PGS.TS Phạm Văn Chuyên
PGS.TS. PHẠM VĂN CHUYÊN
510 BÀI TẬP TRẮC ĐỊA
THEO PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
HÀ NỘI NĂM 2022
1
PGS.TS Phạm Văn Chun
LỜI NĨI ĐẦU
Đánh giá kết quả học tập là một khâu cơng tác quan trọng trong ngành giáo
dục.Hiện nay đang tồn tại các hình thức thi như sau:
+Thi vấn đáp.
+Thi viết tự luận.
+Thi viết trắc nghiệm khách quan.
Mỗi một hình thức thi ở trên đều có những ưu điểm và khuyết điểm riêng nhất
định.Khơng có hình thức thi nào tốt đẹp tất cả . Chỉ có hình thức thi tối ưu nhất trong
từng hồn cảnh cụ thể mà thơi.
Hình thức thi viết trắc nghiệm khách quan có ưu điểm nổi bật là cơng khai ,
minh bạch ,cơng bằng , chính xác ,nhanh chóng ,đơn giản ,dễ hiểu.Kết quả bài thi khơng
phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người chấm thi.Thời gian chấm bài nhanh chóng.Kết
quả bài thi được đánh giá cơng bằng cho mọi thí sinh.Khi phải tổ chức thi cho nhiều
người và cần nhanh chóng cơng bố cơng khai kết quả thi thì đây là phương phap tối ưu
nhất .
Giờ đây ,việc tra cứu ,tìm kiếm thơng tin trên mạng internet đã làm thỏa mãn khá
nhiều nhu cầu hiểu biết của con người, đồng thời điều này cũng làm thay đổi nhận thức
của con người trong học tập là khơng phải học thuộc lịng nhiều nữa mà là phải tăng
cường phương pháp tư duy hiểu biết khoa học .Khi ấy hình thức thi theo phương pháp
trắc nghiệm khách quan tỏ ra càng thích hợp hơn .Bởi vậy chúng tơi đã biên soạn tài liệu
này.để phục vụ việc học tập và giảng dạy mơn học trắc địa trong các trường đại học kỹ
thuật.
Nội dung sách gồm có 510 bài tập trắc địa theo phương pháp trắc nghiệm khách
quan.Cuối mỗi chương đều có đáp số của các bài tập .Nhờ vậy sinh viên có thể tự đánh
giá được kết quả học tập của bản than mình , cịn giảng viên thì có thể chủ động lập được
các phương án trả lời (A,B,C,D) khác nhau , tạo ra các bộ đề thi mang mã số khác nhau
.
Từ năm 2 000 cơng tác trắc địa ở Việt nam đã hồn tồn được đổi mới theo quyết
định 83/2 000/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ .Những kiến thức trắc địa trình bầy
trong tài liệu này đều phù hợp với quyết định nói trên.
Đối tương phục vụ của sách là sinh viên các ngành kỹ thuật khơng chun về trắc
địa như : Xây dựng dân dụng và cơng nghiệp ,Xây dựng cầu đường ,Xây dựng cảng ,Xây
dựng thủy lợi ,Mơi trường nước , Cơng trình biển ,Tin học xây dựng,Cơ giới hóa xây
dựng,Kinh tế xây dựng, Bất động sản,Quản lý đơ thị ,Kiến trúc ,Qui hoạch vv….
Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp .Xin chân thành cám
ơn và trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.
Người biên soạn:
PGS.TS. Phạm Văn Chun
Trường Đại học Xây dựng ,Hà nội
2
PGS.TS Phạm Văn Chun
CHƯƠNG 1 ĐỊNH VỊ ĐIỂM.
1-1 Đối tượng của mơn học trắc địa
Trắc địa là một mơn khoa hoc về đo đạc mặt đất để:
A
Để xác định tọa độ của các điểm mặt đất.
B
Để biểu diễn mặt đất thành bản đồ.
C
Để đo đạc bố trí xây dựng cơng trình.
D
Gồm cả ba phương án trên.
1-2 Mục đích của trắc địa là xác định tọa độ của các điểm Để định vị một điểm trong
khơng gian cần phải có mấy yếu tố :
A
1 yếu tố.
B
2 yếu tố.
C
3 yếu tố .
D
4 yếu tố .
1-3 Tầm quan trọng của mơn học trắc địa đối với ngành xây dựng
Trắc địa cần thiết trong các giai đoạn
A
Giai đoạn khảo sát ,thiết kế cơng trình.
B
Giai đoạn thi cơng cơng trình.
C
Giai đoạn sử dụng cơng trình.
D
Gồm cả ba phương án trên.
1-4 Ở Việt nam cơng tác trắc địa đã được đổi mới hồn tồn từ năm nào ?
A
Từ năm 2 000.
B
Từ năm 2 001.
C
Từ năm 2 002.
D
Từ năm 2 003.
Mặt thủy chuẩn
1-5 Cơ sở để xác định “độ cao thủy chuẩn “ của một điểm là
A
Mặt thủy chuẩn gêooit.
B
Mặt qui chiếu WGS-84.
C
Mặt qui chiếu VN-2000.
D
Mặt qui chiếu HN-72.
1-6 Cơ sở để xác định “độ cao trắc địa WGS-84 “ của một điểm là
A
Mặt thủy chuẩn gêooit.
B
Mặt qui chiếu WGS-84.
C
Mặt qui chiếu VN-2000.
D
Mặt qui chiếu HN-72.
1-7 Cơ sở để xác định “độ cao trắc địa VN-2000“ của một điểm là
A
Mặt thủy chuẩn gêooit.
B
Mặt qui chiếu WGS-84.
C
Mặt qui chiếu VN-2000.
D
Mặt qui chiếu HN-72.
1-8 Cơ sở để xác định “độ cao trắc địa HN-72“ của một điểm là
A
Mặt thủy chuẩn gêooit.
B
Mặt qui chiếu WGS-84.
C
Mặt qui chiếu VN-2000.
D
Mặt qui chiếu HN-72.
3
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
1-9 Mặt thủy chuẩn gêooit là cơ sở để xác định
A
Độ cao thủy chuẩn.
B
Độ cao trắc địa WGS-84.
C
Độ cao trắc địa VN-2 000.
D
Độ cao trắc địa HN-72
1-10 Mặt qui chiếu WGS-84 là cơ sở để xác định
A
Độ cao thủy chuẩn.
B
Độ cao trắc địa WGS-84.
C
Độ cao trắc địa VN-2 000.
D
Độ cao trắc địa HN-72.
1-11 Mặt qui chiếu VN-2000 là cơ sở để xác định
A
Độ cao thủy chuẩn.
B
Độ cao trắc địa WGS-84.
C
Độ cao trắc địa VN-2 000.
D
Độ cao trắc địa HN-72.
1-12 Mặt qui chiếu HN-72 là cơ sở để xác định
A
Độ cao thủy chuẩn.
B
Độ cao trắc địa WGS-84.
C
Độ cao trắc địa VN-2 000.
D
Độ cao trắc địa HN-72.
1-13 Mặt có ba đặc điểm :
Thứ nhất về hình dạng là elip khối hai trục .
Thứ hai về kích thước:
+Bán trục lớn a=6 378 137 m.
+Độ dẹt cực α = 1/298,257.
Thứ ba về định vị :
+Tâm của Elip trùng với tâm C của Trái đất.
+Trục bé b của Elip trùng với trục quay thẳng đứng của Trái đất.
có tên gọi là:
A
Mặt qui chiếu WGS-84.
B
Mặt qui chiếu VN- 2 000.
C
Mặt qui chiếu HN-72.
D
Cả ba phương án trên
1-14 Mặt có ba đặc điểm :
Thứ nhất về hình dạng: là elip khối hai trục .
Thứ hai về kích thước:
+Bán trục lớn a=6 378 137 m.
+Độ dẹt cực α = 1/298,257.
Thứ ba về định vị :
+Tâm của Elip khơng trùng với tâm C của Trái đất
+ Trục bé b của Elip khơng trùng với trục quay thẳng đứng của Trái đất
có tên gọi là:
A
Mặt qui chiếu WGS-84.
B
Mặt qui chiếu VN- 2 000.
C
Mặt qui chiếu HN-72.
D
Cả ba phương án trên.
1-15 Mặt có ba đặc điểm :
4
PGS.TS Phạm Văn Chun
Thứ nhất về hình dạng: là elip khối hai trục .
Thứ hai về kích thước:
+Bán trục lớn a=6 378 245 m.
+Độ dẹt cực α = 1/298,3.
Thứ ba về định vị :
+Tâm của Elip trùng với tâm C” của Trái đất.
+ Trục bé b của Elip trùng với trục quay thẳng đứng của Trái đất.
có tên gọi là:
A
Mặt qui chiếu WGS-84.
B
Mặt qui chiếu VN- 2 000.
C
Mặt qui chiếu HN-72.
D
Cả ba phương án trên.
Hệ thống độ cao
1-16 “ Độ cao thủy chuẩn” của một điểm là :
A Khoảng cách theo phương dây dọi kể từ điểm ấy đến mặt thủy chuẩn gê-ô-it.
B Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếu
WGS-84 .
C Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếuVN2000.
D Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếu
HN-72.
1-17 “ Độ cao trắc địa WGS-84” của một điểm là:
A Khoảng cách theo phương dây dọi kể từ điểm ấy đến mặt thủy chuẩn gê-ôit.
B Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếu
WGS-84 .
C Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếuVN2000.
D Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếu
HN-72.
1-18 “ Độ cao trắc địa VN-2000” của một điểm là:
A Khoảng cách theo phương dây dọi kể từ điểm ấy đến mặt thủy chuẩn gê-ôit.
B Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếu
WGS-84 .
C Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếuVN2000.
D Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếu
HN-72.
1-19 “ Độ cao trắc địa HN-72” của một điểm là :
A Khoảng cách theo phương dây dọi kể từ điểm ấy đến mặt thủy chuẩn gê-ôit.
B Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếu
WGS-84 .
5
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
2000.
C Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếuVN-
D Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ điểm ấy đến mặt qui chiếu
HN-72.
1-20 Khoảng cách theo phương dây dọi kể từ một điểm đến mặt thủy chuẩn gê-ô-it
được gọi là:
A “ Độ cao thủy chuẩn”
B “ Độ cao trắc địa WGS-84”
C “ Độ cao trắc địa VN-2000”
D “ Độ cao trắc địa HN-72”
1-21 Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ một điểm đến mặt qui chiếu WGS84 được gọi là
A “ Độ cao thủy chuẩn”.
B “ Độ cao trắc địa WGS-84” .
C “ Độ cao trắc địa VN-2000”.
D “ Độ cao trắc địa HN-72”.
1-22 Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ một điểm đến mặt qui chiếu
VN-2000 được gọi là
A “ Độ cao thủy chuẩn”.
B “ Độ cao trắc địa WGS-84” .
C “ Độ cao trắc địa VN-2000”.
D “ Độ cao trắc địa HN-72”.
1-23 Khoảng cách theo phương pháp tuyến kể từ một điểm đến mặt qui chiếu
HN-72 được gọi là:
A “ Độ cao thủy chuẩn”.
B “ Độ cao trắc địa WGS-84” .
C “ Độ cao trắc địa VN-2000”.
D “ Độ cao trắc địa HN-72”.
Hệ tọa độ địa tâm WGS-84
1-24 Hệ tọa độ địa tâm WGS-84 được ký hiệu như thế nào
A
(CXYZ).
B
(ÕX’Y’Z’).
C
(BLH).
D
(B’L’H’).
1-25 Ký hiệu (CXYZ) là để chỉ hệ tọa độ không gian nào
A
Hệ tọa độ địa tâm WGS-84.
B
Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000.
C
Hệ tọa độ trắc địa WGS-84.
D
Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000.
1-26 Hệ tọa độ địa tâm WGS-84 được thế giới sử dụng từ năm nào
A
1984.
B
1985.
C
1986 .
D
1987.
1-27 Hệ tọa độ địa tâm WGS-84 được thành lập dựa trên cơ sở là :
A
Mặt qui chiếu WGS-84.
B
Mặt qui chiếu VN-2 000.
6
PGS.TS Phạm Văn Chun
C
Mặt qui chiếu HN-72
D
Cả ba măt qui chiếu trên .
1-28 Hệ tọa độ khơng gian nào được thành lập như sau
+Gốc tọa độ trùng với tâm của Trái đất C .
+Trục CZ trùng với trục quay thẳng đứng của Trái đất ,hướng lên bắc cực là chiều
dương.
+Trục CX là giao tuyến giữa mặt phẳng xích đạo với mặt phẳng kinh tuyến gốc
,hướng từ tâm ra kinh tuyến gốc là chiều dương .
+Trục CY nằm trong mặt phẳng xích đạo và vng góc với truc CX , hướng từ
tâm ra phía đơng bán cầu là chiều dương .
A
Hệ tọa độ địa tâm WGS-84.
B
Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000.
C
Hệ tọa độ trắc địa WGS-84.
D
Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000.
1-29 Trong hệ tọa độ địa tâm WGS-84 , vị trí khơng gian của một điểm được xác định
bởi
A
Tọa độ X.
B
Tọa độ Y.
C
Tọa độ Z .
D
Cả ba tọa độ X,Y,Z.
1-30 Trong “hệ tọa độ địa tâm WGS-84”, ba yếu tố để định vị một điểm trong khơng
gian được ký hiệu là
A
(X, Y, Z)
B
(X’,Y’,Z’)
C
(B, L, H*)
D
(B’, L’, H’)
Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000
1-31 Hệ tọa độ địa tâm quốc gia VN-2 000 được ký hiệu như thế nào?
A
(CXYZ).
B
(O’X’Y’Z’).
C
(BLH*).
D
(B’L’H’).
1-32 Ký hiệu (O’X’Y’Z’) là để chỉ hệ tọa độ không gian nào?
A
Hệ tọa độ địa tâm WGS-84.
B
Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000.
C
Hệ tọa độ trắc địa WGS-84.
D
Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000.
1-33 Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000 được Việt – nam sử dụng từ năm nào?
A
2 000.
B
2 001.
C
2 002.
D
2 003.
1-34 Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000 được thành lập dựa trên cơ sở là :
A
Mặt qui chiếu WGS-84.
B
Mặt qui chiếu VN-2 000.
C
Mặt qui chiếu HN-72
D
Cả ba măt qui chiếu trên .
7
PGS.TS Phạm Văn Chun
1-35 Hệ tọa độ khơng gian nào được thành lập như sau
+Gốc tọa độ trùng với tâm O’ của mặt qui chiếu VN-2 000.
+Trục O’Z’ trùng với trục bé b của mặt qui chiếu VN-2000 ,hướng lên bắc cực là
chiều dương.
+Trục O’X’ là giao tuyến giữa mặt phẳng xích đạo với mặt phẳng kinh tuyến O’
độ của mặt qui chiếu VN-2 000,hướng từ tâm ra kinh tuyến O độ là chiều dương .
+Trục O’Y’ nằm trong mặt phẳng xích đạo của mặt qui chiếu VN-2 000 và
vng góc với truc O’X’ , hướng từ tâm ra phía đơng bán cầu là chiều dương .
A
Hệ tọa độ địa tâm WGS-84.
B
Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000.
C
Hệ tọa độ trắc địa WGS-84.
D
Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000.
1-36 Trong hệ tọa độ địa tâm VN-2 000 , vị trí khơng gian của một điểm thuộc lãnh thổ
Việt nam được xác định bởi:
A
Tọa độ X’.
B
Tọa độ Y’.
C
Tọa độ Z’.
D
Cả ba tọa độ X’,Y’,Z’.
1-37 Trong “hệ tọa độ địa tâm VN-2000”, ba yếu tố để định vị một điểm trong khơng
gian được ký hiệu là:
A
(X, Y, Z).
B
(X’,Y’,Z’).
C
(B, L, H*).
D
(B’, L’, H’).
Hệ tọa độ trắc địa WGS-84.
1-38 Hệ tọa độ trắc địa WGS-84 được ký hiệu như thế nào ?
A
(CXYZ).
B
(O’X’Y’Z’).
C
(BLH*).
D
(B’L’H’).
1.39 Ký hiệu (BLH*) là để chỉ hệ tọa độ không gian nào?
A
Hệ tọa độ địa tâm WGS-84.
B
Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000.
C
Hệ tọa độ trắc địa WGS-84.
D
Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000.
1.40 Hệ tọa độ trắc địa quốc tế WGS-84 được thế giới sử dụng từ năm nào ?
A
1984.
B
1985.
C
1986 .
D
1987.
1.41 Hệ tọa độ trắc địa WGS-84 được thành lập dựa trên cơ sở là :
A
Mặt qui chiếu WGS-84.
B
Mặt qui chiếu VN-2 000.
C
Mặt qui chiếu HN-72
D
Cả ba măt qui chiếu trên .
1.42 Hệ tọa độ không gian nào được thành lập dựa trên các cơ sở sau:
+Mặt qui chiếu WGS-84.
8
PGS.TS Phạm Văn Chun
+Mặt phẳng xích đạo của Trái đất .
+Mặt phẳng kinh tuyến gốc (Grin-uyt ,Ln đơn ,Anh ).
A
Hệ tọa độ địa tâm WGS-84.
B
Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000.
C
Hệ tọa độ trắc địa WGS-84.
D
Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000.
1.43 Trong hệ tọa độ trắc địa WGS-84 , vị trí khơng gian của một điểm mặt đất được
xác định bởi :
A
Độ vĩ trắc địa WGS-84 ( B ).
B
Độ kinh trắc địa WGS-84 ( L ).
C
Độ cao trắc địa WGS-84 ( H* ).
D
Cả ba tọa độ (B,L,H*).
1.44 Trong “hệ tọa độ trắc địa WGS-84”, ba yếu tố để định vị một điểm trong khơng
gian được ký hiệu là :
A
(X, Y, Z).
B
(X’,Y’,Z’).
C
(B, L, H*).
D
(B’, L’, H’).
1.45 Định nghĩa sau là gì?
“Góc nhọn hợp bởi phương pháp tuyến AA0 với mặt phẳng xích đạo của mặt qui
chiếu WGS-84,có giá trị từ 0 độ đến ±90 độ và được tính từ mặt phẳng xích đạo
về hai phía bắc bán cầu và nam bán cầu tương ứng gọi là độ vĩ bắc (N) hay độ vĩ
nam (S). “
A
Độ vĩ trắc địa WGS-84 ( B ).
B
Độ kinh trắc địa WGS-84 ( L ).
C
Độ vĩ trắc địa VN-2 000 ( B’ ).
D
Độ kinh trắc địa VN-2 000 ( L’ ).
1.46 Định nghĩa sau là gì?
“Góc phẳng của nhị diện hợp bởi mặt phẳng kinh tuyến gốc (Grin-uyt) của mặt
qui chiếu WGS-84 với mặt phẳng kinh tuyến chứa A,có giá trị từ 0 độ đến ±180 độvà
được tính từ mặt phẳng kinh tuyến gốc về hai phía đơng bán cầu và tây bán cầu ,tương
ứng gọi là độ kinh đơng (E) hay độ kinh tây (W)”
A
Độ vĩ trắc địa WGS-84 ( B ).
B
Độ kinh trắc địa WGS-84 ( L ).
C
Độ vĩ trắc địa VN-2 000 ( B’ ).
D
Độ kinh trắc địa VN-2 000 ( L’ ).
Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000.
1.47 Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000 được ký hiệu như thế nào?
A
(CXYZ).
B
(O’X’Y’Z’).
C
(BLH*).
D
(B’L’H’).
1.48 Ký hiệu (B’L’H’) là để chỉ hệ tọa độ khơng gian nào?
A
Hệ tọa độ địa tâm WGS-84.
B
Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000.
C
Hệ tọa độ trắc địa WGS-84.
D
Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000.
9
PGS.TS Phạm Văn Chun
1.49 Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000 được Việt –nam sử dụng từ năm nào?
A
2 000.
B
2 001.
C
2 002.
D
2 003.
1.50 Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000 được thành lập dựa trên cơ sở nào :
A
Mặt qui chiếu WGS-84.
B
Mặt qui chiếu VN-2 000.
C
Mặt qui chiếu HN-72
D
Cả ba măt qui chiếu trên .
1.51 Ba mặt sau
+Mặt qui chiếu VN-2000.
+Mặt phẳng xích đạo của mặt qui chiếu VN-2000 .
+Mặt phẳng kinh tuyến gốc O’ độ của mặt qui chiếu VN-2000 .
Là cơ sở để thành lập :
A
Hệ tọa độ địa tâm WGS-84.
B
Hệ tọa độ địa tâm VN-2 000.
C
Hệ tọa độ trắc địa WGS-84.
D
Hệ tọa độ trắc địa VN-2 000.
1.52 Trong hệ tọa độ trắc địa VN-2 000 , vị trí khơng gian của một điểm mặt đất thuộc
lãnh thổ Việt nam được xác định bởi:
A
Độ vĩ trắc địa VN-2 000 ( B’ ).
B
Độ kinh trắc địa VN-2 000 ( L’ ).
C
Độ cao trắc địa VN-2 000 ( H’ ).
D
Cả ba tọa độ B’,L’,H’.
1.53 Trong “hệ tọa độ trắc địa VN-2000”, ba yếu tố để định vị một điểm trong khơng
gian được ký hiệu là:
A
(X, Y, Z).
B
(X’,Y’,Z’).
C
(B, L, H*).
D
(B’, L’, H’).
1.54 Định nghĩa sau là gì ?
“Góc nhọn hợp bởi pháp tuyến AA0’ với mặt phẳng xích đạo chứa tâm O’ của
mặt qui chiếu VN-2000 ,có giá trị từ O0 đến+-900 và được tính từ mặt phẳng xích đạo về
hai phía bắc bán cầu và nam bán cầu ,tương ứng gọi là độ vĩ bắc (N) hay độ vĩ nam (S).”
A
Độ vĩ trắc địa WGS-84 ( B ).
B
Độ kinh trắc địa WGS-84 ( L ).
C
Độ vĩ trắc địa VN-2 000 ( B’ ).
D
Độ kinh trắc địa VN-2 000 ( L’ ).
1.55 Định nghĩa sau là gì ?
“Góc phẳng của nhị diện tạo bởi mặt phẳng kinh tuyến O0 của mặt qui chiếu
VN-2000 và mặt phẳng kinh tuyến chứa A0’, có giá trị từ O0 đến _+1800 và được tính từ
mặt phẳng kinh tuyến gốc về hai phía đơng bán cầu và tây bán cầu, tương ứng gọi là độ
kinh đơng (E) hay độ kinh tây (W). ”
A
Độ vĩ trắc địa WGS-84 ( B ).
B
Độ kinh trắc địa WGS-84 ( L ).
10
PGS.TS Phạm Văn Chun
C
Độ vĩ trắc địa VN-2 000 ( B’ ).
D
Độ kinh trắc địa VN-2 000 ( L’ ).
Hệ tọa độ vng góc phẳng WGS-84.
1.56 Hệ tọa độ vng góc phẳng WGS-84 được ký hiệu như thế nao?
A
(oxy).
B
(o’x’y’).
C
(o”x”y”).
D
(φ , λ).
1.57 Ký hiệu (oxy) là để chỉ hệ tọa độ vng góc phẳng nào?
A
Hệ tọa độ vng góc phẳng WGS-84.
B
Hệ tọa độ vng góc phẳng VN-2 000.
C
Hệ tọa độ vng góc phẳng HN-72.
D
Hệ tọa độ thiên văn .
1.58 Hệ tọa độ vng góc phẳng WGS-84 được thế giới sử dụng từ năm nào ?
A
1984.
B
1985.
C
1986.
D
1987.
1.59 Trong phép chiếu bản đồ UTM-WGS-84 :
1/ Điểm A thuộc mặt đất tự nhiên đã được chiếu lên mặt qui chiếu là A0 (phép
chiếu thứ nhất ) theo phương nào?
A
Phương dây dọi.
B
Phương pháp tuyến (với mặt qui chiếu ).
C
Phương tiếp tuyến (với mặt qui chiếu).
D
Cả ba phương trên .
2/ Mặt qui chiếu ở đây là mặt nào ?
A
Mặt thủy chuẩn gê-ơ-it.
B
Mặt qui chiếu WGS-84.
C
Mặt qui chiếu VN-2 000.
D
Mặt qui chiếu HN-72.
3/Điểm A0 thuộc mặt qui chiếu sẽ được chiếu lên mặt phẳng chiếu hình UTM là
A0’ (phép chiếu thứ hai) theo phương nào ?
A
Phương dây dọi .
B
Phương pháp tuyến (với mặt qui chiếu ).
C
Phương xun tâm (của mặt qui chiếu).
D
Cả ba phương trên .
1.60 Mặt qui chiếu có đặc điểm như sau :
a/Mặt qui chiếu có hình dang là elip khối hai trục .
b/Mặt qui chiếu này có kích thước là :
+Bán trục lớn a = 6 378 137 ,000 m.
+Độ dẹt cực α = 1/ 298,257.
c/Mặt qui chiếu này được định vị vào trái đất sao cho :
+Tâm của mặt qui chiếu trùng với tâm của trái đất (C) .
+Trục bé b của mặt qui chiếu trùng với trục quay thẳng đứng của trái đất.
Hỏi mặt qui chiếu trên thuộc hệ qui chiếu nào ?
A Hệ qui chiếu WGS-84.
B Hệ qui chiếu VN-2 000.
11
PGS.TS Phạm Văn Chun
C Hệ qui chiếu HN-72 .
D Cả ba hệ qui chiếu trên.
1.61 Mơ hình mặt trụ nằm ngang cắt múi chiếu bản đồ loại 6 độ theo hai cát tuyến
cách xa kinh tuyến giữa múi 180 ki-lơ-met là thuộc phép chiếu bản đồ nao?
A
Phép chiếu bản đồ UTM .
B
Phép chiếu bản đồ Gau-sơ.
C
Phép chiếu bản đồ hình trụ đứng.
D
Phep chiếu bản đồ hình nón .
1.62 Hình chiếu của mỗi múi trong phép chiếu bản đồ UTM-WGS-84 có đặc điểm là
1/ Hình chiếu xích đạo có đặc điểm là:
A
Xích đạo thành đường nằm ngang .
B
Xích đạo thành đường thẳng đưng .
C
Xích đạo thành đường thẳng xiên .
D
Xích đạo thành đường thẳng chéo .
2/ Hình chiếu của kinh tuyến giữa múi có đặc điểm là:
A
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng đứng và vng góc với
xích đạo .
B
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng nằm ngang.
C
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng xiên.
D
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng chéo.
1.63 Biến dạng dài trong phép chiếu bản đồ UTM với múi chiếu 6 độ
1/ Kinh tuyến giữa múi có hệ số biến dạng k0 là bao nhiêu ?
A
k0 = 0,9996.
B
k0 = 1,0014.
C
k0 = 1,0000.
D
k0 = 0,9999.
2/ Cát tuyến cách kinh tuyến giữa múi 180 km có hệ số biến dạng k bằng bao nhiêu
?
A
k = 1,0000.
B
k = 1,0014.
C
k = 0,9996.
D
k = 0,9999 .
1.64 Trên mõi một múi chiếu loại 6 độ trong phép chiếu bản đồ UTM ,người ta đã
thành lập một hệ tọa độ vng góc phẳng UTM-WGS-84 là (oxy) như thế nào
1/ Gốc tọa độ (O) ở đâu ?
A
Điểm O là giao điểm giữa xích đạo với kinh tuyến giữa múi.
B
Điểm O nằm trên xích đạo và cách kinh tuyến giữa múi 500 km về
bên trái .
C
`Điểm O nằm trên xích đạo và cách kinh tuyến giữa múi 500 km
về bên phải.
D
Điểm O nằm ở phía dưới xích đạo 10 000 km , ở bên trái kinh
tuyến giữa múi 500 km .
2/Trục y được chọn như thế nào?
A
Hình chiếu xích đạo nằm ngang , hướng sang phải là chiều dương .
B
Hình chiếu xích đạo nằm ngang được tịnh tiến xuống dưới
.10000km, hướng sang phải là chiều dương.
C
Kinh tuyến giữa múi , hướng lên trên là chiều dương .
12
PGS.TS Phạm Văn Chun
D
Kinh tuyến giữa múi được tịnh tiến sang trái 500 km ,hướng lên
trên là chiều dương.
3/ Trục x được chọn như thế nào?
A
Hình chiếu xích đạo nằm ngang , hướng sang phải là chiều dương
.B
Hình chiếu xích đạo nằm ngang được tịnh tiến xuống dưới
10000km, hướng sang phải là chiều dương .
C
Kinh tuyến giữa múi , hướng lên trên là chiều dương .
D
Kinh tuyến giữa múi được tịnh tiến sang trái 500 km ,hướng lên
trên là chiều dương.
4/ Để đơn trị , người ta qui định rằng :
A
Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả số hiệu của múi chiếu q ,giữa
chúng (q và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.).
B
Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả số thứ tự của múi chiếu n ,giữa
chúng (n và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.).
C
Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả kinh độ của kinh tuyến giữa múi
ấy (λ0) ,giữa chúng (λ0 và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.).
D Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả kinh độ của kinh tuyến mép
biên trái của múi ấy (λT) ,giữa chúng (λT và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu
chấm (.).
1.65 Trong “hệ tọa độ vng góc phẳng WGS-84 “, hai yếu tố để định vị một điểm
được ký hiệu là :
A
(x , y).
B
(x’ , y’).
C
(x” , y”).
D
(φ , λ).
1.66 Tọa độ vng góc phẳng WGS-84 (x,y) có quan hệ trực tiếp với tọa độ khơng
gian nào ?
A
Với tọa độ địa tâm WGS-84 là :
x= f1(X,Y,Z).
y=f2(X,Y,Z).
B
Với tọa độ địa tâm VN-2 000 là:
x= f3(X’,Y’,Z’).
y=f4(X’,Y’,Z’).
C
Với tọa độ trắc địa WGS-84 là :
x= f5(B,L).
y= f6(B,L).
D
Với tọa độ trắc địa VN-2 000 là:
x= f7(B’,L’).
y= f8(B’,L’).
Hệ tọa độ vng góc phẳng VN-2 000.
1.67 Hệ tọa độ vng góc phẳng VN-2 000 được ký hiệu như thế nào ?
A
(oxy).
B
(o’x’y’).
C
(o”x”y”).
D
(φ , λ).
1.68 Ký hiệu (o’x’y’) là để chỉ hệ tọa độ vng góc phẳng nào?
A
Hệ tọa độ vng góc phẳng WGS-84.
13
PGS.TS Phạm Văn Chun
B
Hệ tọa độ vng góc phẳng VN-2 000.
C
Hệ tọa độ vng góc phẳng HN-72.
D
Hệ tọa độ thiên văn .
1.69 Hệ tọa độ vng góc phẳng VN-2 000 được Việt-nam sử dụng từ năm nào ?
A
2 000.
B
2 001.
C
2 002.
D
2 003.
1.70 Trong phép chiếu bản đồ UTM-VN-2 000 :
1/ Điểm A thuộc mặt đất tự nhiên đã được chiếu lên mặt qui chiếu là A0 (phép
chiếu thứ nhất ) theo phương nào ?
A
Phương dây dọi.
B
Phương pháp tuyến (với mặt qui chiếu ).
C
Phương xun tâm (của mặt qui chiếu).
D
Cả ba phương trên .
2/ Mặt qui chiếu ở đây là mặt nào ?
A
Mặt thủy chuẩn gê-ơ-it.
B
Mặt qui chiếu WGS-84.
C
Mặt qui chiếu VN-2 000.
D
Mặt qui chiếu HN-72.
3/Điểm A0 thuộc mặt qui chiếu sẽ được chiếu lên mặt phẳng chiếu hình UTM là
A0’ (phép chiếu thứ hai) theo phương nào ?
A
Phương dây dọi .
B
Phương pháp tuyến (với mặt qui chiếu ).
C
Phương xun tâm (của mặt qui chiếu).
D
Cả ba phương trên .
1.71 Mặt qui chiếu có đặc điểm như sau :
a/ Mặt qui chiếu có hình dạng là elip khối hai trục .
b/Mặt qui chiếu này có kích thước là :
+Bán trục lớn a = 6 378 137 ,000 m.
+Độ dẹt cực α = 1/ 298,257.
c/Mặt qui chiếu này được định vị vào trái đất sao cho :
+Tâm của mặt qui chiếu elip (o) khơng trùng với tâm của trái đất (C)
( O cách C một đoạn )
+Trục bé b của mặt qui chiếu elip khơng trùng với trục quay thẳng đứng
của trái đất (quay một góc)
Hỏi mặt qui chiếu trên thuộc hệ qui chiếu nào ?
A Hệ qui chiếu WGS-84.
B Hệ qui chiếu VN-2 000.
C Hệ qui chiếu HN-72.
D Cả ba hệ qui chiếu trên.
1.72 Cho biết điểm A nằm trên kinh tuyến 103000’00”.E (Đơng).
1/ Hỏi số thứ tự (n) của múi chiếu bản đồ loại 6 độ chứa điểm A này
A n = 17.
B n =18.
C n =19 .
D
n =20 .
14
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
2/Hỏi kinh tuyến giữa múi trên (L0)?
A L0 = 105 độ .
B L0 = 104 độ.
C L0 = 103 độ .
D
L0 = 102 độ .
3/Hỏi kinh tuyến mép biên trái của múi trên (LT)?
A LT = 102 độ .
B LT = 103 độ.
C LT = 104 độ .
D
LT = 105 độ .
4/Hỏi kinh tuyến mép biên phải của múi trên (LP)?
A LP = 108 độ .
B LP = 107 độ.
C LP = 106 độ .
D
LP = 105 độ .
5/ Hỏi số hiệu (q) của múi chiếu bản đồ loại 6 độ chứa điểm A này ?
A
q = 47.
B q = 48 .
C
q = 49 .
D q = 50 .
1.73 Lãnh thổ Việt nam nằm trên ba múi chiếu loại 6 độ có số hiệu múi q là:
A 48 , 49 , 50.
B 47 , 48 , 49.
C 49 , 50 , 51.
D 50 , 51 , 52.
1.74 Mơ hình mặt trụ nằm ngang cắt múi chiếu bản đồ loại 6 độ theo hai cát tuyến
cách xa kinh tuyến giữa múi 180 ki-lơ-met là thuộc phép chiếu bản đồ nao ?
A
Phép chiếu bản đồ UTM.
B
Phép chiếu bản đồ Gau-sơ.
C
Phép chiếu bản đồ hình trụ đứng.
D
Phep chiếu bản đồ hình nón .
Hình chiếu của mỗi múi trong phép chiếu bản đồ UTM-VN2 000 có đặc điểm là :
1/ Hình chiếu xích đạo có đặc điểm là:
A
Xích đạo thành đường nằm ngang.
B
Xích đạo thành đường thẳng đưng .
C
Xích đạo thành đường thẳng xiên .
D
Xích đạo thành đường thẳng chéo .
2/ Hình chiếu của kinh tuyến giữa múi có đặc điểm là:
A
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng đứng và vng góc với
xích đạo .
B
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng nằm ngang .
C
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng xiên.
D
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng chéo.
1.75 Biến dạng dài trong phép chiếu bản đồ UTM với múi chiếu 6 độ?
1/ Kinh tuyến giữa múi có hệ số biến dạng k0 là bao nhiêu ?
A
k0 = 0,9996.
B
k0 = 1,0014.
15
PGS.TS Phạm Văn Chun
C
k0 = 1,0000.
D
k0 = 0,9999.
2/ Cát tuyến cách kinh tuyến giữa múi 180 km có hệ số biến dạng k bằng bao nhiêu?
A
k = 1,0000.
B
k = 1,0014.
C
k = 0,9996.
D
k = 0,9999.
1.76 Trên mõi một múi chiếu loại 6 độ trong phép chiếu bản đồ UTM ,người ta đã
thành lập một hệ tọa độ vng góc phẳng VN-2 000 là (o’x’y’) như thế nào ?
1/ Gốc tọa độ (O’) ở đâu ?
A
Điểm O’ là giao điểm giữa xích đạo với kinh tuyến giữa múi.
B
Điểm O’ nằm trên xích đạo và cách kinh tuyến giữa múi 500 km
về bên trái .
C
`Điểm O’ nằm trên xích đạo và cách kinh tuyến giữa múi 500 km
về bên phải.
D
Điểm O’ nằm trên kinh tuyến giữa múi và ở phía dưới xích đạo
10000 km.
2/Trục y’ được chọn như thế nào ?
A
Hình chiếu xích đạo nằm ngang , hướng sang phải là chiều dương.
B
Hình chiếu xích đạo nằm ngang được tịnh tiến xuống dưới
10000km, hướng sang phải là chiều dương.
C
Kinh tuyến giữa múi , hướng lên trên là chiều dương .
D
Kinh tuyến giữa múi được tịnh tiến sang trái 500 km ,hướng lên
trên là chiều dương.
3/ Trục x’ được chọn như thế nào?
A
Hình chiếu xích đạo nằm ngang , hướng sang phải là chiều dương.
B
Hình chiếu xích đạo nằm ngang được tịnh tiến xuống dưới
10000km, hướng sang phải là chiều dương .
C
Kinh tuyến giữa múi , hướng lên trên là chiều dương.
D
Kinh tuyến giữa múi được tịnh tiến sang trái 500 km ,hướng lên
trên là chiều dương.
4/ Để đơn trị , người ta qui định rằng:
A
Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả số hiệu của múi chiếu q ,giữa
chúng (q và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.).
B
Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả số thứ tự của múi chiếu n ,giữa
chúng (n và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.).
C
Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả kinh độ của kinh tuyến giữa múi
ấy (λ0) ,giữa chúng (λ0 và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.).
D Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả kinh độ của kinh tuyến mép
biên trái của múi ấy (λT) ,giữa chúng (λT và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu
chấm (.).
1.77 Trong “hệ tọa độ vng góc phẳng VN -2000“, hai yếu tố để định vị một điểm
được ký hiệu là:
A
(x , y).
B
(x’ , y’).
C
(x” , y”).
D
(φ , λ).
16
PGS.TS Phạm Văn Chun
1.78 Tọa độ vng góc phẳng VN-2 000 (x’,y’) có quan hệ trực tiếp với tọa độ khơng
gian nào?
A
Với tọa độ địa tâm WGS-84 là:
x'= f11(X,Y,Z).
y’=f12(X,Y,Z).
B
Với tọa độ địa tâm VN-2 000 là:
x'= f13(X’,Y’,Z’).
y’=f14(X’,Y’,Z’).
C
Với tọa độ trắc địa WGS-84 là:
x'= f15(B,L).
y’= f16(B,L).
D
Với tọa độ trắc địa VN-2 000 là:
x'= f17(B’,L’).
y’= f18(B’,L’).
Hệ tọa độ vng góc phẳng HN-72.
1.79 Hệ tọa độ vng góc phẳng HN-72 được ký hiệu như thế nào?
A
(oxy).
B
(o’x’y’).
C
(o”x”y”).
D
(φ , λ).
1.80 Ký hiệu (o’’x’’y’’) là để chỉ hệ tọa độ vng góc phẳng nào?
A
Hệ tọa độ vng góc phẳng WGS-84.
B
Hệ tọa độ vng góc phẳng VN-2 000.
C
Hệ tọa độ vng góc phẳng HN-72.
D
Hệ tọa độ thiên văn .
1.81 Hệ tọa độ vng góc phẳng HN-72 được Việt –nam sử dụng khi nào?
A
Từ 1972
đến 2 000.
B
Từ 1973
đến 2 000.
C
Từ 1974
đến 2 000.
D
Từ 1975
đến 2 000.
Trong phép chiếu bản đồ GAUS:
1/ Điểm A thuộc mặt đất tự nhiên đã được chiếu lên mặt qui chiếu là A0 (phép
chiếu thứ nhất ) theo phương nào?
A
Phương dây dọi .
B
Phương pháp tuyến (với mặt qui chiếu ).
C
Phương xun tâm (của mặt qui chiếu).
D
Cả ba phương trên .
2/ Mặt qui chiếu ở đây là mặt nào ?
A
Mặt thủy chuẩn gê-ơ-it.
B
Mặt qui chiếu WGS-84.
C
Mặt qui chiếu VN-2 000.
D
Mặt qui chiếu HN-72.
3/Điểm A0 thuộc mặt qui chiếu sẽ được chiếu lên mặt phẳng chiếu hình GAUS là
A0’ (phép chiếu thứ hai) theo phương nào ?
A
Phương dây dọi .
B
Phương pháp tuyến (với mặt qui chiếu ).
C
Phương xun tâm (của mặt qui chiếu).
17
PGS.TS Phạm Văn Chun
D
Cả ba phương trên .
1.82 Mặt qui chiếu có đặc điểm như sau :
a/Mặt qui chiếu có hình dạng là elip khối hai trục.
b/Mặt qui chiếu này có kích thước là :
+Bán trục lớn a = 6 378 245 ,000 m.
+Độ dẹt cực α = 1/ 298,3.
c/Mặt qui chiếu này được định vị vào trái đất sao cho
+Tâm của mặt qui chiếu trùng với tâm của trái đất (C)
+Trục bé b của mặt qui chiếu trùng với trục quay thẳng đứng của trái đất
Hỏi mặt qui chiếu trên thuộc hệ qui chiếu nào ?
A Hệ qui chiếu WGS-84.
B Hệ qui chiếu VN-2 000.
C Hệ qui chiếu HN-72.
D Cả ba hệ qui chiếu trên.
1.83 Mơ hình mặt trụ nằm ngang tiếp súc với kinh tuyến giữa múi của múi chiếu bản
đồ loại 6 độ là thuộc phép chiếu bản đồ nào ?
A
Phép chiếu bản đồ UTM .
B
Phép chiếu bản đồ Gau-sơ.
C
Phép chiếu bản đồ hình trụ đứng.
D
Phep chiếu bản đồ hình nón .
1-84 Hình chiếu của mỗi múi trong phép chiếu bản đồ GAUS có đặc điểm là:
1/ Hình chiếu xích đạo có đặc điểm là:
A
Xích đạo thành đường nằm ngang .
B
Xích đạo thành đường thẳng đưng .
C
Xích đạo thành đường thẳng xiên .
D
Xích đạo thành đường thẳng chéo .
2/ Hình chiếu của kinh tuyến giữa múi có đặc điểm là:
A
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng đứng và vng góc với
xích đạo .
B
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng nằm ngang .
C
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng xiên.
D
Kinh tuyến giữa múi thành đường thẳng chéo.
1.85 Biến dạng dài trong phép chiếu bản đồ GAUS với múi chiếu 6 độ
1/ Kinh tuyến giữa múi có hệ số biến dạng k0 bằng bao nhiêu ?
A
k0 = 1,0000.
B
k0 = 1,0014.
C
k0 = 0,9996.
D
k0 = 0,9999.
2/Kinh tuyến mép biên (trái hoặc phải) có hệ số biến dạng k bằng bao nhiêu?
A
k = 1,0000.
B
k = 1,0014.
C
k = 0,9996.
D
k = 0,9999.
1.86 Trên mõi một múi chiếu loại 6 độ trong phép chiếu bản đồ GAUS ,người ta đã
thành lập một hệ tọa độ vng góc phẳng HN-72 là (o’’x’’y’’) như thế nào?
1/ Gốc tọa độ (O’’) ở đâu?
18
PGS.TS Phạm Văn Chun
A
Điểm O’’ là giao điểm giữa xích đạo với kinh tuyến giữa múi.
B
Điểm O’’ nằm trên xích đạo và cách kinh tuyến giữa múi 500 km
về bên trái.
C
`Điểm O’’ nằm trên xích đạo và cách kinh tuyến giữa múi 500 km
về bên phải.
D
Điểm O’’ nằm trên kinh tuyến giữa múi và ở phía dưới xích đạo
10000 km.
2/Trục y’’ được chọn như thế nào?
A
Hình chiếu xích đạo nằm ngang , hướng sang phải là chiều dương.
B
Hình chiếu xích đạo nằm ngang được tịnh tiến xuống dưới
10000km, hướng sang phải là chiều dương .
C
Kinh tuyến giữa múi , hướng lên trên là chiều dương .
D
Kinh tuyến giữa múi được tịnh tiến sang trái 500 km ,hướng lên
trên là chiều dương.
3/ Trục x’’ được chọn như thế nào?
A
Hình chiếu xích đạo nằm ngang , hướng sang phải là chiều dương
.B
Hình chiếu xích đạo nằm ngang được tịnh tiến xuống dưới
10000km, hướng sang phải là chiều dương .
C
Kinh tuyến giữa múi , hướng lên trên là chiều dương .
D
Kinh tuyến giữa múi được tịnh tiến sang trái 500 km ,hướng lên
trên là chiều dương.
4/ Để đơn trị , người ta qui định rằng
A
Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả số hiệu của múi chiếu q ,giữa
chúng (q và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.).
B
Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả số thứ tự của múi chiếu n ,giữa
chúng (n và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.).
C
Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả kinh độ của kinh tuyến giữa múi
ấy (λ0) ,giữa chúng (λ0 và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm (.).
D Trước mỗi tung độ y ,phải ghi cả kinh độ của kinh tuyến mép
biên trái của múi ấy (λT) ,giữa chúng (λT và y) được ngăn cách với nhau bởi dấu
chấm (.).
1.87 Trong “hệ tọa độ vng góc phẳng HN-72 “, hai yếu tố để định vị một điểm được
ký hiệu là :
A
(x , y).
B
(x’ , y’).
C
(x” , y”).
D
(φ , λ ).
188 Tọa độ vng góc phẳng HN-72 (x’’,y’’) có quan hệ trực tiếp với tọa độ khơng
gian nào ?
A
Với tọa độ địa tâm VN-2 000 là:
x”= f21(X’,Y’,Z’).
y”=f22(X’,Y’,Z’).
B
Với tọa độ trắc địa WGS-84 là :
x”= f23(B,L).
y”= f24(B,L).
C
Với tọa độ trắc địa VN-2 000 là:
x”= f25(B’,L’).
19
PGS.TS Phạm Văn Chun
D
y”= f26(B’,L’).
Với tọa độ trắc địa HN-72 là :
x”= f27(B’’,L’’).
y”= f28(B’’,L’’).
Câu hỏi 1.89: Các loại độ cao.
Hãy lập bảng tổng hợp so sánh phân biệt các loại độ cao:
- Độ cao (thủy chuẩn);
- Độ cao trắc địa WGS-84;
- Độ cao trắc địa VN-2000;
- Độ cao trắc địa HN-72;
- Độ cao qui ước cơng trường.
Theo những tiêu chí sau là tính từ điểm A:
1. Theo phương nào?
2. Đến mặt nào?
Trả lời 1.89: Bảng tổng hợp so sánh phân biệt các loại độ cao.
Thứ
tự
Loại độ cao.
Tính từ điểm A
theo phương nào?
Đến mặt nào?
1
Độ cao
thủy chuẩn
Theo phương
dây dọi
Đến mặt thủy chuẩn (gêơit)
Đồ Sơn, Hải Phịng).
2
Độ cao trắc địa
WGS-84
Theo phương
pháp tuyến.
Đến mặt qui chiếu WGS-84.
3
Độ cao trắc địa
VN-2000
Theo phương
Đến mặt qui chiếu VN-2000 .
Độ cao trắc địa
HN-72
Theo phương
Độ cao quy ước
cơng trường
Theo phương
4
5
pháp tuyến.
Đến mặt qui chiếu HN-72.
pháp tuyến.
pháp tuyến.
Đến mặt thủy chuẩn quy ước cơng trường
(thường là mặt phẳng nằm ngang).
Câu hỏi 1.90: Phân biệt các hệ tọa độ khơng gian.
Hãy lập bảng tổng hợp so sánh phân biệt các hệ tọa độ khơng gian thường được sử
dụng trong trắc địa xây dựng cơng trình:
- Hệ tọa độ địa tâm WGS-84;
- Hệ tọa độ địa tâm VN-2000;
- Hệ tọa độ trắc địa WGS-84;
- Hệ tọa độ trắc địa VN-2000.
Theo những tiêu chí sau:
20
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
1. Ký hiệu?
2. Phạm vi áp dụng?
3. Thời điểm áp dụng?
4. Cơ sở để định vị hệ tọa độ?
5. Yếu tố để định vị điểm?
6. Vị trí gốc tọa độ?
7. Những yếu tố nào xác định điểm A?
Trả lời 1.90: Bảng tổng hợp so sánh các hệ tọa độ khơng gian.
Tiêu chí,
Hệ tọa độ địa tâm Hệ tọa độ địa tâm Hệ tọa độ trắc địa
yếu tố so sánh
WGS-84
VN-2000
WGS-84
Hệ tọa độ trắc địa
VN-2000
1. Ký hiệu
(CXYZ)
(O’X’Y’X’)
(BLH)
(B’L’H’)
2. Phạm vi
áp dụng
Thế giới
Việt Nam
Thế giới
Việt Nam
3. Thời gian
áp dụng
1984
2000
1984
2000
4. Cơ sở
định vị
hệ tọa độ
Mặt qui chiếu
WGS-84
Mặt qui chiếu
VN-2000
Mặt qui chiếu
WGS-84
Mặt qui chiếu
VN-2000
5. Yếu tố
định vị điểm
Đoạn thẳng
vng góc
Đoạn thẳng
vng góc
Góc cực và
đoạn vng góc
Góc cực và
đoạn vng góc
6. Vị trí
gốc tọa độ
Trùng tâm Trái
đất C
7. Những
yếu tố nào
xác định
điểm A
A(X, Y, Z)
Khơng trùng tâm Trùng tâm Trái đất
trái đất.
C
A(X’, Y’, Z’)
Khơng trùng tâm
trái đất.
A(B’, L’, H’)
A(B, L, H)
a/B: Độ vĩ trắc địa a/B': Độ vĩ trắc địa
VN-2000
WGS-84
b/L': Độ kinh
b/L: Độ kinh trắc
trắc địa VN-2000
địa WGS-84
c/H: Độ cao trắc địa c/H': Độ cao trắc địa
WGS-84
VN-2000
Câu hỏi 1.91: Các hệ tọa độ vng góc phẳng.
Hãy lập bảng so sánh phân biệt các hệ tọa độ vng góc phẳng thường được sử
dụng trong trắc địa xây dựng cơng trình:
- Hệ tọa độ vng góc phẳng WGS-84;
- Hệ tọa độ vng góc phẳng VN-2000;
- Hệ tọa độ vng góc phẳng HN-72.
Theo các tiêu chí sau:
1. Dựa trên cơ sở mặt qui chiếu nào?
2. Kích thước mặt qui chiếu:
a) Độ dẹt cực ?
21
PGS.TS Phạm Văn Chun
b) Bán trục lớn a?
3. Định vị mặt qui chiếu vào Trái Đất như thế nào?
4. Điểm A thuộc mặt đất tự nhiên được chiếu xuống mặt quy chiếu theo phương nào?
5. Điểm A0 thuộc mặt qui chiếu được biểu diễn lên mặt phẳng theo phép chiếu bản
đồ nào?
6. Tọa độ vng góc phẳng quan hệ trực tiếp với tọa độ trắc địa nào?
Trả lời 1.91: Bảng phân biệt các hệ tọa độ vng góc phẳng.
Tiêu chí phân biệt
Hệ tọa độ vng góc
phẳng WGS-84
(oxy)
Hệ tọa độ vng góc
phẳng VN-2000
(o’x’y’)
Hệ tọa độ vng góc
phẳng HN-72
(o”x”y”)
1. Dựa trên cơ sở mặt
quy chiếu nào?
Mặt quy chiếu
WGS-84
Mặt quy chiếu
VN-2000
Mặt quy chiếu
HN-72.
2.Hình dạng mặt qui Ellipxoit trịn xoay.
Ellipxoit trịn xoay.
Ellipxoit trịn xoay.
chiếu
--------------------------- --------------------------- ------------------------- ---------------------------
3. Kích thước mặt quy
= 1: 298,257
= 1: 298,257
= 1: 298,3
chiếu?
a = 6 378 137m
a = 6 378 137m
a = 6 378 245m
a) Độ dẹt cực
b) Bán trục lớn a
Tâm mặt qui chiếu Sao cho phần lãnh thổ Tâm mặt qui chiếu
4. Định vị mặt quy trùng tâm Trái đất C. Việt Nam có mặt Elip trùng tâm Trái đất C”.
chiếu vào Trái đất như Bán trục bé b trùng gần trùng nhất với mặt Bán trục bé b trùng
thế nào?
trục quay thẳng đứng thủy chuẩn gêôit.
trục quay thẳng đứng
của Trái đất.
của Trái đất.
5. Điểm A thuộc mặt Phương pháp tuyến
đất tự nhiên được chiếu
xuống mặt quy chiếu
theo phương nào?
Phương pháp tuyến
Phương pháp tuyến
6. Điểm A0 thuộc mặt
quy chiếu được biểu
diễn lên mặt phẳng
theo phép chiếu bản
đồ nào?
Phép chiếu bản đồ
UTM
Phép chiếu bản đồ
UTM
Phép chiếu bản đồ
Gaus.
7. Tọa độ vng góc
phẳng quan hệ trực
tiếp với tọa độ trắc địa
nào?
Tọa độ trắc địa
WGS-84
x = f1(B,L)
y = f2(B,L)
Tọa độ trắc địa
VN-2000
x' = f3(B',L')
y' = f4(B',L')
Tọa độ trắc địa
HN-72
x" = f5(B",L")
y" = f6(B",L")
Kết luận: Tọa độ vng góc phẳng của cùng một điểm A nhưng biểu diễn theo các hệ
tọa độ khác nhau (WGS-84, VN-2000, HN-72) là hoàn toàn khác nhau.
22
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
Bài toán 1.92: Số thứ tự (n) và số hiệu (q) của múi chiếu bản đồ .
Cho biết điểm H có tọa độ địa lý như sau:
φH = 2100’00”.N
λH = 10500’00”.E
Hãy tính tốn xác định:
1. Múi chiếu bản đồ loại 6 độ chứa điểm H trên có số thứ tự (n) là bao nhiêu ?
2. Múi chiếu bản đồ loại 6 độ chứa điểm H trên có số hiệu (q) là bao nhiêu ?
Lời giải 1.92: Số thứ tự (n) và số hiệu (q) của múi chiếu bản đồ
1. Múi chiếu bản đồ loại 6 độ chứa điểm H trên có số thứ tự (n) là:
n = λH : 6
= 105 : 6
(1-3)
= 17,5
Vậy số thứ tự múi là n = 18 (tính từ kinh tuyến gốc Grin-uyt 0 độ).
2. Múi chiếu bản đồ loại 6 độ chứa điểm H trên có số hiệu (q) là:
q = n + 30 (vì điểm H ở Đơng bán cầu)
= 18 + 30
(1-4)
= 48
Vậy số hiệu múi là q = 48 (tính từ kinh tuyến 180 độ Tây, vịng hết Tây bán cầu,
sang Đơng bán cầu).
1.94 Ngun tắc cơ bản của định vị tồn cầu GPS là tại mỗi địa điểm và vào một
thời điểm nhất định phải đồng thời đo ngắm được thuận lợi đến mấy vệ tinh :
A
1 vệ tinh .
B
2 vệ tinh.
C
3 vệ tinh.
D
4 vệ tinh .
23
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
CHƯƠNG 2 : ĐỊNH HƯỚNG ĐƯỜNG THẲNG.
2-1 Trong trắc địa , hướng gốc thường được chọn là
A
(1).Kinh tuyến thực ,(2).Kinh tuyến từ
B
(3).Kinh tuyến giữa múi
C
(4).Một cạnh của lưới khống chế mặt bằng
D
Gồm cả ba phương án trên (gồm cả 4 loại đường kể trên)
2-2
Góc định hướng α của một đường được tính như sau
A
Từ phương bắc của kinh tuyến giữa múi đến hướng của đường thẳng ấy
theo chiều quay của kim đồng hồ và có giá trị từ 0 độ đến 360 độ
B
Từ phương bắc của kinh tuyến giữa múi đến hướng của đường thẳng ấy
theo ngược chiều quay của kim đồng hồ và có giá trị từ 0 độ đến 360 độ
A
Từ phương nam của kinh tuyến giữa múi đến hướng của đường thẳng ấy
theo chiều quay của kim đồng hồ và có giá trị từ 0 độ đến 360 độ
B
Từ phương nam của kinh tuyến giữa múi đến hướng của đường thẳng ấy
theo ngược chiều quay của kim đồng hồ và có giá trị từ 0 độ đến 360 độ
2-3 Hệ tọa độ độc cực trong trắc địa có yếu tố góc cực β (khác với tốn học) là
A
Góc cực β là góc bằng tính từ hướng gốc theo chiều quay kim đồng hồ
đến bán kính cực
B
Góc cực β là góc bằng tính từ hướng gốc theo ngược chiều quay kim đồng
hồ đến bán kính cực
C
Góc cực β là góc bằng tính từ phương nam của kinh tuyến giữa múi theo
chiều quay kim đồng hồ đến bán kính cực
B
Góc cực β là góc bằng tính từ phương nam của kinh tuyến giữa múi theo
ngược chiều quay kim đồng hồ đến bán kính cực
2-4 Tính góc định hướng
Cho tam giac có đỉnh là 1,2,3 được ký hiệu tuần tự thuận theo chiều quay kim
đồng hồ .
Góc định hướng của cạnh 12 là α12=10000’00”.
Các góc bằng trong tam giác ấy lần lượt là
β1=50000’00” ;
β2=60000’00” ;
β3=70000’00” .
Hãy tính góc định hướng của các cạnh cịn lại của tam giác ấy
1/ Góc định hướng của cạnh 23 là α23 ?
A
α23 = 130000’00”
B
α23 = 131000’00”
C
α23 = 132000’00”
D
α23 = 133000’00”
2/ Góc định hướng của cạnh 31 là α31 ?
A
α31 = 238000’00”
B
α31 = 239000’00”
C
α31 = 240000’00”
D
α31 = 241000’00”
2-5 Tính góc định hướng
24
PGS.TS Phạm Văn Chun
Cho tứ giác có đỉnh là 1,2,3,4 được ký hiệu tuần tự thuận theo chiều quay kim đồng hồ
Góc định hướng của cạnh 12 là α12=50000’00” .
Các góc bằng trong tứ giác ấy lần lượt là
β1=91000’00” ;
β2=92000’00” ;
β3=93000’00”;
β4=84000’00”
Hãy tính góc định hướng của các cạnh cịn lại của tứ giác ấy
1/ Góc định hướng của cạnh 23 là α23 ?
A
α23 = 137000’00”
B
α23 = 138000’00”
C
α23 = 139000’00”
D
α23 = 140000’00”
2/ Góc định hướng của cạnh 34 là α34 ?
A
α34 = 228000’00”
B
α34 = 227000’00”
C
α34 = 226000’00”
D
α34 = 225000’00”
3/ Góc định hướng của cạnh 41 là α41 ?
A
α41 = 323000’00”
B
α41 = 322000’00”
C
α41 = 321000’00”
D
α41 = 320000’00”
2-6 Tính góc định hướng
Cho ngũ giác có đỉnh là 1,2,3,4,5 được ký hiệu tuần tự thuận theo chiều quay kim
đồng hồ .
Góc định hướng của cạnh 12 là α12=50000’00” .
Các góc bằng trong ngũ giác ấy lần lượt là
β1=80000’00” ;
β2=100000’00” ;
β3=110000’00”;
β4=120000’00” ;
β5=130000’00”
Hãy tính góc định hướng của các cạnh cịn lại của ngũ giác ấy
1/ Góc định hướng của cạnh 23 là α23 ?
A
α23 = 138000’00”
B
α23 = 139000’00”
C
α23 = 140000’00”
D
α23 = 141000’00”
2/ Góc định hướng của cạnh 34 là α34 ?
A
α34 = 203000’00”
B
α34 = 202000’00”
C
α34 = 201000’00”
D
α34 = 200000’00”
3/ Góc định hướng của cạnh 45 là α45 ?
A
α45 = 259000’00”
B
α45 = 260000’00”
25