Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

KẾT CẤU MÁI doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.36 MB, 72 trang )

I . Toång quan [1/2]
1. Khái niệm chung :

Kết cấu Mái gồm bộ phận bao che và chịu lực
tại vị trí cao nhất của công trình

Đảm bảo yêu cầu về cách nhiệt, chống dột,
chống thấm, chịu được mưa nắng

Đảm bảo chịu lực dưới tác động của tải trọng
: Bản thân, tải trọng gió, và hoạt tải sửa chữa.

Đảm bảo không võng, nứt do ảnh hưởng thời
tiết …
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [1/68]
2. Phân loại:

Theo vật liệu :
Bê tông cốt thép, thép,…

Theo độ dốc :
Mái bằng : i ≤ 1/8
Mái dốc : i > 1/8

Theo tính chất chòu lực :
Mái phẳng, mái không gian

Theo giải pháp thi công :
Toàn khối, lắp ghép
I . Tổng quan [2/2]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [2/68]


1. Khái niệm chung:

Kết cấu mái có thể thi công toàn khối,
lắp ghép hoặc nửa lắp ghép

Cấu tạo bản mái toàn khối gần giống
với cấu tạo bản sàn phẳng

Mái lắp ghép có thể chia ra : hệ có xà
gồ hoặc không xà gồ

Kết cấu mái có thể phân loại theo tính
chất : Phẳng hoặc vỏ mỏng không gian

Có nhiều dạng : Đặc

Dầm
Rỗng

Dàn
mái
II . Kết cấu mái BTCT [1/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [3/68]
1.1. Mái BTCT toàn khối:

Là hệ kết cấu mái được sử dụng rộng rãi

Ưu điểm : Khả năng chống thấm cao, tạo
độ cứng không gian lớn cho công trình


Mái toàn khối là hệ bản có sườn hay
không sườn, chiều dày tối thiểu 6 cm

Bản mái làm việc theo 1 phương hay 2
phương

Việc tính toán và cấu tạo giống như tính
toán kết cấu sàn toàn khối.
Hoạt tải theo TCVN 2737-95
II . Kết cấu mái BTCT [2/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [4/68]
1.2. Mái BTCT lắp ghép:

Hệ kết cấu mái lắp ghép bao gồm
Panel mái, xà gồ, dầm mái, dàn mái,
vòm mái

Trong nhà công nghiệp, để giải phóng
bớt cột, có thể dùng hệ thống đỡ kèo,
khi đó bước cột có thể 12-18 m
II . Kết cấu mái BTCT [3/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [5/68]
1.2.1. Panel mái:
Khái niệm:

Panel mái chiếm tỷ trọng lớn trong kết
cấu BTCT. Việc chọn và sử dụng panel
hợp lý sẽ mang lại hiệu quả kinh tế
cao.


Có các loại : 6x1.5 m, 6x3 m, 12x1.5 m,
12x3 m

Có thể sử dụng bêtông cốt thép ứng
lực trước để tăng khả năng chòu lực
II . Kết cấu mái BTCT [4/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [6/68]
Cấu tạo
Panel mái 6x1.5 m
 Bản mặt dày 3-3.5 cm
 Sườn phụ h= 14 cm
 Sườn chính h = 30 cm
 Bốn chân panel có thép góc : neo thép dọc và
liên kết với kết cấu đỡ mái
1.2.1. Panel mái:
II . Kết cấu mái BTCT [5/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [7/68]
Cấu tạo
Panel mái 6x1.5 m

Cốt thép sườn phi 10-12

Khối lượng bêtông : 0.57 m
3

Trọng lượng 1 panel : 1.4 Tấn

Trọng lượng trung bình 190 kG/m
2

1.2.1. Panel mái:
II . Kết cấu mái BTCT [6/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [8/68]
Cấu tạo
Panel mái 6x3 m
 Giảm số lượng panel
 Không gây hiện tương uốn cục bộ cho dàn
mái
 Trọng lượng 1 panel : 2.4 Tấn
 Trọng lượng trung bình 170 kG/m2
1.2.1. Panel mái:
II . Kết cấu mái BTCT [7/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [9/68]
Cấu tạo
Panel mái 12x3 m
 Giảm số lượng panel
 Không gây hiện tương uốn cục bộ cho dàn
mái
 Giảm chi phí Bêtông
1.2.1. Panel mái:
II . Kết cấu mái BTCT [8/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [10/68]
Nguyên tắc tính toán Panel mái


Theo phương dọc : Panel làm việc như
một dầm đơn giản tiết diện chữ T

Bản trên panel làm việc như bản kê 4
cạnh

Sườn ngang tính toán như dầm đơn
giản kê lên sườn dọc

Panel được tính theo : cường độ, biến
dạng và hình thành khe nứt
1.2.1. Panel mái:
II . Kết cấu mái BTCT [11/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [13/68]
Khái niệm – cấu tạo – tính toán:
 Xà gồ là loại dầm chòu uốn xiên đặt cách
nhau từ 1-3 m tuỳ theo kích thước tấm lợp
 Tiết diện xà gồ : T, U

Giữa bản bụng xà gồ có chừa sẵn lỗ

20 để
luồn thanh căng
 Xà gồ được tính như dầm đơn giản chòu uốn
xiên
1.2.2. Xà gồ:
II . Kết cấu mái BTCT [12/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [14/68]

Khái niệm:
 Dầm mái là kết cấu đỡ mái, thường là xà
ngang của khung hoặc dầm độc lập gác lên
cột
 Dầm mái có thể làm bằng BTCT thường hoặc
ứng lực trước
 Nhòp hợp lý từ 9-18 m
 Có các loại : dầm dốc 2 chiều, dầm dốc 1
chiều, dầm có cánh song song
1.2.3. Dầm mái:
II . Kết cấu mái BTCT [13/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [15/68]
Cấu tạo:
 Tiết diện thường gặp : chữ T, I
 Chiều cao giữa dầm (1/15-1/10)L
 Chiều cao đầu dầm (1/35-1/20)L, đònh hình hoá

80 cm
 Độ dốc mái 1/12-1/8
 Chiều dày bản bụng ≥ 8 cm, có thể khoét lỗ để
giảm khối lượng.
 Bề rộng cánh Thượng : 20-40 cm
Hạ : 20-25 cm
1.2.3. Dầm mái:
II . Kết cấu mái BTCT [14/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [16/68]
Nguyên tắc tính toán:

Sơ đồ tính dầm mái là một dầm đơn giản kê tự

do lên hai gối tựa

Nhòp tính toán : L – 30 ( cm)

Tải trọng : Trọng lượng bản thân, trọng lượng
panel mái và các lớp cấu tạo, hoạt tải sửa
chữa, tải trọng cầu trục treo

Tiết diện nguy hiểm tại vò trí : (0.35-0.4)L

Tính theo tiết diện chữ T

Nội dung tính toán : theo cường độ và độ võng
1.2.3. Dầm mái:
II . Kết cấu mái BTCT [15/32]
CHƯƠNG 1: KẾT CẤU MÁI [17/68]

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×