Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 mơn Sử - Địa
UBND HUYỆN KINH MƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
----------------Họ và tên: ………………………………
Lớp
: ………………………………
Điểm
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4 - Số 1
NĂM HỌC 2019 - 2020
(Thời gian làm bài 40 phút)
Lời phê của thầy giáo
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Người chỉ huy đã đánh tan quân Minh ở Chi Lăng là:
A. Hồ Quý Ly.
B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Trãi.
D. Nguyễn Huệ.
Câu 2: Việc vua Quang Trung cho mở cửa biên giới với nhà Thanh và mở cửa biển của
nước ta có lợi gì?
A. Để mọi người đi chơi cho tiện.
B. Để hai nước tự do trao đổi hàng hóa, để thuyền nước ngồi vào bn bán.
C. Để thuận tiện cho việc đánh nhau.
D. Để thuận tiện cho việc đi học.
Câu 3: Quần thể di tích cố đo Huế được UNESCO cơng nhận là Di sản Văn hóa thế giới
vào ngày, tháng, năm:
A. Ngày 11 tháng 12 năm 1993.
B. Ngày 19 thàng 5 năm 1890.
C. Ngày 02 tháng 9 năm 1945.
D. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Câu 4: Bộ luật Hồng Đức của:
A. Nhà Nguyễn.
B. Vua Quang Trung.
C. Nhà Trần
D. Thời Hậu Lê.
II. TỰ LUẬN:
Câu 5: Vua Quang Trung nói: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”. Em hiểu câu
“Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu 1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 6: Nơi em ở hiện nay là đồng bằng:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 7: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là:
A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Thành phố Cần Thơ.
Câu 8: Nơi nhiều đát đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hài miền Trung.
C. Đồng bằng Nam bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Các nước có đường biên giới chung với nước ta là:
A. Anh, Mĩ, Pháp.
B. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
C. Thái Lan, Nhật Bản, Phi-líp-pin.
D. Hàn Quốc, Ấn Độ, Hà Lan.
II. TỰ LUẬN:
Câu 10: Em hãy kể tên các đảo và quần đảo của nước ta và cho biết các đảo và quần đảo
đó thuộc tỉnh nào?
........................................................................................................................................................................................................
.......................................................
........................................................................................................................................................................................................
.......................................................
........................................................................................................................................................................................................
.......................................................
........................................................................................................................................................................................................
.......................................................
........................................................................................................................................................................................................
.......................................................
........................................................................................................................................................................................................
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
.......................................................
........................................................................................................................................................................................................
.......................................................
........................................................................................................................................................................................................
.......................................................
........................................................................................................................................................................................................
.......................................................
Hệ thống đảo tiền tiêu, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trên các đảo có thể lập những căn cứ kiểm soát vùng biển, vùng trời nước ta, kiểm tra hoạt
động của tàu, thuyền, bảo đảm an ninh quốc phịng, xây dựng kinh tế, bảo vệ chủ quyền và
tồn vẹn lãnh thổ của đất nước. Đó là các đảo, quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Chàng
Tây, Thổ Chu, Phú Quốc, Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn, Cồn Cỏ, Bạch Long Vĩ...
- Các đảo lớn có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. Đó là các đảo
như: Cát Bà, Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc…
- Các đảo ven bờ gần đất liền, có điều kiện phát triển nghề cá, du lịch và cũng là căn cứ để
bảo vệ trật tự, an ninh trên vùng biển và bờ biển nước ta. Đó là các đảo thuộc huyện đảo
Cát Bà (Hải Phòng), huyện đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), huyện đảo Phú Q (Bình
Thuận), huyện đảo Cơn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), huyện đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), huyện
đảo Phú Quốc (Kiên Giang) v.v.
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 4
A. LỊCH SỬ: 5đ
Câu 10: Nêu vai trị của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
là muối vơ tận, cung cấp nhiều khống sản, hải sản, điều hịa khí hậu, là đường giao thơng
thuận tiện, phát triển du lịch. Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế
biến.
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
B
C
D
A
Điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
II. TỰ LUẬN: (1đ)
Câu 5 (1 điểm): Tên một số tác phẩm văn học và khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê:
-Quốc âm thi tập.
-Hồng Đức quốc âm thi tập.
-Đại Việt sử kí tồn thư.
-Dư địa chí
-Đại thành tốn pháp
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
(HS có thể kể thêm : Bình Ngơ đại cáo, Lam Sơn thực lục)
B. ĐỊA LÍ: 5đ
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Câu hỏi
6
7
Đáp án
B
C
Điểm
1đ
1đ
8
D
1đ
II. TỰ LUẬN: (2đ)
Câu 9 (1 điểm): Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.
Câu 10 (1 điểm):
Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đơng: phía bắc có
vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Biển Đơng là kho muối vơ tận, đồng thời có
nhiều khống sản, hải sản q và có vai trị điều hịa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển
đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.
Bảng ma trận đề thi cuối học kì 2 mơn Sử - Địa lớp 4
Mạch kiến
thức,
kĩ năng
Số câu
và số
điểm
1. Nước Đại Việt Số câu
buổi đầu thời
Câu số
Hậu Lê
(Thế kỉ XV)
Số điểm
Số câu
2. Nước Đại Việt
Câu số
thế kỉ XVI - XVIII
Số điểm
Mức 1
TNK
Q
TL
Mức 2
TNK
Q
TL
Mức 3
TNK
TL
Q
1
1
1
5
1
1
1
2
2
3,4
1
2
Mức 4
TNK
Q
3. Buổi đầu thời Số câu
Nguyễn
Câu số
(từ 1802 đến
1858)
Số điểm
Số câu
4. Thành phố
Hải Phòng
5. Đồng bằng
TNK
TL
Q
2
1
2
1
1
1
1
1
1
Câu số
6
Số điểm
1
Số câu
TL
Tổng
1
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
1
1
1
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Nam Bộ
Câu số
7
Số điểm
1
1
Số câu
6. Thành phố
Hồ Chí Minh
1
Câu số
9
Số điểm
1
Số câu
7. Dải đồng
bằng duyên hải Câu số
miền Trung
Số điểm
8. Vùng biển
Việt Nam
1
1
1
1
1
8
1
1
Số câu
1
Câu số
10
Số điểm
Tổng
1
1
1
1
Số câu
4
3
1
1
1
7
3
Số điểm
4
3
1
1
1
7
3
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4 - Số 2
NĂM HỌC 2019 - 2020
(Thời gian làm bài 40 phút)
I. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Cố đô Huế được UNESCO công nhận di sản văn háo thế giới thời gian nào?(1 điểm)
A. 12 / 11/ 1993
B. 11/ 11/ 1993
C. 11/ 12/ 1993
D. 12/ 12/ 1993
Câu 2: Đánh dấu x vào trước ý đúng (1 điểm)
Quang Trung đại phá Quân Thanh vào thời gian nào ?
Cuối năm 1787
Cuối năm 1788
Cuối năm 1887
Cuối năm 1888
Câu 3: Chọn các từ, cụm từ cho trước để điền vào chỗ trống: lên ngơi hồng đế, Gia
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Long, huy động lực lượng, Tây Sơn .
Nhà Nguyễn thành lập khi nào ? (1 điểm)
Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại …………………suy yếu dần. Lợi dụng thời
cơ đó, Nguyễn Ánh đã ……………………………………….nhà Tây Sơn. Năm 1802,
triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh
……………………………………………., lấy niên hiệu là ...........................................,
định đô ờ Phú Xuân (Huế).
Câu 4: Trình bày ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng ? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...........
Câu 5: Kể lại những chính sách của vua Quang Trung? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. PHẦN ĐỊA LÝ:(5 điểm)
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1điểm)
Điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Người dân siêng năng cần cù.
B. Khí hậu mát
C. Có đất phù sa.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1điểm)
Nêu vai trò của biền Đông đối với nước ta?
Biển Đông là kho muối vơ tận, đồng thời có nhiều khống sản, hải sản q và có vai
trị điều hồ khí hậu.
Biển Đơng có ít khống sản và hải sản q.
Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch
và xây dựng các cảng biển.
Ven bờ có ít bãi biển khơng phát triển du lịch.
Câu 8. Nêu đặc điểm của thành phố Đà Nẵng? (1điểm)
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.....
Câu 9. Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch? (1điểm)
...........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...............
Câu 10: Em làm gì để bảo vệ mơi trường biển xanh sạch đẹp? (1điểm)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MƠN LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ - LỚP 4
CUỐI KÌ II – NĂM HỌC: 2019 – 2020
I.PHẦN LỊCH SỬ:(5 điểm)
Câu1: C. 11/ 12/ 1993
(1 điểm)
Câu 2: ý 2.
(1 điểm)
Câu 3:
Cuối năm 1788
(1 điểm)
Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó,
Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn
bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngơi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ờ Phú Xuân
(Huế).
Câu 4:
1 điểm)
Mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh phải xin hàng và rút
về nước. Lê Lợi lên ngơi hồng đế (Lê Thái Tổ). Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây
Câu 5:
1 điểm)
- Chiếu khuyến nông: lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê trở về quê cũ cày cấy, khia phá
ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trờ lại tốt tươi, làng xóm lại
thanh bình
- Mở cửa biên giới và cửa biển: để thuận tiện cho việc mua bán. Quang Trung cho đúc
đồng tiền mới. Quang Trung yêu cầu nhà Thanh mở của biên giới, cho dân hai nước tự do
trao đổi hàng hóa. Đồng thời mở của biển để thuyền bn nước ngồi vào bn bán
- Đề cao chữ Nôm: Quang Trung cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nơm và coi chữ Nơm
là chữ chính thức của quốc gia. Chữ Nôm được dùng trong thi cữ và nhiều sắc lệnh của
nhà nước
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Ban bố Chiếu lập học với mong muốn : “ Xây dựng đất nước lấy việc học là đầu”
II. PHẦN ĐỊA LÝ:(5 điểm)
Câu 6: D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.(1 điểm)
Câu 7: Đ, S, Đ, S : (1 điểm)
Câu 8.
(1 điểm)
Đặc điểm của thành phố Đà Nẵng là:
- Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở
đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Đà Nẵng cịn là trung tâm cơng nghiệp và là nơi hấp dẫn khách du lịch.
Câu 9.
1 điểm)
Huế được gọi là thành phố du lịch vì: Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400
năm và đã từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên
đẹp, nhiều cơng trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du
lịch.
Câu 10: HS tự viết (1 điểm)
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4 - Số 3
NĂM HỌC 2019 - 2020
(Thời gian làm bài 40 phút)
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Thứ tự các vị vua triều Nguyễn từ năm 1802 đến năm 1858 là:
A. Minh Mệnh, Gia Long, Thiệu Trị, tự Đức
B. Tự Đức, Nguyễn Ánh, Thiệu Trị, Minh Mệnh
C. Minh Mệnh, Thiệu Trị, Gia Long, Tự Đức
D. Gia Long, Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức
Câu 2: (0,5 điểm) Ải Chi Lăng trực thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Hà Giang
B. Lạng Sơn
C. Cao Bằng
D. Lào Cai
Câu 3: (0,5 điểm) Mục đích chính của Liễu Thăng kéo quân vào Lạng sơn là gì?
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
A. Để giải vây cho quân Minh đang bị vây hãm ở thành Đông Quan
B. Vơ vét của cải các tỉnh biên giới nước ta
C. Để dẹp các cuộc khỏi nghĩa chống quân Minh
Câu 4: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Câu 5: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nơng, ruộng hoang, làng q) vào
chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu ...........................................”, lệnh cho dân đã từng
bỏ .............................. phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ....................................... Với
chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm
lại .....................................
Câu 6: (1,5 điểm) Em hãy điền rõ nội dung cần thiết vào chỗ chấm (...) cho phù hợp
khi nói về Trận chiến thắng Chi Lăng.
Mờ sáng, chúng đến cửa ải Chi Lăng. Kị binh ta ……............................ rồi quay
đầu ……………................ để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. Kị binh của Liễu
Thăng ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. Khi ngựa của
chúng đang …….................................... vượt qua đồng lầy, thì bỗng nhiên một loạt
……............................ nổ vang như sấm dậy. Lập tức từ hai bên ...............................,
những chùm tên và những lao .............................. phóng xuống.
PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Dịng nào sau đây nêu đúng các dân tộc sống chủ yếu ở vùng đồng
bằng Nam Bộ?
A. Kinh, Khơ – me, Chăm
B. Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa
C. Khơ – me, Chăm, Hoa, Ê – đê
D. Khơ – me, Chăm, Tày, Kinh
Câu 2: (0,5 điểm) Người dân Tây Nam Bộ tổ chức lễ hội với mục đích chính là gì?
A. Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
B. Cầu được mùa và cầu sức khỏe
C. Cầu xin những điều may mắn và sức khỏe
D. Cầu bình an và may mắn
Câu 3: (0,5 điểm) Biển Đông bao bọc các phần nào của đất liền nước ta?
A. Phía Nam và phía Tây
B. Phía Bắc và phía Tây
C. Phía Đơng, phía Nam và phía Tây nam
D. Phía Đơng và phía Tây
Câu 4: (1,5 điểm) Đánh dấu x vào
hút nhiều khách du lịch?
trước các ý đúng về điều kiện để Đà Nẵng thu
A. Khơng có nhiều bãi biển đẹp
B. Là đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền
Trung
C. Là trung tâm công nghiệp phát triển
D. Có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước (Ngũ Hành Sơn)
E. Có bảo tàng Chăm với những hiện vật của người Chăm cổ xưa
Câu 5: (2 điểm) Biển Đơng có vai trị như thế nào đối với nước ta?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MƠN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
Lớp 4 – Năm học 2019 – 2020
PHẦN I: LỊCH SỬ
Câu 1: Khoanh vào D – 0,5 đ
Câu 2: Khoanh vào B – 0,5 đ
Câu 3: Khoanh vào A – 0,5 đ
Câu 4: Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
cho quân ta mai phục (1 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm. Các từ lần lượt cần điền là:
khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình
Câu 6: (1,5 điểm) Điền sai hoặc thiếu một chỗ chấm trừ 0,25 điểm
Thứ tự cần điền là: nghênh chiến, giả vờ thua, bì bõm, pháo hiệu, sườn núi, vun vút
PHẦN II: ĐỊA LÍ
Câu 1: Khoanh vào B – 0,5 đ
Câu 2: Khoanh vào A – 0,5 đ
Câu 3: Khoanh vào C – 0,5 đ
Câu 4: (1,5 điểm) Đánh dấu x vào ô trống trước ý B, D, E . (Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm.)
Câu 5: (2 điểm) Sai hoặc thiếu mỗi ý trừ 0,25đ
- Là kho muối vơ tận
- Điều hịa khí hậu
- Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, xây dựng hải cảng, là đường giao
thơng quan trọng
Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 4:
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188