Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Kỹ thuật trồng Mận doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.75 KB, 6 trang )

1
2
3
Kỹ thuật trồng Mận 4
5
I. Tổng quan 1
- Mận là giống cây ăn trái được trồng nhiều nơi trên thế giới. Ở đô thị cây 2
mận trồng để làm cảnh, lấy bóng râm vì cây có tán lá sum – suê, xanh mướt 3
quanh năm. Hoa, lá có mùi hương thơm dễ chịu. Nếu được trồng chăm sóc 4
đúng qui trình kỹ thuật mận sẽ cho hoa trái theo ý muốn, bán được giá cao 5
nên có thể xem là cây xóa đói giảm nghèo cho một số bà con nông dân. 6
7
- Mận có rất nhiều giống, hiện nay giống Thongsamsti có nguồn gốc từ Thái 8
Lan, là giống được ưa chuộng nhất. Cây sinh trưởng khỏe, ít sâu bệnh. Trồng 9
sau một – hai năm có thể cho hoa trái, hình chuông,màu nâu đỏ, sọc xanh mờ 10
nhạt, đặc ruột, thịt dẻ và có màu trắng xanh, giòn – ngọt – ngon. Năng suất 11
cao, trọng lượng trái trung bình 80 – 120gram/trái. 12
- Mận tam hoa: Có quả vỏ tím xanh, ruột tím đậm. 13
- Mận tả van tím (mận đường) có vỏ tím ruột vàng. 14
- Mận hậu: Quả tím có ruột xanh lơ chuyển sang vàng, ruột vàng. Ra hoa 15
tháng 2, chín tháng 7. Khối lượng quả: 30 – 40 quả/kg. 16
- Mận tả hoang ly: quả chín có vỏ vàng, ruột vàng. Ra hoa tháng 1, đến đầu 17
tháng 2. Quả chín từ cuối tháng 6 sang tháng 7. 18
- Mận trải trảng li: Ra hoa tháng 2, quả chín tháng 7, quả thường chín không 1
đều. Quả nhỏ: 50 – 60 quả/kg. Năng suốt đạt 28 – 30 tấn/ha. Thường được 2
trồng ở độ cao 900 – 1.000mét 3
- Mận đỏ: Vỏ quả tím, ruột tím. Là giống mận địa phương ăn có vị chua, 4
không ngọt như các giống mận đường. 5
- Mận chua: (còn gọi là mận đắng) vỏ quả màu tím vàng, ruột vàng. là giống 6
mận địa phương có vị chua đắng, Sức sinh trưởng khoẻ, thường được làm gốc 7
ghép. 8


II. Kỹ thuật trồng mận 9
1. Giống 10
Chọn cây khỏe mạnh không sâu bệnh. 11
2. Mật độ 12
Cây cách cây 4 – 4,5m, hàng cách bằng 4 – 5m. 13
3. Đất trồng 14
- Vùng đất trủng: Làm mô trồng : có thể rộng 0,8 – 1m, cao 0,4 – 0,8m. Mỗi 15 
mô có thể bón 0,5kg vôi bột 0,3kg phân lân, 5kg phân hữu cơ hoai mục. 16
- Vùng cao, đất gò đồi nếu: Đất bằng phẳng đào hốc có kích thước 0,5 x 0,5 x 17
0,5. Bón mỗI hốc 0,5kg vôi bột 0,2kg phân lan, mỗi ít phân hữu cơ. Vun mô 18
rộng 0,8m, cao 0,3m. Đất dốc, cách làm hốc trồng và bón phân như trên. Nếu 19
độ dốc nhỏ hơn 7%, hốc trồng ngang bằng mặt đất, độ dốc lớn hơn, độ dốc 20
lớn hơn, hốc trồng có thể thấp hơn mặt đất 10 – 20cm. 21
4. Cách trồng 22
- Móc một hốc nhỏ ở giữa vị trí trồng. Rọc đáy túi dựng bầu. Đặt cây vào vị 23
trí, và rọc một đường từ trên xuống để lấy túi đựng bầu ra. Lấp đất giữ chặt 24
cây. 25
- Cắm cọc cố định cây (cột cây bằng dây nilon). 1
III. Kỹ thuật chăm sóc 2
1. Giữ ẩm 3
Sử dụng các vật liệu dễ tìm như rơm rạ, cỏ khô … đậy phủ xung quanh gốc để 4
giữ ẩm. 5
2. Nhu cầu nước 6
Cung cấp nước cho cây thường xuyên nhất là ở thời kỳ mới trồng, và khô hạn 7
kéo dài. Cây chuẩn bị ra hoa, cần giữ cho gốc cây khô ráo. Thời kỳ mang trái, 8
cây rất cần nước để nuôi trái. 9
3. Tỉa cành tạo tán 10
- Tỉa bỏ cành vượt, cành già cỗi, sâu bệnh. 11
- Khống chế chiều cao cây khoảng 3,5m, tạo thông thoáng giúp cây quang 12
hợp tốt. 13

4. Vun gốc cho cây 14
Hàng năm nên bồi thêm đất cho cây vào đầu mùa khô như bùn mương, đất 15
khô … dầy 2 – 3cm, xung quanh tán cây kết hợp với việc bón phân hữu cơ 16
hay phân hóa học. 17
5. Bón phân 18
- Cần tham khảo thêm tài liệu và kinh nghiệm bón phân trong điều kiện canh 19
tác thực tế. 20
- Phân hữu cơ: Hàng năm nên bón cho cây 5 – 10kg. 21
- Phân hóa học: 22
+ Năm thứ nhất: Bón cho cây khoảng 500 gram phân NPK 16-16-8. Chia ra 4 23
– 5 lần bón trong năm. 24
+ Năm thứ hai: Bón gấp đôi lượng phân năm thứ nhất, chia ra 3-4 lần bón. 25
+ Thời kỳ cho hoa trái: Bón 1,5 – 3kg phân NPK 20-20-15, chia ra làm nhiều 1
lần bón. 2
+ Thu hoạch xong có thể bón tiếp cho cây 0,5 – 1 kg phân NPK 20-20-15 cho 3
cây nhanh chóng phục hồi. 4
IV. Phòng trừ sâu bệnh 5
1. Sâu rầy gây hại 6
- Sâu ăn lá: Là loài sâu ăn tạp, thường cắn phá đọt non làm bộ lá còi cọc xơ 7
xác. 8
Dùng các loại thuốc bảo vệ thực vật để xử lý: Vifast 5ND, Desic 2,5 ND, 9
Trebon 10ND … 10
- Rầy mềm, rệp sáp, rệp dính: Tấn công chồi non, cuốn lá cuốn trái, … làm 11
cành lá quăn queo, bị muộI hóng làm đen trái … Có thể dùng Bassa 50ND, 12
Supracide 40ND, Polytrin 10ND … 13
- Sâu đục thân, đục cành: Ấu trùng đục vào cành, thân làm cho cành bị khô có 14
thể bị gảy ngang. Đầu tiên chúng khoét những đường hang ngoằn – nghèo, 15
hay đụt sâu vào thân cây, cây suy kiệt dần rồi chết. Có thể dùng Vibasu 10H, 16
Vicarp 10H, Regent … để bón định kỳ xung quanh gốc, hay sử dụng các loại 17
thuốc có tính lưu dẫn để xịt phòng cho cây như : Basudin 50EC, BiAn 40EC, 18

… (Lưu ý thời gian cách ly). 19
- Sâu đục trái: Chúng đục sâu vào bên trong trái, đùn phân ra ngoài làm giảm 20
phẩm chất trái. Dùng các loại thuốc sâu có độc tính thấp để phun phòng ngừa 21
như: Polytrin P440 ND, Vertmec 1,8 ND, … 22
- Ruồi đục trái: Gây hại trên trái ở giai đoạn trái gần chín. Ruồi đẻ nhiều trứng 23
vào trái, trứng nở ra giòi, đụt khoét thành hang làm như hư thối. Vào mùa 24
mưa trái thường bị hư hại rất nặng nề. Dùng chất dẫn dụ sinh học Vizubon – 25
D để bẩy ruồi đực, làm giảm khả năng sinh sản của ruồi cái. Với cách diệt 26
ruồi đụt trái này sẽ không gây ô nhiễm môi trường, giúp tăng chất lượng của 1
cây trái. 2
2. Bệnh hại 3
Trên mận, bệnh gây hại không quan trọng lắm. Trong canh tác chỉ lưu ý 4
phòng bệnh vào giai đoạn sau khi đậu trái, có thể sử dụng: Ridomyl MZ 72 5
BHN, Tilt 250 ND, Score 250 ND … liều dùng theo sự hướng dẫn của nhà 6
sản xuất. 7
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×