Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giáo trình Bả ma tít, sơn, vôi (Nghề Kỹ thuật xây dựng TCCĐ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.73 KB, 68 trang )

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG



XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

MƠ ĐUN: BẢ MA TÍT, SƠN, VƠI


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

GIÁO TRÌNH

NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH

HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG

NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG

TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG - TRUNG CẤP

TTR
RU
U

TTR
RU
U


NG


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA

AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH

EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Biên soạn giáo trình giảng dạy là một hoạt động thường niên và then chốt trong quá
trình đào tạo nghề. Kết quả từ biên soạn giáo trình giảng dạy là những phát hiện mới cần
bổ sung về kiến thức, về phát triển nhận thức khoa học, về sáng tạo phương pháp, phương
tiện kỹ thuật mới có giá trị cao hơn. Thực tế cho thấy học sinh, sinh viên trong quá trình
học tập, rèn luyện và ra trường làm việc địi hỏi phải có kiến thức, kỹ năng để đáp ứng
được nhu cầu của xã hội.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

LỜI NÓI ĐẦU

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Thực hiện mục tiêu đó, tơi đã biên soạn Giáo trình “Bả ma tít sơn vôi” với nhiều
nội dung cung cấp những thông tin, kiến thức và kỹ thuật cần thiết để phục vụ công tác
giảng dạy cũng như học tập của giáo viên, học sinh và sinh viên của nhà trường.
Căn cứ vào Nội dung Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật Xây dựng của nhà trường,
tôi đã xây dựng và biên soạn giáo trình với các bài học để áp dụng cho cả hệ Cao đẳng và

Trung cấp.

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Xin trân trọng cảm ơn!

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG

DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tham gia góp ý của Hội đồng thẩm định, các
giáo viên khoa Xây dựng để tơi hồn thành giáo trình. Hy vọng rằng giáo trình này sẽ mang
lại những kiến thức và kỹ năng bổ ích, thiết thực cho học sinh, sinh viên của nhà trường.


TTR
RU
U


TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

MƠ ĐUN: BẠ MÁT TÍT SƠN VƠI

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Vị trí, ý nghĩa, vai trị và vai trị cùa mơ đun
- Vi trí: Mơ đun được bố trí học sau khi học sinh đã học xong các môn học, mô
đun kỳ thuật cơ sở và các mơ đun 13, 15,16
- Tính chất: Là mơ đun nghe có nội dung, kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu của
nghề

- Ý nghĩa: Để hoàn thiện cơng trình xây dựng, phải trải qua nhiều cơng đoạn và
mồi một cơng đoạn lại có nhiều cách hồn thiện khác nhau, trong đó có mặt tường. Mặt
tường là mối qun tâm của chủ đầu tư và các kiến trúc sư, bời nó đóng một vai trị quan
trọng trong việc tạo hiệu ứng thâm mỹ cũng như chiếm một phần khơng nhỏ ưong tổng
chi phí hồn thiện cơng trình.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN

NG
G

NG
GH
HE
E

6

Mơn học giúp cho người học chọn được màu sơn vôi, pha được mầu sơn vôi, quét
sơn vôi đàm bảo yêu cầu kỳ thuật. Phù hợp với tính chất của mồi cơng trình.
- Vai trị: Là mơ đun học chun mơn nghề quan trọng bắt buộc. Thời gian học
bao gồm cả lý thuyết và thực hành.
Mục tiêu của mô đun

DD
UU
NN
GG

- Mô tả được tính năng tác dụng của từng loại sơn

- Nêu được các yêu cầu kỹ thuật của công việc quét, phun, lãn sơn vôi
- Pha được màu theo mầu.

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

- Chọn được màu đẹp, phù hợp với tính chất sử dụng.
- Quét, phun, lăn sơn đạt yêu cầu.

- Có ý thức làm việc sáng tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

DD
UU
NN

GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

- Quét được vôi ve, lăn, phun sơn đạt yêu cầu kỳ thuật.

DD
AAN

NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Trình bày được trình tự pha màu và quét, lăn, phun sơn vôi


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 1. CHỌN MÀU, PHA MÀU

Giới thiệu

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Chọn màu cho cơng trình, cũng có nhiều cách thức; và đó cũng ln là điều quan
tâm cùa mồi người, bởi nó đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra hiệu ứng thâm mỹ
cũng như chiếm một phần không nhỏ trong tổng chi phí hồn thiện cơng trình.

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

- Cơng trình xây dựng nói chung có bề mặt tường chiếm diện tích nhiều nhất; điều đó
đồng nghĩa với việc “sơn phấn” cho tường là rất quan trọng.

-

Vận dụng được bảng màu để lựa chọn.

-

Chọn được màu theo yêu cầu.

-

Biết được vai trò của màu sắc trong cơng trình kiến trúc.

-

Biết được các loại màu có trong tự nhiên (màu gốc)

-

Phân biệt được loại màu (nóng, lạnh...)

-

Biết được các qui luật về hồ sắc.


Mục tiêu: xác định được vai trò của màu sắc trong cơng trình kiến trúc
1.1. Vai trị của màu sắc

Màu sắc chiếm một vai trò quan trọng trong cuộc sống, nhưng việc chọn màu sắc lại
phụ thuộc vào thị hiếu từng người...

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

1. u cầu kỹ thuật

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Nội dung chính


DD
UU
NN
GG

Trình bày được cơ sở để chọn màu.

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

-

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

Mục tiêu của bài

DD
AAN
NG

- Vậy chọn màu như thế nào? Và pha chế ra sao? Đe được màu theo thiết kế đó cũng
chính là nội dung của bài.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

Sau khi chọn hàng sơn, chọn chủng loại sơn là đen chọn... màu sơn. Đa phần các chủ
nhà đều thích tự làm việc này, vì rất trực quan (có bảng màu), lại liên quan cụ thê đến ý
thích và nhu cầu sử dụng. Nhưng thực tế, việc chọn màu sơn không hề dễ và không thể
ngầu hứng.
Sử dụng màu nào chính, màu nào phụ, màu nào đi với màu nào, màu nào nằm ở đâu
trên các bức tường phải là việc của kiến trúc sư hoặc nhà thiết kế nội thất. Màu nào trên
bảng mẫu cũng đẹp, nhưng vào thực tế lại không phải thế.

DD
UU
NN
GG

NG

Màu sơn thực tế cũng có chút khác biệt với màu sơn in trong bảng màu, về cả sắc độ
và sắc tổ. Những kiến trúc sư thi công trực tiểp rút kinh nghiệm ràng: khi chọn màu trên
bảng sơn, cần đem mầu ra ngoài, dưới ánh sáng mặt trời; và chọn màu đậm hơn một mức
trên dài màu so với màu thấy “được” (vì khi sơn lên tường, màu thường nhạt hơn màu in

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Cách tốt nhất là chủ nhà đưa ra yêu cầu, hay ý thích về một tơng màu chủ đạo, người
thiết kế sẽ chọn bảng phối màu trên cơ sở đó.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Thanh niên thường thích màu tươi sáng, người đứng ti lại ưa màu dịu mát. Người
lao động trí óc có thái độ bình thản trước màu sắc, Nhưng người hoạt động nghệ thuật thì
nhạy cảm với màu sắc và coi màu sắc là nhu cầu cần thiết trong hoạt động của họ. trẻ em
còn nhạy cảm với màu sắc hơn nữa, đơi khi chúng thích cái này hơn cái kia chi vì màu sắc
và chúng nhớ màu sắc hơn hình khối.

2. Xác định tính chất của từng phịng
1.2.1 Màu gốc

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

ở bảng mẫu).

Trong vành khăn màu sắc có 3 màu đó là

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

: Đỏ, vàng, xanh được gọi là những màu gốc tức là những màu chỉ có thể lấy sẵn

trong tự nhiên chứ khơng thể dùng cách pha trộn mà có được. Ta thường gọi là màu nguyên
chất hay màu sơ cấp cũng vậy.
1.2.2 Các màu khác

DD
UU
NN
GG

-

Xanh + Vàng = Lục (Xanh cây).

-

Vàng + Đỏ = Da cam.
Lam

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

VanỊ

Vàn flue


Xanh
Luc

Hình 1-1

1.3. Tính chất của màu sắc

DD
AAN
NG

Đở + Xanh = Tím.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

-

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

(hình 1-1).

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Với 3 màu sơ cấp này ta có thề pha trộn với nhau để có thể pha được hầu hểt các màu
nhìn thấy trong tự nhiên. Brewku và Frãng đã biếu thị cách pha tạo màu thành vòng tròn
từ 3 màu đầu tiên roi đến các màu thứ 2, thứ 3...

Do tác động của ánh sáng , màu sắc cùa mọi vật thể biến hóa vơ cùng phong phú sơng
chúng gây cho ta cảm giác nóng lạnh khác nhau.

NG


DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Màu nóng : Màu nóng về mặt sinh lý thường gây cho ta càm giác nóng nực hay ẩm
áp, về mặt tình cảm thì gợi cho ta sự vui tưori sơi nổi sự nhiệt tình hãng hái và có tác dụng
tăng cường ánh sáng trên hiện vật.



TTR
RU
U
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Hình 1-1: Màu nóng


Màu nóng là những màu : Đị , da cam, vàng. Nên những màu nào có xu hướng ngả
sang ba màu nói trên thì đều có bản chất là nóng.(hình 1-1)

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Ngồi ra cịn làm cho hiện vật gần lại và ngược lại màu lạnh làm cho hiện vật lùi xa.
Bản chất mồi màu đều có tính nóng lạnh khác nhau nhung nó cịn phụ thuộc vào vị trí tiếp
nhận ánh sáng nừa.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN

GG

Hình 1-2: Màu lạnh

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Màu trung tính : Trắng và đen là màu trung tính . trong thực tế chúng ta chúng ta
không thê trông thấy được một màu đen trắng nguyên chất. Vì màu sắc ln tiếp thu ánh

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


- Màu lạnh: Trái với màu nóng, màu lạnh về mặt sinh lý thường gây cho ta cảm giác
lạnh lèo hay mát mẻ, về mặt tình cảm thường gợi cho ta sự trầm ngâm hay buồn bà và có
tác dụng làm giảm ánh sáng trên hiện vật. Màu lạnh bao gồm : Lam, lục, tím. Vậy những
màu nào có chiều hướng ngà sang ba màu trên thì thuộc về dịng họ lạnh.( hình 1-2)


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

1.4. Ao giác về màu sắc

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH

HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

sáng và phản quang . Nói tóm lại màu trung tính rất dễ biến thành màu nóng hay lạnh khi
ta thêm vào một ít đỏ hoặc lam .

Màu nóng cho cảm giác vật đó ở gần ta, màu lạnh cho cảm giác vật ở lùi xa. Đó chính
là ào giác do các sắc nóng lạnh gây ra . Những ảo giác nêu trên còn phụ thuộc vào vị trí
tiếp nhận ánh sáng nếu bị ánh sáng chiếu ngược chiều và mạnh ta cũng không thể phân
biệt nó là nóng hay lạnh.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

Ví dụ : Bản thân màu lá cây ( vốn xanh) màu lạnh khi có ánh sáng chiều tà chiếu vào
trở thành tím sẫm (màu nóng).


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Đó chắng qua là những ảo giác về màu, các sẳc nóng hay lạnh ta cần phải nam bắt để
sử dụng đúng mục đích.
1.5. Những qui luật của hịa sắc

DD
UU
NN
GG

Hịa sắc cùng sắc là cách dùng một màu trong một không gian, cốt để tả được đậm
nhạt của cành vật có nhiều sắc độ khác nhau . Hịa sắc cùng sắc thường tạo nên sự ơm dịu.
Ví dụ khi trang trí phịng nào đó với màu nâu là chủ đạo: Ván ốp chân tường là nâu

nhạt,chân tường là nâu xầm, mặt tường là nâu ngả sang vàng, trần là nâu ngà sang xanh,
các đồ vật là nâu ngả sang đở, sang tím...

DD
AAN
NG

1.5.2 Hịa sắc bơ túc

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

1.5.1 Hịa sắc cùng sắc

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

Trong một không gian hoặc một bức tranh nếu ta phối hợp tốt các độ đậm nhạt của
một màu nào đó thì khơng gian trở nên đẹp mắt dề nhìn. Sơng muốn có màu sắc phong phú
ta phải có nhiều màu... Màu sắc hịa hợp với nhau thế nào? Đó cũng là một vấn đề khơng
kém phần quan trọng. Nói một cách khác khi sử dụng màu ta phải giải quyết hai nhiệm vụ:
Độ đậm nhạt với nhau hoặc hiệu quả thẩm mỹ của việc đặt các màu cạnh nhau. Trong thực
tế có màu đặt cạnh màu này hợp, tạo ra hịa sắc đẹp nhung đặt cạnh màu khác lại khơng
hợp, gây cho ta cảm giác khó chịu.

- Đỏ có màu bo túc là xanh cây (lam + vàng )
- Vàng có màu bổ túc là tím (lam + đỏ )

- Xanh cây có màu bơ túc là đỏ .
- Tím có màu bổ túc là vàng.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Da cam có màu bổ túc là lam.


Đó là những cặp màu bổ túc cho nhau, có tính tơn lẫn nhau, vừa hửng màu vừa tươi

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Hoặc ngược lại:

DD
UU
NN
GG

- Lam có màu bố túc là da cam (đỏ + vàng )

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Như ta đã biết trong tự nhiên có ba màu gốc là : Vàng , đỏ , lam. Màu bổ túc của một
trong ba màu gốc đó là do hai màu gốc cịn lại trong ba màu pha trộn với nhau mà thành,
cụ thể :


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG


Ngồi hai lối hịa sẳc nói trên ta cịn có thể áp dụng một lối đặt màu nữa. Đó là cách
đặt những màu chống lại nhau ( những màu gốc, những màu ngun chất) vì khác nhau về
bản chất nóng lạnh vì độ sáng nên gây cho ta một cảm giác mạnh mè...

Những qui luật của màu sắc nêu trên là những phương pháp cơ bản và phổ biến nhất
trong việc tìm hịa sắc. Đặt được những màu bên cạnh nhau, tạo ra những hòa sắc êm dịu,
tươi mát hay mạnh mẽ, hùng tráng. Đó là một q trình cơng phu rèn luyện của bộ não biết
quan sát biết so sánh, phân tích ghi lại của mồi người.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN

NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

1.5.3. Hịa sắc tương phản

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

hơn trước khi được đặt cạnh nhau. Hòa sắc bo túc có tác dụng gây cảm xúc mạnh về cái
đẹp, tươi sáng kín đáo tế nhị. Như màu cờ đỏ trên nền cây xanh...


2. Chọn màu

Mục tiêu: Chọn được màu sắc cho các loại cơng trình khác nhau:
2.1. Chọn màu cho nhà ở

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Phòng sinh hoạt chung: là phòng chính của căn hộ. cần có màng, vệt trang trí tươi
sáng. Trong các chi tiết của nội thất, có thể chọn một màu chú đạo nhưng phải hài hòa với
nhau. Các bức tranh, ảnh đồ chạm khắc đều treo trên một nen màu dịu. Các đèn tường có
thể là thành phần màu bổ sung, cho không gian chung của căn phòng, nhất là ờ chỗ tiếp
khách hay nghỉ ngơi trong phòng.
- Phòng làm việc: Nên dùng màu thầm sâu lắng đê tạo khơng khí tập trung, bình tĩnh
và hạn chế tầm nhìn. Đơ đạc trong phịng cũng có màu thầm. Có thê dùng gỗ để op bề mặt
tường.

DD
AAN
NG


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Tiền phịng : Tuy là phòng phụ, nhưng đập vào mắt chúng ta khi bước vào căn hộ.
Vì vậy nó cần khiêm tốn, nhã nhặn và thể hiện phần nào tính cách của chủ nhà. Như vậy
nên có màu dịu. Sơng cũng có người thích trang trí tiền phịng theo kiểu màu sắc của vật
liệu tự nhiên như: “gạch xây trần” hoặc gỗ đánh véc ni thì tùy ý khơng có hại gì.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Phịng ngủ: có thê chọn màu tươi sáng hơn, cịn sử dụng gam nóng hay lạnh thì phụ
thuộc vào hướng phịng. Phịng ít ánh sáng nên dùng màu vàng (vàng đất) hay da cam, cịn
nếu nhiều ánh sáng thì nên dùng gam màu xanh da trời hay lá cây.

- Phòng của trè em : Tất nhiên nên dùng màu tươi sáng, nền nhà cũng phải có màu
sáng, lát packê, gạch men sứ hoặc thảm nhựa màu.

DD
UU
NN
GG

- Buồng tam và khu vệ sinh: Nên dùng màu sắc dịu. trang bị các đồ sứ màu trắng hợp
với màu cùa các thiết bị vệ sinh hoặc một gam màu xanh da trời hay màu ô lưu đều thỏa
màn yêu cầu vệ sinh.

NG
GN
NG

GH
HE
EX
XAA
YY

Đe chọn tơng màu chính chúng ta có nhũmg cách đánh giá dưới đây thơng thường
được sử dụng. Có thể kết hợp nhiều cách chọn với nhau để quyết định:

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Bep hiện nay còn kết hợp vai trò phòng ăn, nơi hàng ngày gia đình quần tụ vì vậy
cũng cần chủ ý tới màu sắc. màu sắc ở đây chủ yểu là của các trang thiết bị trong bếp. cỏ
thể bổ sung màu tươi bằng cách treo rèm và quét vôi tường màu tươi sáng.


TTR
RU

U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Dựa vào tuôi âm lịch của gia chủ, vào hướng nhà, các chuyên gia phong thủy sè tư
van cho bạn một tông màu phù hợp theo thuyết ngũ hành với tuổi, với mệnh, với hướng
nhà. Theo quan điểm màu sắc có thể phát huy được hướng tổt khắc chế hướng xấu giúp
gia đình gia chủ ấm no hạnh phúc hịa thuận trên dưới.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


NG
GH
HE
E

+ Đánh giá theo phong thủy:

Đây hoàn toàn là quan niệm dân gian dựa ưên một số lý thuyết bắt nguồn từ Trung
Quốc mà hiện nay khoa học chưa chứng minh được.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

+ Chọn màu sơn theo tâm lý:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Các nhà khoa học đã chứng minh được màu sắc sơn tường ít nhiều ảnh hưởng đến
sức khỏe và tâm lý gia chủ.Việc chọn màu sơn không nhũng đe làm đẹp mà cịn thể hiện
tâm tư nguyện vọng, tình cảm của gia chủ.

Kiến trúc sư có thể tư van có thể cho bạn những tơng màu và cách phối màu hài
hịa, có tác dụng xả stress, tạo sự bình n, gây càm giác linh hoạt , sổng động.
+ Chọn màu sơn theo vị trí địa lí.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Tùy vị trí địa lí bạn có thê quyết định chọn tơng màu cho ngơi nhà.- Bạn ở miền

Nam thời tiết nắng nóng, chọn màu phù hợp với thời tiết nắng nóng sao cho tạo cảm giác
mát mẻ.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Chú ý khi phổi màu dựa trên khí hậu, gia chủ có thể phải chịu cảm giác lạnh lẽo hay
nóng nực vào một vài ngày hoặc tuần nào đó trong năm mà thời tiết thay đôi bất thường.
+ Chọn màu sắc theo phong cách kiến trúc.

Khi ngôi nhà được xây theo một phong cách kiến trúc nhất định thì việc chọn màu
phù hợp sẽ đơn giản hơn nhiều. Gia chủ hãy u cầu KTS tư vấn cho mình tơng màu phù
hợp với kiêu kiên trúc mà KTS thê hiện.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Ở khu vực miền Bắc thời tiết lạnh nên bạn hãy chon một màu sắc tạo cảm giác ấm cúng
hơn. Bạn ờ khu vực đơ thị thì chon màu sắc hiện đại. ơ vùng quê dân giã,chọn màu sắc gần
gũi với thiên nhiên.

+ Chọn màu sắc theo phong cách sống.

Tùy theo phong cách sổng của gia chủ mà có thể chọn màu sắc phù hợp.
Các phong cách sống đặc trưng : cổ điển, hiện đại, năng động, lịch lãm,
+ Chọn màu theo xu hướng :


DD
UU
NN
GG

NG

+ Chọn màu theo sở thích:

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


Cách chọn màu này phụ thuộc theo xu hướng thời đại , chỉ có ý nghĩ trong một
thời gian nào đó . Thông thường dựa vào lượng sơn tung ra thị trường, các hãng sơn có thể
thống kê và đưa ra các màu sắc được nhiều người sử dụng. Gia chủ theo giỏi thông tin và
đưa ra quyết định chọn tông màu dựa trên thơng tin này. Xu hướng cịn được hiểu theo
nghía hẹp là tại một khu vực nhỏ, ví dụ ở khu phố nhà bạn, mọi người thích sơn nhà theo
màu nào đó, gia chủ dựa trên số đơng và quyết định.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

4. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh


DD
AAN
NG

Tuy nhiên hãy chắc chắn với bản thân là gia chù thực sự thích, cịn nếu màu sắc
chỉ có là có ấn tượng khơng mạnh mẽ, có thè thay đơi trong nay mai thì gia chủ nên cân
nhắc lại.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Đơn giản là gia chủ thích, có ẩn tượng mạnh về một màu thì hãy sơn ngơi nhà
mình theo tơng màu ấy. Cũng có thể gia chủ khơng thực sự thích màu nào đó, nhưng màu
đó mang một ý nghĩa, một giá trị tinh thần riêng đối với gia chủ, thì việc lựa chọn màu ấy
hoàn toàn đúng đẳn.


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Như ta đà biết: Mồi một màu lại có một tính chất khác nhau và ý thích của mồi người
khơng giống nhau . Vì vậy khi chọn màu cho cơng trình cơng cộng ta phải căn cứ vào tính
chất của cơng trình mà lựa chọn cho phù hợp :
Theo vãn hóa Trung hoa, màu đỏ là màu cùa tài lộc và may mắn vì vậy gam màu đỏ
được coi là màu đem đến sự bình an may man cho mọi người. Gam màu đỏ có the được sử
dụng cho tất cả các khơng gian cùa cơng trình cơng cộng. Tuy nhiên cách trang trí địi hỏi
tính hợp lý, hài hịa với các gam màu khác để tạo được tâm trạng phấn chấn, vui vẻ...

DD
UU
NN
GG


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Với phòng sinh hoạt chung, là nơi tần suất sử dụng lớn, không gian là màu đỏ lại thêm
trải sàn màu đị càng làm cho khơng gian rực rỡ hơn.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Màu xanh lá cây: là màu của thiên nhiên gam màu này cũng được nhiều người ưa
chuộng bởi vì tính nhuận mát và thanh thốt. Ta có thể dùng nó kết hợp với nhiều màu sắc
và đồ nội thất khác nhau. Gam màu này tượng trưng cho sự phát triển, hòa thuận và hy
vọng.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG

G

NG
GH
HE
E

Màu vàng là màu tượng trưng cho sự sang trọng, q phái . Ngồi ra nó cịn mang ỷ
nghía đem thịnh vượng đến cho mọi người, sắc vàng mang đến sự hứa hẹn của một tương
lai tốt đẹp, đấy cao tinh thần lạc quan vui vẻ.

Nói tóm lại tùy theo tính chất và cơng năng của cơng trình mà ta lựa chọn màu cho
phù hợp.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

NG

DD
UU
NN
GG
NG

GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Đối với những công trình kinh doanh việc lựa chọn màu sắc nó thực sự giúp khơi gợi

trí nhớ của người tiêu dùng về tính chất và hình ảnh sản phẩm dễ dàng hon. Đó cũng là vì
sao rất nhiều logo ngân hàng có màu xanh dương và logo thức ăn nhanh có màu vàng và
đỏ.


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG
-

Thử màu trên viên ngói sau đó nhận xét.

Chọn được màu cho cơng trình.

DD
UU
NN
GG

Với 3 màu gốc (vàng, xanh, đỏ) học viên tập pha màu theo bảng.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Pha được màu, theo yêu cầu.

DD
AAN
NG
G


-

DD
AAN
NG

NG
GH
HE
E

Yêu cầu đánh giá kết quả học tập:

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

-


NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

Bài tập thực hành cùa học viên


TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 2: PHA CHẾ NƯỚC VÔI TRẮNG


1. Yêu cầu kỹ thuật

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Sau một thời gian vôi thường dề dàng bong mảng ra khỏi lớp vữa...Vậy việc pha
che nước vôi như the nào? Đe tránh hiện tượng trên và lớp vôi kéo dài được tuổi thọ?
- Pha chế nước vôi đúng qui cách góp phần làm tăng tuổi thọ cho lớp áo nói trên.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Cơng trình xây dựng nói chung phần lớn được quét vôi. Vôi cùng là một loại áo có
những ưu điểm nhất định . Vơi rẻ lại dề kiếm, có sẵn ở khắp nơi, dễ dàng thi cơng...


2. Chọn vơi

Mục tiêu: trình bày được các loại vơi dùng đế quét tường

DD
UU
NN
GG

Khải niệm vôi quét tường

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Vôi sử dụng là vơi tơi chín sàng lọc kỳ và hồ nước. u cầu khi pha nước vơi là
khơng q đặc rất khó qt hoặc q lỗng thì khi qt vọi sẽ bị chảy. Trước khi quét bề
mặt quét vôi phải vệ sinh kỹ và quan trọng là phải bằng phang không được lồi lõm vì vậy
cơng tác trát ta phải thực hiện tốt, tạo ra bề mặt đúng yêu cầu kỹ thuật thì cơng tác qt vơi
sẽ dê dáng hơn. Ta tiến hành quét hai lớp: lớp lót (quét một đến hai nước) và lớp mặt. Lớp
trước khô mới tiến hành quét lớp sau. Dung cụ quét là chổi, tiến hành quét ngang và quét
từ trên xuống (quét

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO
NG

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

2.1.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Hiện nay vôi vẫn có chồ đứng nhất định, vơi vẫn là vật liệu tốt, cho những chủ nhà
khơng dư dả về kinh phí, vơi được sử dụng cho các cơng trình tạm. Đặc biệt vôi quét tường
được dùng nhiều cho việc phục chế đình, chùa, những kiến trúc cố...; ở những nơi mà sự
tôn trọng nguyên bản được đề cao; và chủng loại vật liệu có ý nghĩa quan trọng cho tinh
thần cơng trinh. Kể cả với những cơng trình kiến trúc dân gian được phục dựng (xây mới)
theo kết cấu và kiến trúc ngun bản, thì tường vẫn được qt vơi chứ khơng phải sơn; vì
sơn sẽ làm nên sự khập khiễng của thể loại cơng trình này.



TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

Các loại vơi qt tường

2.2.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

tường), qt trần thì thì đưa chổi sơng sơng với cửa. Trình tự quét từ trên cao xuống thấp,
quét trần trước, tường quét sau, quét các đường biên, đường góc làm cơ sở đe quét các
mảng trần tiếp theo. Phải đảm bảo mặt quét không bị loang lổ, không lộ ra vết chổi hay
giọt vôi đọng lại trên bề mặt làm giảm tính thẩm mỹ cơng trình, tránh để người đi va chạm
vào bề mặt mới quét làm giảm độ đồng đều của màu sắc lớp bên ngồi.
Vơi có nhiều dạng khác nhau như: Vơi củ, vôi bột, vôi nhuyễn, vôi nước pha sẵn...

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

- Vôi cù để tơi, vơi phải chín đều, khơng cháy khơng lẫn than xỉ. Vôi được tôi trước
2 tuần ở bể tôi (hoặc thùng sạch và ln ln ngập nước ít nhất 20cm).

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Vôi nhuyễn: Vôi củ được tôi trước hai tuần ở bể (hoặc thùng sạch và ln ngập nước
ít nhất 20 cm).Hạt vôi mới nở hết đều và mịn.
- Vôi nước pha sẵn: (Vơi nước đóng hộp) Sừa vơi được lọc qua lưới có mắt 0,5mm
X 0,5mm đóng hộp có trọng lượng 10 - 20kg/hộp.
- Vôi bột Thăng Long : Đá vơi sau khi được nung chín rồi nghiền nhỏ (dạng bột) đóng
bao, trọng lượng thường 20 - 25 kg/bao. Để tạo thành vôi nhuyễn ta tôi vôi bột như vôi củ.

2.3.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

Trộn đều xi măng với polyme, đổ vào nước đà định lượng trước, khuấy đều; đế
nguyên hồn hợp như vậy trong 10 phút sau đó khuấy lại và đem đi sử dụng.
Trộn vôi sữa

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Vật liệu dùng để pha chế nước vôi trắng gồm “ Vôi nhuyễn, nước, phèn chua. Vơi
nhuyễn phải tổt, trắng óng mượt.
Nước tơi vơi và pha chế nước vôi phải sạch không lần tạp chất và a xít.

DD
AAN
NG

*

DD
AAN
NG
G


NG
GH
HE
E

- Mồi mẻ trộn chi nên dùng ờ bao (khoảng 10kg), cho vào thùng phải tôi vôi bột trong
be hoặc thùng sạch ngập nước ít nhất 20cm, với thời gian trên 40 giờ.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Mục tiêu:Trình bày được trình tự pha chế nước vôi trắng.
3.1.

Tỷ lệ pha chế

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG

GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Phụ thuộc vào chất lượng vơi nhuyễn.

NG

3. Pha chế nưóc vơi

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

* Phèn chua có tác dụng : hạn chế được rêu mốc, giừ mầu lâu phai, bề mặt quét vôi
đanh.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Thường pha theo tỷ lệ (thể tích): Vơi nhuyễn /nước = 1/5.
- Không nên pha quá đặc hoặc quá lỗng.
Trình tự pha chế


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

3.2.

- Lọc sữa vơi qua 2-3 lớp vải xơ (hoặc lưới có mat 0,5mm X 0,5mm).

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


Vơi cần dùng là loại vơi tốt, 1 kg vơi có thể tơi được 2,2 lít vơi nhuyễn. Neu dùng
vơi chỉ tơi được dưới 2 lít vơi nhuyễn thì hạt vơi tơi không mịn.

DD
AAN
NG

- Đập nhỏ phèn chua cho vào khuấy kỹ, một lít nước vơi cho khoảng 0,002kg phèn
chua.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Đựng vơi nhuyễn và nước đổ vào thùng, khuấy kỳ thành sừa vơi.

Vơi nhuyễn hồ trộn với nước xong phải lọc qua sàng , hoặc giá vo gạo đê khơng có
hạt lớn trên 0,1 mm.

4. Lọc nước vôi

- Ngâm vôi vào nước

- Dùng màng lọc bằng các tấm lưới có mắt nhỏ từ 2 đến 3mm

- Lọc vào các chậu, thùng có dung tích từ 10 đến 20lit

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Lọc xong cần ngâm ủ trong 2 đến 4 tiếng để vôi nguyễn
- lọc theo trình tự từ 1 đến 2 lần

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

5. Sai phạm thường gặp, ngun nhân và biện pháp phịng tránh
- Vơi bị sạn

NG
GH
HE

E

- Nước vơi bị lỗng
- Nước vơi chưa đều

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

Bài tập thực hành của học viên

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1. Mô tả kỹ thuật bài thực hành
Cho 15 lít vơi nhuyễn pha chế thành 50 lít vơi trắng.
2. Bố trí luyện tập
-


Thời gian thực hiện 3.0 giờ
Số lần thực hiện 2 lần
Địa điểm luyện tập; xưởng học thực hành

-

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện bài tập
TT
Vật liệu
1 Vôi nhuyễn

Đon vị
lít

Số lưọng
30

Đặc tính
Vơi tơi

Ghi chú

NG


3.1. Vật liệu

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

Phân cơng nhóm 2 học sinh thực hiện công việc

DD
UU
NN
GG

-

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

Đe bài: Mồi học viên pha chế 50 lít vơi trắng.


TTR
RU
U
0,2

3.2. Ditng cụ
Dụng cụ

1 Thùng đựng nước
2 Lưới lọc

Xô đựng nước

Cái
Cái

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO
Ca múc nước

4

Nước

Số lượng
/HS

Đặc tính

Loại 50 lít
Mắt lưới

1/1
1

0,5x0,5mm

Cái

2

Cái

1

Loại 8-10 lít


3.3. Trang thiết bị

Thiết bị

Đon vị
Bộ

1/1

TCVN

3

Kính bảo hộ

Cái

1/1

TCVN

4

Khâu trang

Cái

1/1


5

Găng tay cao su

Bộ

1/1

DD
UU
NN
GG

Quần áo bảo hộ

Màu vôi
- Vôi ưắng

Ghi chú

TCVN
TCVN

DD
AAN
NG
G

Chất lượng nước vơi


4.2.

DD
AAN
NG

NG
GH
HE
E

Đặc tính


2

4. Các tiêu chí, vị trí kiêm tra
4.1.

Sốlưọng
/HS

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA

AYY
DD
UU
NN
GG

TT

Ghi chú

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Tan đều, không cặn lắng.


- Độ đậm đặc của nước vôi.
về nhận biết

4.3.

- Nêu cách nhận biết vôi cục tốt.
- Qui trình tơi vơi bột thành vơi nhuyễn.

Quan sát đánh giá.

5.2 Chất lượng nước vôi
thước.

DD
UU
NN
GG

5.7 Màu vôi:

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE

E

Hướng dẫn đánh giá

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

5.

- Dùng thước hèm khuấy cầm lên quan sát, thấy nước vơi phủ đều trên bề mặt

NG

3

Đon vị

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

TT

100

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

lít

DD
AAN
NG

3 Nước sạch

Phèn nhơm

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

.. kg

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

2 Phèn chua


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

- Mồi học viên viết thu hoạch nếu rõ cách nhận biết thế nào là vôi cục tốt.

DD
UU
NN
GG

- Nêu qui trình tơi vơi bột thành vơi nhuyền.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG

G

NG
GH
HE
E

về nhận biết

NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY

NG
GH
HE
E

5.3.

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA

AYY
DD
UU
NN
GG

PHA CHẾ NƯỚC VÔI MÀU

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

BÀI 3

1. Yêu cầu kỹ thuật

Trong cơng trình xây dựng, mặt tường có diện tích nhiều nhất; điều đó có nghĩa với
việc “sơn phấn” cho mặt tường là rất quan trọng.

DD
AAN
NG


DD
AAN
NG
G

Đe làm điều này có nhiều cách thức khác nhau, và đó cũng là điều quan tâm của chủ
cơng trinh và các kiến trúc sư. Vì nó đóng vai trị tạo ra hiệu ứng thấm mỹ cho cơng trình.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Vơi ve dẫu có nhiều nhược điểm cùa một loại vật liệu “rẻ tiền”, “lạc hậu”... nhưng
cũng có những ưu điểm nồi trội. Ngoài những ưu diêm rẻ, dễ tìm... như đã nói ở frên, vơi
ve qt lên tường khơng bịt kín bề mặt. Nói một cách nơm na là tường có thể dễ dàng “thở”
qua lớp vơi ve. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao thì đó là điều rất có ý nghĩa.
Khi trời nồm, tường qt vơi ve (nhất là tường dày) có khả năng thấm thấu hơi nước, không
gây ra hiện tượng đố mồ hôi trên bề mặt tường. Khi độ ẩm bên ngồi giảm, tường lại dề
dàng thốt hơi nước ra, không bị trừ nước bên trong. Các loại sơn tường gốc nước tuy
khơng bịt kín bề mặt tường, nhưng khả năng trao đồi khí ở bề mặt khơng thể nào bằng
tường qt vơi ve.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Trình bày được trình tự pha chế nước vôi màu.

- Nêu được tác dụng của nước vôi trắng trong pha chế màu.


Nội dungcúa bài
2. Pha chế nước vơi trắng

Mục tiêu: Trình bày được trình tự pha chế nước vôi màu.

DD
AAN
NG

- Pha được nước vôi màu đảm yêu cầu kỹ thuật.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Mục tiêu cúa bài

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Muốn pha chể nước vôi màu trước hết phải pha chế nước vôi trắng (như ờ bài 2) sau
đó pha mầu vào nước vơi.
3. Pha thử màu

Mục tiêu: trình bày được quy trình pha nước vôi màu
4. Pha thử màu vôi

NG

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX

XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Đong lượng nước vơi trắng độ vài lít.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Thử mầu : Màu vôi trong xô hoặc thùng với màu đỏ qt lên mặt trát để khơ có
khác nhau : nhạt hoặc thầm hon. ( hình 3-1)

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD

AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Đong màu : Dùng chén (li) hoặc thìa (muỗm) đổ từ từ vào nước vơi khuấy kỳ
22 khó tan pha trước mầu với rượu (cồn) hay
cho mầu tan đều trong nước vôi, nếu mầu
nước sôi.

Trộn màu xong phải quét một mảng không nhị hon 1/2 m2 lên tường bên cạnh
mẫu, đê khơ, so sánh với mẫu đê quyết định lượng màu trộn.

DD
UU

NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G


NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Lượng vơi hồ trộn tính cho đủ qt lên cả mảng tường có đường biên rõ rệt. Tránh
khi đang qt vơi trên một mảng tường mà thiếu vôi. Sự pha hai lần vơi cho một mảng
tường thường ít khi đồng màu.

Trong sừa vôi cần cho thêm chất tạo màng, chống hiện tượng lớp vơi bị thơi, dính
bám vào các vật chạm phải mặt tường. Chất tạo màng thường dùng là phèn chua.

DD
UU
NN
GG


3-2)

* Thường quét nước vôi màu lên mảng tường nào đó, đế khơ hiện rõ màu.( hình

* Hoặc lẩy một miếng ngói phang hay miếng gạch mịng hơ lừa nóng quét nước
vôi chờ khô hiện rõ màu , cách thử này nhanh hơn.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

* Quan sát màu vôi trên mảng tường hay miếng ngói, gạch xem độ đậm nhạt mà

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

Phèn chua nghiền nhỏ, hoà cho tan vào nước rồi đổ vào thùng hồ vơi, khuấy đều.
Liều lượng do định mức qui định.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

điều chinh theo yêu cầu thiết kế. Điều chỉnh bằng cách thêm bớt lượng màu hoặc nước
23 lại tỷ lệ pha chính thức cho các đợt tiếp theo.
vơi trắng khi được màu đúng thiết kế, ghi


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

1.1. Thực hiện pha thử nước vơi màu bột.(theo qui trình trên)

5. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
- Dựa vào tỷ lệ ghi lại lượng màu, nước vôi thực tế sau khi thử đê pha chính
thức lượng vơi qt hoặc phun.

DD
AAN
NG

Mục tiều: thực hiện được pha vô iniàu

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


1.2. Thực hiện pha thử nước vơi màu nước, (theo quỉ trình trên)

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Trình tự và thao tác : Cơ bản như cách pha thử màu, nhưng khác không phải
quét thử để điều chinh độ đậm nhạt màu sắc.
Bài tập thực hành cùa học viên
Đe bài: Pha 50 lít vơi màu.

1. Mơ tả kỹ thuật bài thực hành
Pha 50 lít nước vơi màu để qt tường.

DD
UU

NN
GG

- Phân cơng nhóm 2 học sinh thực hiện công việc
- Thời gian thực hiện 4.0 giờ
- Số lần thực hiện 2 lần

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

2. Bố trí luyện tập

Vật liệu

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

1 Màu qt tường
2 Vơi

Đon vị

3 Nước sạch

Số lưọng

Đặc tính

kg
Lít

0,5
15/1

Màu bột
Vơi nhuyễn

Lít

Lít

100


Đon vị

Số lưọng
/HS

Đặc tính

3.2. Dụng cụ
TT

Ghi chú

Cái

1/1

Chổi qt vơi

2
3

Thùng đựng nước
Ca múc nước

Cái
Cái

1/1
1/1


100 lít

4

Lưới lọc 0,5 X 0,5

II

Thiết bị

1

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3.3. Trang thiết bị


cái

DD
UU
NN
GG

Chổi quét

1

NG
GH
HE
E

Dụng cụ

Ghi chú

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TT


Đon vị

Mắt 0,5 X 0,5

Số lưọng/HS

Đặc tính

Ghi chú

NG

3.1. Vật liệu

DD
AAN
NG

3. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị đế thực hiện bài tập

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


- Địa điêm luyện tập; xưởng học thực hành


TTR
RU
U
Bộ

2

Kính bảo hộ

Cái

3

Khâu trang

Cái

4

Găng tay cao su

đơi

1/1
24
1/1

1/1

TCVN

1/1

TCVN

DD
AAN
NG

- Màu trộn đều.

TCVN

DD
AAN
NG
G

2. Các tiêu chí, vị trí kiểm tra
2.1. Vơi màu

TCVN

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

Quần áo bảo hộ

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

1

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Có màu theo thiết kế.
2.2. Chat lượng nước vôi

- Tan đều, không cặn lắng.
- Độ đậm đặc của nước vơi.
2.3. về nhận biết

3.

Hưóng dẫn đánh giá

DD
UU
NN
GG


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Qui trình pha chế nước vôi màu từ bột màu với vôi nhuyễn.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Màu phải trộn đều với vôi

- Không đặc quá và khơng lỗng q

3.2. Chất lượng nước vơi màu

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

- Mồi học viên viết thu hoạch nêu rõ qui trình pha chế màu bột với vôi nhuyễn.

NG

3.3. về nhận biết

DD
AAN
NG

- Quét lên viên ngói để khơ so sánh với catalog

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

3.1. Màu vôi



TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

Giới thiệu

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Chuẩn bị bề mặt là công việc không thể thiếu được trước khi qt, phun vơi,
Bởi vì nó ảnh hưởng đến chất lượng, vẻ đẹp của bề mặt vơi hồn thiện sau này.

Mục tiêu của bài

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

- Phát hiện những chồ cần xừ lý.
- Giãi quyết phù hợp những chồ cần xử lý.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Neu bề mặt tường trát phang đẹp thi có thể sơn trực tiếp.

DD
AAN
NG

- Mặt tường có hai loại đó là: Mặt tường mới được thi cơng, tường đà qua sử
dụng. Đối với mỗi loại mặt tường ta lại có cách xử lý đe khi sơn vơi mát tít mới đảm
bào yêu cầu kỹ thuật.

DD
AAN

NG
G

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

BÀI 4. CHUẨN BỊ BỀ MẶT TRƯỚC KHI SƠN, VƠI, MÁT TÍT

- Xử lý được những chồ trên bề mặt đàm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Nội dung cùa bài

DD
UU
NN
GG

Tuờng được xây trát xong sau 21-28 ngày mới tiến hành thi công phần sơn, thời
gian này được gọi là thời gian bảo dường tường, để cho các tạp chất bị nhiễm khuẩn
có trong gạch, đá, hồ vữa tự phân huỷ và cho bề mặt thi công ổn định.
Kiếm tra và tiến hành chống thấm cho tất cả các bề mặt thi công de bị thấm

nước như bồn, bể chứa, hộp gen, chú ý nhất là những bề mặt ngoại thất như sàn bê
tông, mặt đứng, phải được xử lý thật kỹ từ hai mặt, từ ngoài vào trong và từ trong ra
ngoài.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Chuẩn bị bề mặt là công việc không thể thiểu được trước khi qt, phun vơi,
Bởi vì nó ảnh hưởng đến chất lượng, vẻ đẹp của bề mặt vơi hồn thiện sau này.

DD
AAN
NG


DD
AAN
NG
G

Be mặt thi công phải được khô ráo và sạch sẽ, không bám bụi, dầu mờ hay
những tạp chất khác.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Độ ẩm của tường không quá 15%, độ âm cao là nguyên nhân chính gây ra sự
xuống cấp cùa màng sơn một cách nhanh chóng như phồng giộp, bong tróc, màu sắc
loang lổ, trong kỳ thuật gọi là hiện tượng cháy kiềm, phần chân tường rất dễ bị hút
ẩm nên thường có hiện tượng nứt, bong tróc, biến màu sơn, nên dùng CR7 CTD11A

ưộn xi-măng (hoặc KOTE BLACK; INVIS 02A) để chống thấm phần này trước rồi
mới sơn hoặc bả mastic.

Mục tiêu: trình bày được những khuyết và biện pháp sử lý của bề mặt sơn vôi

1.1. Những khuyết tật thường gặp của bề mặt sơn vôi

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Be mặt cục bộ không phang (lồi lõm) do va đập, chầy xước.

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

1. Chắp vá sút mẻ, nứt nẻ

DD
UU
NN
GG

Bề mặt thi công phải đạt được độ bằng phang cần thiết truớc khi bả mastic. Lớp
bả mastic dày quá 3 mm sè dần đến hiện tượng nứt, bong tróc và làm biến dạng màu
sơn.


TTR
RU
U

TTR
RU
U
a) Với bề mặt tường mới

DD
UU
NN
GG

- Vôi, vữa bám vào mặt trát...


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

-Với bề mặt tường mới xây, phải dành đủ thời gian bảo dường (từ 21- 28 ngày).
Độ ẩm tường phải dưới 16% (theo máy đo độ âm ProtiMeter).
- Dùng đá mài, mài tường để loại bỏ các tạp chất làm ảnh ưởng đến độ bám dính
của các lớp bột bả hay sơn phủ. Bên cạnh đó mài tường tạo độ phang tương đổi cho
bề mặt tường.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG

GH
HE
E

- Nứt nẻ bong bộp do q trình trát khơng đúng kỹ thuật.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Sau đó dùng giấy ráp thơ nhám đánh lại bề mặt và sau đó vệ sinh bụi bẩn bằng
máy nén khí hay giẻ sạch thấm nước.
- Trước khi tiến hành công đoạn bả mát tít, nếu tường q khơ, nên làm ẩm
tường bằng rulô lăn qua tường với nước sạch.
(lưu ý: chỉ cần lăn một nước mỏng, không nên lăn quá nhiều nước)


b) Với bề mặt tường cữ

DD
UU
NN
GG

- Bên cạnh đó, cạo bỏ toàn bộ lớp sơn các lớp này đã mất độ bám dính.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Sau đó rừa tường bằng nước sạch và đê khô trước khi thi công sơn bả.

- Mặt nền sẽ phủ lớp vôi quét, lớp sơn hay véc ni cần sạch, khơng có vết bẩn,
khơng có vết dầu, mỡ.

- Mặt lớp nền phang, không bị gồ ghề hay bị những vật không mong muốn như
cục vữa bám. Những chồ lõm do khuyết tật phải bù đắp và xoa, trét cho phang với
mặt chung.

DD
AAN
NG

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Cần rửa sạch các loại tào, nấm mốc, lớp sơn cũ bị bong tróc, bụi và tạp chất
cũ hay bột bả cũ, khí dầu mỡ... Bằng máy phun nước sạch áp suất cao. Xử lý các khu
vực bị nấm mốc, tảo nấm bằng dung dịch Dulux Fungicidal Vash A980 19260.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Neu nền là vữa trát, khi qt vơi cần khơ. Nen ẩm sẽ có vet O, loang lổ khi
quét vôi.
- Nen là mặt gồ cần đánh giấy nhám cho nhằn, bả mát tít lấp những khe, lồ
mọt rồi lại xoa giấy nhám . Neu nền là mặt bả lớp mát tít mỏng phải đánh giấy nhám
cho nhằn.
1.2. Dụng cụ

- Búa đục
- Bàn chài sắt

NG

-Dao bả, bàn bạ.

DD
UU
NN
GG

- Bàn xoa gồ

NG

GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Bay trát


TTR
RU
U

TTR
RU
U


DD
UU
NN
GG

- Đục chồ loi lõm.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Vá chồ sứt mẻ, bong bộp.

+Dùng bay hoặc dao bạ ma tít cạo rộng thêm đường nứt nẻ.(Hình 4-1)

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

1.3. Khắc phục khuyết tật

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


Hình 4-1

DD
UU
NN
GG

Hình 4-2

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

+ Xoa nhằn bàng bàn xoa,bàn chải hoặc miếng xốp.( Hình 4-3)

Hình 4-3

DD
AAN
NG

2. Vệ sinh bê mặt

DD
AAN
NG
G


NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

+ Dùng bay hoặc dao bạ bồi vừa cho phẳng. (Hình 4-2)

2.1. Yêu cầu kỹ thuật của bề mặt sơn vôi
- Mặt trát phải phẳng đều.
- Be mặt phải có độ hút cần thiết.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Mục tiêu: nêu được nhừngyêu cầu kỹ thuật của bề mặt sơn vôi

- Mặt trát phải bám chặt vào kết cấu (không bong bộp, mục, mọt)

DD
UU
NN
GG

- Mặt trát phải hồn tồn khơ.

- Mặt trát sẽ phủ lớp vôi quét, lớp sơn hay véc ni cần sạch, khơng có vết bẩn,
khơng có vết dầu, mờ.

NG

- Mặt trát nền phang, không bị gồ ghề hay bị nhùng vật không mong muốn như cục
vừa bám. Nhừng chồ lõm do khuyết tật phải bù đắp và xoa, trét cho phẳng với mặt
chung.

NG
GN
NG

GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Mặt trát phải sạch không bám bụi bẩn dâu mỡ.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD

UU
NN
GG

- Neu mặt trát nền là mặt bả lóp mát tít mịng phải đánh giấy nhám cho nhằn.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Mặt trát nếu nền là vữa trát, khi quét vôi cần khô. Nen ẩm sẽ có vết 0, loang lổ
khi qt vơi.

- Quét sạch bụi bẩn bám vào bề mặt.

- Dùng bay hay dao bạ ma tít tẩy nhừng cục vơi, vừa khô bám vào bề mặt,
Dùng bay hay dao cạy nhừng cây mục bám vào mặt trát sau đó vá lại bằng vừa.(Hình 44)
_

DD

AAN
NG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


2.2. Cách khắc phục

Hình 4-4

Dùng giây ráp đánh kỳ hoặc cạo băng dao bạ ma tít đê làm sạch lớp vơi cũ.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Dùng chât tây rũa có xà phịng tây sạch những vêt bân do dâu mỡ mơ hơi tay bám
vào tường.
- Chuan bị xong để khơ hồn tồn mới qt hoặc phun vơi.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


2.3. Chuẩn bị bề mặt ma tit

- Neu bề mặt trát bằng xi măng cát vàng hạt to thì dùng giấy ráp số 3 đánh kỹ để
rụng bớt hạt cát to bám trên bề mặt. Khi bạ ma tit những hạt cát to này dề bị bật ra bám
lẫn vào ma tit khó thao tác.

DD
AAN
NG

- Nếu là mặt trát bằng cát vàng hạt to dùng giấy ráp số 3 đánh kỹ.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Các loại mặt trát đều có thê bạ ma tit nhưng tốt nhất là mặt trát xi măng cát vàng.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Quét trước đều một nước keo bằng chổi quét vôi hoặc con lăn, mục đích tăng độ
bám dinh của ma tit vào bề mặt trát.
Bài tập thực hành của học viên

Đề bài: Mỗi học viên chuẩn bị 4 m2 tường và 2 m2 trần cho việc matit.

1. Mô tả kỹ thuật bài thực hành

Mồi học viên chuẩn bị 4 m2 tường và 2 m2 trần cho việc matit (Tường cũ nứt nè)

2. Bố trí luyện tập

- Số lần thực hiện 1 lần

DD
UU
NN
GG


- Thời gian thực hiện 3.0 giờ

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Địa điểm luyện tập; xưởng học thực hành

3. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện bài tập

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


- Phân cơng nhóm 2 học sinh thực hiện công việc


×