Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giáo trình Thực tập động cơ F1: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 104 trang )

Chƣơng 3
SỬA CHỮA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu ược vị trí, vai trị và iều kiện làm việc của các chi tiết tron c cấu phân
phối khí.
- Xác ịnh ược nhữn hư hỏn của các chi tiết tron c cấu.
- Hiểu và lập ược qui trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa c cấu phân phối khí.
- Tháo lắp, kiểm tra trục cam và ặt ược cam.
- Rà ược xupap bằn tay, bằn máy khoan tay, bằn máy chuyên dùn .
- Đảm bảo an toàn lao ộn và vệ sinh côn n hiệp.
Điều kiện dạy và học
- Đề cư n iáo án.
- Tài liệu phát tay cho sinh viên, học sinh.
- Các thiết bị phục vụ cho bài iản như: Máy chiếu, phim chiếu.
- Các dụn cụ tháo lắp, kiểm tra chuyên dùn .
3.1. Quy trình tháo, lắp, kiểm tra và sửa chữa cơ cấu phân phối khí xupap treo
3.1.1. Quy trình tháo
Chuẩn bị dụn cụ, dẻ lau, iá chuyên dùn .
Tháo các chi tiết liên quan ến nắp máy: Như các ườn ốn nạp, các ườn ốn
xả.
Tháo trục dàn òn ánh, cò mổ ặt lên iá chuyên dùn khôn

ể lẫn các chi tiết

khác.
Cạo sạch nấm xupap xem xét ã có dấu chưa, nếu chưa thì phải ánh dấu lại bằn
chấm ánh dấu
Tháo nắp máy ưa ra n oài ặt lên iá chuyên dùn (lưu ý tháo nắp máy ún u
cầu kỹ thuật).
Dùn kìm nén lị xo xupap lại ể tháo món hãm ở chân xupap, món hãm tháo ra


phải ói lại cẩn thận.
Đưa xupap ra n oài ặt lên iá chuyên dùn ( ể từn cặp tránh ể lẫn lộn).
Dùn tuốcn vít ẩy lấy lị xo và vịn ệm xupap ra n ồi.
Tháo ũa ẩy, con ội ra n oài (tránh ể cùn với các vật có trọn lượn ).
Dùn clê tháo bánh tì và tháo lấy ai răn ra n oài.

72


Hính 3-1. Kiểm tra dấu trên bánh răng trục cơ và trục cam.
Dùn tp tháo bulơn bắt mặt bích của trục bánh răn cam rồi ưa bánh răn
cam, trục cam ra n oài. Trước khi tháo phải kiểm tra dấu ăn khớp của hai bánh răn trục
cam và bánh răn trục c ã có dấu chưa nếu chưa thì phải ánh dấu lại (dấu trùn ở vạch
“0” hình 3-1).
3.1.2. Các hƣ hỏng, nguyên nhân và tác hại của cơ cấu phân phối khí
Các chi tiết của c cấu phân phối khí ược dẫn ộn liên hồn từ trục cam ến
xupap, làm việc tron iều kiện ma sát và va ập nên thườn bị mòn. Sự mài mòn của bất
kỳ chi tiết nào tron c cấu ều dẫn ến hiện tượn xupap ón , mở khơn ún u cầu
và ảnh hưởn xấu ến quá trình làm việc của ộn c .
Xupap và ế xupap là hai chi tiết làm việc tron iều kiện hết sức phức tạp của c
cấu phân phối khí, vừa chịu ma sát, va ập, vừa chịu ốt nón ở nhiệt ộ cao ặc biệt là
xupap thải do ó bề mặt của xupap và ế xupap khôn nhữn bị mịn, cháy, rỗ dẫn tới
khơn ón kín ây lọt khí làm iảm cơn suất ộn c tiêu hao nhiên liệu tăn .
Ốn dẫn hướn mòn quá, nếu mòn nhiều dẫn ến ây va ập cho xupáp, làm tăn
mài mòn tán và thân xupap, ồn thời ây lọt dầu vào tron xilanh ộn c qua khe hở
iữa ốn dẫn hướn và thân xupap, do ó tăn tiêu hao nhiên liệu và kết muội than tron
buồn cháy.
Các chi tiết dẫn ộn cho xupap như cần bẩy, trục cần bẩy, lò xo và các chi tiết lắp
hép chún , bị biến dạn hoặc mòn cũn sẽ ảnh hưởn ến sự làm việc của xupap.
Trục cam thườn bị mòn ở các ổ trục và bạc do ma sát với nhau và mòn ở các vấu

cam do ma sát và va ập với áy con ội. Sự mài mòn của trục và bạc làm tăn khe hở
lắp hép iữa chún dẫn tới làm iảm áp suất dầu bôi tr n của ộn c , nếu khe hở lớn
h n 0,08 mm. Vấu cam bị mịn lớn làm iảm hành trình nân con ội và do ó làm iảm
ộ mở của xupap.

73


Hính 3-2. Doa bề mặt ổ đặt.
Con ội có thể bị mòn ở phần thân, áy và ầu tiếp xúc với ũa ẩy. Phần thân bị
mòn lớn sẽ ây ra tụt áp suất dầu của ộn c (nếu phần này ược bôi tr n cưỡn bức).
Đối với con ội c khí, sự mài mịn của áy và ầu con ội sẽ làm tăn khe hở iữa ầu
cần bẩy và uôi xupap, do ó ây va ập và làm iảm ộ mở của xupap.
Bộ truyền dẫn ộn trục cam ồm các bánh răn hoặc các bánh răn cùn với xích
hoặc ai nếu bị mịn sẽ làm sai lệch pha phối khí của ộn c , tức là thời iểm ón , mở
của các xupap khôn ún yêu cầu, ồn thời ây ồn khi ộn c làm việc.
3.1.3. Kiểm tra và sửa chữa các bộ phận của cơ cấu
3.1.3.1. Sửa chữa nhóm xupap
a. Hư hỏng, nguyên nhân và tác hại
Bề mặt làm việc bị mịn thành ờ, bị rạn nứt tróc, rỗ, va ập, chịu nhiệt ộ cao do
tiếp xúc với khí cháy.
Bề mặt làm việc bị xói mịn và ăn mịn hố học do dịn khí chuyển ộn với tốc
ộ lớn.
Ổ ặt bị mất ộ ăn lắp hép và biến dạn do vật liệu chế tạo và côn n hệ chế
tạo khơn ảm bảo có thê ây nứt vỡ ảnh hưởn n hiêm trọn tới ộn c .
Sự mòn hỏn của ổ ặt dẫn ến xupap khơn ón kín, cơn suất ộn c iảm.
b. Kiểm tra
Dùn mắt quan sát vết mòn, tróc rỗ, rạn nứt trên bề mặt làm việc của ổ ặt. Trước
khi tháo ộn c ra ta dùn ồn hồ kiểm tra áp suất của các xilanh phải ạt từ 20kG/cm2
trở lên ối với ộn c diesel, và áp suất ạt từ (9-12) kG/cm2 ối với ộn c xăn .


74


Dùn bút chì en (hoặc bột rà) vạch liên tiếp lên bề mặt làm việc của ổ ặt dọc
theo ườn sinh nhữn ườn liên tiếp nhau. Lắp xupáp vào ổ ặt rồi xoay i một óc
900-1200, lấy xupap ra quan sát các ườn chì, nếu tất cả các ườn ều bị cắt ứt thành
một vòn tròn liền ở iữa ổ ặt là ạt.
Lắp xupap vào ổ ặt, ta ổ một ít xăn hoặc dầu hoả lên xun quanh nấm xupap.
Sau từ 2 ến 5 phút khôn thấy xăn hoặc dầu hoả thấm qua là ược.
c. Sửa chữa
Ta kiểm tra sửa chữa ốn dẫn hướn trước ể làm chuẩn.
Nếu bề mặt bị mịn ít, vết rỗ nơn , ộ thụt sâu của xupáp cịn nằm tron
cho phép thì rà ổ ặt cùn với xupap bằn bột rà theo 3 bước sau:

iới hạn

Rà bằn bột rà thô. Rà bằn bột rà tinh. Rà bón bằn dầu bơi tr n.
Nếu bề mặt bị mịn nhiều, vết rỗ sâu thì tiến hành doa hoặc mài trên máy mài
chun dùn rồi rà lại (hình 3-2).

Hính 3-3. Kiểm tra ống dẫn
hướng bằng dưỡng.

Hính 3-4. Kiểm tra ống dẫn hướng
1. Kìch thước cần kiểm tra, 2. Đầu ép.
3. Dụng cụ ép, 4. Ống dẫn hướng sau khi ép.

Nếu mịn q kích thước cho phép phải thay ổ ặt mới, khi ép ổ ặt dùn dụn cụ
chuyên dùn , có thể ép nón hoặc ép n uội.

3.1.3.2. Ống dẫn hướng
a. Hư hỏng, nguyên nhân và tác hại
Bề mặt làm việc bị mịn, ơ van do ma sát với xupap làm tăn khe hở lắp hép
xupap chuyển ộn khôn vữn ây ra va ập khi làm việc. Mặt khác dầu có thể lọt vào
buồn ốt. Ốn dẫn hướn có thể bị lon ra hoặc nứt vỡ do tháo lắp khôn ún kỹ thuật.
b. Kiểm tra
Ốn dẫn hướn xupap phải ược kiểm tra và sửa chữa hoặc thay mới trước khi sửa
chữa xupap và ế xupap vì lỗ dẫn hướn xupap ược sử dụn làm chuẩn ịnh vị khi ia
côn sửa chữa các chi tiết này.

75


Ốn dẫn hướn xupap thườn mòn nhanh h n thân xupap. Nếu ộ mòn của ốn
dẫn hướn xupap làm cho khe hở iữa lỗ dẫn hướn và thân xupap vượt quá 0,1mm cần
phải thay ốn mới. Việc kiểm tra trạn thái mòn này ược thực hiện bằn dưỡn kiểm tra
như (hình 3-5)

Hính 3-5. Kiểm tra và sửa chữa ống dẫn hướng
1. Dụng cụ sửa lỗ, 2. Ống dẫn hướng xupap.
Dưỡn kiểm tra ược iều chỉnh theo lỗ o, sau ó dùn panme o kích thước
dưỡn ể xác ịnh ườn kính lỗ. Dưỡn có thể ược iều chỉnh ến kích thước kiểm tra
lớn h n ườn kính thân xupap một lượn 0,1mm và nếu cho lọt ược vào lỗ dẫn hướn
xupap thì cần phải thay ốn dẫn hướn . N ười ta cũn có thể kiểm tra bằn cách lắp hết
thân xupap vào ốn dẫn hướn và lắc n an nấm xupap, nếu cảm thấy có ộ d ta kiểm
tra bằn ồn hồ so thấy vượt quá 0,1mm thì phải thay ốn dẫn hướn .
c. Sửa chữa
Dùn chổi làm sạch ốn dẫn hướn và các chất dun mơi có tron tất cả các ốn
dẫn hướn .
Nếu ốn dẫn hướn bị mòn nứt vỡ thay ốn mới.

Tháo ốn dẫn hướn xupap cũ ra khỏi nắp xilanh ở phía lắp lị xo ể khi lắp ốn
mới cũn ể như vậy. Tiếp theo ối với các ốn dẫn hướn bằn thép hoặc bằn an , có
thể dùn máy ép hoặc dùn búa và dụn cụ ể ón , ẩy ốn ra theo hướn từ phía ế
xupap về phía lắp lị xo nếu ốn dẫn hướn có vai. Nếu ốn dẫn hướn khơn có vai có
thể tháo theo chiều n ược lại cũn ược. Chú ý, khôn ép hoặc ánh búa trực tiếp vào
ầu ốn dẫn hướn mà phải thôn qua một dụn cụ trun ian (hình 3-4) ể tránh làm
chùn ầu ốn dẫn hướn khôn tháo ra ược.

76


Đối với các ốn dẫn hướn bằn

ồn , nếu khôn có máy ép thì khơn

ược dùn

búa ón vào ầu ốn ể tháo ra vì sẽ làm chùn ầu ốn , do ó khơn ón qua lỗ lắp
ốn dẫn hướn ược. Cách tháo tốt nhất là tarô ren lỗ dẫn hướn ở phía i xupap, lắp
một bulơn vào rồi dùn dụn cụ cho vào tron ốn dẫn hướn xupap từ phía ế xupap
và ón n ược lại.
Bơi lên bề mặt n oài của ốn dẫn hướn với một lớp chất bôi tr n (bột raphit) ể
cho dễ lắp.
Ép ốn dẫn hướn vào nắp xilanh từ phía lắp lị xo (nếu có thể) cho ến khi vịn
chặn tì lên nắp xilanh (nếu có vịn chặn) hoặc chiều dài phần ốn dẫn hướn nằm n oài
nắp xilanh iốn như ược thiết kế.
Doa hoặc mài ể sửa lại lỗ dẫn hướn xupáp theo kích thước yêu cầu. Có thể thực
hiện sửa trên máy hoặc dùn doa tay (hình 3-5).

Hính 3-6. Làm sạch xupap.


Hính 3-7. Kiểm tra xupap băng đồng hồ so.

Hính 3-8. Kiểm tra xupap bằng panme.

Hính 3-9. Kiểm tra độ dày của nấm

3.1.3.3. Xupáp
a. Hư hỏng, nguyên nhân và tác hại
Bề mặt làm việc của xupap bị mòn hỏn tư n tự như ổ ặt dẫn ến xupap ón
khơn kín vào ổ ặt, tỉ số nén iảm, iảm côn suất của ộn c .
Thân xupap bị mòn làm tăn khe hở với ốn dẫn hướn làm cho xupap chuyển
ộn khôn vữn , thân xupap bị con làm cho xupap ón khơn kín với ổ ặt.
b. Kiểm tra

77


Làm sạch nấm xupap: Dùn dao cạo hết muội than và dùn bàn chải sắt làm sạch
(hình 3-6).
Đo bề dày của nấm xupap: Bề dày tối thiểu yêu cầu, ộ con của thân xupap, ộ
mòn bề mặt tiếp xúc của nấm xupap bằn

ồn hồ so, o khe hở của nấm xupap là 1mm

ể có thể mài lại bề mặt làm việc của nó. Nếu như bề dày nhỏ h n 1mm cần phải thay
xupap mới (hình 3-7).
Kiểm tra ộ con của thân và ộ ảo của nấm xupap. Độ mòn của nấm xupap nếu
vượt quá 0,025mm thì phải mài lại mặt làm việc của nó.
Kiểm tra ộ mịn của thân xupap bằn panme như kiểm tra chi tiết trục bình

thườn . Nếu ộ mịn lớn h n 0,05mm thì loại bỏ xupap ó (hình 3-8).
Kiểm tra ộ dày của nấm xupap (hình 3-9).
Kiểm tra khe hở của xupap 0,1mm ườn
kính tiêu chuẩn của thân xupap:
Độn c 1RZ: Xupap hút: 7,970-7,985mm.
Xupap xả: 7,695-7,980mm.
Độn c 3S GE: xupap hút: 5,970- 5,985mm.
Xupap xả: 5,965- 5,980mm.
Đo chiều dài tồn bộ của xupap: (hình vẽ 3-10).
Độn c 1RZ: Xupap hút: 101,1mm.
Xupap xả: 101,75mm.
Độn c 3S GE: Xupap hút: 101,1mm.
Xupap xả: 100,0mm.
Hính 3-10. Kiểm tra chiều dài xupap
c. Sửa chữa
Thân xupáp bị mòn rà lại, mài lại.
Dùn mắt quan sát bề mặt tiếp xúc của
xupáp với ổ ặt mà bị rỗ ít thì dùn bột rà ể rà lại.
Thấy rỗ nhiều ta ưa lên máy mài chuyên dùn ể mài. Sau ó rà lại bằn bột rà,
chỉ mài vừa ủ ể xoá các vết rỗ, muội than trên bề mặt làm việc của xupap.
Các thiết bị mài chuyên dùn cho mài xupap có thể có nhữn kết cấu khác nhau
nhưn về mặt n uyên lý thì tư n tự nhau. Xupap cần mài ược kẹp trên ầu kẹp và dẫn
ộn từ một ộn c iện ộc lập, á mài ược lắp ở vị trí cố ịnh trên bàn máy (hình 311).

78


Hính 3-11. Thiết bị chuyên dùng mài
xupap.


Hính 3-12. Kiểm tra góc nghiêng sau khi
mài xupap.

Kiểm tra sao cho mài ún óc n hiên bề mặt làm việc của xupap (hình 3-12).
Đi bị mịn ta mạ crơm: Đưa lên máy mài phẳn ể mài (hình 3-13).

Hính 3-13. Mài đi
Thân xupáp: Nếu bị con nắn lại bằn máy ép loại nhỏ và từ từ.
Bị mịn mài theo kích thước sửa chữa và thay ốn dẫn hướn . Nếu mịn q mạ
crơm rồi ia côn theo ốn dẫn hướn hoặc thay mới.
Nếu ế xupáp bị cháy rỗ, mòn thành ờ sâu ở bề mặt làm việc, bị nứt hoặc hép
lỏn với nắp xilanh cần phải thay mới. Xupap.
Trong trườn hợp bề mặt ế xupap khôn bị cháy rỗ nhưn

ã ược mài sửa nhiều

lần làm cho xupap bị tụt sâu quá 1,5mm so với trạn thái ban ầu cũn phải thay ế

79


xupap mới. Đế xupap mới ược ép vào nắp xilanh với ộ dơi 0,05- 0,1mm tùy thuộc vào
ườn kính n oài của ế và vật liệu chế tạo nắp xilanh.
*Yêu cầu kỹ thuật.
Nấm xupap khơn cịn vết cháy rỗ, rạn nứt.
Thân khơn

ược mịn q 0,04mm, ộ cơn, ộ ơvan cho phép 0,01- 0,02 mm.

Chiều cao phần hình trụ của tán phải lớn h n 0,5mm.

Góc vát ún qui ịnh, vành tiếp xúc iữa xupap và ổ ặt phải tạo thành vành ai
liền ều ặn ở chính iữa mặt vát n hiên , chiều rộn vành tiếp xúc từ 1,5 - 2 mm.
Khi thay ế xupap ta khoét lỗ ể thay ế mới ( ối với ộn c có ế xupap ược
làm liền nắp xilanh), trục dao khoét phải ược dẫn hướn bằn lỗ dẫn hướn xupap.
Khi tháo ế xupap cũ nếu iữa ế xupap và nắp xilanh khơn có ờ ể tháo ra, thì
có thể thực hiện bằn cách dùn mỏ hàn hồ quan hàn một vịn trên mặt cơn của ế, sau
ó ể mối hàn ơn

ặc lại, ế sẽ bị co lại và tự lỏn ra, lúc ó tháo một cách dễ dàn .

Chọn ế xupap có ườn kính n oài phù hợp với lỗ ể ảm bảo ộ dôi lắp hép
theo yêu cầu kỹ thuật.
Để ép ế mới vào ược dễ dàn , có thể ể vịn

ế vào nước á tron 30 phút cho

co lại rồi lấy ra ép ln.
3.1.3.4. Lị xo xupap
a. Hư hỏng, ngun nhân và tác hại
Lị xo iảm tính àn hồi do làm việc lâu n ày tron

iều kiện nhiệt ộ cao, chịu

lực lớn biến ổi theo chu kỳ.
Lò xo bị ẫy: Chủ yếu do tác dụn của lực cộn hưởn và vật liệu khơn
có thể ây hư hỏn lớn cho xilanh và piston.
b. Kiểm tra
Dùn thước cặp kiểm tra chiều dài của lò
xo ở trạn thái tự do, yêu cầu lò xo phải có chiều
dài nằm tron


iới hạn của từn loại ộn c (hình 3-14, 3-15).

Độn c 1RZ: 47.31 mm.
Độn c 3S GE: 45,00 mm.

80

ảm bảo


Hính 3-14. Kiểm tra lị xo bằng thước cặp.

Hính 3-15. Kiểm tra lò xo bằng êke.

Kiểm tra trạn thái ép của lò xo: Chiều cao lắp ặt của ộn c 1RZ là 40,3 mm.
Với lực nén tối thiểu là 24,3kG lực nén lắp trên tiêu chuẩn là 27kG.
c. Sửa chữa
Lò xo bị ẫy, con thay lò xo mới.
Chiều dài của lò xo phải bằn nhau, nếu lò xo nào thấp h n ta lắp thêm vòn
quá thấp thay lò xo mới.
Trườn hợp mất àn tính thêm ệm tăn àn tính.
Trườn hợp mất àn tính nhiều ta ưa i phục hồi như sau

ệm,

Cho lị xo vào hộp thép có chứa mạt an tránh oxy hoá, nun ến nhiệt ộ là
925 C tron 45 phút rồi ưa ra làm n uội bằn khơn khí.
Lồn lị xo vào một lõi rồi bỏ tất cả vào một bộ á bằn an dầy 5- 6 mm có rãnh
theo bước lị xo cho vào nun ến nhiệt ộ là 8100C rồi tơi tron dầu. Sau ó em ra ram

ở nhiệt ộ là 3150C rồi làm n uội tron khơn khí. Sau nhiệt luyện kiểm tra bằn phư n
pháp nêu trên.
0

Chú ý: Một số xe du lịch ời mới bây iờ lị xo xupap có bước xoắn khơn bằn
nhau, mục ích tránh nhữn dao ộn cộn hưởn khi làm việc .

Hính 3-16. Kiểm tra trục địn gánh.

Hính 3-17. Kiểm tra độ cong trục đòn gánh.

3.1.3.5. Sửa chữa dàn đòn gánh, cò mổ

81


a. Hư hỏng, nguyên nhân và tác hại
Mòn ầu tiếp xúc với uôi xupap do ma sát và va ập khi làm việc làm iảm chiều
cao, thay ổi mặt con ảnh hưởn tới ộ ón mở của xupap.
Bạc và trục òn ánh bị mòn do ma sát.
Trục òn ánh bị con , trục vỡ nứt, lò xo bị yếu, ẫy và lắp khơn
u cầu kỹ thuật.

ảm bảo ún

Lị xo xupap quá cứn hoặc các lò xo lồn nhau bị kẹt.
b. Kiểm tra
Địn ánh có thể bị ẫy hoặc biến dạn lớn tron quá trình làm việc do các chi tiết
khác của c cấu khôn ảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Dùn mắt quan sát vết nứt, mòn của trục dàn òn ánh ở thành ờ thì phải thay

mới.
Dùn dụn cụ thước cặp, panme ể xác ịnh ộ mòn của trục, chiều cao ầu mỏ
ịn ánh (hình 3-16).
Dùn ồn hồ so ể kiểm tra ộ con vênh của trục ịn ánh (hình3-17).

Hính 3-18. Kiểm tra đũa đẩy bằng đồng hồ so.
c. Sửa chữa
Bạc trục òn ánh mòn thay mới.
Đầu mỏ òn ánh mịn ít thì ta mài lại theo bán kính qui ịnh, rồi ia cơn theo
kích thước ban ầu.
Phần ren hỏn tarơ lại, thay vít iều chỉnh khác.
Lị xo yếu thay ệm, ẫy thay mới.
Trục òn ánh con uốn lại, vỡ nứt thay mới.
3.1.3.6. Đũa đẩy
a. Hư hỏng, nguyên nhân và tác hại
Đũa con do lắp sai trục cam, do xupap bị kẹt chịu lực quá lớn làm thay ổi chiều
dài làm việc.

82


Bị mòn ở hai ầu tiếp xúc do ma sát. Dẫn ến thay ổi ộ mở và thời ian mở của
xupap làm ảnh hưởn

ến hoạt ộn của ộn c .

b. Kiểm tra
Kiểm tra kết hợp với các dụn cụ o chiều dài, ể xác ịnh chính xác ộ hao mịn
của chi tiết.
Quan sát bằn mắt thườn


ể kiểm tra ộ con vênh của ũa (nếu ũa có ộ con

lớn).
Dùn

ồn hồ so ể kiểm tra lại ộ con của ũa ẩy (hình 3-18).

c. Sửa chữa
Nếu ũa bị con bị hao mịn thì thay mới.
Nếu ũa có ộ con lớn nắn lại.
Hai ầu ũa bị rạn nứt thay thế, yêu cầu ảm bảo chiều dài làm việc của ũa ẩy.
3.1.3.7. Con đội
a. Nguyên nhân hư hỏng
Khi ộn c vào sửa chữa lớn thì thay toàn bộ con ội ược thay mới. Tron sửa
chữa nhỏ, con ội thườn khôn ược sửa chữa mà ược thay mới khi các bề mặt làm
việc quá mòn so với iới hạn cho phép. Bề mặt áy của con ội tiếp xúc và va ập với
vấu cam nên thườn bị mòn nhiều h n so với mặt bên của nó. Mặt áy con ội thườn
h i lồi ở trạn thái ban ầu ể tiếp xúc với vấu cam h i cơn. Do ó, áy con ội bị mịn
phẳn hoặc mòn vẹt.
Con ội mòn thân do tiếp xúc với ốn dẫn hướn .
N uyên nhân chủ yếu là do ma sát ây mịn.

Hính 3-19. Kiểm tra độ cơn của con đội.

Hính 3-20. Kiểm tra độ cơn của con đội.

b. Kiểm tra
Kiểm tra ộ mòn vẹt của con ội.
Kiểm tra dầu bôi tr n cun cấp tới bề mặt của con ội.


83


Dùn thước panme o ườn kính của con ội, ộ ô van, ộ côn của con ội (hình
3-19, 3-20).
Quan sát vết cào xước ở thân con ội.
Quan sát ể kiểm tra ộ mòn xước ở ầu tiếp xúc với vấu cam.
Kiểm tra và iều chỉnh vị trí của piston con ội thủy lực:
C cấu phân phối khí dùn con ội thủy lực khơn cần có khe hở như c cấu phân
phối khí dùn con ội c khí. Con ội thủy lực có thể bù trừ ược sự xê dịch nhỏ của các
chi tiết tron c cấu so với trạn thái lắp hép ban ầu do dãn nở nhiệt hoặc do mài mịn
tron q trình làm việc. Tuy nhiên, ể thực hiện ược chức năn này, piston của con ội
thủy lực phải ln nằm ở vị trí trun ian iữa vị trí cao nhất ( ầu piston con ội chạm
vịn hãm) và vị trí thấp nhất ( i piston con ội chạm áy) tron quá trình làm việc.
Do vậy, khi lắp c cấu phân phối khí dùn con ội thủy lực cần phải kiểm tra và
iều chỉnh c cấu ể piston con ội nằm vào phạm vi vị trí làm việc yêu cầu tron thân
con ội. Thôn thườn , ở trạn thái lắp tron c cấu phân phối khí ứn với thời iểm
iều chỉnh (xupap ón và ộn c n uội), vị trí của piston con ội phải cách vịn hãm
0,5- 1,2mm.
Nếu piston con ội nằm ở vị trí sát vịn hãm (vị trí cao nhất) tron q trình làm
việc thì con ội sẽ khơn cịn tác dụn triệt tiêu khe hở nhiệt iữa i xupap và ầu cị
mổ khi xupap ở trạn thái ón .
N ược lại, nếu piston con ội ln nằm vị trí sát áy (vị trí thấp nhất), sẽ ây hiện
tượn kích xupap khi ở trạn thái ón .
Tron sửa chữa cần phải kiểm tra ể iều chỉnh vị trí làm việc của piston con ội
thủy lực tron các trườn hợp sau ây:
- Mài mặt nắp xilanh hoặc mặt thân máy.
- Thay ioăn ệm nắp xilanh.
- Mài lại cam hoặc xupap và ế xupap.

- Thay chi tiết của c cấu phân phối khí.
Việc kiểm tra và iều chỉnh c cấu phân phối khí dùn con ội thủy lực cũn ược
thực hiện khi ộn c n uội và xupap ở trạn thái ón . Do ó, xác ịnh thời iểm ể
kiểm tra và iều chỉnh tư n tự như của c cấu phân phối khí dùn con ội c khí.
c. Sửa chữa
Thân con ội bị mịn nhiều so với dẫn hướn thì thay con ội mới.
Thay con ội nếu khe hở ở iá ỡ là 0,089mm.
Đối với con ội thuỷ lực thì ta tiến hành như sau:

84


- Tháo vòn hãm, tháo vòn

ỡ ẩy piston, bi lò xo, bệ ỡ lị xo (khơn lắp lẫn các

chi tiết của con ội này san con ội khác).
- Kiểm tra van bi có bị cào xước, có vết lõm của kim loại hoặc các khuyết tật làm
van khơn

ón kín thì thay thế.

- Làm sạch các bộ phận của chi tiết bằn dầu hoả và lắp theo trình tự sau khi ã
lau khơ.
3.1.3.8. Trục cam và bạc lót
a. Hư hỏng, ngun nhân và tác hại
Các vấu cam luôn tiếp xúc với con ội nên ây ra sự mòn vấu cam.
Trục cam bị con vênh dẫn ến ộ ón mở của xupap khơn ún thời iểm.

Hính 3-21. Kiểm tra độ cong của trục

cam

Hính 3-22. Kiểm tra độ mịn của cam.
1. Biên dạng cam. 2. Đo các kìch thước
của cam.

b. Kiểm tra
Quan sát ể phát hiện nhữn hư hỏn thấy rõ như hỏn rãnh then, tróc xước, rỗ
hoặc sứt mẻ các bề mặt cổ trục và bề mặt cam. Nếu trục cam có nhữn hư hỏn này thì
phải thay mới
Kiểm tra ộ con của trục, ộ mòn các ổ trục, vấu cam ể sửa chữa. Bằn cách ặt
lên hai khối chữ V bằn hai cổ trục ở hai ầu và dùn ồn hồ so ể kiểm tra (hình 3-21
). Quay trục cam i một vòn và quan sát dao ộn của kim ồn hồ ể xác ịnh ộ con
của trục. Độ con bằn nửa khoản dao ộn của kim ồn hồ. Độ con cho phép thườn
là 0,05mm.
Độ mịn và ộ ơ van của cổ trục cam ược kiểm tra như kiểm tra chi tiết bình
thườn và khơn vượt q 0,025mm.
Kiểm tra ộ mịn cam ở cả bề mặt c sở và bề mặt vấu cam bằn thước panme. Độ
mịn c sở thơn qua kích thước B (hình 3-22) khơn vượt q 0,025mm. Độ mịn của
vấu cam ược xác ịnh thơn qua o chiều cao của vấu cam.

85


Chiều cao của vấu cam ược xác ịnh từ số liệu o là H = A – B, tron

ó A va B

là chiều cao và chiều rộn của biên dạn cam và ược o như( hình 3-23)
Kiểm tra ộ d dọc của trục cam bằn cách ẩy trục cam dịch chuyển hết về phía

trước rồi ẩy n ược lại hết về phía sau, o khoản dịch chuyển bằn

ồn hồ so hoặc

cảm iác kinh n hiệm. Đối với trục cam ược chặn di chuyển dọc bằn bích chặn, có thể
tháo nắp mặt ầu của ộn c (nắp hộp truyền ộn bánh răn cam) và tì kim ồn hồ so
vào ầu trục, lắc bánh răn cam dọc trục ể kiểm tra (hình 3-23).
Đối với c cấu chặn kiểm dùn bulơn tì ầu trục, có thể căn cứ vào bước ren của
bulơn ể kiểm tra. Trước tiên, vặn bulôn iều chỉnh vào tư n ối nặn tay ể ẩy trục
cam hết về phía sau, sau ó nới bulơn ra 1/4 - 1/3 vịn , cuối cùn hãm chặt bulơn vào
là ược.

Hính 3-23. Kiểm tra độ dơ dọc trục của trục cam.
1.Đồng hồ so.2. Lắc bánh đai cam ra vào. 3.Đẩy nhẹ bánh xìch cam
ra vào.
c. Sửa chữa
Nắn lại trục cam nếu ộ con lớn h n 0,05mm. Quá trình nắn thẳn và kiểm tra
trục cam ược thực hiện ồn thời trên khối chữ V.
Cổ trục cam bị mòn ược sửa chữa bằn ia cơn c khí theo cốt. Mài cổ trục cam
ược thực hiện trên máy mài trịn n ồi tư n tự như mài cổ trục khuỷu. Trục ược ịnh
vị trên hai mũi tâm. Bạc cam thay ược mới theo kích thước cốt sửa chữa tư n ứn của
cổ trục cam.
Các vấu cam bị mòn lệch hoặc mòn làm iảm chiều cao quá 0,025mm thì sửa chữa
bằn phư n pháp mài chép ể phục hồi biên dạn và ộ bón của bề mặt cam. Biên
dạn cam sau khi sửa chữa sẽ iốn biên dạn cam ban ầu và có cùn chiều cao vấu
cam nhưn kích thước cam nhỏ h n. Việc sửa chữa này vẫn ảm bảo ược pha phối khí

86



và ộ mở của xupáp như cam mới. Tuy nhiên các vấu cam chỉ ược mài một lần vì nếu
mài nhiều lần sẽ làm cho ỉnh cam bị nhọn, ảnh hưởn xấu ến sự làm việc bình thườn
của c cấu phân phối khí.
Một số cam thiết kế có bề mặt côn (khoản 0,10- 0,20) ể làm việc với áy con ội
h i lồi ( áy cầu), ể tạo ra chuyển ộn xoay con ội tron quá trình làm việc, iúp con
ội mòn ều và tăn tuổi thọ. Khi sửa chữa chỉ cần sửa á mài h i cơn theo óc côn của
cam là ược.
*Yêu cầu kĩ thuật .
Độ ảo của các n õn trục so với ườn kính tâm khơn q 0,05mm.
Độ bón bề mặt ia cơn cấp 8 trở lên.
Độ côn, ộ ô van của các cổ trục khôn quá 0,01mm.
Độ cứn bề mặt làm việc phải ảm bảo 54- 62HRC.
Vấu cam ún biên dạn .
d. Sửa chữa và thay bạc trục cam
Bạc trục cam thườn ược chế tạo theo các kích thước cốt sửa chữa của trục, ược
ánh số theo thứ tự các cổ trục của trục cam và ón ói theo bộ. Khi trục cam cần sửa
chữa n ười ta ép bạc cũ ra, kiểm tra bề mặt lắp hép và dùn trục dẫn ể ép bạc mới vào.
Việc ép bạc mới ược thực hiện lần lượt từ ổ cuối cùn ến ổ ầu tiên tính từ phía ầu
ộn c . Qui trình thay bạc như sau:
- Lau sạch bề mặt lắp bạc.
- Kiểm tra kích thước lỗ lắp bạc, dùn mắt kiểm tra hiện tượn cào xước (hình 3-24).
- Kiểm tra lại kích thước các bạc.
- Xác ịnh thứ tự của các bạc.
- Chọn trục dẫn và kích thước phù hợp ể ép.
- Thực hiện lắp ổ bạc cuối trước và lần lượt.
ến các ổ phía ầu máy. Chú ý hướn phía bạc có vát mép
mặt n ồi và ể ổ ịnh vị cho dễ.
Hính 3-24. Kiểm tra vết xước
- Chú ý ẩy bạc vào ún vị trí, sao cho các cào xước của bạc. Lỗ trùn với lỗ dầu
trên máy.

- Sau khi lắp xon tất cả các bạc lên ổ, cần kiểm tra ộ thẳn tâm của chún bằn
cách lắp trục cam vào và quay nếu thấy nhẹ nhàn và tr n chu là ược.
Bạc cam ôi khi cũn ược chế tạo và cun cấp ở dạn bán thành phẩm, chỉ có
ườn kính n ồi ược làm chính xác ể ảm bảo lắp trên ổ ún tiêu chuẩn kỹ thuật yêu

87


cầu. Tron khi sửa chữa, sau khi lắp bạc lên ổ cần phải thực hiện ia côn doa lại bề mặt
tron của các bạc này ến kích thước sửa chữa của cổ trục, ảm bảo khe hở lắp hép theo
yêu cầu. Việc ia côn các bạc ược thực hiện trên máy doa n an . Trục dao dài chạy
suốt qua các ổ và ược ịnh vị trùn tâm với tâm của tất cả các ổ, trên ó lắp nhiều dao
và ược iều chỉnh ể ia côn bạc của các ổ cùn một lúc.
3.1.3.9. Kiểm tra và lắp bánh răng cam
Yêu cầu ộ d ăn khớp iữa bánh răn trục khuỷu và bánh răn cam phải ồn ều
ở các vị trí ăn khớp khác nhau của chún và khôn ược vượt quá 0,3mm. Nếu ộ d quá
lớn phải kiểm tra và thay bánh răn , thườn là thay bánh răn cam vì bánh răn cam
ược làm bằn vật liệu mền h n so với bánh răn trục c nên mòn nhiều h n.
Kiểm tra xem các bánh răn có bị sứt, bị nứt khôn .
Khi lắp bánh răn cam cần chú ý.
- Nên lắp bánh răn cam vào trục cam ở n ồi ộn c khơn làm ảnh hưởn chi
tiết khác.
- Quay mặt có dấu vào thời iểm phối khí ra n oài.
- Sau khi lắp bánh răn cam kiểm tra khe hở bích chặn di chuyển dọc vừa trục với
mặt ầu cổ trục bằn thước lá, khe hở tiêu chuẩn là 0,2-0,3mm. Đây chính là ộ d dọc
trục của trục cam khi ở trên ộn c . Nếu khe hở q nhỏ thì phải thay vịn tựa dày h n
iữa bánh răn và cổ trục, nếu khe hở quá lớn thì phải mài bớt vịn tựa hoặc thay vịn
tựa mới mỏn h n.
- Lắp trục cam với bánh răn cam lên ộn c sao cho các dấu phối khí trên bánh
răn trục khuỷu và bánh răn là thẳn nhau, lắp ln bulơn bích chặn trục cam.

- Kiểm tra ộ d ăn khớp của hai bánh răn .
3.1.3.10. Kiểm tra và lắp bộ truyền đai răng
Nân ỡ ai nhẹ nhàn , khôn ập ai, ánh dấu, viết chữ trên ai làm tăn ứn
suất tập trun trên ai ây hư hỏn .
Tránh làm ai dính dầu mỡ, bẩn lên ai.
Bánh ai khơn cứn như bánh xích tron bộ truyền xích nên tránh ây ra va ập
có thể làm vênh ai hoặc sứt mẻ mặt răn của ai.
Khôn ược quay n ược trục khuỷu khi ã lắp bộ truyền ai ã ược lắp trên ộn
c vì như vậy rất rễ làm trượt ai và sai lệch pha phối khí.
Quay trục khuỷu ến iểm chết trên (ĐCT) và quay trục cam ến vị trí lắp bánh ai
cam sao cho các dấu phối khí trên bánh ai thẳn với các dấu cố ịnh trên máy rồi lắp các

88


bánh ai vào. Luôn tuân thủ hướn dẫn của nhà chế tạo ể ặt pha phối khí cho ún
(hình 3-25).
3.1.4. Qui trình lắp: (Ngược lại với qui trính tháo).
Trước khi lắp ta phải lau sạch, bổ xun dầu mỡ ầy ủ vào các bộ phận tron hệ thốn .
Lắp bánh răn cam vào trục cam bằn tuýp ưa lắp vào ộn c .
Lắp các con ội ũa ẩy vào.
Dùn tuốcn vít lắp các vịn ệm lị xo vào xupap.
Dùn kìm lắp món hãm xupap.
Lắp xupap vào tron ổ ặt.
Lắp trục dàn cò, cò mổ vào.
Lắp nắp máy vào ộn c .
Lắp các chi tiết liên quan ến nắp máy.
3.2. Qui trình tháo, lắp và kiểm tra sửa chữa cơ cấu phân phối khí xupaps đặt
3.2.1. Qui trình tháo


Hính 3-25. Cơ cấu căng đai
Hính 3-26. Cơ cấu phân phối khì xupap đặt.
5 .Cơ cấu căng đai, 14. Đĩa căng đai 1. Trục cơ, 2. Bánh căng đai, 3. Bánh răng cam,
15. Đai răng, 16. Bánh răng cơ
4. Đai răng, 5.Trục cam, 6. Lò xo, 7. Xupáp,
17. Đĩa răng bơm nước.
8.Vấu cam
Chuẩn bị dụn cụ- dẻ lau- iá chuyên dùn phục vụ cho quá trình tháo, lắp và
kiểm tra sửa chữa.

89


Tháo hết các chi tiết liên quan ến nắp máy: Các ườn ốn nạp, xả bằn clê, tuýp
khẩu, tuýp tròn .
Cạo sạch nấm xupap xem ã có dấu chưa, nếu chưa có thì phải ánh dấu lại bằn
chấm ánh dấu.
Dùn nén lị xupap lại ể tháo món hãm ở chân xupap, món hãm tháo ra phải
ói lại cẩn thận.
Tháo nắp máy ưa ra n oài (yêu cầu tháo nắp máy ún kỹ thuật).
Đưa xupap ra n oài và ặt lên iá chuyên dùn ( ặt từn cặp một tránh ể lẫn lộn).
Dùn tuốcn vít ẩy lấy lị xo, ốn dẫn hướn và vòn
Tháo ưa hết con ội ặt lên iá chuyên dùn .

ệm ra.

Dùn tuýp tròn tháo bánh căn ai và tháo lấy ai răn ồi.
Dùn tp tháo bu lơn bắt mặt bích của trục bánh răn cam rồi ưa bánh răn
cam, trục cam ra n oài. Trước khi tháo phải kiểm tra dấu ăn khớp của hai bánh rẳn trục
c và bánh răn trục cam ã có dấu chưa nếu chưa thì phải ánh dấu lại.

3.2.2. Kiểm tra và sửa chữa các bộ phận trong cơ cấu
Tron hệ thốn c cấu phân phối khí dùn cam xupap– sử dụn xupap ặt ta tiến
hành kiểm tra sửa chữa các bộ phận tron hệ thốn như tron c cấu phân phối khí sử
dụn xupap treo. Nhưn tron c cấu sử dụn xupap ặt khơn có ũa ẩy, trục dàn ịn
ánh.
3.2.2.1. Sửa chữa nhóm xupap
a. Sửa chữa ổ đặt
* Hư hỏng, nguyên nhân và tác hại
Bề mặt làm việc bị mòn thành ờ, bị rạn nứt, tróc, rỗ, va ập, chịu nhiệt ộ cao do
tiếp xúc với khí cháy.
Bề mặt làm việc bị xói mịn và ăn mịn hố học do dịn khí chuyển ộn với tốc
ộ lớn.
Ổ ặt bị mất ộ ăn lắp hép và biến dạn do vật liệu chế tạo và cơn n hệ chế
tạo khơn ảm bảo có thể ây nứt vỡ ảnh hưởn n hiêm trọn tới ộn c .
Sự mòn hỏn của ổ ặt dẫn ến xupap khơn ón kín, cơn suất ộn c iảm.
* Kiểm tra
Dùn mắt quan sát vết mịn, tróc rỗ, rạn nứt trên bề mặt làm việc của ổ ặt. Trước
khi tháo ộn c ra ta dùn ồn hồ kiểm tra áp suất của các xilanh phải ạt từ 2kG/cm2.
Dùn bút chì en (hoặc bột rà) vạch liên tiếp lên bề mặt làm việc của ổ ặt dọc
theo ườn sinh nhữn ườn liên tiếp nhau. Lắp xupáp vào ổ ặt rồi xoay i một óc

90


900-1200, lấy xupap ra quan sát các ườn chì, nếu tất cả các ườn

ều bị cắt ứt thành

một vòn tròn liền ở iữa ổ ặt là ạt.
Lắp xupap vào ổ ặt, ta ổ một ít xăn hoặc dầu hoả lên xun quanh tán xupap.

Sau từ 2 ến 5 phút khôn thấy xăn hoặc dầu hoả thấm qua là ược.
* Sửa chữa
Ta phải kiểm tra sửa chữa ốn dẫn hướn trước ể làm chuẩn.
Nếu bề mặt bị mịn ít vết rỗ nơn , ộ thụt sâu của xupáp cịn nằm tron
cho phép thì rà ổ ặt cùn với xupap bằn bột rà theo 3 bước sau:

iới hạn

Rà bằn bột rà thô.
Rà bằn bột rà tinh.
Rà bón bằn dầu bơi tr n.
Nếu bề mặt bị mịn nhiều, vết rỗ thì sâu tiến hành doa hoặc mài trên máy mài
chuyên dùn rồi rà lại (hình 3-27).

Hính 3-27. Doa bề mặt ổ đặt.

Hính 3-28. Kiểm tra độ mài mòn
của ống dẫn hướng.
Nếu mòn quá kích thước cho phép phải thay ổ ặt mới, khi ép ổ ặt dùn dụn cụ
chuyên dùn , có thể ép nón hoặc ép n uội.
b. Ống dẫn hướng
* Hư hỏng, nguyên nhân và tác hại
Bề mặt làm việc bị mịn, ơ van do ma sát với xupap làm tăn khe hở lắp hép
xupap chuyển ộn khôn vữn ây ra va ập khi làm việc. Mặt khác dầu có thể lọt vào
buồn ốt.
Ốn dẫn hướn có thể bị lon ra hoặc nứt vỡ do tháo lắp khôn

ún kỹ thuật.

* Kiểm tra

Ốn dẫn hướn xupap phải ược kiểm tra và sửa chữa hoặc thay mới trước khi sửa

91


chữa xupap và ế xupap vì lỗ dẫn hướn xupap ược sử dụn làm chuẩn ịnh vị khi ia
côn sửa chữa các chi tiết này.

Hính 3-29. Kiểm tra ống dẫn hướng

Hính 3-30. Sửa chữa ống dẫn

1. Kìch thước cần kiểm tra.

hướng sau khi ép

2. Đầu ép.
1. Dụng cụ sửa lỗ
3. Dụng cụ ép
2. Ống dẫn hướng xupap.
4. Ống dẫn hướng sau khi ép.
Ốn dẫn hướn xupap thườn mòn nhanh h n thân xupap. Nếu ộ mòn của ốn
dẫn hướn xupap làm cho khe hở iữa lỗ dẫn hướn và thân xupap vượt quá 0,1mm cần
phải thay ốn mới. Việc kiểm tra trạn thái mòn này ược thực hiện bằn dưỡn kiểm tra
như (hình 3-28).
Dưỡn kiểm tra ược iều chỉnh theo lỗ o, sau ó dùn panme o kích thước
dưỡn ể xác ịnh ườn kính lỗ. Dưỡn có thể ược iều chỉnh ến kích thước kiểm tra
lớn h n ườn kính thân xupap một lượn 0,1mm và nếu cho lọt ược vào lỗ dẫn hướn
xupap thì cần phải thay ốn dẫn hướn . N ười ta cũn có thể kiểm tra bằn cách lắp hết
thân xupap vào ốn dẫn hướn và lắc n an nấm xupap, nếu cảm thấy có ộ d ta kiểm

tra bằn ồn hồ so thấy vượt quá 0,1mm thì phải thay ốn dẫn hướn .
c. Sửa chữa
Dùn chổi làm sạch ốn dẫn hướn và các chất dun mơi có tron tất cả các ốn
dẫn hướn .
Nếu ốn dẫn hướn bị mòn nứt vỡ thay ốn mới.

92


Tháo ốn dẫn hướn xupap cũ ra khỏi nắp xilanh ở phía lắp lị xo ể khi lắp ốn
mới cũn ể như vậy. Tiếp theo ối với các ốn dẫn hướn bằn thép hoặc bằn an , có
thể dùn máy ép hoặc dùn búa và dụn cụ ể ón , ẩy ốn ra theo hướn từ phía ế
xupap về phía lắp lị xo nếu ốn dẫn hướn có vai. Nếu ốn dẫn hướn khơn có vai có
thể tháo theo chiều n ược lại cũn ược. Chú ý, khôn ép hoặc ánh búa trực tiếp vào
ầu ốn dẫn hướn mà phải thơn qua một dụn cụ trun ian (hình 3-5) ể tránh làm
chùn ầu ốn dẫn hướn khơn tháo ra ược.

Hính 3-31. Làm sạch xupap.
Hính 3-32. Kiểm tra xupap bằng đồng hồ so.
Đối với các ốn dẫn hướn bằn ồn , nếu khơn có máy ép thì khơn ược dùn
búa ón vào ầu ốn ể tháo ra vì sẽ làm chùn ầu ốn , do ó khơn ón qua lỗ lắp
ốn dẫn hướn ược. Cách tháo tốt nhất là tarô ren lỗ dẫn hướn ở phía i xupap, lắp
một bulơn vào rồi dùn dụn cụ cho vào tron ốn dẫn hướn xupap từ phía ế xupap
và ón n ược lại.
Bơi lên bề mặt n oài của ốn dẫn hướn với một lớp chất bôi tr n (bột raphit) ể
cho dễ lắp.
Ép ốn dẫn hướn vào nắp xilanh từ phía lắp lị xo (nếu có thể) cho ến khi vịn
chặn tì lên nắp xilanh (nếu có vịn chặn) hoặc chiều dài phần ốn dẫn hướn nằm n oài
nắp xilanh iốn như ược thiết kế. Doa hoặc mài ể sửa lại lỗ dẫn hướn xupáp theo
kích thước u cầu. Có thể thực hiện sửa trên máy hoặc dùn doa tay (hình 3-30).

d. Xupap
* Hư hỏng, nguyên nhân và tác hại
Bề mặt làm việc của xupap bị mòn hỏn tư n tự như ổ ặt dẫn ến xupap ón
khơn kín vào ổ ặt, tỉ số nén iảm, iảm côn suất của ộn c . Thân xupap bị mòn làm
tăn khe hở với ốn dẫn hướn làm cho xupap chuyển ộn khôn vữn , thân xupap bị
con làm cho xupap ón khơn kín với ổ ặt.

93


Hính 3-33. Kiểm tra xupap bằng panme.

Hính 3-34. Kiểm tra độ dày của nấm xupap.

* Kiểm tra
Làm sạch nấm xupap: Dùn dao cạo hết muội than và dùn bàn chải sắt làm sạch
(hình 3-31).
Đo bề dày của nấm xupap: Bề dày tối thiểu yêu cầu, ộ con của thân xupap, ộ
mòn bề mặt tiếp xúc của nấm xupap bằn ồn hồ so, o khe hở của xupap nhỏ hở cầu
của tán là 1mm ể có thể mài lại bề mặt làm việc của nó. Nếu như bề dày nhỏ h n 1mm
cần phải thay xupap mới (hình 3-32).
Kiểm tra ộ con của thân và ộ mòn của nấm xupap. Độ mịn của nấm xupap
nếu vượt q 0,025mm thì phải mài lại mặt làm việc của nó.
Kiểm tra ộ mịn của thân xupap bằn panme như kiểm tra chi tiết trục bình
thườn . Nếu ộ mịn lớn h n 0,05mm thì loại bỏ xupap ó (hình 3-33).
Kiểm tra ộ dày của nấm xupap (hình 3-34).
Kiểm tra khe hở của xupap 0,1mm ườn kính tiêu
chuẩn của thân xupáp:
Độn c 1RZ: Xupap hút: 7,970-7,985mm.
Xupap xả: 7,695-7,980mm.

Độn c 3S GE: xupap hút: 5,970- 5,985mm.
Xupap xả: 5,965- 5,980mm.
Đo chiều dài tồn bộ của xupap: (Hình vẽ 3.35).
Độn c 1RZ: Xupap hút: 101,1mm.
Xupap xả: 101,75mm.
Độn c 3S GE: Xupap hút: 101,1mm.
Xupap xả: 100,0mm.
* Sửa chữa
Thân xupáp bị mịn rà lại, mài lại. Dùn mắt

94

Hính 3-35. Kiểm tra chiều
dài xupap.


quan sát bề mặt tiếp xúc của xupáp với ổ ặt mà bị
rỗ ít thì dùn bột rà ể rà lại.
Thấy rỗ nhiều ta ưa lên máy mài chuyên
dùn

ể mài. Sau ó rà lại bằn bột rà, chỉ mài vừa ủ ể xoá các vết rỗ, muội than trên

bề mặt làm việc của xupap.

Hính 3-36. Thiết bị mài chuyên
Hính 3-37. Kiểm tra góc nghiêng
dùng mài xupap.
mài xupap.
Các thiết bị mài chuyên dùn cho mài xupap có thể có nhữn kết cấu khác nhau

nhưn về mặt n uyên lý thì tư n tự nhau. Xupap cần mài ược kẹp trên ầu kẹp và dẫn
ộn từ một ộn c iện ộc lập, á mài ược lắp ở vị trí cố ịnh trên bàn máy (hình 336).

Hính 3-38. Mài đi xupap.
Hính 3-39. Kiểm tra lò xo bằng thước cặp.
Kiểm tra sao cho mài ún óc n hiên bề mặt làm việc của xupap (hình 3-37).
Đi bị mịn ta mạ crơm: Đưa lên máy mài phẳn ể mài (hình 3-38).
Thân xupáp: Nếu bị con nắn lại bằn máy ép loại nhỏ và từ từ.

95


Bị mịn mài theo kích thước sửa chữa và thay ốn dẫn hướn . Nếu mịn q mạ
crơm rồi ia côn theo ốn dẫn hướn hoặc thay mới.
Nếu ế xupáp bị cháy rỗ, mòn thành ờ sâu ở bề mặt làm việc, bị nứt hoặc hép
lỏn với nắp xilanh cần phải thay mới.
Tron trườn hợp bề mặt ế xupap khôn bị cháy rỗ nhưn ã ược mài sửa nhiều
lần làm cho xupap bị tụt sâu quá 1,5mm so với trạn thái ban ầu cũn phải thay ế
xupap mới. Đế xupap mới ược ép vào nắp xilanh với ộ dôi 0,05- 0,1mm tùy thuộc vào
ườn kính n ồi của ế và vật liệu chế tạo nắp xilanh.
* Yêu cầu kỹ thuật.
Nấm xupap khơn cịn vết cháy rỗ, rạn nứt.
Thân khơn ược mịn q 0,04mm, ộ cơn, ộ ơvan cho phép 0,01- 0,02mm.
Chiều cao phần hình trụ của tán phải lớn h n 0,5mm.
Góc vát ún qui ịnh, vành tiếp xúc iữa xupap và ổ ặt phải tạo thành vành ai
liền ều ặn ở chính iữa mặt vát n hiên , chiều rộn vành tiếp xúc từ 1,5- 2mm.
Khi thay ế xupap ta khoét lỗ ể thay ế mới ( ối với ộn c có ế xupap ược
làm liền nắp xilanh), trục dao khoét phải ược dẫn hướn bằn lỗ dẫn hướn xupap.
Khi tháo ế xupap cũ nếu iữa ế xupap và nắp xilanh khơn có ờ ể tháo ra, thì
có thể thực hiện bằn cách dùn mỏ hàn hồ quan hàn một vịn trên mặt cơn của ế, sau

ó ể mối hàn ôn ặc lại, ế sẽ bị co lại và tự lỏn ra, lúc ó tháo một cách dễ dàn .
Chọn ế xupap có ườn kính n ồi phù hợp với lỗ ể ảm bảo ộ dôi lắp hép
theo yêu cầu.
Để ép ế mới vào ược dễ dàn , có thể ể vịn
co lại rồi lấy ra ép ln.

ế vào nước á tron 30 phút cho

d. Sửa chữa lò xo xupap
* Hư hỏng, nguyên nhân và tác hại
Lò xo iảm tính àn hồi do làm việc lâu n ày tron iều kiện nhiệt ộ cao, chịu
lực lớn biến ổi theo chu kỳ.
Lò xo bị ẫy: Chủ yếu do tác dụn của lực cộn hưởn và vật liệu khơn ảm bảo
có thể ây hư hỏn lớn cho xilanh và piston.
* Kiểm tra
Dùn thước cặp hoặc êke kiểm tra chiều dài của lò xo ở trạn thái tự do, yêu cầu lò
xo phải có chiều dài nằm tron iới hạn của từn
Độn c 1RZ: 47.31mm.
Độn c 3S GE: 45,00mm.

96

ộn c (hình 3-39, 3-40).


×