Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY BIA RƯỢU pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.33 KB, 13 trang )

SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
1
CÔNG NGH
Ệ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG TY BIA RƯ
ỢU
Tháng , năm 2012.
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
2
CÔNG NGH
Ệ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY BIA RƯỢU.
I. B
ản chất dòng thải.
 Thành ph
ần chất thải :
 T
ải lượng ô nhiễm trong nước thải bia là 6
– 18 kg BOD
5
, 9-30 kg COD.
2-4 kg c


ặn l
ơ lửng cho 1000 lít bia.
Các nghiên c
ứu về th
ành phần, tính
chất nước thải sản xuất bia cho thấy hàm lượng các chất ô nhiễm trong

ớc thải các c
ơ sở sản xuất bia địa phương lớn hơn tiêu chuẩn cho phép
r
ất nhiều lần (bảng 1).
B
ảng 1.
Thành ph
ần ti
êu chuẩn xả thải sản xuất bia ra nguồn nước mặt.
QCVN 40:2011 BTNMT
STT
Ch
ỉ tiêu

ớc thải
trư
ớc xử lý*
A
B
1
pH
6 - 8
6 – 9

5,5 - 9
2
Ch
ất
r
ắn
lơ l
ửng, mg/l
(SS)
500 – 600
50
100
3
BOD
5
, mg/l (20ºC)
900 – 1.400
30
50
4
COD, mg/l
1.700 – 2.200
75
150
5
T
ổng Nitơ (TN)
15 – 45
20
40

6
T
ổng Photpho (T
P)
22 - 25
4
6
7
Coliform, MPN/100 ml
>10.000
3.000
5.000
Ghi chú : (*) Theo các s
ố liệu nghi
ên cứu tại các công ty bia ong Thái Bình, Công ty Bia
Ngh
ệ An, Nhà máy Bia NADA, nhà máy Bia
H
ạ Long
Theo QCVN40:2011/BTNMT, nước thải công nghiệp.
A – Th
ải vào nguồn tiếp nhận dùng cho mục đích sinh hoạt.
B – Ngu
ồn tiếp nhận khác, ngoài loại A.
 Đ
ặc trưng nước thải bia là có hàm lượng các chất hữu cơ protein và
cacbonateous cao.
 Ch
ất thải chính
.

- Nư
ớc từ cộng đoạn rửa từ bộ phận nấu
– đư
ờng hóa, chủ yếu l
à nước vệ
sinh thùng n
ấu, bể chứa, sàn nhà,bồn lên men…có chứa nhiều cặn malt, tinh
b
ột, bã hoa và các hợp chất hữu cơ carbonateous do vậy có hàm lượng ô nhiễm
hữu cơ rất cao.
- Công đoạn chiết chai – d
ịch bia rơi rớt trong quá trình chiết.
- Nư
ớc rửa chai l
à một trong những dòng thải có hàm lượng ô nhiễm lớn
trong s
ản xuất bia.Ngoài ra, nước thải từ quá trình rửa chai có độ pH cao do
nguyên lý r
ửa chai được tiến hành qua các bước: r
ửa với n
ước nóng, rửa bằng
dung d
ịch kiềm lo
ãng nóng (1%
- 3% NaOH), ti
ếp đó l
à rửa sạch bẩn và nhãn
bên ngoài chai và cu
ối cùng là phun kiềm nóng rửa bên trong và bên ngoài chai,
sau đó r

ửa sạch bằng nước nóng.
- Nư
ớc l
àm nguội của các thiết bị giải
nhi
ệt loại n
ước này được xem là
tương đ
ối sạch.
- Nư
ớc rửa ngược hệ thống xử lý nước.
- Nước vệ sinh của công nhân.
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
3
Sơ Đồ Dòng Thải Nhà Máy Bia:
 Ch
ất thải chính cần sử lý.
- Nư
ớc thải lọc b
ã hèm
trong công ngh
ệ:
- Đây là lo
ại nước thải ô nhiễm khá mạnh.Nước thải phát sinh từ công nghệ
l

ọc phèn, nên chúng bị nhiễm bẩn chủ yếu bởi các chất hữu cơ, cặn bã hèm các
vi sinh v
ật.
Chu
ẩn bị NL
Nước mềm
Nước cấp để rửa
sàn thi
ết bị
N
ấu đ
ường hoá
L
ọc dịch đ
ường
Bã malt
N
ấu hoa
Tách bã
Bã malt
Làm l
ạnh
Lên men chính
ph

Bã men
L
ọc bia
Bã l
ọc

Bão hoà CO
2
Chiết chai, lon
Đóng n
ắp
Thanh trùng
Ki
ểm tra, dán
nhãn, nh
ập kho
S
ản phẩm
R
ửa chai

ớc
th
ải
Hơi
nước

ớc
th
ải
Hơi nư
ớc,
Ph
ụ gia
Hoa
houblon

Hơi nư
ớc
Glycol hay

ớc đá
Men gi
ống
Hơi
Xút
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
4
Ch
ỉ tiêu ô nhiễm như sau:
COD = 1.700 – 2.200 mg/l
SS = 500 – 600 mg/l

ớc thải lọc dịch đường:
- Lo
ại nước thải này thường bị nhiễm bẩn hữu cơ lượng Glucô trong nước
này c
ũng ở mức cao, là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của các loại vi
sinh v
ật. Ngo
ài ra, nước thải lọc đường có độ
đ

ục v
à độ màu khá cao.
- Nư
ớc thải của các thiết bị giải nhiệt được coi là sạch nhưng có nhiệt độ
cao 40- 45
0
C có th
ể có một lượng dầu mỡ nhưng không đáng kể.
 Trong s
ản xuất bia công nghệ ít thay đổi từ nh
à máy này san nhà máy
khác, s
ự khác nhau
có th
ể chỉ là sử dụng phương pháp lên men nổi hay chìm.
S
ự khác nhau cơ bản là lượng nước sử dụng cho mục đích rửa chai, máy móc
thi
ết bị, s
àn nhà, số lượng công nhân sử dụng nước cho sinh hoạt,…Điều này
dẫn đến tải lượng nước thải và hàm lượng các chất ô nhiễm của các nhà máy
bia khác nhau.
II. Thông S
ố Nhiễm Đầu Vào Và Các Chỉ Tiêu Đầu Ra:
- Lưu lư
ợng và đặc tính dòng nước thải trong công nghệ sản xuất bia còn biến
đ
ổi theo quy mô, sản l
ượng và mùa sản xuất. Tại Việt Nam, để sản xuất 1.000
lít bia, s

ẽ t
h
ải ra khoảng 2
kg ch
ất rắn lơ lửng, 10 kg BOD
5
, pH dao đ
ộng trong
kho
ảng 5,8
- 8. Cá bi
ệt, tại một số địa phương, hàm lượng chất ô nhiễm ở mức
cao: BOD5 1700- 2700mg/l; COD 3500-4000mg/l, SS 250-350mg/l, PO
4
3- 20-40mg/l, N-NH
3
12-15mg/l. Ngoài ra, trong bã bia còn ch
ứa một lượng
l
ớn chất hữu cơ, khi lẫn vào nước thải sẽ gây ra ô nhiễm ở mức độ cao.
 Các chỉ tiêu đo được của nước thải đầu vào:
-pH: >=8.
-COD: >=2000 mg/l.
-BOD
5
: >=1500 mg/l.
-SS: >=300 mg/l.
 Các ch
ỉ tiêu sau xử lý đạt
QCVN 40:2011/BTNMT x

ả thải loại B.
-pH: 5,5 –9
-SS<=100 mg/l.
-BOD
5
<=50 mg/l.
-COD<=150 mg/l.
III. Các Ch
ỉ Tiêu ả
nh Hư
ởng Đến
Vi
ệc Lựa Chọn Quy Trình Công
Ngh
ệ Xử
Lý N
ư
ớc Thải:
 Nhu c
ầu oxy sinh hoá BOD (Biochemical Oxygen Demand): là lượng oxy
c
ần thiết cho vi kh
u
ẩn sống v
à hoạt động để oxyhoá các chất hữu cơ có trong

ớc thải.Nhu cầu oxy sinh hoá là chỉ tiêu rất quan trọng và tiện dùng để chỉ
m
ức độ nhiễm bẩn của nước thải bởi các chất hữu cơ .
- Tr

ị số BOD đo đ
ược dùng rộng rãi để:
1. Xác đ
ịnh gần đúng lượng ox
y c
ần thiết để ổn định sinh học các chất
h
ữu cơ có trong nước thải.
2. Xác đ
ịnh kích th
ướt thiết bị xử lý.
3. Xác định hiệu suất xử lý của một số quá trình.
4. Xác đ
ịnh sự chấp thuận tuân theo những quy định cho phép thải chất
th
ải.
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
5
 Nhu c
ầu oxy hoá học COD (Chemica
l Oxygen Demand): là lư
ợng oxy cần
thi
ết để oxy hoá các chất hữu cơ và một phần các chất vô cơ có trong nước
th

ải. Chỉ tiêu BOD không phản ảnh hết khả năng oxy hoá các chất hữu cơ
khó bị oxy hoá và các chất vô cơ có thể bị oxy hóa trong nước thải, nhất là

ớc thải công nghiệp. Do vậy, chỉ tiêu COD có giá trị cao hơn giá trị BOD.
- T
ỷ số COD/BOD c
àng nhỏ thì xử lý sinh học càng dễ nói cách khác tỷ số
BOD/COD càng g
ần 1 thì nước bị ô nhiễm hữu cơ càng lớn nên biện pháp sử
lý sinh h
ọc có hiệu quả cao.
 Ch
ất rắ
n lơ l
ửng SS(Suspended Solids): là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất

ợng nước thải gồm cặn lắng được và cặn lơ lửng dạng keo không lắng
đư
ợc, có thể loại bỏ khỏi n
ước thải nhờ quá trình keo tụ, lắng, lọc. Hàm

ợng chất rắn lơ lửng là chỉ tiêu để tính to
án các b
ể lắng và xác định số

ợng cặn lắng. Sự tồn tại của cặn lắng lơ lửng trong công trình sử lý sinh
học sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu xuất của quá trình xử lý, do đó nước thải
c
ần phải được loại bỏ cặn trước khi đi vào bể xử lý sinh học
( đ

ối với b

Aeroten thì l
ư
ợng cặn lơ lửng trước khi vào bể này không vượt quá 150
mg/l;v
ới bể UASB thì lượng cặn có thể lên tới 3000mg/l).
 Tr
ị số pH: cho biết n
ước thải có tính trung hoà pH=7 hay tính acid pH<7
ho
ặc tính kiềm pH>7. Quá trình xử lý nước thải bằng
phương pháp sinh h
ọc
r
ất nhạy cảm với sự dao động của trị số pH. Quá trình xử lý hiếu khí đòi hỏi
giá tr
ị pH trong khoảng 6,5 đến 8,5 khoảng tối
ưu 6,8 đến 7,4; quá trình xử lý
k
ị khí giá trị pH trong khoảng 6,6 đến 7,6.
 Ngoài các ch
ỉ ti
êu nêu trên các chỉ
tiêu v
ề oxy ho
à tan DO; các kim loại
nặng; các chất dinh dưỡng như nitơ, photpho, sunfat;… ảnh hưởng rất nhiều
đ
ến việc lựa chọn quy tr

ình công nghệ xử lý nước thải để đảm bảo hiệu quả
x
ử lý.
IV. L
ựa Chọn Công Nghệ Xử Lý Nước Thải:
- Khi ch
ọn một công nghệ x
ử lý n
ư
ớc phải căn cứ vào các yêu cầu sau:
 Lưu lư
ợng, thành phần và tính chất của nước thải.
 Di
ện tích mặt bằng hiện có, cũng như các điều kiện mà nhà máy có thể
ch
ấp nhận.
 Tiêu chu
ẩn đầu ra của dòng thải.
 Đ
ặc tính của nguồn tiếp nhận.
 Kinh phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành.
 Đ
ảm bảo khả năng xử lý khi nhàmáy mở rộng sản xuất.
- T
ại Việt Nam các nh
à máy bia hầu như không được đưa vào các khu công
nghi
ệp mà thường có nhà máy sản xuất ở gần với khu dân cư do vậy nhà máy
thư
ờng có diện tích đặt nhà má

y nh
ỏ. Trong quy trình xử lý nước thải cần có
các công trình chi
ếm diện tích vừa phải ph
ù hợp với mặt bằng hiện có của
nhà máy.
 Do có hàm lư
ợng chất hữu cao, cặn lơ lửng lớn, nước thải sản xuất bia gây mùi
hôi th
ối, lặng cắn, giảm nồng độ oxy ho
à tan trong

ớc nguồn khi tiếp nhận
chúng. M
ặt khác các muối nitơ, phoypho trong nước thải bia dễ gây hiện

ợng phú dưỡng cho các thủy vực. Nước thải nhà máy bia cần được xử lý sinh
học, đảm bảo yêu cầu xả ra nguồn nước mặt theo quy định của QCVN:24/2011
BTNMT.
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
6
Sơ đ
ồ công nghệ xử lý nước thải nhà máy sản xuất bia.
 Thuy
ết trình công nghệ.

1.Song chắn rác: thường làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào của kênh dẫn sẽ giữ
l
ại các tạp vật thô nh
ư giẻ, rác, bao nilon, và các vật thải khác được giữ lại, để
b
ảo vệ các thiết bị xử lý như bơm, đường ống, mươ
ng d
ẫn…Dựa vào khoảng
cách gi
ữa các thanh, người ta chia song chắn rác thành hai loại:
- Song ch
ắn rác thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 đến 100mm.
- Song ch
ắn rác mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 đến 25mm.

ớc thải
đ
ầu v
ào
Song ch
ắn rác
B
ể gom
B
ể điều hòa
B
ể sinh học đa
năng
L
ọc đa tầng

Ngu
ồn tiếp nhận
B
ể lắng
B
ể khử trùng
B
ể chứa b
ùn
Khí
Máy ép bùn
Bùn th
ải
X
ả sự cố
X
ả rác
Đi
ều chỉnh
ph
Clo
Bùn
hoàn
lưu.
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02

7
- Ch
ọn song chắn rác mị
n có kho
ảng cách giữa các thanh là 25mm được
đ
ặt
c
ố định, nghi
êng một góc 60º
- 70º đ
ặt ở cửa v
ào bể gom và được lấy rác vào
cu
ối ngày.
2.B
ể gom:
là nơi ti
ếp nhận nguồn nước thải trước khi đi vào các công trình xử lý
ti
ếp theo. Bể gom thường được là
m b
ằng bể tông, xây bằng gạch. Trong quy trình
này b
ể gom còn có tác dụng điều hoà lưu lượng nước thải.
3.Lư
ới lọc:
đ
ể giữ lại các chất l
ơ lửng có kích thước nhỏ. Lưới có kích thước lỗ

t
ừ 0,5 đến 1mm.
Khi tang tr
ống quay với vận tốc 0,1 đến 0,5 m/s, nước t
h
ải được
l
ọc qua bề mặt trong hay ngoài, tuỳ thuộc vào sự bố trí đường dẫn nước vào.
Trong nhà máy bia là các m
ẫu trấu, huyền ph
ù… bị trôi ra trong quá trình rửa
thùng lên men, thùng n
ấu, nước lọc bã hèm, sẽ được giữ lại nhờ hệ thống lưới lọc
có kích thư
ớc
l
ỗ 1mm.Các vật thải được lấy ra khoải bề mặt lưới bằng hệ thống
cào.
4.Bể điều hoà: được dùng để duy trì lưu lượng dòng thải vào gần như không đổi,
quan tr
ọng l
à điều chỉnh độ pH đến giá trị thích hợp cho quá trình xử lý sinh
h
ọc.Trong bể có hệ thống thiế
t b
ị khuấy trộn để đảm bảo hoà tan và san đều nồng
đ
ộ các chất bẩn trong toàn thể tích bể và không cho cặn lắng trong bể, pha loãng
n
ồng độ các chất độc hại nếu có. Ngo

ài ra còn có thiết bị thu gom và xả bọt, váng
n
ổi. Tại bể điều hoà có máy định lượng lượ
ng acid c
ần cho vào để đảm bảo pH từ
6,6 - 7,6 trước khi đ
ưa vào bể xử lý sinh học đa năng.
5.B
ể sinh học đa năng:

ớc thải sau khi ra khỏi bể điều h
ào
đư
ợc b
ơm sang bể
sinh h
ọc đa năng. Bể này được kết hợp xử lý sinh học lỵ khí, hiều khí, lọc sinh
h
ọc dò
ng ngư
ợc.
C
ấu tạo bể sinh học đa năng:
 Mô hình g
ồm 3 mudule chính: Ngăn thiếu khí, ngăn hiếu khí và ngăn lọc bùn
sinh h
ọc d
òng ngược (USBF) hoặc ngăn lọc dòng chảy ngược qua tầng bùn kỵ
khí (UASB) ( bằng bể xử lý hiếu khí xử dụng bể thông khí sinh học – bể Aroten,
b

ằng công nghệ m
àng vi sinh tầng chuyển động
– MBBS ). Mương ch
ảy tr
àn thu

ớc đầu vào nhằng hạn chế tác động của dòng chảy vào đối ngăn thiếu khí và
tăng hi
ệu quả xáo trộng giữa dòng nước thải đầu vào
và bùn tu
ần hoàn. Mương
ch
ảy tr
à
n và thu nư
ớc đầu ra, ống thu b
ùn, bộ phận sục khí, các thiết bị cần thiết
bao g
ồm: 1 máy bơm định lượng bơm nước thải đầu vào, 1 mấy bơm bung và
m
ấy thổi khí.
 B
ể sinh học đa năng đ
ược cải tiến từ qui trình bùn hoạt tính cổ điển kết hợp với
quá trình anoxic và vùng l
ắng bùn lơ lửng trong một công trình xử lý sinh học.
Là m
ột hệ thống kết hợp nên chiếm ít không gian và các thiết bị đi kèm. Bể sinh
h
ọc đa năng đ

ược thiết kế để khử BOD. nitrate hóa khử nitrate và khử photpho.
 Đ
ể khử carbonate, vùng anoxic được xem như vùng lựa chọn mà ở đó sự pha trộn
dòng th
ải sẽ l
àm tăng khả năng lắng và
kh
ống chế quá tr
ình tăng trưởng vi sinh
v
ật.
 Đ
ể nitrate hóa, khử nitrate và khử phospho, vùng anoxic có thể đảm đương được
vai trò này. Trong qui trình này, NH
3
-N b
ị oxy hóa th
ành nitrite và sau đó thành
Anoxic
L
ọc b
ùn sinh học dòng ngược
Aerobic
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
8

nitrate b
ởi vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter trong từng vùng sục khí riêng
bi
ệt. Nitrate đ
ược tuần hoàn trở lại vùng anoxic và được khử liên tục tối đa.
Trong ph
ản ứng này BOD đầu vào đư
ợc xem nh
ư nguồn carbon hay nguồn năng

ợng để khử nitrate thành những phân tử nitơ.
 S
ự khử phospho cơ học trong qui trình này tương tự trong chu trình phospho và
c
ải tiến từ qui trình Bardenpho.
Trong qui trình b
ể sinh học đa năng, sự lên men
c
ủa BOD h
ò
a tan x
ảy ra trong v
ùng kỵ khí hay vùng anoxic. Sản phẩm của quá
trình lên men c
ấu thành thành phần đặc biệt của vi sinh vật có khả năng lưu giữ
phospho. Trong giai đo
ạn xử lý hiếu khí, phospho hòa tan được hấp thu bởi
phospho lưu tr
ữ trong vi sinh khuẩn (
Acinetabacter) mà chúng đ

ã sinh tr
ưởng
trong vùng anoxic. Phospho sau đ
ồng hóa sẽ được loại bỏ khỏi hệ thống như xác
vi sinh hay bùn dư. Kh
ối lượng và hàm lượng phospho loại bỏ phụ thuộc chủ yếu
vào t
ỉ lệ BOD/P trong n
ước thải đầu vào.
 Bể sinh học đa năng được thiết lập trên nguyên lý bể lắng dòng chảy lên có lớp
bùn lơ l
ửng. Ngăn n
ày có dạng hình thang, nước thải sau khi được xáo trộn đi từ

ới đáy bể lắng qua hệ thống vách ngăn thiết kế đặc biệt mà ở đó xảy ra quá trình
t
ạo bông thủy lực. Bể lắng hình th
ang t
ạo ra tốc độ dâng dòng chảy ổn định trên toàn
b
ề mặt từ đáy đến mặt tr
ên bể lắng, điều này cho phép sự giảm gradient vận tốc dần
d
ần trong suốt bể lắng. Nước thải sau khi ra khỏi bể sinh học đa năng sẽ quá lọc đa
t
ầng. Lọc đa tầng giữ lại những cặn cò
n l
ại với đường kính lọc nhỏ nhất là 20μ.
6. L
ọc đa tầng:

Bao g
ồm nhiều lọc đĩa JY có hai loại đĩa lọc như sau :
+ JY 2 – 3 ~ 5 có 3~5 đ
ầu lọc đĩa cỡ 2’’ (4,8cm).
+ JY 3-3~10 có 3~10 đầu lọc đĩa cỡ 3” (7,2cm).

ớc thải sau khi qua bể lọc
đa t
ầng
s
ẽ được
các đ
ầu lọc lọc trên cùng một hệ
th
ống lọc. Trong khi một đầu lọc rửa ng
ược, những đầu lọc khác vẫn làm việc
bình th
ường và cấp nước đến bể lắng.
7. B
ể lắng:

ớc thải sau khi qua bể lọc đa tầng cũng đã lọc đi tối đa bùn và các
ch
ất rắn, nh
ưng còn lại các ch
ất l
ơ l
ửng và các chất rắn kính thước nhỏ được đưa
vào b
ể lắng để tách các chất lơ lửng, bùn sinh học khỏi khối nước và chất rắn còn

l
ại. Lượng bùn này được rút khỏi bể lắng bằng hệ thống bơm bùn (tuần hoàn về bể
l
ọc
sinh h
ọc đa năng
). Ph
ần b
ùn đặc sau khi
phân hu
ỷ định kỳ đ
ược bơm sang bể
nén bùn. Bùn dư t
ừ bể
sinh h
ọc đa năng
và bùn dư t
ừ bể lắng đợt 2 của quá trình
bùn ho
ạt tính cũng được bơm sang bể nén bùn.Bùn từ các quá trình trên sau khi
nén được bơm sang máy ép bùn ép thành bánh bùn. Bánh bùn có thể đem làm
phân bón, chôn l
ấp hợp vệ sinh.
8. B
ể khử tr
ùng:

ớc thải đ
ược lắng tiếp tục chảy qua bể khử trùng nhằm
tiêu

di
ệt hoàn toàn các vi sinh vật gây bệnh, ta có thể khử trùng bằng các phương pháp
khác nhau như: Clo hoá, Ozon hóa, tia c
ực tím UV…Thông thư
ờng, ph
ương pháp
Clo hoá đư
ợc đ
ược sử dụng rông rãi hơn.
. Sau khi ra kh
ỏi bể khử tr
ùng nước thải
s
ẽ đạt
QCVN 40:2011/BTNMT lo
ại A,B rồi thải ra nguồn tiếp nhận.
V. Các công ngh
ệ có thể áp dụng.
Công nghệ UASB (Upflow Anearobic Sludge Blanket):
- UASB là quá trình x
ử lý sinh học kị khí, trong đó n
ước thải sẽ được phân phối
t
ừ dưới lên và được khống chế vận tốc phù hợp (v<1m/h). Cấu tạo của bể UASB
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02

9
thông thư
ờng bao gồm: hệ thống phân phối nước đáy bể, tầng xử lý và hệ thống
tách pha.
Hình : Mô t
ả q
uá trình x
ử lý của bể
UASB.
- Nư
ớc thải đ
ược phân phối từ dưới lên, qua lớp bùn kị khí, tại đây sẽ diễn ra
quá trình phân h
ủy chất hữu cơ bởi các vi sinh vật, hieuj quả xử lý của bể
đư
ợc quyết định bởi tầng vi sinh này. Hệ thống cách tách pha phái trên bê
làm
nhi
ệm vụ
tách các pha r
ắn lỏng v
à khí, qua đó thì các chất khí sẽ bay lên và
được thu hồi, bùn sẽ rơi xuống đáy bể và nước sau xử lý sẽ theo máng lắng
ch
ảy qua công tr
ình xử lý tiếp theo.
Công ngh
ệ đạt QCVN:
40/2011 BTNMT
l

ại B.
- Hi
ệu suất của bể UASB
b
ị phụ thuộc vào các yếu tố như: nhiệt độ, pH, các
ch
ất độc hại trong n
ước thải
 Ưu đi
ểm nổi bật.
- X
ử lý các loại n
ước thải có
n
ồng độ ô nhiễm hữu c
ơ rất cao,COD =15.000
mg/l.
- Hi
ệu suất xử lý COD có thể đến 80%.
- Có th
ể thu hồi nguồn khí sinh học si
nh ra h
ệ thống.
Công nghệ MBBS (Moving Bed Biofilm Reactor).
 Công ngh
ệ m
àng vi sinh tầng chuyển động (MBBS) l
à công ngh
ệ b
ùn hoạt

tính áp d
ụng kĩ thuật vi sinh dính bám trên lớp vật liệu mang di chuyển. Do
dùng v
ật liệu mang vi sinh nên mật độ vi sinh (MLV
SS) trng b
ể xử lý cao hơn
so v
ới kĩ thuật hoạt tính phân tán.
Và lá s
ự kết hợp giữa các Aeroatnk truyền
th
ống và lớp màng sinh học hiếu khí.
Ho
ạt động trong điều kiện cung cấp oxy
liên t
ục. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trìn
h oxy
hóa sinh hóa. Các vi sinh v
ật hiếu khí sẽ phân hủy các chất hữu c
ơ có trong

ớc thải và thu năng lượng để chuyển hóa thành tế bào mới, chỉ một phần chất
Vùng
l
ắng
Vùng
lắng
Vùng
phân
h

ủy
Vùng
phân
h
ủy
Vùng
phân
h
ủy
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
10
h
ữu cơ bị oxy hóa hoàn toàn thành CO
2
, H
2
O, NO
3
-
, SO
4
2-
, B
ể MBBS hoạt
đ

ộng nh
ư quá trình xử
lý bùn ho
ạt tính hiếu khí trong to
àn bộ thể tích bể. Đây là
quá trình x
ử lý bằng lớp màng biofilm với sinh khối phát triển trên giá thể mà
nh
ững giá thể này lại di chuyển tự do trong bể phản ứng và được giữ bên trong
b
ể phản ứng. Bể MBBS không cần quá trìn
h tu
ần hoàn bùn giống như các
phương pháp x
ử lý bằng màng biofilm khác, vì vậy nó tạo điều kiện thuận lợi
cho quá trình x
ử lý bằng ph
ương phát bùn hoạt tính trong bể, bởi vì sinh khối
ngày càng đư
ợc tạo ra trong quá trình xử lý. Bể MBBS gồm 2 loại: bể hiếu
khí
(Aerobic reactor) và b
ể kị khí (Anoxic reactor).
Hình : Mô tả quá trình xử lý của bể MBSS.
 Công ngh
ệ MBBS là công nghệ tiết kiệm được diện tích
và hi
ệu quả xử lý cao.
V
ật liệu làm giá thể phải c

ó t
ỷ trọng nhẹ hơn nước đảm bảo điều kiện lơ lửng
đư

c. Các giá th
ể n
ày luôn chuyển động
không ng
ừng trong to
àn thể tích bể nhờ
các thi
ết bị thổi khí và cánh khuấy. Qua đó thì mật độ vi sinh ngày càng gia tăng,
hi
ệu quả xử lý ngày càng cao.
Công ngh
ệ đạt QCVN 40/2011
BTNMT lo
ại B.
Hình : Giá th
ể động có
l
ớp màng biofilm dính bám trên bề mặt.
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
11
 Ưu đi

ểm của công nghệ.
- M
ật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vị thể tích cao: Mật độ vi sinh vật xử lý
trên m
ột đơn vị thể tích cao hơn so với hệ thống xử lý bằng phương pháp
bùn
hoạt tính lơ lửng, vì vậy tải tr ọng hữu cơ của bể MBBS cao hơn.
- Ch
ủng loại vi sinh vật xử lý đặc trưng: Lớp màng biofilm phát triển tùy thuộc
vào lo
ại chất hữu c
ơ và
t
ải trọng hữu c
ơ trong bể xử lý, loại bỏ được Nito
trong nư
ớc.
- Hi
ệu quả cao xử lý BOD lên đến 90%.
Ti
ết kiệm diện tích
xây d
ựng, diện
thích xây d
ựng của bể MBBS nhỏ h
ơn so với hệ thống xử lý nước thải hiếu
khí đ
ối với nước thải đô thị và công nghiệp.
- D
ễ dàng vận hành. Điều kiện tải trọng cao, mật độ vi sinh vật trong lớp màng

biofilm r
ất cao, do đó tải trọng hữu c
ơ tron
g b
ể MBBS rất cao.
2000 – 10000 g BOD/m³ngày, 2000 – 15000g COD/m³ngày.
Công ngh
ệ xử lý hiếu khí xử dụng bể thông khí sinh học (bể Aeroten).
 B
ể Aeroten là công trình làm bằng bê tông, bê tông cốt thép với mặt bằng
thông d
ụng
là hình ch
ứ nhật. Hỗn hợp
bùn v
ới n
ước thải cho chảy quá suốt
chi
ều dài của bể. Bùn hoạt tính là loại bùn xếp chứa nhiều vi sinh vật có
kh
ả năng oxy hóa và khoáng hóa các chất hữu cơ có trong nước thải. Bùn
thư
ờng có mầu v
àng nâu, kích thước bông bùn lắng tốt thường từ 50 ~ 200
µm.
Hình: B
ể Aeroten
.
Công ngh
ệ xử lý nươc thải

MBR (Membrane Bio – Reactor).
 MBR là c
ồn nghệ xử lý mới sự kết hợp giữa công n
gh
ệ màng với công
nghệ xử lý nước thải theo phương thức sinh học.
 V
ới công nghệ này có tá
c d
ụng:
- Gi
ảm hamg l
ượng các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng nhanh
chóng đ
ặc biệt là Nito.
- C
ặn lơ lửng được khử hoàn toàn ở dòng ra.
Nén khí
B
ộ lộc váng
Đ
ầu ra
Khu
ếch tán
không khí
B
ể sục khí
B
ể lắng
Bùn trả lại

đ
ầu v
ào
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
12
- Hi
ệu quả khử trùng tốt.
 Trong b
ể MBR sử dụng tổng cộng 5 module m
àng.
- Công ngh
ệ MBR sử dụng các màng lọc đặt ngập trong b
ể sinh học.

ớc thải được xử lý bởi các bùn sinh học mà bùn này đã được giữ lại
b
ởi quá trình lọc quá màng. Vì thế nâng cao hiệu quả khử cặn lơ lưng
trong nư
ớc sau xử lý.
- Hàm lư
ợng cặn l
ơ lửng bên trong bể sinh học sẽ gia tăng nhanh chóng
làm cho kh
ả năng
phân h

ủy sinh học các chất ô nhiễm trong nước thải
đ
ầu vào cũng tăng theo. Ngoài ra, nước thải sau xử lý cũng đạt chất

ợng cao với n
ước trong và không cặn lơ lửng.
- Quá trình MBR có th
ể được vận hành trong
đ
ặt ngập hoàn toàn trong hệ thống
ho
ặc đặt ngoài
b
ể màng. Trong hệ thống đặt ngập nước, các màng lọc được
nhúng chìm trong b
ể xử lý, v
à dòng ra được hút trực tiếp ra từ các đơn vị
màng.
Hình: C
ấu tạo màng MSR
Công ngh
ệ xử lý bằng bể SBR (Sepuencing Batch Reactor).
Công ngh
ệ x
ử lý n
ước thải theo mô hình lọc ngược kị khí
– Aeroten ho
ạt động
gián đo
ạn. ( PGS.TS Nguyễn Đức Hạ

- PGS.TS Nguy
ễn Văn Tín)
.
M
ột số h
ình ảnh về các công nghệ
SV.Đ
ặng Ngọc C
ường
L
ớp: K42
-KHMT-N02
13
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Giáo trình công ngh
ệ môi trường (TS.Dư Ngọc Thành)
2. Công ngh
ệ xử lý nước thải theo mô hình lọc ngược kị khí
– Aeroten ho
ạt động
gián đo
ạn. ( PGS.
TS Nguy
ễn Đức Hạ
- PGS.TS Nguy
ễn Văn Tín).
3. TCVN 5945 – 1995, TCVN 5945 – 2005, QCVN24:2009/BTNMT – Nư
ớc thải
Công Nghi
ệp,

QCVN40:2011/BTNMT - Nư
ớc thải Công Nghiệp.
4. Công nghệ xử lý nước thải công ty nhà máy bia Sadabeco.
5. Tài li
ệu

ớng dẫn SXSH trong ngành bia
– B
ộ Công Thương và Bộ Giáo Dục
và Đào T
ạo.
6.

×