Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Vật liệu kim loại ( Hoàng Văn Vương ) - Chương 1. Cấu trúc tinh thể và sự hình thành pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 23 trang )

08/2010

Vật liệu kim loại
Giảng viên: Hoàng Văn Vương

Mở đầu
0.1 Khái niệm khoa học vật liệu
0.2 Vật liệu là gì
0.3 Phân loại vật liệu
0.4 Lịch sử phát triển vật liệu


08/2010

0.1 Khái niệm khoa học vật liệu
• Khoa học vật liệu là một khoa học liên ngành
nghiên cứu về mối quan hệ giữa thành phần,
cấu trúc, các công nghệ chế tạo, xử lý và tính
chất của các vật liệu:
- Liên ngành nghiên cứu:
+ Vật lý, Hóa học, Tốn học
- Nghiên cứu về:
+ Cấu trúc; tính chất điện, từ, nhiệt, quang, cơ
→ Tạo ra vật liệu phù hợp với điều kiện làm việc

0.2 Vật liệu là gì
• Vật liệu là các vật rắn có thể sử dụng để
chế tạo các dụng cụ, máy móc, thiết bị,
xây dựng các cơng trình…



08/2010

0.3 Phân loại vật liệu






Có bốn nhóm vật liệu chính:
Vật liệu kim loại
Vật liệu ceramic
Vật liệu Polyme
Vật liệu Composit
1. VL bán dẫn
2. VL siêu dẫn
3. Silicon
4. VL polyme dẫn điện

0.3 Phân loại vật liệu

-

+
+
+
+

+
+

+
+

Vật liệu kim loại
VD: + Thép: C20; C45; 40Cr;18CrMnTi; SKD61, SKD11
+ Đồng thau (Latông): LCuZn30
+ Dura: AlCu4Mg1,2
Các tính chất điển hình của vật liệu kim loại:
Dẫn nhiệt, dẫn điện cao,
Có ánh kim, phản xạ ánh sáng, khơng cho ánh sáng thường đi qua
Dẻo, dễ biến dạng dẻo (cán, kéo, rèn, ép),
Có độ bền cơ học, nhưng kém bền hóa học.
Ceramic (vật liệu vơ cơ)
Vật liệu này có nguồn gốc vô cơ, là hợp chất giữa kim loại, silic với á kim (ơxit, nitrit,
cacbit), bao gồm khống vật đất sét, ximăng, thủy tinh.
Các tính chất điển hình của vật liệu vô cơ - ceramic:
Rẻ và khá rẻ;
Khá nặng;
Dẫn nhiệt và dẫn điện rất kém (cách nhiệt và cách điện);
Cứng, giịn, bền ở nhiệt độ cao, bền hóa học hơn vật liệu kim loại và vật liệu hữu cơ.


08/2010

0.3 Phân loại vật liệu

+
+
+
+

+

-

Polyme (vật liệu hữu cơ)
Vật liệu này phần lớn có nguồn gốc hữu cơ mà thành phần hóa học chủ yếu là
cacbon, hyđrơ và các á kim, có cấu trúc đại phân tử. Liên kết giữa các cao phân tử là
liên kết yếu.
Ví dụ: - PE
- PVC
Các tính chất điển hình của vật liệu hữu cơ - polyme:
Rẻ và khá rẻ,
Dẫn nhiệt, dẫn điện kém,
Khối lượng riêng nhỏ,
Dễ uốn dẻo, đặc biệt ở nhiệt độ cao,
Bền vững hóa học ở nhiệt độ thường và trong khí quyển; nóng chảy, phân hủy ở
nhiệt độ tương đối thấp.
Vật liệu compozit.
Là sự kết hợp của hai hay cả ba loại vật liệu kể trên, mang hầu như các đặc tính tốt
của các vật liệu thành phần.
Ví dụ bêtơng cốt thép (vô cơ - kim loại) vừa chịu kéo tốt (như thép) lại chịu nén cao
(như bêtông). Hiện dùng phổ biến các compozit hệ kép: kim loại - polyme, kim loại ceramic, polyme - ceramic với những tính chất mới lạ, rất hấp dẫn.

0.4 Lịch sử phát triển vật liệu
• Thời kỳ đồ đá: 2triệu năm trước
• Thời kỳ đồ đồng: 3300-1200 TCN
• Thời kỳ đồ sắt: Từ 1200 TCN


08/2010


Chương 1. Cấu trúc tinh thể và sự hình thành
1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử trong vật rắn
1.2 Khái niệm về mạng tinh thể
1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.4 Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại

Chương 1. Cấu trúc tinh thể và sự hình thành
1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử trong
vật rắn
Cấu tạo nguyên tử: gồm các electron
chuyển động xung quanh hạt nhân (p,
n):
- Số lượng tử chính: n = 1, 2, 3, 4,.. K, L,
M, N…
- Số lượng tử quỹ đạo l = 0, 1, 2, ..(n-1)
- Số lượng tử từ ml = 0, ±1, ±2, ±3…±l
- Số lượng tử spin ms = ±1/2
Ví dụ: Cu có Z = 29: 1s22s22p63s23p63d104s1


08/2010

1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử trong kim loại
Các dạng liên kết trong vật rắn
a) Liên kết đồng hóa trị (LKĐHT): Hình thành do
các ngun tử góp chung điện tử hóa trị
- Liên kết có tính định hướng
- LKĐHT phân cực
- LKĐHT không phân cực

Clo Z = 17: 1s22s22p63s23p5
Cacbon: Z = 6: 1s22s22p2
Nitơ: Z = 7: 1s22s22p3

Sơ đồ biểu diễn liên kết đồng hoá trị
a) Phân tử Clo, b) Metan. c) NH4+

1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử trong kim loại
Các dạng liên kết trong vật rắn
b) Liên kết ion: Hình thành do lực hút tĩnh điện
giữa các nguyên tử, nguyên tử dễ nhường e
hóa trị (ion dương), nguyên dễ nhân e hóa trị
(ion âm)
- Liên kết khơng có tính định hướng
Clo Z = 17: 1s22s22p63s23p5
Natri Z = 11: 1s22s22p63s1


08/2010

1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử trong kim loại
Các dạng liên kết trong vật rắn
c) Liên kết kim loại: Hình thành do tương tác tĩnh
điện giữa các điện tử tự do và các ion dương
trong mạng tinh thể
Đặc trưng cho kim loại:
- Tính ánh kim
- Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt
- Tính dẻo cao


1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử trong kim loại
Các dạng liên kết trong vật rắn
d) Liên kết hỗn hợp: hình thành do trong vật liệu
có nhiều nguyên tố tham gia liên kết
- Liên kết ion - đồng hóa trị: hợp chất muối NaCl;
NaF
- Liên kết kim loại - đồng hóa trị: trong kim loại
chuyển tiếp: W; Cr
- Liên kết kim loại – Ion : NaZn13
- Fe5Zn12 – liên kết thuần kim loại


08/2010

1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử trong kim loại
Các dạng liên kết trong vật rắn
e) Liên kết yếu (Van De Waals): hình thành do
sự tương tác giữa các phân tử bi phân cực

Chương 1. Cấu trúc tinh thể và sự hình thành
1.2 Khái niệm về mạng tinh thể
Mạng tinh thể gồm các nhóm nguyên tử sắp xếp có trật tự
ở các vị trí xác định

Tính đối xứng của mạng tinh thể:
-

Tâm đối xứng

-


Mặt đối xứng

-

Trục đối xứng, n = 2π/ α là bậc của trục đối xứng: 1, 2, 3, 4, 6


08/2010

1.2 Khái niệm về mạng tinh thể
Ô cơ sở: là hình khơng gian có thể tích
nhỏ nhất đặc trưng cho tính đối xứng
của mạng tinh thể
- Tịnh tiến ơ cơ sở theo ba chiều khơng
gian sẽ xây dựng tồn bộ mạng tinh thể
Biểu diễn ô cơ sở trong không gian



→ →

-

Ba véc tơ đơn vị (hằng số mạng): a b c

-

Các góc α, β, γ hợp bởi các vectơ
đơn vị


→ 6 thông số gọi là hằng số cấu trúc
mạng

1.2 Khái niệm về mạng tinh thể
Ơ cơ sở:

Trong 3D có bảy hệ tinh thể khác nhau
Ba nghiêng (tam tà)
Một nghiêng (đơn tà)
Trực thoi
Ba phương (mặt thoi)
Sáu phương (lục giác)
Chính phương (bốn phương)
Lập phương

a≠b≠c
a≠b≠c
a≠b≠c
a=b=c
a=b≠c
a=b≠c
a=b=c

α≠β≠γ
α = β = 900 ≠ γ
α = β = γ = 900
α = β = γ ≠ 900
α = β = 900, γ = 1200
α = β = γ = 900

α = β = γ = 900


08/2010

1.2 Khái niệm về mạng tinh thể
Chỉ số Miller của nút mạng, phương mạng và mặt
nguyên tử
Nút mạng: để biểu thị tọa độ các nguyên tử








OM = na a + nb b + nc c

[[na, nb, nc]] là chỉ số Miller nút mạng M
- Trị số âm được biểu thị bởi dấu “-” ở trên đầu
Chỉ số nút mạng:
A [[0,0,1]]
B [[1,0,0]]
C [[1,1,1]]
D [[0,1/2,0]]

1.2 Khái niệm về mạng tinh thể
Chỉ số Miller của nút mạng,
phương mạng và mặt nguyên tử

Phương mạng:
- Đường thẳng đi qua các nút mạng
- Hai phương song song có cùng chỉ số
nút mạng (cùng cách sắp xếp NT)
- Kí hiệu [uvw]
- Họ phương <uvw>
- Quy tắc xác định chỉ số phương:
+ Qua gốc O kẻ phương OM song song với
phương cần xác định;
+ Xác định chí số nút mạng của M[[na, nb, nc]];
+ Quy đồng mẫu số chung nhỏ nhất (nếu cần)
cho 3 toạ độ: na, nb, nc;
+ Tử số của các phân số sau quy đồng là u, v,
w là chỉ số Miller [u v w] của phương đã cho.

Chỉ số Miller các phương:
OE [101]
OB [111]
OH [010]


08/2010

1.2 Khái niệm về mạng tinh thể
Chỉ số Miller của nút mạng, phương mạng
và mặt nguyên tử
Mặt tinh thể:
- Mặt phẳng chứa các nút mạng không đi qua
gốc tọa độ
- Hai mặt song song có cùng chỉ số Miller

- Kí hiệu (hkl)
- Họ mặt {hkl}
- Quy tắc xác định chỉ số mặt (h k l):
+ Xây dựng mặt phẳng P song song với mặt
cần xác định;
+ Tìm toạ độ giao điểm [[na,0,0]]; [[0,nb,0]];
[[0,0,nc]] của P trên ba trục Ox, Oy, Oz;
+ Lấy các giá trị nghịch đảo na, nb, nc, quy đồng
mẫu số chung;
+ Các giá trị của tử số, đó chính là các chỉ số h,
k, l tương ứng cần tìm.

Chỉ số Miller các mặt:
ABEF

(100)

ABCH

(010)

EBCD

(001)

DFH

(111)

1.2 Khái niệm về mạng tinh thể

Chỉ số Miller – Bravais trong mạng sáu
phương
- Trong hệ tọa độ có bốn trục Ox, Oy, Oz,
Ou
- Kí hiệu (hkil)
i = - (h + k)
Chỉ số Miller các mặt:
ABHG
BCIH
GHIKLM
AGMF
ACIH

(100)
(010)
(001)
(110 )
(110)

(1010)
(0110)
(0001)

(1100)
(1120)


08/2010

1.2 Khái niệm về mạng tinh thể

Mật độ nguyên tử
- Mật độ xếp theo phương: Ml = l/L
- Mật độ xếp theo mặt Ms = s/S
- Mật độ xếp theo thể tích Mv = v/V
Trong đó:
- l, s, v: chiểu dài, diện tích, thể tích nguyên tử chiếm chỗ
- L, S, V: chiểu dài, diện tích, thể tích đem xét
Số sắp xếp (số phối trí)
- Số lượng các nguyên tử cách đều gần nhất nguyên tử đã
cho
Lỗ hổng
- Không gian trống bị giới hạn bởi các nguyên tử trong mạng
tinh thể
- Lỗ hỏng tám mặt 8m và lỗ hổng bốn mặt 4m

Chương 1. Cấu trúc tinh thể và sự hình thành
1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.1 Mạng tinh thể điển hình của vật liệu kim loại
a) Mạng lập phương tâm mặt A1
- Ơ cơ sở hình lập phương cạnh a

-

Số nguyên tử trong một ô cơ sở nv = 4
Phương xếp sít nhất <110>
Mặt xếp xít nhất {111}
Bán kính nguyên tử rnt = a√2/4
Mật độ Mv = v/V = 74% (Ml, Ms = ?)



08/2010

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.1 Mạng tinh thể điển hình của vật liệu kim loại
a) Mạng lập phương tâm mặt A1
- Lỗ hổng 4m:
+ Vị trí: ¼ đường chéo khối
+ n4m = 8
+ d4m = 0,225dnt
- Lỗ hổng 8m:
+ Vị trí: tâm khối và trung điểm
các cạnh bên
+ n8m = 4
+ d8m = 0,414dnt
Kim loại có kiểu mạng A1: Feγ, Au, Ag, Al, Ni, Cu…

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.1 Mạng tinh thể điển hình của vật liệu kim loại
b) Mạng lập phương tâm khối A2
- Ơ cơ sở hình lập phương cạnh a

-

Số nguyên tử trong một ô cơ sở nv = 2
Phương xếp sít nhất <111>
Mặt xếp xít nhất {110}
Bán kính nguyên tử rnt = a√3/4
Mật độ Mv = v/V = 68% (Ml, Ms = ?)



08/2010

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.1 Mạng tinh thể điển hình của vật liệu kim loại
b) Mạng lập phương tâm khối A2
- Lỗ hổng 4m:
+ Vị trí: ¼ đường nối trung
điểm cạnh đối diện của các mặt bên
+ n4m = 12
+ d4m = 0,291dnt
- Lỗ hổng 8m:
+ Vị trí: tâm mặt và trung điểm
các cạnh bên
+ n8m = 6
+ d8m = 0,154dnt
Kim loại có kiểu mạng A2: Fe α, Cr, Mo, W, V,…

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.1 Mạng tinh thể điển hình của vật liệu kim loại
c) Sáu phương xếp chặt A3
- Ô cơ sở khối lăng trụ lục giác cạnh a, chiều cao c

- Số nguyên tử trong một ô cơ sở nv = 6
- Phương xếp sít nhất < 1120 >
- Mặt xếp xít nhất (0001)
- Bán kính nguyên tử rnt = a/2, c/a = 1,633
- Mật độ Mv = v/V = 74%
Kim loại có kiểu mạng A3: Ti α, Zn, Mg, Be, Cd, Zr,…



08/2010

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.2 Một số mạng tinh thể điển hình của vật liệu phi kim
a) Chất rắn có liên kết cộng hóa trị
- Tinh thể kim cương A4: Ô cơ sở mạng A1, và 4 nt bên trong

-

Kiểu mạng graphit A3:
Cấu trúc sợi, ống cacbon và fullerene

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.2 Một số mạng tinh thể điển hình của vật liệu phi kim
b) Chất rắn có liên kết ion
- Ion NaCl
C) Cấu trúc polymer


08/2010

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.3 Sai lệch mạng tinh thể
K/N: Các nguyên tử nằm sai vị trí quy định → a/h đến tính chất
của vật liệu
Phân loại: sai lệch điểm, sai lệch đường, sai lệch mặt
a) Sai lệch điểm
- Có kích thước rất nhỏ theo 3 chiều không gian, gồm: nút trống,
nguyên tử xen kẽ, tạp chất.


Nút trống

Xen kẽ

Tạp chất

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.3 Sai lệch mạng tinh thể
K/N: Các nguyên tử nằm sai vị trí quy định → a/h đến tính chất
của vật liệu
Phân loại: sai lệch điểm, sai lệch đường, sai lệch mặt
a) Sai lệch đường – Lệch (Dislocation)
Có kích thước rất nhỏ theo 2 chiều và lớn theo chiều thứ 3: Lệch biên
và lệch xoắn
Lệch biên (edge dislocation, line dislocation): Chèn thêm nửa bản
mặt vào một nửa của tinh thể lý tưởng
- Véc tơ Burger: đóng kín vòng burger được vẽ trên mặt phẳng của
trục lệch, khi chuyển từ tinh thể khơng có lệch sang tinh thể có lệch


b ⊥ AB


08/2010

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.3 Sai lệch mạng tinh thể
b) Sai lệch đường – Lệch (Dislocation)
Lệch xoắn (screw dislocation):
- Hai phần mạng tinh thể trượt tương đối với nhau một

hằng số mạng
- Các nguyên tử ở vùng giữa AD và BC sắp xếp có dạng
đường xoắn ốc →
- Véc tơ Burger: b// AD

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.3 Sai lệch mạng tinh thể
b) Sai lệch đường – Lệch
Các đặc trưng hình thái của lệch:
- Mật độ lệch ρ:
Trong đó: l chiều dài trục lệch, V thể tích khối xem xét
- Phụ thuộc vào độ sạch và trạng thái gia công:
+ Đơn tinh thể siêu sạch:
ρ < 10-3
+ Sợi đơn tinh thể có đượng kính vài micromet: chỉ chứa vài lệch
+ Đơn tinh thể ở trạng thái ủ:
ρ < 104 - 106
+ Đa tinh thể ở trạng thái ủ:
ρ < 108
+ Kim loại sau biến dạng mạnh:
ρ < 1011 – 1012
- Dịch chuyển lệch: theo các phương, các mặt thường là phương và
mặt trượt
- Ý nghĩa của lệch:
+ Lệch biên ảnh hưởng lớn đến biến dạng dẻo (dễ trượt, tăng bền)
+ Lệch xoắn giúp cho mầm phát triển nhanh khi kết tinh


08/2010


1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.3 Sai lệch mạng tinh thể
c) Sai lệch mặt:
Đơn tinh thể và đa tinh thể
Đơn tinh thể:
- Khối vật liệu đồng nhất có cùng kiểu số mạng và hằng
số mạng, có phương khơng đổi trong tồn bộ thể tích
của vật liệu
- Bề mặt ngồi nhẵn, hình dáng xác định
- Các đơn tinh thể kim loại trong tự nhiên không tồn tại,
cần ni đơn tinh thể: Zơranxki và Flux
- Có tính dị hướng, theo các hướng khác nhau, mật độ
xếp và tính chất khác nhau
- Sử dụng trong công nghiệp bán dẫn và kỹ thuật điện

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.3 Sai lệch mạng tinh thể
c) Sai lệch mặt:
Đa tinh thể:
- Tập hợp nhiều đơn tinh thể (hạt tinh thể) liên kết với
nhau bằng ranh giới gọi là biên hạt
- Do sự định hướng ngẫu nhiên của mỗi hạt nên phương
mạng giữa các hạt luôn lệch với nhau một góc nào đó;
- Tại vùng biên giới hạt mạng tinh thể bị xơ lệch
- Đa tinh thể có tính đẳng hướng


08/2010

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn

1.3.3 Sai lệch mạng tinh thể
c) Sai lệch mặt:
Đa tinh thể:
- Xác định độ hạt
+ Xác định tiết diện ngang của các hạt
+ Xác định đường kính trung bình của các hạt
+ So sánh với số hạt trên một đơn vị diện tích
trên ảnh tổ chức với bản mẫu chuẩn x100
- Siêu hạt: trong mỗi hạt có phương mạng
lệch nhau góc nhỏ (< 1-20), gọi là biên giới
siêu hạt

1.3 Cấu trúc tinh thể điển hình của chất rắn
1.3.3 Sai lệch mạng tinh thể
c) Sai lệch mặt:
- Biên giới hạt: vùng giữa các hạt đa tinh thể một pha
- Biên giới pha: vùng giữa các pha giữa đa tinh thể đa pha
- Bề mặt tinh thể


08/2010

Chương 1. Cấu trúc tinh thể và sự hình thành
1.4 Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại
1.4.1 Điều kiện kết tinh
a) Cấu trúc ở trạng thái lỏng: Vơ định hình
- Có trật tự gần, cân bằng động
- Cấu trúc gần trạng thái rắn
- Các đám nguyên tử là tâm mầm kết tinh


1.4 Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại
1.4.1 Điều kiện kết tinh
b) Biến đổi năng lượng khi kết tinh:
+ T > T0: GL < GR
+ T < T0: GL > GR
+ T = T0: quá trình kết tinh chưa xảy ra
+ T0: nhiệt độ kết tinh (đông đặc)
c) Độ quá nguội:
ΔT = T – T0
Điều kiện kết tinh: ΔT < 0, ΔG < 0


08/2010

1.4 Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại
1.4.2 Hai quá trình của sự kết tinh
a) Tạo mầm
- Mầm là phần tử rắn có cấu trúc tinh thể, kích
thước đủ lớn phát triển lên thành hạt tinh thể
- Mầm tự sinh: r > rth = 2σ/ΔGv
- Mầm ký sinh: các hạt rắn trong chất lỏng, nhấp
nhô thành khuôn đúc
b) Phát triển mầm: nguyên tử chất lỏng bám trên
bề mặt mềm, đặc biệt ở bậc lệch xoắn

1.4 Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại
1.4.3 Sự hình thành hạt tinh thể
- Mỗi mầm phát triển tạo thành một hạt, hạt phát triển
trước to hơn
- Các hạt định hướng ngẫu nhiên, không đẳng hướng

- Vùng biên hạt mạng tinh thể bị xô lệch (sai lệch mặt)


08/2010

1.4 Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại
1.4.4 Các phương pháp tạo hạt nhỏ khi đúc
- Kích thước hạt (A) phụ thuộc vào tốc độ sinh mầm (n) và
phát triển mầm (v)
⎛v⎞
A = 1,1. ⎜ ⎟
⎝n⎠

3

4

- ΔT < ΔT1 (103 0C/s): ΔT tăng n và v tăng
→ Kích thước hạt nhỏ
- ΔT1 < ΔT < ΔT2: ΔT tăng, n tăng, v giảm
→ Vật liệu nano
- ΔT > ΔT2: ΔT tăng, n giảm, v tăng
→ Vật liệu vô định hình
→ Tăng tốc độ nguội làm nhỏ hạt (Đúc trong khuôn kim
loại và khuôn cát)

1.4 Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại
1.4.4 Các phương pháp tạo hạt nhỏ khi đúc
Biến tính: Thêm vào kim loại lỏng lượng nhỏ chất biến tính
làm nhỏ hạt, thay đổi hình dạng hạt

- Tạo mầm ngoại lai: kim loại có cùng kiểu mạng, hoặc
gần giống nhau: FeSi (gang). Chất tạo oxit, nitrit: Al2O3,
AlN khi đúc thép
- Hấp thụ Na cho hợp kim nhơm đúc (silumin)
- Cầu hóa graphit: Mg, Ce, ngun tố đất hiếm
Tác động vật lý: rung siêu âm, đúc ly tâm


08/2010

1.4 Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại
1.4.5 Cấu tạo thỏi đúc
a) Ba vùng tinh thể của thỏi đúc
- Lớp vỏ ngoài hạt nhỏ mịn
- Lớp tiếp theo, hạt tương đối lớn hình trụ
vng góc với thành khuôn
- Vùng ở giữa các hạt lớn đẳng trục
b) Khuyết tật thỏi đúc
- Rỗ co, lõm co do kim loại kết tinh co lại khơng
được bù
- Rỗ khí, do khí hịa tan khơng kịp thốt ra
- Thiên tích, sự khơng đồng nhất về thành
phần và tổ chức do tích tụ tạp chất



×