Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phaân tích Stock Market

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.69 KB, 12 trang )

12/14/2010
1
University of Economics and Law
Phân tích
Stock Market
University of Economics and Law
Chỉ số chứng khoán
 Chỉ số chứng khoán là gì?
 Là những thống kê giá hay giá trò của các chứng khoán
niêm yết trên thò trường
 Mục đích: dùng để đo những thay đổi của giá chứng
khoán
 Mỗi thò trường chứng khoán đều có chỉ số riêng của mình,
bên cạnh đó người ta tạo ra chỉ số để đo lường những thay
đổi của những đối tượng chọn lọc cần theo dõi. Ví dụ:
„ DJIA: (chỉ số DJ công nghiệp): chỉ số về giá của 30 CP công
nghiệp lớn của US
„ SP 100: chỉ số giá trò của 100 Công ty lớn (Blue Chip) của Hoa kỳ
như IBM, General Motor…
„ Wilshire 5,000 Equity Index: chỉ số giá trò của 5000 công ty chọn
lọc niêm yết tại NYSE, AMEX và OTC
„ Chỉ số trái phiếu…
2
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Chỉ số chứng khoán
 Các phương pháp thống kê cơ bản (các loại chỉ số cơ
bản)
 Trung bình giá (price-weighted)
Chỉ số tính theo phương pháp trung bình giá thể hiện mức giá trung bình của
các cổ phiếu trên thò trường


„Mỗi khi có thêm cổ phiếu, tách cổ phiếu, phát hành quyền…  chỉ số được
điều chỉnh bởi số chia (divisor)
„Các chỉ số CK nổi tiếng tính theo phương pháp này: DJIA, Nikkei 225
N
P
IndexValue
N
i
1
3
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Chỉ số chứng khoán
 Các phương pháp thống kê cơ bản (các loại chỉ số
cơ bản)
 Chỉ số tổng hợp (value weighted, capitalization based
indices, composite indices)
„ Phương pháp Laspeyer
alueBaseIn dexV
eMarketValutotalperiodBase
ValueMarketTotalCurrent
IndexValue
4
Knowledge from the heart of Vietnam
0
I
QP
QP
I
oioi

oini
L
12/14/2010
2
University of Economics and Law
Chỉ số chứng khoán
 Các phương pháp thống kê cơ bản (các loại chỉ số
cơ bản)
 Chỉ số tổng hợp (value weighted, capitalization based
indices, composite indices)
„ Phương pháp Paasche
alu eBaseIn dexV
eMarketValutotalperiodBase
ValueMarketTotalCurrent
IndexValue
5
0
I
QP
QP
I
nioi
nini
P
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Chỉ số chứng khoán
 Các phương pháp thống kê cơ bản (các loại chỉ số cơ
bản)
 Chỉ số giá bình qn Fisher là chỉ số giá bình qn nhân giữa

chỉ số giá Passcher và chỉ số giá Laspayres: Phương pháp này
trung hồ được yếu điểm của hai phương pháp trên, tức là giá trị
chỉ số tính tốn ra phụ thuộc vào quyền số của cả 2 thời kỳ: Kỳ gốc
và kỳ tính tốn
I F = IP x I L
Trong đó: I F : Là chỉ số giá Fisher
IP : Là chỉ số giá Passche
I L : Là chỉ số giá bình qn Laspeyres
6
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Chỉ số chứng khoán
 Trung bình giá trò (value weighted, composite indices)
„ Chỉ số trung bình giá trò thể hiện mức giá trò tương đối của
thò trường so với giá trò thò trường ở một thời điểm gốc nào
đó
„ Khi có thêm CP, tách nhập… dùng số chia để điều chỉnh
„ Các chỉ số dùng phương pháp:
‟Laspeyer: DAX của TTCK Đức
‟Paasche: NYSE Composite, S&P500, TOPIX (Nhật
bản), FT-SE 100 (London stock exchange), CAC -40
(Paris Stock Exchange)
‟VNIndex của VSE dùng
7
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Chỉ số chứng khoán
 Ưu và nhược điểm của từng phương pháp
 Price weighted:
„ Sẽ không phản ánh chính xác mức giá trung bình nếu

như sự khác biệt giá của các cổ phiếu dùng để tính chỉ số
tương đối lớn
„ Cổ phiếu có mức giá cao sẽ ảnh hưởng lên chỉ số cổ
phiếu nhiều hơn với cùng mức % biến động giá
 Value weighted
„ Khi số lượng cổ phiếu còn ít, biến động giá của những
công ty có “mức vốn hoá” lớn sẽ tác động lớn hơn đến
chỉ số
8
Knowledge from the heart of Vietnam
12/14/2010
3
University of Economics and Law
Chỉ số VNIndex
 Đây là chỉ số đại diện cho tất cả các cổ phiếu được
niêm yết trên Sàn giao dòch chứng khoán TPHCM.
Giá trò gốc là 100 vào ngày 28/07/2000
Knowledge from the heart of Vietnam
9
University of Economics and Law
Chỉ số VNIndex

ng.
Knowledge from the heart of Vietnam
10
University of Economics and Law
Ví dụ: Trường hợp có thêm cổ phiếu mới
t
i (d) =


Knowledge from the heart of Vietnam
11
University of Economics and Law
Ví dụ: Trường hợp có thêm cổ phiếu mới
Knowledge from the heart of Vietnam
12
t
VnIndex = x 100
Số chia mới (d)
12/14/2010
4
University of Economics and Law
Ví dụ: Trường hợp có thêm cổ phiếu mới
Knowledge from the heart of Vietnam
13
 ng 7 năm 2000
Tên cơng ty
u
n
u)
t
nh
REE
16.000
15.000.000
n
thơng
SAM
17.000
12.000.000

 ng 8 năm 2000
Tên cơng ty
u
n
u)
t
nh
REE
16.600
15.000.000
n thơng
SAM
17.500
12.000.000
University of Economics and Law
Ví dụ: Trường hợp có thêm cổ phiếu mới
Knowledge from the heart of Vietnam
14
 ng 8 năm 2000
Tên cơng ty
u
n
u)
t
nh
REE
16.900
15.000.000
n thơng
SAM

17.800
12.000.000
ng
HAP
16.000
1.008.000
Transimex
TMS
14.000
2.200.000
 ng 8 năm 2000?
University of Economics and Law
Phân tích kinh tế
 Chu kỳ của nền kinh tế
15
Hưng thònh
Phục hồi Đáy
Suy thoái
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kinh tế
 Chu kỳ kinh tế (tiếp)
 Các dấu hiệu của giai đoạn đi lên của nền KT:
„ Sản lượng công nghiệp tăng
„ Thò trường CK tăng giá (bullish)
„ Giá bất động sản tăng
„ Nhu cầu hàng hoá và dòch vụ tăng
„ GDP tăng
 Các dấu hiệu của giai đoạn đi lên của nền KT
„ Số lượng công ty phá sản tăng lên

„ Nợ tiêu dùng cao
„ TTCK giảm giá (bearish)
„ Tồn kho trong nền kinh tế tăng (dấu hiệu của tiêu dùng giảm
xuống)
„ GDP giảm
16
Knowledge from the heart of Vietnam
12/14/2010
5
University of Economics and Law
Phân tích kinh tế
 Mặc dù nền kinh tế mang tính chu kỳ, nhưng để biết
nền kinh tế đang ở trong giai đoạn nào (đi lên hay đi
xuống) không phải là việc dễ dàng do các dấu hiện
thường lẫn lộn:
„ Chu kỳ đi xuống dài hạn đôi khi bò “chen ngang” bởi
những dấu hiệu đi lên tạm thời nhưng không phải là
dấu hiệu rõ ràng của sự đi lên (nền KT có thể đi lên
hoặc có thể đi xuống)
„ Có những công ty phát triển mạnh cùng lúc với nhiều
công ty phá sản
17
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kinh tế
 Các chỉ số báo hiệu (economic indicators)
 Dấu hiệu báo trước (leading indicators)
„ Những dấu hiệu này thường đi trước chu kỳ nền KT nên là dấu hiệu
cho biết trước nền kinh tế sẽ đi về đâu
‟ Số lượng giờ thuê nhân công

‟ Đơn đặt hàng (hàng tiêu dùng, hàng công nghiệp)
‟ Số lượng đơn xin xây nhà
‟ Tồn kho hàng durable
‟ Vay tiêu dùng
‟ Giá CK
‟ Cung tiền (M2)
„ Tăng  nền kinh tế sẽ vào chu kỳ đi lên; giảm  nền KT
„ sẽ vào chu kỳ đi xuống
18
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kinh tế
 Các chỉ số báo hiệu (economic indicators)
 Các chỉ số đi cùng (coincident indicators)
„ Các dấu hiệu này thường đi cùng với nền kinh tế
‟Số lượng việc làm khu vực phi nông nghiệp
‟Thu nhập cá nhân
‟Sản lượng công nghiệp
‟Doanh số sản xuất và hàng thương mại
„ Các dấu hiệu tăng  nền KT đi lên, các dấu hiệu
này giảm  nền KT đang đi xuống
19
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kinh tế
 Các chỉ số báo hiệu (economic indicators)
 Các dấu hiệu đi sau (lagging indicators)
„ Những dấu hiệu thay đổi sau khi nền KT
‟Tỷ lệ hàng tồn kho / sản lượng sản xuất, thương
mại

‟Tỷ lệ tiền công/đơn vò sản lượng
‟Vay thương mại, công nghiệp
‟Lợi nhuận của doanh nghiệp
‟Tỷ lệ vay tiêu dùng/thu nhập cá nhân
‟Thời gian thất nghiệp bình quân
20
Knowledge from the heart of Vietnam
12/14/2010
6
University of Economics and Law
Phân tích kinh tế
 Hoạt động ổn đònh hoá nền kinh tế của Chính phủ
 Giảm tiêu dùng của cá nhân và doanh nghiệp
„ Tăng thuế
„ Giảm cung tiền (tight money, tiền tệ thắt chặt)
„ Giảm chi tiêu chính phủ
 Tăng tiêu dùng cá nhân và doanh nghiệp
„ Giảm thuế
„ Tăng cung tiền (easy money, tiền tệ nới lỏng)
„ Tăng chi tiêu chính phủ
21
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích cơ bản
 Phân tích ngành (industry analysis)
 Phân tích một nghành công nghiệp cụ thể nào đó để
xem nghành công nghiệp nào có tiềm năng nhất khi
nền kinh tế ở chu kỳ đi lên hoặc đi xuống
 Trong mối liên hệ với nền Kinh tế, có 4 loại nghành
công ngiệp

„ Phòng vệ (defensive)
„ Chu kỳ (Cyclical)
„ Tăng trưởng (Growth)
„ Sự kiện (Special situation stocks)
22
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích cơ bản
 Defensive
 Là những nghành ít bò ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế
 Cổ phiếu của những công ty thuộc những ngành này là
một lựa chọn tốt để tránh tác động đi xuống của nền kinh
tế (giảm ít hơn, tăng ít hơn)
 Là những ngành sản xuất những loại hàng tiêu dùng
nhanh (nondurable consumer goods):
„ Thực phẩm, thuốc lá
„ Bảo hiểm
„ Dược
„ Năng lượng
 Rủi ro ít, lợi nhuận ít
23
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích cơ bản
 Cyclical
 Bò ảnh hưởng mạnh bởi chu kỳ của nền kinh tế
 Là những nghành sản xuất ra hàng “bền” (durable):
„ Vốn (banking)
„ Nguyên vật liệu (raw material): sắt thép, xi măng,
nhôm, giấy)

„ Máy móc công nghiệp
„ Hàng tiêu dùng bền: xe hơi, appliance (máy giặt, tủ
lạnh, máy lạnh…)
„ Xây dựng
 Rủi ro cao hơn, lợi nhuận cao hơn
24
Knowledge from the heart of Vietnam
12/14/2010
7
University of Economics and Law
Phân tích cơ bản
 Growth industry
 Nghành công nghiệp, sản phẩm trải qua bốn giai đoạn:
ra đời, tăng trưởng, ổn đònh, suy thoái (introdcution,
growth, maturity, decline)
 Ngành tăng trưởng có giai đoạn tăng trưởng nhanh hơn
của nền kinh tế do các tác động của công nghệ mới. Ví
dụ:
„ Máy tính
„ Soft drink, dược
„ Những công ty này thường chia cổ tức ít do tăng trưởng nhanh
 Special situation stocks
 Các công ty này có tiềm năng lợi nhuận lớn do các sự
kiện bất thường: ban lãnh đạo mới, sản phẩm mới,
tìm được nguồn tài nguyên thiên nhiên mới
25
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích cơ bản
 Phân tích công ty

 Nếu còn đủ thời gian sẽ giới thiệu
 Sẽ học ở trong môn Tài chính Công ty
26
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Khái niệm:
 là sự dự báo xu hướng của thò trường và giá của chứng
khoán. Việc ra quyết đònh mua hay bán chứng khoán hoàn
toàn dựa trên hoạt động của thò trường và xu hướng chung
của thò trường (market trend)
 So sánh với phân tích cơ bản
 Cơ sở: cả 2 phương pháp đều cho rằng thò trường là có
thể dự đoán được
 Khoảng thời gian dự báo:
„ Cơ bản: dự báo động thái của sự đầu tư vào cổ phiếu cty và
nghành công nghiệp trong thời gian tương đối dài trong tương
lai 6-12 tháng dựa trên sự phân tích chất lượng của công ty
„ Kỹ thuật: quan tâm đến biến động của xu thế thò trường
„ và giá chứng khoán trong khoảng thời gian ngắn
27
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Phối hợp phân tích kỹ thuật và
phân tích cơ bản
„ Cơ bản: được sử dụng để
quyết đònh nên mua hay bán
„ Kỹ thuật: để ra quyết đònh
khi nào nên thực hiện quyết

đònh mua bán
28
Knowledge from the heart of Vietnam
12/14/2010
8
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Lý thuyết Dow (Dow theory)
 Dùng để xác nhận sự kết thúc của những xu hướng chính
của thò trường (major market trend)
 Có ba xu hướng biến động giá chính: xu hướng biến động
chính ‟ primary trend (có thể từ 1 năm trở lên), xu hướng
biến động cấp hai ‟ secondary trend (thường từ 3 đến 12
tuần) và xu hướng biến động ngắn hạn ‟ short-term
fluctuation (khoảng vài giờ đến vài ngày)
 Phương pháp này thường không chính xác và thường “xác
nhận” chậm
29
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Xu hướng biến động giá
30
Xu hướng biến động chính
Xu hướng biến động cấp hai
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Dow theory cho rằng chỉ xác đònh được xu hướng
chung của toàn thò trường, nhưng hiện nay nhiều

nhà phân tích cho rằng có thể dự báo được xu
hướng chung của từng cổ phiếu
 Chartist
 Là những nhà phân tích kỹ thuật dùng đồ thò, biểu đồ
theo dõi biến động giá hàng ngày để tìm ra những đường
xu hướng (trendline) chính của thò trường. Họ cho rằng
thò trường luôn biến động theo những dạng thức (pattern)
nhất đònh
 Chartist phá vỡ nguyên tắc thò trường hiệu quả
 Ai đúng? Ai sai?
 Mỗi nhà phân tích có thể diễn giải đồ thò theo
cách riêng của mình
31
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Một số khái niệm thường gặp trong charting
 Đường xu hướng
32
Đường nối các điểm thấp
đi lên
Đường nối các điểm cao
đi xuống
Knowledge from the heart of Vietnam
12/14/2010
9
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Trạng thái củng cố (consolidation level)
„ Nếu thò trường chỉ dao động trong một biên độ hẹp, trạng thái đó

được gọi là trạng thái củng cố. Khi biểu diễn trên đồ thò, đường
xu hướng nằm ngang và được gọi là biến động ngang, không lên
cũng không xuống
33
Mức chòu đựng
Mức hỗ trợ
Consolidation
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Đảo chiều (reversal)
„ Đó là khi đường thò trường đi lên hay đi xuống bò
ngừng lại và giá cổ phiếu biến động ngược chiều.
Giữa 2 xu hướng thường có giai đoạn củng cố
(consoladation)
„ Rất khó biết được đâu là sự đổi chiều thực sự do
có nhiều sự lên xuống đan xen trong mỗi xu
hướng
„ Một pattern nổi tiếng của sự đảo chiều là
“head-and-shoulders”
34
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Head and Shoulders
35
Head-and-Shoulders Top
Head-and-Shoulders Bottom
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law

Phân tích kỹ thuật
 Mức hỗ trợ (support) và mức chòu đựng (ressistance level)
„ Khi giá cổ phiếu giảm đến mức hỗ trợ, người mua bò hấp dẫn bởi
giá cả thấp sẽ đổ xô vào mua chứng khoán, nhờ đó giá cả sẽ
không tiếp tục rớt xuống hơn nữa.
„ Khi giá cổ phiếu tăng đến mức duy trì, người bán sẽ nghi ngại về
việc giá cổ phiếu có thể vẫn tiếp tục tăng lên nên sẽ đổ xô bán
ra chứng khoán, nhờ đó giá cả sẽ được duy trì ở mức này.
„ Giá cổ phiếu có thể tiếp tục dao động trong nhiều tháng, giữa
mức duy trì và mức hỗ trợ
„ Nếu giá cả một loại chứng khoán nào đó vượt khỏi mức hỗ trợ và
mức duy trì, sự biến động đó được coi là nghiêm trọng. Về mặt
kỹ thuật, sự vượt rào như vậy được gọi là sự phá vỡ (breakout) -
có nghóa là giá thò trường giảm dưới mức hỗ trợ và tăng
„ trên mức duy trì. Sự phá vỡ này thường là dấu hiệu
„ bắt đầu một xu hướng tăng hoặc giảm mới
36
Knowledge from the heart of Vietnam
12/14/2010
10
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Một số chỉ tiêu phân tích kỹ thuật chính khác
 Khối lượng giao dòch
„ Khối lượng giao dòch được cho là điều kiện tiên quyết cho bất
cứ thay đổi về giá cả thò trường
„ Nói chung, trong thò trường giá lên, khối lượng giao dòch thò
trường thường lớn và ngược lại trong thò trường giá giảm, khối
lượng giao dòch thò trường thường nhỏ.
„ Khối lượng giao dòch thò trường rất thấp cho thấy sự thiếu vắng

người mua trên thò trường, người bán thường nhiều hơn người
mua. Do vậy khối lượng giao dòch thò trường khi giá lên thường
lớn hơn khối lượng giao dòch thò trường khi giá xuống.
37
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Khối lượng giao dòch (tiếp)
„Dựa vào thống kê biến động giá cả và khối lượng giao dòch trên thò
trường, các nhà phân tích kỹ thuật thường có nhận đònh chung như
sau:
„Giá thò trường tăng nhanh đồng thời khối lượng giao dòch cũng tăng
nhanh: dấu hiệu thò trường đi lên, nên giá cổ phiếu có thể tăng nữa.
„Giá thò trường tăng cao nhưng khối lượng giao dòch giảm đi nhiều:
dấu hiệu thò trường đi xuống, nên giá cổ phiếu có thể đứng yên và
giảm.
„Giá thò trường giảm mạnh nhưng khối lượng giao dòch lại tăng
nhanh: dấu hiệu thò trường rất xấu, nên giá cổ phiếu có thể không
lên lại được và sẽ tụt xuống nhanh.
„Giá thò trường giảm nhanh đồng thời khối lượng giao dòch cũng
giảm nhiều: dấu hiệu thò trường đi lên, nên giá cổ phiếu có
„thể đứng yên và không thể rớt nữa.
38
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 “Hơi thơ”û của thò trường (market’s breadth)
 Do chỉ số CK bò ảnh hưởng của cách tính, các nhà phân
tích còn xem xét đến tình trạng của thò trường (Breadth of
the market) - có nghóa là số loại chứng khoán tăng hoặc

giảm giá (advances/declines) được giao dòch trong một
ngày giao dòch cụ thể.
 Nếu số chứng khoán giảm giá nhiều hơn số chứng khoán
lên giá, thò trường được coi là đi xuống.
 Khi thò trường đi lên, số chứng khoán tăng giá
39
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Các điểm giá cao nhất và thấp nhất mới (new highs,
new lows)
 Một công cụ đo lường hỗ trợ phương pháp phân tích tình
trạng của thò trường (breadth of the market) là quan sát
các điểm giá cao nhất và thấp nhất mới của thò trường
(New highs & new lows).
 Thò trường đi lên  tăng các cổ phiếu đạt được điểm mới
có giá cả cao nhất và số lượng các cổ phiếu chuyển sang
điểm mới có giá cả thấp nhất giảm đi.
 Ngược lại cho thò trường đi xuống
40
Knowledge from the heart of Vietnam
12/14/2010
11
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Lý thuyết lô lẻ (Odd-lot theory)
 Các nhà đầu tư lô lẻ thường hành động sai thời điểm, bán
khi thò trường điù lên và mua khi thò trường đi xuống
 Làm ngược lại các nhà đầu tư lô lẻ
„ Chỉ số giao dòch lô lẻ =

41
rabán lẻ lô đồng hợp Tổng
đồnghợpTổng vàomualẻlô
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Vị thế tiền mặt của quỹ tương hỗ
 Các quỹ tương hỗ (mutual fund) thường nắm giữ một
phần giá trò của danh mục đầu tư dưới dạng tiền mặt vì
thứ nhất, quỹ luôn cần tiền mặt để đảm bảo khả năng
thanh toán cho các chứng khoán do những người chủ quỹ
bán lại cho quỹ và thứ hai là tiền thu được từ hoạt động
kinh doanh chứng khoán của quỹ có thể chưa được đem
đi đầu tư kòp thời.
 Một quỹ tương hỗ có lượng tiền mặt cao có thể được coi
là môt chỉ dẫn đầu tư giá tăng cho nhà đầu tư, bởi vì khả
năng mua vào chứng khoán của quỹ rất cao
 ngược lại một tỷ suất tiền mặt thấp nghóa là các quỹ này
đã mua vào rất nhiều nên khả năng mua vào tiếp là rất
nhỏ mà khả năng bán ra rất cao như là chỉ dẫn đầu
tư giá hạ cho nhà đầu tư.
42
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Phân tích kỹ thuật
 Trung bình động (moving average)
 Xem tài liệu tham khảo
43
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law

Rủi ro đầu tư
 Rủi ro lạm phát (inflation risk)
 Còn gọi là rủi ro sức mua (purchasing power risk)
 Đầu tư vào công cụ thu nhập cố đònh (fixed income) bò ảnh hưởng nặng
nhất
 Rủi ro lựa chọn chứng khoán (selection risk)
 Đó là rủi ro lựa chọn phải chứng khoán của một công ty kém cho dù
nghành nghề kinh doanh là hấp dẫn (ví dụ như công ty vướng phải kiện
tụng, tranh chấp…
 Rủi ro xác đònh thời điểm (timing risk)
 Là rủi ro dễ gặp phải nhất
 Cho dù chứng khoán lựa chọn là của một công ty tốt thì việc xác đònh
thời điểm không chính xác sẽ làm giảm lợi nhuận hoặc gây thua lỗ
 Rủi ro bò thu hồi (call risk)
 Các chứng khoán có đặc tính thu hồi sẽ bò “call” khi lãi suất thò
trường xuống thấp  không đầu tư được với lãi suất cao như cũ
44
Knowledge from the heart of Vietnam
12/14/2010
12
University of Economics and Law
Rủi ro đầu tư
 Rủi ro tái đầu tư
 Rủi ro khi không thể đầu tư thu nhập từ các tài sản tài
chính (tiền lãi, tiền vốn) với lãi suất hấp dẫn như trước
 Zero coupon bond tránh được rủi ro này
 Rủi ro tín dụng (credit risk)
 Rủi ro bò mất một phần hay toàn bộ tiền đầu tư do
công ty bò phá sản
 Rủi ro thanh khoản (liquidity risk)

 Rủi ro khi không thể chuyển khoản đầu tư thành tiền
một cách dễ dàng, tốn ít chi phí
45
Knowledge from the heart of Vietnam
University of Economics and Law
Rủi ro đầu tư
 Rủi ro pháp lý (legislative risk, political risk)
 Rủi ro khi những thay đổi về luật pháp làm ảnh hưởng
tới chất lượng đầu tư. Ví dụ: kiện phá giá
 Rủi ro thò trường (market risk)
 Là rủi ro giảm giá trò của chứng khoán do toàn thò
trường bò giảm giá
 Đây là rủi ro không thể tránh được thông qua đa dạng
hoá đầu tư
46
Knowledge from the heart of Vietnam

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×