Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Giáo trình Đào móng (Nghề Kỹ thuật xây dựng TCCĐ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.59 KB, 42 trang )

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG



XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

MƠ ĐUN: ĐÀO MĨNG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

GIÁO TRÌNH

NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH

HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG

3

TTR
RU
U

TTR
RU
U



NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E


4

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD

UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U

TTR
RU
U


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Vị trí: Mơ đun MĐ12 được giảng dạy sau khi người học đã học xong các môn học chung
và các mơn học kỹ thuật cơ sở.
- Tính chất: Là mô đun học chuyên môn quan trọng . Thời gian học bao gồm cả lý thuyết
và thực hành.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun

DD

UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

MƠ ĐUN ĐÀO MĨNG

+ Định vị được đúng cơng trình theo mặt bằng tổng thể.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

- Ý nghĩa, vai trị của mơ đun: Mơ đun đào móng giúp cho người học sau khi ra trường có
thể đảm nhiệm thi cơng tự chủ trong các cơng việc sau:

+ Giác được móng cơng trình đơn giản bằng phương pháp thủ công đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Có biện pháp gia cố nền móng thơng thường.

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

II. Mục tiêu của mô đun

DD
UU
NN
GG

+ Kiểm tra được chất lượng hố móng sau khi đào và gia cố nền móng.

* Kiến thức: Trình bày được trình tự, u cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra đánh giá các

NN
GG
HH

EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

công việc giác móng, đào móng, gia cố nền móng, ....

* Kỹ năng: Làm được các cơng việc giác móng, mơ tả được trình tự phương pháp đào
móng bằng thủ cơng và bằng máy, gia cố nền móng bằng cọc tre (Cọc chàm ), đệm cát, và
biết kiểm tra chất lượng hố móng sau khi đào.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

5


NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

những người cung làm, cẩn thận để đảm bảo an tồn cho người và cơng trình.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

* Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm: Có trách nhiệm trong công việc, hợp tác tốt với


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA

AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 1 : XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ MĨNG TRÊN THỰC ĐỊA

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Bài xác định vị trí móng trên thực địa giúp học sinh nắm được phương pháp xác định
đúng vị trí điểm thứ nhất của móng trên thực địa bằng các dụng cụ thông thường (Thước
đo độ dài, thước đo độ, la bàn ). Từ đó xác định được các điểm khác của móng trên thực

1. Mục tiêu của bài:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Nêu được trình tự và phương pháp xác định vị trí móng cơng trình trên thực địa;

DD
AAN
NG

địa và sử dụng thành thạo được được các dụng cụ thông thường trong công tác giác móng
cơng trình bằng phương pháp thủ cơng.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Giới thiệu:


- Xác định được vị trí móng trên thực địa;
- Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học.
2. Nội dung chính:

1. u cầu khi giác móng

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Mục tiêu: Nêu được trình tự và phương pháp xác định vị trí móng của cơng trình trên thực
địa.

1.2. Hình dáng, kích thước móng

1.3. Sai số cho phép

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

- Khơng được q 10mm khi kích thước cơng trình dài tới 10m

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Khi giác móng xong sai lệch về kích thước khơng được vqợt trị số sau:

DD
AAN
NG

Móng phải đảm bảo đúng hình dáng, kích thước theo bản vẽ thiết kế.

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

Phải đảm bảo cơng trình đúng vị trí.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

1.1. Vị trí móng

- Khơng được q 30mm khi kích thước cơng trình dài tới 100m và lớn hơn
2. Dụng cụ giác móng

Mục tiêu: Sử dụng đúng và hợp lý các dụng cụ thơng thường khi tiến hành giác móng
bằng phương pháp thủ cơng.

DD
UU
NN
GG

Cọc giác móng phải đảm bảo chắc chắn, đử chiều dài để không bị xê dịch, bật cọc khi thi
công; Búa đóng cọc phải đủ nặng thường sử dụng búa 3 □ 5 Kg và búa đóng đinh để định
vị tim móng.

6


NG

2.2. Thước vng, thước mét

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

2.1. Cọc, đinh, búa


TTR

RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Thước vuông phải đảm bảo đủ độ lớn để giác móng thơng thường khi giác móng bằng thủ
cơng người ta thường sử dụng thước vng có cạnh 0.6 + 1.2 m và trước khi giác móng

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

phải kiểm tra thước vng.


2.3. La bàn, thước đo độ

Trong giác móng cơng trình để đảm bảo cơng trình đúng hướng theo thiết kế phải sử dụng
la bàn kết hợp với thước đo độ để xác định hướng của cơng trình.

DD
AAN
NG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

2.4. Quả dọi, ni vơ


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Thước mét sử dụng giác móng phải dùng thước thép để hạn chế sai số trong khi đo.

Trong công tác giác móng cơng trình để truyền tim móng về các trục và về cọc ngựa người
ta dùng dọi để chuyển và để dẫn cốt của cơng trình người ta dùng no vơ ( Nếu khoảng cách
ngắn có thể dùng ni vơ thước kết hợp với thước tầm, nếu khoảng cách dài phải dùng ni vô
ống nhựa mềm để truyền )
2.5. Sơn, vơi

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


Sơn sử dụng cho cơng tác giác móng để đánh dấu tim cơng trình, cốt cao độ vì vậy sơn
thường dùng sơn đỏ và vôi để đánh dấu độ rộng của hố móng vì vậy thường dùng vơi bột
để rắc dấu của hố móng trên thực địa

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Mục tiêu: làm được đúng trình tự khi giác các loại móng (Móng đơn, móng băng) bằng

phương pháp thủ cơng.
3.1. Giác móng đơn

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


3. Trình tự giác móng

Móng đơn là loại móng độc lập chịu tải trọng tập trung được làm bằng các loại vật liệu như

tầng có tải trọng lớn

3.1.1. Điều kiện cho trước

Để giác móng cho một cơng trình cần phải biết một số yếu tố sau:

- Hình dáng, kích thước mặt bằng cơng trình.

Ví dụ: Giác móng cho cơng trình có mặt bằng, mặt cắt, và các yếu tố toạ độ một điểm góc
của cơng trình (hình 5-1)
7

NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE

E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Hướng của cơng trình.

DD
UU
NN
GG

- Tọa độ một điểm góc của cơng trình.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

gạch, đá, bê tơng, bê tơng cốt thép, tiết diện móng thường có dạng hình thang, dật cấp loại
móng này thường sử dụng cho nhà Cơng nghiệp, Nhà dân dụng, móng cọc của nhà nhiều


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


3.1.2. Xác định điểm góc thứ nhất

- Đặt địa bàn sao cho trục kim của địa bàn trùng với tâm O của mốc chuẩn

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Đặt tâm của thước đo độ trùng với tâm O của mốc, vạch chỉ 900 trên thước trùng với

hướng Bắc. Đó là một cạnh của hướng, cạnh cịn lại được xác định bởi: trị số góc hướng
trên thước đo độ (hình 5-2)

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Hướng mũi tên của địa bàn cho ta biết hướng Bắc trên thực địa

của cơng trình.


DD
AAN
NG

- Dùng thước đo từ O theo hướng Ox một đoạn bằng L xác định được điểm góc thứ nhất

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

3.1.3. Xác định các điểm góc cịn lại

- Tại điểm 1 dùng thước đo độ lập hướng 1 -y hợp với phương Ox tạo thành góc a theo
thiết kế (hình 5-3)

- Trên 1 y đo khoảng cách chiều dài thiết kế xác định được điểm góc thứ 2


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Tương tự dùng thước vuông hoặc theo phương pháp tam giác Ai Cập xác định các điểm
góc thứ 3 và 4 của cơng trình.
- Tại vị trí các điểm góc trên phải đóng cọc và định vị vị trí chính xác bằng đinh trên đầu
cọc

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Sau khi xác định xong các điểm góc, phải đo, kiểm tra lại kích thước giữa các điểm góc và
các bước tiếp theo.

- Các trục chính là điểm nối giữa điểm góc 1 và 2, giữa điểm 2 và 3, giữa điểm 4 và 1


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Trục ngang trung gian số 2 xác định như sau:

DD
AAN
NG

3.1.4. Xác định các trục ngang, dọc của cơng trình

DD
AAN
NG
G


NG
GH
HE
E

độ lớn của các góc ít nhất 2 lần để khắc phục nhầm lẫn. Nếu bảo đảm chính xác mới làm

- Căng dây giữa điểm 1 và 2, giữa điểm 3 và 4

- Đo từ 1 và 4 theo dây một đoạn bằng chiều dài thiết kế ta xác định được vị trí trục số 2
trên dây (điểm 2) (hình 5-4)
- Dùng dọi, dọi từ điểm 2 trên dây xuống mặt đất ta xác định được vị trí thứ
2 trên thực địa

DD
UU
NN
GG

ban đầu từ 1,5 đến 2m (hình 5-5)

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


3.1.5. Xác định bề rộng hố móng.

8

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Vì tồn bộ các cọc mốc xác định vị trí tim của cơng trình đều nằm trong phạm vi đào móng
nên phải chuyển hệ cọc mốc đó ra ngồi phạm vi đào móng và đổ đất khi đào so với vị trí


TTR
RU
U

TTR
RU
U


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Căn cứ vào kích thước đáy móng của các móng đơn cơng trình trong bản vẽ thiết kế, căn
cứ vào tim cọc đã xác định, đo sang mỗi bên một đoạn lớn hơn 1/2 bề rộng đáy móng, đánh

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

(hình 5-6) cọc tim; 2. cọc giới hạn bề rộng hố móng; 3. dây căng

Đối với móng đơn có cùng kích thước hố móng trên một trục ta có thể xác định bề rộng hố
tại hai móng ngồi cùng rồi căng dây để xác định các móng trung gian. Đối với móng trên
cùng một trục nhưng khác nhau về kích thước móng ta phải xác định kích thước hố móng

DD

AAN
NG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

của từng móng.

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

dấu vị trí đó bằng cọc, căng dây theo các cọc đối diện nhau trong mỗi móng, dùng vơi bột
rắc theo dây ta xác định được kích thước hố móng trên thực địa.

3.1.6. Dẫn cốt chuẩn về khu vực đào móng.

Từ độ cao đã cho trên mốc chuẩn, dùng nivơ dẫn về khu vực đào móng và đánh dấu lại
bằng sơn đỏ trên các cọc tim hoặc các cọc ở xung quanh cơng trình (hình 5-7). Dùng các
mốc cao độ này để kiểm tra độ sâu của móng đã đào, bằng cách căng dây ở mức cốt chuẩn

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

giữa 2 cọc tim đối diện, dùng thước kết hợp dây dọi đo từ dây căng xuống đáy hố móng
theo thiết kế ta được cốt đặt móng.
3.2. Giác móng băng

NN
GG

HH
EE
XXA
AYY

nhà dân dụng ít tầng có tải trọng khơng lớn.
3.2.1. Điều kiện cho trước.
đơn.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Ví dụ: Giác móng cho cơng trình có mặt bằng, mặt cắt, và các yếu tố toạ độ

DD

AAN
NG

Trong giác móng băng điều kiện cho trước để xác định vị trí móng tương tự như giác móng

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Móng băng là loại móng chạy dài theo tqờng và truyền tải trọng xuống nền tương đối đều
đặn. Vật liệu và tiết diện móng băng cũng giống như móng đơn. Móng băng áp dụng cho

một điểm góc của cơng trình (hình 5-7)
3.2.2. Xác định điểm góc thứ nhất

Xác định goác thứ nhất tương tự như xác định góc thứ nhất trong giác móng đơn.
3.2.3. Xác định các điểm góc cịn lại

DD
UU
NN
GG

3.3.4. Xác định các trục ngang, dọc của cơng trình


Xác định các trục ngang, dọc của cơng trình tương tự như xác định các trục ngang, dọc của
cơng trình trong móng đơn.
9

NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Cách xác định các điểm góc cịn lại tương tự như xác định các điểm cịn lại trong giác móng
đơn.



TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3.3.5. Xác định bề rộng hố móng.

Cách xác định bề rộng hố móng trong móng băng tương tự như xác định bề rộng hố móng

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

đơn nhưng ta chỉ cần xác định bề rộng hố móng tại 2 điểm đầu và cuối của trục cơng trình

NG
GH
HE
E

và khi dùng vơi bột rắc để xác định kích thước móng ta rắc cho tồn bộ trục móng ( Hình
5-8 ).

3.3.6. Dẫn cốt chuẩn về khu vực đào móng.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

4. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phịng tránh

DD
AAN
NG

trong giác móng đơn.

DD
AAN
NG
G

Phương pháp dẫn cốt chuẩn về khu vực đào móng tương tự như phương pháp dẫn cốt chuẩn

Khi tiến hành xác định góc cần thực hiện luôn khâu kiểm tra tỉ mỉ luôn các góc.
Sau khi hồn tất việc xác định trục thì nên kiểm tra tổng thể cơng trình.
Kích thước của 2 trục được xác định ở trong bản vẽ sẽ chính là kích thước 2
đường chéo phải bằng nhau.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

Như vậy sẽ đảm bảo được chính xác nhất độ vng vắn của ngôi nhà.

thông thường?
1. Mô tả kỹ thuật bài luyện tập

DD
AAN
NG

Đề bài: Giác móng cho một cơng trình có vị trí và kích thước như hình vẽ bằng dụng cụ

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Bài luyện tập số 1:

NN
GG

HH
EE
XXA
AYY

Bài tập thực hành

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

công với các dụng cụ thơng thường theo u cầu của đề bài.
2. Bố trí thực hiện

- Nhóm 3 học sinh thực hiện giác 1 móng.
- Thời gian thực hiện cơng việc: 7 giờ.
- Địa điểm thực hiện: Tại sân xưởng thực hành

4. Các tiêu chí kiểm tra

10

NG

3.3. Trang thiết bị


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

3.1. Vật liệu

DD
UU
NN
GG

3. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện bài luyện tập

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Đọc bản vẽ, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, hiện trường để giác một móng đơn giản bằng thủ


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

4.1. Các tiêu chí đánh giá

hình vẽ bằng dụng cụ thông thường?
1. Mô tả kỹ thuật bài luyện tập

DD
AAN
NG

Đề bài: Giác móng băng cho một cơng trình có vị trí và kích thước như

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Bài luyện tập số 2:

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

4.2. Vị trí kiểm tra

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

công với các dụng cụ thông thường theo yêu cầu của đề bài.
1. Bố trí thực hiện

- Nhóm 3 học sinh thực hiện giác 1 móng.
- Thời gian thực hiện công việc: 7 giờ.
- Địa điểm thực hiện: Tại sân xưởng thực hành

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


Đọc bản vẽ, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, hiện trường để giác một móng đơn giản bằng thủ

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

2. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện bài luyện tập

2.1. Vật liệu

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG


11

NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

2.2. Dụng cụ


TTR

RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 2: ĐÀO MĨNG BẰNG THỦ CƠNG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Bài Giới thiệu phương pháp đào móng bằng thủ cơng, bằng máy giúp sinh viên nắm
được phương pháp đào móng bằng thủ cơng và bằng máy, biết được các biện pháp hạ mục
nước ngầm trong thi cơng đào móng và cách chống sạt lở vách đất khi đào móng, tính năng
1. Mục tiêu của bài:


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

máy.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Hiểu được phương pháp đào móng bằng thủ cơng và phương pháp đào móng bằng

DD
AAN
NG

tác dụng của một số máy đào thơng dụng trong thi cơng đào móng.

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Giới thiệu:

- Biết được cách sử lý khi hố móng gặp nước và biện pháp chống sạt lở vách đất hố
móng.

- Sử dụng được các loại dụng cụ đào đất, dụng cụ đo, kiểm tra.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Biết cách sử lý khi gặp sự cố trong cơng tác đào móng để vận dụng trong cơng tác đào
móng.

2. Nội dung chính:

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

1. u cầu kỹ thuật
móng khi đào.

Độ sâu của móng so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố sau:

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Mục tiêu: hiểu được phương pháp đào móng bằng thủ cơng để đảm bảo an tồn cho hố

DD
AAN
NG


- Tính chất của đất nền (qua kết quả khảo sát)

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Độ cao và tải trọng của công trình

Tùy theo số liệu khảo sát địa chất, hiện trạng của khu đất, lựa chọn loại móng cho phù hợp,
đảm bảo độ bền vững, tránh gây ảnh hưởng cho các cơng trình lân cận chúng ta cần hiểu
được các u cầu kỹ thuật chung của các loại móng này đó là:

12

NG


2. Ngun tắc đào bằng thủ cơng

DD
UU
NN
GG

- Móng phải ổn định: sau khi xây dựng cơng trình, móng phải lún đều trong phạm vi
cho phép, từ 8 đến 10cm, móng khơng bị trượt, gãy hoặc nứ

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


- Móng phải kiên cố: thiết kế móng phải có kích thước phù hợp với yêu cầu chịu lực
(đảm bảo góc truyền lực). Vật liệu làm móng và đất nền làm việc trong tình trạng bình
thường: nền móng phải tốt, vật liệu đủ cường độ và có cấu tạo hợp lý.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

- Đảm bảo yêu cầu kinh tế: Thông thường giá thành móng chiếm 8-10% giá thành
cơng trình. Nếu có tầng hầm thì chiếm 12-15% giá thành. Do đó phải chọn hình thức
và vật liệu làm móng cho phù hợp với điều kiện làm việc, đảm bảo các yêu cầu trên,
tránh lãng phí.

Móng là bộ phận được chơn sâu dưới đất, nếu sau khi xây dựng xong mới phát hiện ra
cường độ và tính ổn định của móng khơng đảm bảo sẽ khó sửa chữa. Vì vậy để đánh giá ưu
nhược điểm của các loại móng qua yêu cầu kỹ thuật đối với móng có đạt được các tiêu chí
này hay khơng.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Móng phải bền lâu: u cầu là móng phải bền vững trong suốt quá trình sử dụng
đây cũng là một trong những tiêu chí để đánh giá ưu nhược điểm của các loại móng.
Lớp bảo vệ móng, độ sâu chơn móng, vật liệu làm móng phải có khả năng chống lại
được sự phá hoại của nước ngầm, nước mặn và các tác hại xâm thực khác.

3. Trình tự thực hiện xác định vị trí đào móng
3.1. Xác định kích thước hố móng.
3.1.1. Xác định chiều rộng hố móng

DD
UU
NN
GG
C


DD
AAN
NG
G

//

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Căn cứ vào kích thước đáy móng ( móng đơn hoặc móng băng ) của cơng trình

DD
AAN

NG

trong bản vẽ thiết kế, căn cứ vào tim cọc đã xác định, đo sang mỗi bên một đoạn lớn hơn

1/2 bề rộng đáy móng, đánh dấu vị trí đó bằng cọc, tiến hành đo sang hai bên một khoảng

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

bằng độ rộng mái ta luy và đánh dấu vi trí đó bằng cọc (Cọc mép trên hố móng ) căng dây

theo các cọc mép trên hố móng đối diện nhau, dùng vơi bột rắc theo dây ta xác định được
kích thước hố móng trên thực địa (hình 6-1)
3.1.2. Xác định chiều sâu hố móng


Căn cứ vào kích thước hố móng trên bản vẽ thiết kế (Móng đơn hoặc móng băng)
và căn cứ vào cốt chuẩn đã dẫn về cơng trình trong giai đoạn giác móng ta xác định chiều

DD
UU
NN
GG

13

NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

sâu hố móng bằng cách đo theo đường thẳng đứng từ đường cốt chuẩn (Đường dây căng
giữa 2 cốt chuẩn ở 2 đầu móng) để xác định chiều sâu hố móng. (Hình 6-2 )


TTR
RU
U
DD
AAN
NG
G

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

3.1.3. Xác định mái ta luy thành hố móng

DD
AAN
NG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


NG
GH
HE
E

Hình 6-2: Xác định độ sâu đáy móng

Từ mặt cắt thiết kế bản vẽ thi cơng móng cơng trình ta đã biết được chiều rộng mặt
hố móng và chiều rộng đáy hố móng cần đào ta xác định độ rộng mặt hố móng và đáy hố
móng theo trình tự như xác định chiều rộng hố móng và tiến hành xác định chiều sâu hố
móng. Mái ta luy được hình thành khi đào dựa trên cơ sở góc □ đã cho trong bản vẽ thiết

DD
UU
NN
GG

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE

E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

kế sau đó tiến hành đào móng Lưu ý: Khi đào hố móng phải đào từ giữa sang 2 bên thành

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

3.1.4. Xác định vị trí đổ đất

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

hố móng ( Đào từ tim móng ra 2 bên )

Trong q trình đào móng lượng đất đào phải bố trí vị trí đổ đất để tránh sạt lở đất
và sạt lở thành hố móng. Đối với móng khối lượng đào lớn phải dùng xe để vận chuyển ra
xa cơng trình; Đối với móng nơng, khối lượng đất đào nhỏ có thể đổ đất tại gần khu vực
đào móng khoảng cách vị trí đổ đất đến mép hố móng phải >1,5 m và phải đổ dàn đều trên

4.1.

Đào sơ bộ

Từ đường vạch kích thước đáy hố móng và mặt hố móng tiến hành đào khu vực
đường đáy hố móng trước sau đó phát triển ra đường mặt của hố móng.
14

NG

NG
GN
NG
GH
HE

EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

4. Trình tự đào móng bằng thủ cơng

DD
UU
NN
GG

mặt đất tránh đổ đống cao gây lún, sạt lở cục bộ


TTR
RU
U


TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Trong quá trình đào phải thường xuyên kiểm tra lại kích thước và vị trí tim móng

bằng quả dọi kết hợp với dây căng giữa 2 đầu móng để tránh sai lệch trong q trình thi
đào hồn chỉnh

Sau khi đào sơ bộ xong tiến hành kiểm tra kích thước hố móng theo thiết kế ( Chiều

rộng mặt hố móng, chiều rộng đáy hố móng và chiều sâu hố móng, mái ta luy ) tiến hành
sửa hố móng. Khi sửa phải căng dây ( Đường tim móng và xác định đường thẳng đứng từ

DD
AAN
NG


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

4.2.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

cơng. Q trình này móng đào hẹp và nơng hơn kích thước móng.

đường tim móng xuống đáy hố móng và từ hai đường này kiểm tra và sửa móng theo đúng
kích thước thiết kế bản vẽ thi cơng móng cơng trình. Trong bước này nên sửa 2 đầu hố

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

móng trước sau đó căng dây để sửa phía trong.
4.3. Phương pháp thu nước hố móng

Đối với móng đào sâu hơn mực nước ngầm thì biện pháp thu nước hố móng có thể
dùng giếng khoan để hạ mức nước ngầm ( Giếng thấm). Khi bơm nước, nước ngầm trong
đất sẽ hạ xuống theo hình phễu vì vậy phải căn cứ vào lưu lượng nước ngầm, công suất của

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


máy bơm và bố trí các giếng thấm sao cho hố móng lúc nào cũng khơ, đảm bảo cho q
trình thi cơng các phần việc trong hố móng khơng bị ảnh hqởng bởi nước ngầm.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

trong đáy móng phải có rãnh thốt nước Rãnh sâu hơn cao trình đáy móng ( Tuỳ theo mức
nước ) để thu nước về hố ga và tiến hành bơm nước tại các hố ga đi khỏi khu vực thi cơng
cho hố móng đến khi thi cơng xong móng mới được lấp hố ga thu nước.
4.4. Phương pháp chống sạt lở vách đất

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


Đối với móng nơng trên mực nước ngầm chỉ chịu ảnh hqởng của nước mưa ( Nước
mặt ) thì tiến hành đào ga thu nước. Ga thu nước là hố đào sâu hơn độ sâu đáy móng và

Khi đào xong hố móng tiến hành thi cơng các công việc khác thường hay xảy ra hiện

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

tqợng sạt lở vách đất gây nguy hiểm cho công nhân và công trình. Vì vậy trong thi cơng
phải đào đất theo mái dốc hoặc dùng những biện pháp chống đỡ vách đất của hố đào.
4.4.1. Chống sạt lở vách đất bằng cừ thép

Đối với móng có độ sâu lớn khi thi cơng người ta sử dụng cừ thép hoặc cừ gỗ để
chống sạt lở.


bằng gỗ hoặc chàm để chống sạt lở vách đất

DD
UU
NN
GG

Đối với những móng có độ sâu khơng lớn ( Móng nơng ) người ta có thể sử dụng kè

Khi đào móng ở các hố móng có độ kết dính nhỏ hoặc đất rời rạc, trong vùng đất
qớt hoặc đất chảy với chiều sâu hố đào từ 3 + 4 m thì có thể dùng phương pháp chống đỡ
15

NG

vách đất bằng ván dọc

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

4.4.2. Chống sạt lở vách đất bằng kè gỗ hoặc chàm.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


5. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phịng tránh
Mục tiêu: Sử lý được hố móng của cơng trình khi gặp sự cố (Trời mưa, cát chảy...).

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Khi đang đào đất gặp trời mưa khi chưa kịp gia cố vách đất vách hố đào bị sụt, sập thì

dốc xung quanh hố đào. Khi vét lượng đất sập lở, nên để lại 150 + 200 mm đất ở dưới đáy
hố đào so với cốt thiết kế để khi hoàn chỉnh xong vách thì đào vét nốt lớp đất để lại đó.

ngay các lớp ván và chống thành vách sau khi dọn sạch đất sụt lở dưới hố móng.

DD
AAN
NG

Khi đào vét đến đâu thì dùng cát lót móng hoặc đổ bê tơng lót móng đến đó. Có thể đóng

DD
AAN
NG
G

NG

GH
HE
E

khi trời tạnh mưa phải moi hết lượng đất sụt xuống hố móng và triển khai làm tồn bộ móng

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Đã có vách gia cố bằng ván cọc, đang đào gặp mưa phải nhanh chóng bơm tháo nước

trong hố móng.Chọn vị trí đặt máy bơm sao cho máy dễ dàng hút hết nước trong hố móng.
Phải đào rãnh xung quanh hố móng để dẫn nước thoát đi tránh nước tràn lại hố móng.
- Đào hố nếu gặp túi bùn phải vét sạch hết phần bùn trong hố móng, cần phải có tqờng
chắn ngăn cho lớp bùn ở ngồi móng khơng đùn vào phía trong móng. Phần bùn phía trong

móng đã vét đi phải thay bằng cát, đất trộn đá dăm hoặc các dạng đất gia cố do cơ quan

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

thiết kế chỉ định.

- Gặp mạch ngầm có cát chảy (Hiện tqợng lưu sa ). Đây là sự cố rất hay gặp khi làm móng
ở vùng đồng bằng ven sơng, ven biển. Dưới lịng đất có những lớp cát tạo thành các mạch

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

móng làm đất xung quanh hố móng bị rỗng gây nguy hiển cho các cơng trình lân cận. Gặp
trường hợp này cần làm giếng lọc để hạ mực nước ngầm ở khu vực thi cơng và khẩn trương
thi cơng móng ở khu vực đó.


- Đào móng sát cơng trình đã có hoặc móng đào sâu hơn móng các cơng trình này phải có

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

ngầm. Khi đào đất qua mạch ngầm hoặc rút nước thì cát sẽ theo dịng nước đùn vào hố

biện pháp để đảm bảo cho những cơng trình này khơng bị lún, nứt hoặc gẫy. Thơng thường

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

6. An tồn trong đào móng bằng thủ cơng

– Khơng q 1 m với loại đất mềm có thể đào bằng cuốc bàn;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

phải có hệ thống ván cừ bao bọc khu vực đào

– Không quá 2 m với loại đất cứng phải đào bằng xà beng, cuốc chim, choòng.

Trong mọi trường hợp đào đất khác với điều kiện tại 2.12.1.9 phải đào đất có mái dốc hoặc
có chống vách.

DD
UU
NN
GG

như nền bị ngấm nước mưa kéo dài, đất quá ẩm hay bão hòa nước …, đơn vị thi công phải
kiểm tra lại vách hố đào, mái dốc. Nếu khơng đảm bảo an tồn phải có biện pháp gia cố để
chống trượt, sụt lở đất, sập vách bất ngờ (giảm độ nghiêng dốc, tạm ngừng việc chở đất, gia

16

NG


cường thanh chống …).

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Khi đang đào đất nếu do điều kiện thiên nhiên hay ngoại cảnh làm thay đổi trạng thái đất


TTR
RU
U


TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Khi đào hố móng, đường hào có mái dốc hoặc có chống vách, khơng được phép đặt tải
trọng sai vị trí, khu vực và chủng loại đã quy định trong thiết kế kỹ thuật thi công như: xếp

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

vật liệu, đổ đất đào, đặt xe máy, đường ray, đường goòng; di chuyển xe cộ, dựng cột điện…
Không được đào theo kiểu “hàm ếch”. Nếu phát hiện có vật thể ngầm phải dừng thi công
ngay và người lao động phải dời đến nơi an tồn. Chỉ được thi cơng tiếp sau khi đã phá bỏ

“hàm ếch” hoặc vật thể ngầm.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

17

NG


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

không đúng nơi hoặc vị trí quy định của thiết kế.


TTR
RU
U

TTR

RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 3: ĐÀO MÓNG BẰNG BẰNG MÁY

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Bài Giới thiệu phương pháp đào móng bằng máy giúp sinh viên nắm được phương

pháp đào móng bằng máy, biết được các biện pháp hạ mục nước ngầm trong thi công đào
thông dụng trong thi cơng đào móng.

- sử lý khi hố móng gặp nước và biện pháp chống sạt lở vách đất hố móng.

- Sử dụng được các loại dụng cụ đào đất, dụng cụ đo, kiểm tra.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

-

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- sử lý khi gặp sự cố trong cơng tác đào móng để vận dụng trong cơng tác đào móng.

DD
AAN
NG

móng và cách chống sạt lở vách đất khi đào móng, tính năng tác dụng của một số máy đào


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

1. Yêu cầu kỹ thuật.

Chiều rộng đáy móng băng và móng độc lập tối thiểu phải bằng chiều rộng kết cấu

cộng với lớp chống ẩm, khoảng cách để đặt ván khuôn, neo chằng và tăng thêm 0,2m.
-

Trong trường hợp cần thiết có cơng nhân làm việc dưới đáy móng thì khoảng cách

tối thiểu giữa kết cấu móng và vách hố móng phải lớn hơn 0,7m.

DD
UU
NN
GG

Nếu hố móng có mái dốc thì khoảng cách giữa chân mái dốc và chân kết cấu móng

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

-

ít nhất 0,3m.

Đối với đất mềm, được phép đào hào và hố móng có vách đứng khống cần gia cố, trong

2. Nguyên tắc đào bằng máy

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

đây:

Khi đào hố móng cơng trình phải để lại một lớp bảo vệ để chống xâm thực và phá hoại

DD
AAN
NG
G

NG

GH
HE
E

trường hợp không có cơng trình ngầm bên cạnh và ở trên mực nước theo quy định sau

bóc đi trước khi bắt đầu xây dựng cơng trình (đổ bê tơng, xây,v.v.).

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Khi sử dụng máy đào một gầu để tránh phá hoại cấu trúc lớp đất đặt móng, cho phép để

DD
AAN

NG

của thiên nhiên (gió mưa. nhiệt độ,…), bề dày do thiết kế quy định. Lớp bảo vệ chỉ được

lớp bảo vệ như bảng 1.6. Nếu sử dụng máy cạp và máy đào nhiều gầu, lớp bảo vệ không

NG

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

cần quá 5 cm, máy ủi 10 cm.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Khi hố móng là đất mềm, khơng được đào sâu q cao trình thiết kế. Nếu đất có lẫn đá
tảng, đá mồ cơi thì phần đào q cao trình thiết kế phải được bù đắp bảng vật liệu cùng

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

loại hay cát, sỏi,…

NG
GH
HE
E

Đối với hố móng có vách thẳng đứng, khơng gia cố tạm thời thì thời hạn thi cơng móng
phải rút ngắn tới mức thấp nhất. Đồng thời phải đặt biển báo nguy hiểm trong trường hợp
đào gần những nơi có các phương tiện thi cơng đang đi lại.
đang sử dụng (nhà ở, cơng trình,…) phải tiến hành theo đúng quy trình cơng nghệ trong

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

Khi đào hố móng cơng trình ngay bên cạnh hoặc sâu hơn mặt móng của những cơng trình

lân cận và lập bản vẽ thi cơng cho từng trường hợp cụ thể.


3. Công tác chuẩn bị

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

thiết kế thi cơng; phải có biện pháp chống sụt lở, lún và làm biến dạng những cơng trình

Là chuyển một cách chính xác hình dạng và kích thước mặt bằng móng cơng trình từ bản
vẽ thiết kế lên mặt đất thực.

DD
UU
NN
GG


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Trước khi giác móng cần nghiên cứu kỹ bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kết cấu móng và bản vẽ
hồn cơng để nắm được hình dạng, kích thước, hướng cơng trình; cọc mốc và cọc tim.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE

EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Chuẩn bị sẵn sàng các dụng cụ cần thiết


NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG


DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR

RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

Cơng tác đào móng bằng máy thường áp dụng cho các cơng trình có khối lượng đào

được việc đẩy nhanh tiến độ thi công.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

4.2. Giới thiệu một số loại máy đào thơng dụng thường dùng trong cơng tác đào móng

DD
AAN
NG

đất lớn, cự ly vận chuyển đất đi xa, Năng suất của máy đào cao hơn năng suất đào bằng thủ
công, Đối với các cơng trình lớn cần tiến độ thi cơng thì đào móng bằng máy sẽ đảm bảo

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

4.1. Đặc điểm

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G


NG
GH
HE
E
4. Trình tự đào móng bằng máy

- Máy đào gầu thuận (Gầu ngửa)

Máy đào gầu thuận có tay cần và tay gầu khá ngắn nên chắc và khoẻ có thể dào được
đất từ nhóm I đến nhóm IV với khối lượng lớn hố đào sâu và rộng. máy chỉ làm việc tốt ở
nơi khô ráo và rất thuận tiện cho việc vừa đào vừa đổ đất vào xe cơ giới để vận chuyển đất

- Máy đào gầu nghịch (Gầu sấp).

DD
UU
NN
GG

thuận tiện cho các hố móng nơng, rộng.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


Máy đào gầu sấp chỉ đào được những hố móng nơng ( Sâu nhất là 5,5 m ), máy
thường dùng để đào các rãnh nhỏ, chạy dài. So với máy đào gầu thuận thì máy đào gầu 16

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

đi xa. Xong máy đào gầu thuận có nhược điểm là phải đào thêm những đường lên xuống
cho máy và xe vận chuyển vì vậy khối lượng đào đất cho cơng trình sẽ tăng thêm. Máy


TTR
RU
U

TTR
RU
U


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

nghịch có năng suất thấp hơn nhưng máy đào gầu nghịch lại có ưu điểm đào được đất ở
những nơi có mạch nước ngầm và khơng phải đào thêm những đường lên xuống cho bản

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

thân và cho xe vận chuyển.

Đối với những hố thẳng đứng, những hố sâu có thành là ván chắn người ta thường

dùng máy đào gầu ngoạm. Máy này đứng cao và đào sâu, ở dưới nước nó vẫn đào được.
Trong thi cơng móng người ta thường dùng máy này để đào những hố móng sâu.

DD

AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Máy đào gầu ngoạm.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

khác như máy ủi, máy cạp...

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

Ngoài các loại máy trên trong thi cơng hố móng người ta cịn sử dụng một số máy

Đào những hố móng có nước ngầm hoặc trong mùa mưa, để đề phòng nước chảy
tràn lan trên mặt bằng; ở mỗi lượt đào ta nên đào trước một rãnh sâu thu nước vào một chỗ
để bơm thốt đi

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Đặc điểm: Máy đào gầu thuận có tay cần và tay gầu khá ngắn nên rắn chắc và khoẻ, đào

NN
GG
HH
EE
XXA

AYY

được đất từ nhóm I đến nhóm IV với khối lượng lớn, hố đào sâu và rộng. Máy chỉ làm việc
tốt ở những nơi đất khô ráo. Sử dụng thuận tiện trong trường hợp vừa đào vừa đổ đất lên xe
Nhược điểm của loại này là phải đào thêm những đường lên xuống chomáy và xevận
chuyển, vì vậy khối lượng đào đất tăng lên, xe tải phải lên xuống hố nhiều lần.
Các kiểu đào: Có hai kiểu đào là đào dọc và đào ngang

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

để vận chuyển đi xa.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

khi đào các hố móng lớn như kênh mương hay lịng đường,

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Đào dọc: Máy và ô tô chạy dọc theo khoang đào, đào thành khoang dài. Kiểu này áp dụng
khi khai thác đất hay vận chuyển vật liệu. Trong đào dọc còn chia làm hai loại sau:

- Đào dọc đổ bên: Xe ô tô đứng ngang và chạy song song với đường di chuyển của
máy đào. Cách này phù hợp khi khoang đào rộng, vị trí đứng của ơ tơ khơng hạn chế.

- Đào dọc đổ sau: Xe ô tô đứng sau máy đào, lúc vào lấy đất xe ô tô phải lùi theo rãnh
đào. Cách này sử dụng khi khoang đào hẹp và sâu.

DD
UU
NN
GG

vng góc với khoang đào. Kiểu này áp dụng khi khoang đào rất rộng.
* Đào đất bằng máy đào gầu nghịch:


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Máy đào gầu nghịch chỉ đào được những hố móng nơng, sâu nhất là khoảng 5,5m.
22

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

*Đào ngang: Phương đào vng góc với với phương di chuyển của máy đào hoặc



TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Thường dùng để đào những mương rãnh nhỏ, chạy dài (phục vụ cho việc đào đường ống
cấp thoát nước, cáp điện, móng băng của các cơng trình xây dựng). Máy loại này đào được
đất nhóm I - II với loại có dung tích gầu đến 0.15 m3; đào được đất cấp III với loại có dung

Hình 1-20 : Các sơ đồ đào đất bằng máy đào gầu nghịch.

DD
UU
NN
GG


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

a) Đào ngang b)Đào dọc

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN

NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

tích gầu chỉ đến 0,5 m3

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Máy này có năng suất thấp hơn máy đào gầu thuận cùng dung tích gầu nhưng nó lại
đào được ở những nơi có mạch nước ngầm, không cần đào thêm đường lên xuống cho bản

thân nó và cho ơ tơ vận chuyển đất. Với những cơng trình nhỏ, đứng riêng lẻ hay các hố
Với máy đào này cũng có hai kiểu đào như máy đào gầu thuận.

1.

Đào đất bằng máy đào gầu dây:

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

móng trụ độc lập ...có độ sâu khơng lớn thì nên dùng loại máy này.

DD
AAN
NG

Máy đào gầu dây có cần dài lại có thêm gầu nối với cần bằng hệ thống dây cáp và rịng

đào đất tại những nơi liền hố móng hoặc đổ đất vào nơi cần đắp.
2.

Đào đất bằng máy đào gầu ngoạm:


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

rọc có thể văng ra xa nên có phạm vi hoạt động lớn. Máy này đào được những hố móng sâu
(tới 20m). Sử dụng thích hợp cho đất mềm và những nơi có nước.Thường dùng khi phải

Máy đào gầu ngoạm đứng cao và đào sâu.Thường dùng để đào những hố thẳng đứng,
đào giếng, đào hố sâu có thành là ván chắn, những nơi ngập nước.Cũng có thể đặt máy trên
Đào đất bằng máy cạp chuyên: Biện pháp này thường được sử dụng khi khối

DD
UU
NN
GG


3.

lượng thi công khá lớn trên mặt bằng thi cơng có diện tích lớn.
(Phương pháp này tham khảo ở giáo trình).
Một số phương pháp khác:

23

NG

4.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

một sà lan để đào các kênh mương ở vùng đồng bằng nhiều nước.


TTR
RU
U

- Sử dụng sức nước làm xói lở đất.

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Dùng mìn để nổ phá đất đá.

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

1. Khi ta đang đào đất, chưa kịp gia cố vách đào thì bị mưa to làm sụt hoặc sập vách
đào, thì khi trời tạnh mưa phải lấy lượng đất sụt xuống hố đàovà trển khai làm mái dốc xung
quanh hố đào. Khi vét lượng đất sập lở thì nên để lại 150-200mm đất ở dưới đáy hố đào so

với cốt thiết kế để khi hoàn chỉnh xong vách hố đào sẽ vét nốt lớp đất để lại đó. Khi vét đến
đâu thì đổ bê tơng lót đến đó.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

1. Các sư cố thường găp khi thi công đất và cách xử Ỉý:

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

2. Khi đào ta đã gia cố vách bằng ván và cọc, gặp trời mưa phải nhanh chóng bơm tháo

nước trong hố đào, đồng thời đào rãnh và đắp đê quai xung miệng hố để ngăn nước mặt
tràn xuống hố đào.
Nếu gặp túi bùn trong hố đào phải vét sạch hết phần bùn trong hố. Dùng tường cừ
khơng cho lớp bùn ngồi phần móng đùn vào bên trong. Phần bùn trong hố đã vét đi phải
được thay bằng đất tốt tương ứng (có thể do cơ quan thiết kế chỉ định).

DD
UU
NN
GG


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3. Khi đào hố gặp phải đá mồ cơi nằm chìm hoặc khối đá rắn nằm lõi khơng hết đáy
móng thì phải phá và lấy bỏ và thay bằng đất tốt tương ứng. Không được để lại bằng cách
làm phẳng đáy móng sẽ rất nguy hiểm vì gây ra hiện tượng chịu tải khơng đều của nền.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

nước đùn vào trong hố làm đất xung quanh hố bị rỗng, gây nguy hiểm cho các công trình

lân cận. Hiện tượng này gọi là hiện tượng lưu sa. Khi gặp trường hợp này cần dùng kim lọc
để hạ mực nước ngầm ở khu vực thi công, khẩn trương thi cơng phần móng ở khu vực đó.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG

G

NG
GH
HE
E

4. Khi đào hố ở các vùng đồng bằng ven sông ven biển, dưới lịng đất có những lớp cát
tạo thành các mạch ngầm. Khi đào đất qua mạch ngầm hoặc rút nước đi thì cát sẽ theo dịng

1. Khi đào đất gặp các đường ống cấp thoát nước hay đường điện, hoặc bom mìn cần

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

lý.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

nhanh chóng chuyển vị trí cơng tác, báo cho cơ quan quản lý liên quan để tìm biện pháp xử

2. Khi đào đất gặp di tích cổ thì phải ngừng ngay và báo cho cơ quan văn hoá địa
phương biết. Nếu gặp mồ mả phải thu dọn theo đúng qui định về vệ sinh phòng dịch và
phong tục tập quán của địa phương.

Khi đào hào, rãnh hoặc móng sát cơng trình đã có mà sâu hơn móng cơng trình này
thì phải có biện pháp bảo đảm cho những cơng trình này khơng bị lún nứt hoặc gãy. Thông

DD
UU
NN
GG

5. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phịng tránh
Mục tiêu: Sử lý được hố móng của cơng trình khi gặp sự cố (Trời mưa, cát chảy...).

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Khi đang đào đất gặp trời mưa khi chưa kịp gia cố vách đất vách hố đào bị sụt, sập thì
24


NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

thường người ta dung hệ thống ván cừ bao bọc khu vực đào


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

khi trời tạnh mưa phải moi hết lượng đất sụt xuống hố móng và triển khai làm tồn bộ móng

dốc xung quanh hố đào. Khi vét lượng đất sập lở, nên để lại 150 + 200 mm đất ở dưới đáy

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Khi đào vét đến đâu thì dùng cát lót móng hoặc đổ bê tơng lót móng đến đó. Có thể

đóng ngay các lớp ván và chống thành vách sau khi dọn sạch đất sụt lở dưới hố móng.

Phải đào rãnh xung quanh hố móng để dẫn nước thốt đi tránh nước tràn lại hố móng.

DD
AAN
NG

- Đã có vách gia cố bằng ván cọc, đang đào gặp mưa phải nhanh chóng bơm tháo nước

trong hố móng.Chọn vị trí đặt máy bơm sao cho máy dễ dàng hút hết nước trong hố móng.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

hố đào so với cốt thiết kế để khi hồn chỉnh xong vách thì đào vét nốt lớp đất để lại đó.

- Đào hố nếu gặp túi bùn phải vét sạch hết phần bùn trong hố móng, cần phải có tqờng

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

chắn ngăn cho lớp bùn ở ngồi móng khơng đùn vào phía trong móng. Phần bùn phía trong
móng đã vét đi phải thay bằng cát, đất trộn đá dăm hoặc các dạng đất gia cố do cơ quan
thiết kế chỉ định.

- Gặp mạch ngầm có cát chảy (Hiện tqợng lưu sa ). Đây là sự cố rất hay gặp khi làm móng
ở vùng đồng bằng ven sơng, ven biển. Dưới lịng đất có những lớp cát tạo thành các mạch

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

ngầm. Khi đào đất qua mạch ngầm hoặc rút nước thì cát sẽ theo dịng nước đùn vào hố
móng làm đất xung quanh hố móng bị rỗng gây nguy hiển cho các cơng trình lân cận. Gặp
trường hợp này cần làm giếng lọc để hạ mực nước ngầm ở khu vực thi cơng và khẩn trương

NN
GG
HH

EE
XXA
AYY

- Đào móng sát cơng trình đã có hoặc móng đào sâu hơn móng các cơng trình này phải có
biện pháp để đảm bảo cho những cơng trình này khơng bị lún, nứt hoặc gẫy. Thơng thường
phải có hệ thống ván cừ bao bọc khu vực đào.

6. An tồn trong đào móng bằng thủ cơng

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

thi cơng móng ở khu vực đó.

Kiểm tra trước xem bộ phận nối của thiết bị đưa vào, trang thiết bị máy móc và các thiết bị

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

khác có bất thường gì khơng.

Kiểm tra trước xem bộ phận nối của thiết bị đưa vào, trang thiết bị máy móc và các thiết bị
khác có bất thường gì khơng.

Kiểm tra xem người lái máy đào xúc có chứng chỉ vận hành khơng.

Kiểm tra việc gắn đèn cảnh báo, biển báo nguy hiểm ở mặt sau của thiết bị đào xúc.

Khi bốc dỡ thiết bị, bố trí người giám sát quản lý và thực hiện bốc dỡ an toàn.
Kiểm tra việc sử dụng dụng cụ bảo hộ như mũ bảo hộ…

NG
GN

NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Kiểm tra việc lắp đặt chêm chống lăn ở bên dưới bánh xe.

25

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

không bị rơi ra khi bốc dỡ chưa.

DD
UU
NN

GG

Kiểm tra xem đã lắp đặt lối đi dốc trên xe tải vận chuyển một cách chắc chắn để thiết bị


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 4: GIA CỐ NỀN BẰNG CỌC TRE

Giới thiệu:

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

Bài giới thiệu một số biện pháp gia cố nền móng thơng thường giúp học sinh nắm

có thể vận dụng vào cơng tác làm móng khi gặp nền đất yếu.

1. Mục tiêu của bài:

- Nêu được tính năng, tác dụng của cọc tre, cọc chàm;

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

được một số biện pháp gia cố bằng cọc tre, chàm, đệm cát trong các móng thơng thường để


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Nêu được yêu cầu, chất lượng cọc tre, cọc chàm;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Nêu được trình tự, phương pháp đóng cọc tre, cọc chàm;
- Biết cách gia công được cọc tre, cọc chàm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Hiểu được tác dụng của đệm cát đối với móng thơng thường.
- Biết cách gia cố nền móng bằng đệm cát.
2. Nội dung chính:

1. Yêu cầu kỹ thuật

DD
UU

NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Cọc tre tới bây giờ vẫn là một vật liệu được sử dụng phổ biến trong việc xây dựng nhà. Cọc
tre được chọn lọc kỹ càng, thanh nào đạt chuẩn mới được sử dụng thi công và biện pháp

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

thi cơng đóng cọc tre đúng kỹ thuật mới đạt hiệu quả cao cho sự an toàn, chắc chắn của
Điều kiện áp dụng biện pháp thi cơng đóng cọc tre

Cọc tre là một loại vật liệu được sử dụng trong xây dựng các cơng trình khác nhau, đảm

DD
AAN
NG

nhiệm vai trò nhất định. Người ta đưa ra biện pháp thi cơng đóng cọc tre để gia cố nền


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

cơng trình. Sau đây sẽ là thông tin về cách thi công cọc tre chi tiết.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

hố đào. Đóng cọc tre gia tăng độ bền chặt của nền đất.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

đất chắc chắn để có thể chịu tải được sức mạnh của tồn bộ cơng trình hoặc gia cố kè vách
Khu vực phía Bắc nước ta thì các đội thợ vẫn chọn biện pháp đóng cọc tre cho các địa hình

đất bị ẩm ướt, ngập nước hoặc mô đất đắp lên từ ao. Tuổi thọ của cọc tre rất lâu có thể vài
chục năm nên an tồn cho thi cơng.

Ngồi ra thì ở những vùng đất khơ, ổn định thì người ta lại khơng chuộng dùng cọc tre bởi

2. Nguyên tắc gia cố móng bằng cọc tre

Cọc tre được chọn cho cơng trình xây dựng phải đạt những tiêu chuẩn đặt ra. Cọc nào không

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

đạt chất lượng tốt cần phải loại để đảm bảo độ chịu lực của cơng trình. Cọc chọn là tre già
26

NG

NG

GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

trình mới áp dụng biện pháp này.

DD
UU
NN
GG

chất lượng dễ bị giảm sút nhanh và mục nát. Bởi vậy tùy thuộc vào đặc điểm của từng công


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD

UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

được trồng lâu năm tầm 2 năm trở nên, thân cây thẳng, tươi, đường kính tối thiểu trên 60cm.
Thân tre không bị cong, không bị sâu 1cm/1m2 cọc, người ta thường chọn tre đặc để tăng

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

độ chịu lực. Xét về độ dày của ống tre không được nhỏ hơn quá 10mm, cịn chọn tre rộng
q 40cm.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

thì độ dày phải đạt ít nhất từ 10-15cm. Xét khoảng cách giữa các mắt tre thì khơng được

Khi chọn tre thì bạn cần lấy phần đầu trên cọc được cưa vng góc với trục, nằm cách phần

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G


mắt tre chừng 50mm. Đầu dưới của cọc phải được vót nhọn chừng 200mm và cách mũi cọc

chừng 200mm. Về chiều dài của mỗi cọc tre khoảng từ 2-3m, chiều dài cọc tre khi sử dụng

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

cần phải cắt dài hơn chiều dài thiết kế 20-30cm.

Về biện pháp thi cơng cọc tre thì ai cũng muốn biết thêm thơng tin, nhất là người đang
chuẩn bị xây dựng nhà cửa. Như vậy có thể theo dõi q trình thợ đóng cọc có đúng kỹ
thuật hay khơng

Cọc tre cần được dựng thẳng lên đồng loạt trước khi đóng xuống đất, đóng thẳng từ




Đối với đầu cọc: Đầu cọc cần được lót tấm đệm khi đóng từ trên xuống để tránh bị
vỡ đầu cọc hỏng ln vật liệu

DD
UU
NN
GG



Khi thực hiện việc đóng cọc tre thợ chỉ đóng một cọc một hồn thiện thì đóng cọc

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA

AYY
DD
UU
NN
GG

trên xuống, khơng được để cho cọc bị nghiêng

tiếp theo, tránh việc các cọc bị nghiêng hoặc lệch.
27

NG




×