế nào?

Hỏi: Môi trường kiềm là môi trường
như thế nào?

a.Môi trường axit:
[H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7 M
VD: Hòa tan axit HCl vào nước để nồng độ ion
H+ bằng 1,0.10-3M, thì nồng độ OH- là:
 H +  . OH −  1, 0.10−14
OH  =
=
= 1, 0.10 −11 M
−3
+
1, 0.10
 H 


b.Môi trường kiềm:
[H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7 M

VD: Hòa tan bazơ vào nước để nồng độ ion
OH- bằng 1,0.10-5M, thì nồng độ H+ là:
 H +  . OH −  1, 0.10−14
 H  =
=
= 1, 0.10 −9 M
−5

1, 0.10
OH 
+

Hoạt động 2: Tìm hiểu về pH, chất
chỉ thị axit- bazơ
Hỏi: Giá trị pH được đánh giá như thế
nào?

II. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ
AXIT – BAZƠ: (15 phút)
1. Khái niệm về pH:
Để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm, người
ta dùng giá trị pH với quy ước:
[H+] = 10-pH M. Nếu [H+] = 10-a M thì
pH = a
Kết luận:
Hỏi: Chất chỉ thị là gì? sử dụng nó như Mơi trương trung tính: [H+]=1,0.10-7 → pH = 7
thế nào?
Mơi trường axit :
[H+] >1,0.10-7 → pH < 7
GV HƯỚNG DẪN HS: Làm các thí

Mơi trường kiềm
[H+] < 1,0.10-7 → pH >7
nghiệm về chất chỉ thị.
2.Chất chỉ thị axit-bazơ:
Tích hợp: Độ pH của dung dịch cho
Chất chỉ thị axit-bazơ là chất có màu biến đổi
biết mơi trường của dung dịch đó là
theo giá trị pH của dung dịch.
axit, bazơ hay trung tính. VD: Nếu là
đất nơng nghiệp sẽ chọn giống cây phù
hợp với đất hoặc xử lí đất để phù hợp
với cây trồng...
4.Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập 1,2/14
5. GV hướng dẫn HS về nhà:
- Học lí thuyết; Làm các bài tập ở trang 14 sgk. Xem tư liệu về giá trị pH của 1 số dung
dịch.
- Đọc và nghiên cứu bài 4: Phản ứng trao đổi ion: I-1; I-2a


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

Tiết 6
Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (Tiết 1).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các
ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một
trong các điều kiện:

+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
2. Kĩ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đốn kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất
trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ mơi trường khi sử dụng axit.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị dd Na2SO4, BaCl2, phenolphtalein, NaOH (0,1M), HCl (0,1M),
HS: Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp ở phần I-1,2.a.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết nồng độ ion H+ giá trị pH tương ứng trong các môi
trường?
3.Nội dung: Các p/ư tạo ta chất kết tủa hay chất dễ bay hơi thì chúng ta có thể nhận thấy
rất dễ dàng. Vậy cịn p/ư tạo chất điện li yếu như nước thì làm thế nào để chúng ta biết
được chất vừa sinh ra có nước. Đó cũng là vấn đề chúng ta cần nghiên cứu trong giờ
học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Điều kiện xảy ra phản

I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG
ứng trao đổi ion trong dung dịch
TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
các chất điện li:
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI:
GV: Làm thí nghiệm và yêu cầu HS
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa: (17
quan sát hiện tượng, nêu nhận xét,
phút)
giải thích, viết PTPT.
a. Thí nghiệm:
GV: hướng dẫn HS viết PT ion đầy
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
đủ và rút gọn.
b. Hiện tượng:
HS:Hiện tượng:


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

Thấy kết tủa trắng của BaSO4 xuất
hiện.

Thấy kết tủa trắng của BaSO4 xuất hiện.
c. Giải thích:
Na2SO4 và BaCl2 đều dễ tan và phân li mạnh
trong nước:
2−

GV: Làm thí nghiệm và yêu cầu HS

quan sát hiện tượng, nêu nhận xét,
giải thích, viết PTPT, PT ion đầy đủ
và PT ion rút gọn.
HS: Hiện tượng: Màu hồng của
phenolphtalein bị mất màu dần.
Tích hợp: Giữa các dung dịch trong
đất, nước đều có thể xảy ra phản ứng
trao đổi ion tạo thành chất rắn, chất
khí hoặc chất điện li yếu làm thay đổi
thành phần của môi trường; Bản chất
của các phản ứng xảy ra làm thay đổi
thành phần của môi trường. VD: Bón
phân hóa học kết hợp với phân
chuồng...

Na2SO4 → 2Na+ + SO 4
BaCl2 → Ba2+ + 2ClP/ư tạo kết tủa là:
2−

Ba2+ + SO 4 → BaSO4
2. Phản ứng tạo chất điện li yếu: (18 phút)
a. Phản ứng tạo thành nước:
- Thí nghiệm:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Hiện tượng:
Màu hồng của phenolphtalein bị mất màu
dần.
- Giải thích:
NaOH và HCl đều dễ tan và phân li mạnh
trong nước:

NaOH → Na+ + OHHCl → H+ + ClP/ư tạo thành nước: H++ OH- → H2O
4.Củng cố: HDHS làm bài tập 4/20, 5-a,b,c/20 sgk
5. GV hướng dẫn HS về nhà:
- Học lí thuyết
- Làm các bài tập ở trang 20 sgk.
- Đọc và nghiên cứu bài 4: Phản ứng trao đổi ion: I-2b, 3, II.


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

Tiết 7
Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (Tiết 2).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các
ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một
trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2. Kĩ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đốn kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất
trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ mơi trường khi sử dụng axit.
4. Năng lực hướng tới

- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị dd HCl, CH3COONa, Na2CO3, CaCO3 (đá vôi)
HS: Đọc và nghiên cứubài trước khi đến lớp.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5,6 / 20 sgk
3.Nội dung: GVĐ: Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu về các p/ư tạo chất
điện li yếu như axit, các p/ư tạo chất khí.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Làm thí nghiệm và
I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO
yêu cầu HS quan sát hiện
ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC
tượng, nêu nhận xét, giải
CHẤT ĐIỆN LI:
thích, viết PTPT.
2. Phản ứng tạo chất điện li yếu:
GV: HDHS viết PT ion đầy b. Phản ứng tạo thành axit yếu: (10 phút)
đủ và rút gọn.
- Thí nghiệm:
HS: Hiện tượng:
HCl +CH3COONa → CH3COOH + NaCl
Có mùi giấm thốt ra
- Hiện tượng: Có mùi giấm thốt ra .

- Giải thích:
HCl và CH3COONa đều dễ tan và phân li mạnh
HCl → H+ + ClGV: Làm thí nghiệm và
CH3COONa → Na+ + CH3COO-


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

yêu cầu HS quan sát hiện
tượng, nêu nhận xét, giải
thích, viết PTPT và PT ion
rút gọn.
HS: Hiện tượng:
Có bọt khí thốt ra.

Phản ứng tạo thành axit yếu:
H+ + CH3COO- → CH3COOH
3. Phản ứng tạo thành chất khí: (15 phút)
a. Thí nghiệm:
HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
b. Hiện tượng:
Có bọt khí thốt ra.
c. Giải thích:
HCl và Na2CO3 đều dễ tan và phân li mạnh:
HCl → H+ + Cl2−

Na2CO3 → 2Na+ + CO 3
Sự hình thành chất dễ bay hơi:
2−


Hỏi: Từ các thí nghiệm
trên em hãy nêu kết luận
về điều kiện để xảy ra p/ư
trao đổi ion?



→ HCO 3

H+ + HCO 3 → H2CO3
H2CO3 → CO2 ↑ + H2O

H+ + CO 3

2−

PT ion rút gọn: 2H+ + CO 3 → CO2 ↑ + H2O
II. KẾT LUẬN: (10 phút)
1.P/ư xảy ra trong dd chất điện li là p/ư giữa các
ion
2.P/ư trao đổi ion trong dd các chất đ/li chỉ xảy ra
khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất
một trong các chất sau: Chất kết tủa, chất điện li
yếu, chất khí.
4.Củng cố: Các em cần nắm được các điều kiện để xảy ra p/ư trao đổi ion.
5. GV hướng dẫn HS về nhà:- Học lí thuyết; Làm các bài tập ở trang 20 sgk.
- Chuẩn bị bài Luyện tập: axit, bazơ và muối.Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li .



Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

Tiết 7
Bài 6
BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH AXIT – BAZƠ.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI .
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li: AgNO3 với NaCl, HCl với
NaHCO3, CH3COOH với NaOH.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí nghiệm
trên.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ mơi trường khi sử dụng hóa chất
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị dd phenolphtalein, NaOH (0,1M), HCl (0,1M), CH3COOH 0,1M, NH3
0,1M; CaCl2 đặc; Na2CO3đặc; giấy pH (chất chỉ thị vạn năng).
HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và GV)
3.Nội dung: Trên lí thuyết mà các em đã học hãy tiến hành làm các thí nghiệm sau:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Hướng dẫn HS các thao tác Thí nghiệm 1. Tính axit – bazơ (15 phút)
của từng TN như:
a) Màu của giấy chỉ thị có pH = 1
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
b) Dung dịch NH4Cl 0,1 M: ở khoảng pH
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống
=2,37
nghiệm bằng công tơ hút
Dung dịch CH3COONa 0,1 M: ở khoảng
+ Nhỏ giọt chất lỏng lên giấy chỉ
pH = 11,63
thị bằng công tơ hút
Dung dịch NaOH 0,1 M: có pH = 13
+ Lắc ống nghiệm
Thí nghiệm 2. (20 phút) Phản ứng trao
+ Gạn chất lỏng ra khỏi ống
đổi ion trong dung dịch các chất điện li
nghiệm để giữ lại kết tủa
a) Hiện tượng: Có vẩn đục CaCO3:
2−

Giải thích: Ca2+ + CO 3 → CaCO3 ↓
b) Kết tủa tan ra làm dung dịch trong dần
và có các bọt khí bay lên:



Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

CaCO3 + 2H+ → Ca2++ CO2↑ + H2O
c) Hiện tượng:
Dung dịch chuyển màu hồng
=>Dung dịch mất màu hồng:
Giải thích:



H+ + OH− ¬ 
H2O

4.GV hướng dẫn HS:
- Viết bài tường trình
- u cầu HS dọn hóa chất và vệ sinh phòng học.
5. GV hướng dẫn HS về nhà:
Ôn tập chương chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết.


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11

Tiết 43,44
Bài 5
Luyện tập: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI .
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối và điều kiện
xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ mơi trường khi sử dụng axit.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị các bài tập.
HS: Chuẩn bị lí thuyết và bài tập của bài 5 trước khi đến lớp .
IV.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (trong nội dung)
3.Nội dung: Trên lí thuyết mà các em đã học hãy tiến hành làm các bài tập sau:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: 10
Hỏi: Em hãy nêu các định nghĩa
phút
về axit, bazơ, muối?
1.Axit khi tan trong nước phân li ra ion H+.
2. Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion
OH-.
3. Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước
vừa có thể phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ.

4. Hầu hết các muối khi tan trong nước
phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc
cation NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit đó cịn chứa hidro có tính
Hỏi: Cho biết tích số ion của
axit, thì gốc axit đó tiếp tục phân li yếu ra
+
nước, các giá trị [H ] và pH?
cation H+ và anion gốc axit.
5.Tích số ion của nước:

K

Hỏi: Màu của các chất chỉ thị
trong các môi trường như thế
nào?

H 2O

=  H +  . OH −  = 1,0.10−7 ×1, 0.10−7 = 1,0.10−14

(ở 25oC)
6. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các
môi trường:
Mơi trương trung tính: [H+]=1,0.10-7 → pH
=7
Mơi trường axit: [H+] >1,0.10-7 → pH < 7


Nguyễn Thị Thu – Hóa 11


Hỏi: Điều kiện để p/ư trao đổi ion Môi trường kiềm [H+] < 1,0.10-7 → pH >7
xảy ra là gì?
7. Màu của chất chỉ thị: sgk
Hỏi: Bản chất của PT ion rút gọn
là gì?
8. Phản ứng trao đổi ion trong dd : sgk
Hoạt động 2: Bài tập
GV hướng dẫn HS làm một số bài 9. Phương trình ion rút gọn: sgk
tập.
II. BÀI TẬP: 12 phút
Bài 1/22: Phương trình điện li:

→ 2K+ + S2a. K2S
2−

→ 2Na+ + HPO 4
b. Na2HPO4 


→ +
¬


HPO 4
H + PO 4
→ Na+ + H2PO4c. NaH2PO4 
2−

H2PO42−


3−

2−

→ +
¬


H + HPO 4
3−

→ +
4
¬



HPO 4
H + PO
Bài 2/22:
[H+] = 1,0.10-2M thì pH = 2 và

 H +  . OH −  1, 0.10−14
OH  =
=
= 1, 0.10−12 M
1, 0.10−2
 H + 



Môi trường axit. Quỳ có màu đỏ.
Bài 3/22:
pH = 9 thì [H+] = 1,0.10-9M và
 H +  . OH −  1, 0.10−14
OH −  =   +
=
= 1, 0.10 −5 M
−9
1, 0.10
 H 

Mơi trường kiềm. Phenolphtalein có màu
hồng.
Bài 4/22: Phương trình ion rút gọn:
2−

→ CaCO3 ↓
a. Ca2+ + CO 3 
→ Fe(OH)2 ↓
b. Fe2+ + 2OH- 
Bài 5/23: Đáp án C
Bài 6/23:
→ CdS ↓ vàng.
B. Cd(NO3)2 + H2S 
Bài 7/23:
Cr(NO3)3 + 3NaOH (vừa đủ)

→ Cr(OH)3 + 3NaNO3




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×