Tải bản đầy đủ (.doc) (279 trang)

giao an am nhac - Tư liệu tham khảo - Trần Bình Minh - Thư viện Đề thi & Kiểm tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 279 trang )

Ngày soạn: 15 / 8 / 2015
Ngày giảng: 17 / 8 / 2015

TiÕt 1
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1+2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT - KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT
TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì.
- Hiểu được vai trị của đất trồng đối với cây trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
- Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.
- Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản
phẩm trồng trọt.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGV, SGK, GA.
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.


- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
- Sơ đồ 1 SGK phóng to.
2. Học sinh: Xem trc bi 1.2.
III. Phơng pháp:
- ng nóo
- Vn đáp- tìm tịi
- Trực quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (khơng có)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:

1


Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nơng nghiệp ở nước ta. Vậy
trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò,
nhiệm vụ của trồng trọt.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt.
Yêu cầu: Hiểu được những vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế từ đó có cách nhìn
đúng hơn.
Hoạt động của giáo viên
_ Giáo viên giới thiệu hình 1
SGK và nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trị gì trong
nền kinh tế? Nhìn vào hình 1
hãy chỉ rõ: hình nào là cung

cấp lương thực, thực phẩm…?
_ Giáo viên giải thích hình để
học sinh rõ thêm về từng vai
trò của trồng trọt.
_ Giáo viên giảng giải cho Học
sinh hiểu thế nào là cây lương
thực, thực phẩm, cây nguyên
liệu cho công nghiệp:
+ Cây lương thực là cây trồng
cho chất bột như: lúa, ngô,
khoai, sắn,…
+ Cây thực phẩm như rau, quả,

+ Cây công nghiệp là những
cây cho sản phẩm làm ngun
liệu trong cơng nghiệp chế biến
như: mía, bơng, cà phê, chè,…
_ Giáo viên yêu cầu học sinh
hãy kể một số loại cây lương
thực, thực phẩm, cây công
nghiệp trồng ở địa phương.
_ Trồng trọt có vai trị như thế
nào đối với môi trường?

Hoạt động của học sinh Nội dung
_ Học sinh lắng nghe và I. Vai trò của trồng trọt:
trả lời:
 Vai trò của trồng trọt
là:
_ Cung cấp lương thực,

thực phẩm cho con
người.(hình a)
_ Cung cấp thức ăn cho
ngành chăn ni.(hình b)
_ Cung cấp nguyên liệu
Trồng trọt cung cấp
cho các ngành cơng
lương thực, thực phẩm
nghiệp. (hình c)
_ Cung cấp nơng sản cho con người, thức ăn
cho chăn ni, ngun
xuất khẩu. (hình d)
liệu cho công nghiệp và
nông sản xuất khẩu.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh lắng nghe.

_ Học sinh cho ví dụ.

_ Trồng trọt có vai trị
rất lớn trong việc điều
hịa khơng khí, cải tạo
mơi trường.
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt.
Yêu cầu: Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm _ Học sinh chia nhóm, II. Nhiệm vụ của trồng
và tiến hành thảo luận để xác thảo luận và trả lời:

trọt:
định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ  Đó là các nhiệm vụ
Nhiệm vụ của trồng trọt
2


của trồng trọt?
1,2,4,6.
là đảm bảo lương thực,
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 khơng  Vì trong trồng trọt thực phẩm cho tiêu dùng
phải là nhiệm vụ trồng trọt?
không cung cấp được trong nước và xuất khẩu.
những sản phẩm đó:
_ Giáo viên giảng rõ thêm về + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh
từng nhiệm vụ của trồng trọt.
vực chăn nuôi.
_ Tiểu kết, ghi bảng
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh
Nội dung tích hợp ứng phó vực lâm nghiệp.
BĐKH (KT, KN, TĐ có thể _ Học sinh lắng nghe.
tích hợp)
- Ngồi nhiệm vụ cung cấp _ Học sinh ghi bài.
lương thực, thực phẩm cho con
người, nguyên liệu cho công _ Học sinh lắng nghe.
nghiệp và nông sản để xuất
khẩu; trồng các cây công
nghiệp, nông nghiệp còn thực _ Học sinh lắng nghe.
hiện nhiệm vụ thu giữ khí CO 2,
giải phóng khí O2 góp phần
điều hịa khí hậu, phủ xanh đất

trống, chống xói mịn đất.
Trồng các cây họ đậu góp phần
làm giàu dinh dưỡng cho đất.
* Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện
pháp gì?
Yêu cầu: Biết được những biện pháp sử dụng để thực hiện nhiệm vụ của trồng
trọt.
HĐGV
Hoạt động của học sinh Nội dung
_ Học sinh thảo luận III. Để thực hiện nhiệm
_ Giáo viên u cầu học sinh nhóm và hồn thành vụ của trồng trọt, cần sử
theo nhóm cũ, quan sát bảng bảng.
dụng những biện pháp gì?
và hồn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung
_ u cầu nêu được:
+ Khai hoang, lấn biển:
tăng diện tích đất canh
tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị
diện tích: tăng sản lượng
Các biện pháp để thực
nơng sản.
hiện nhiệm vụ của trồng
+ Áp dụng đúng biện trọt là khai hoang, lấn biển,
pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng vụ trên đơn vị diện
tăng năng suất cây trồng. tích và áp dụng các biện
_ Học sinh lắng nghe.
pháp kĩ thuật tiên tiến

 Có ý nghĩa là sản
xuất ra nhiều nông sản
cung cấp cho tiêu dùng.
3


 Không phải vùng nào
ta cũng sử dụng được 3
biện pháp đó vì mỗi
vùng có điều kiện khác
nhau.
_ Học sinh ghi bài
Mục đích

Một số biện pháp
_ Khai hoang, lấn biển.
_ Tăng vụ trên đơn vị diện tích.
_ Áp dụng đúng biện pháp kĩ
thuật trồng trọt.
_ Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện pháp trên có
ý nghĩa gì?
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta
cũng sử dụng các biện pháp đó
khơng? Vì sao?
_ Lưu ý HS: Đối với biện pháp _ Chú ý
khai hoang, lấn biển cần phải
cĩ một tầm nhìn chiến lược để
vừa phát triển trồng trọt, tăng
sản lượng nông sản, vừa bảo vệ

tránh làm mất cân bằng sinh
thái mơi trường biển và vùng _ Học sinh ghi bài.
ven biển.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức,
ghi bảng.
Nội dung tích hợp ứng phó _ Học sinh ghi bài.
BĐKH (KT, KN, TĐ có thể
tích hợp)
- Trồng các cây cơng nghiệp, cây _ Học sinh ghi bài.
nông nghiệp, cây lâm nghiệp có
khả năng chống chịu với BĐKH
có năng suất, chất lượng cao.
Tăng tưới tiêu, chăm bón thêm
cho cây trồng, kiểm sốt dịch hại
cây trồng.
- Phát triển các mơ hình trồng
cây thủy canh, khí canh để tăng
năng suất, chất lượng nơng sản,
thích ứng với BĐKH.
* Hoạt động 4: Khái niệm về đất trồng.
Yêu cầu: Hiểu được khái niệm về đất trồng và vai trò của đất trồng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thông _ Học sinh đọc thông tin I. Khái niệm về đất
tin mục I SGK và trả lời các và trả lời:
trồng:
4



câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi
xốp có phải là đất trồng hay
khơng? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi
thành. Vậy đất trồng và đá có
khác nhau khơng? Nếu khác
thì khác ở chổ nào?
_ u cầu học sinh chia
nhóm quan sát hình 2 và thảo
luận xem 2 hình có điểm nào
giống và khác nhau?

- Giáo viên nhận xét, bổ
sung.
+ Qua đó cho biết đất có tầm
quan trọng như thế nào đối
với cây trồng.?
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho
biết trong 2 cây đó thì cây
nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe
mạnh hơn? Tại sao?
_ Nếu mơi trường đất bị ơ
nhiễm (nhiều hóa chất độc
hại, nhiều kim loại nặng,
nhiều vi sinh vật có hại…)
sẽ ảnh hưởng như thế nào
đến sự sinh trưởng , phát
triển, năng suất, chất lượng

của cây trồng?
_ Giáo viên chốt lại kiến
thức, ghi bảng.

Hoạt động của giáo viên

 Là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ Trái Đất trên đó
thực vật có khả năng sinh
sống và tạo ra sản phẩm.
 Lớp than đá khơng
phải là đất trồng vì thực
vật khơng thể sống trên
lớp than đá được.
 Đất trồng khác với đá ở
chổ đất trồng có độ phì
nhiêu.
_ Học sinh thảo luận
nhóm và cử đại diện trả
lời:
+ Giống nhau: đều có oxi,
nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu
(a) khơng có giá đỡ nhưng
vẫn đứng vững cịn chậu
(b) nhờ có giá đỡ nên mới
đứng vững.
_ Học sinh lắng nghe.
 Đất cung cấp nước,
chất dinh dưỡng, oxi cho

cây và giúp cho cây đứng
vững.
 Cây ở chậu (a) sẽ phát
triển nhanh hơn, khỏe
mạnh hơn cây ở chậu (b).
vì cây (a) có đất cung cấp
nhiều chất dinh dưỡng
hơn.
_ Nếu môi trường đất bị
ơ nhiễm (nhiều hĩa chất
độc hại, nhiều kim loại
nặng, nhiều vi sinh vật
có hại…) sẽ ảnh hưởng
không tốt sự sinh
trưởng , phát triển, năng
suất, chất lượng của cây
trồng từ đó ảnh hưởng
gián tiếp tới vật nuôi và
con người.
_ Học sinh ghi bài.
Hoạt động của học sinh

1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt
tơi xốp của vỏ Trái Đất,
trên đó thực vật có thể
sinh sống và tạo ra sản
phẩm.

2. Vai trò của đất trồng:

Đất có vai trị đặc biệt
đối với đời sống cây trồng
vì đất là môi trường cung
cấp nước, chất dinh
dưỡng, oxi cho cây và giữ
cho cây đứng thẳng.

Nội dung
5


_ Giáo viên giới thiệu cho
học sinh sơ đồ 1 về thành
phần của đất trồng và hỏi:
+ Đất trồng gồm những
thành phần gì? Kể ra.
+ Hãy cho biết trong
khơng khí có những chất
khí nào?
+ Oxi có vai trị gì trong
đời sống cây trồng?
+ Cho biết phần rắn có
chứa những chất gì?
+ Chất khống và chất
mùn có vai trị gì đối với
cây trồng?
+ Phần lỏng có những chất
gì?
+ Nước có vai trị gì đối
với đời sống cây trồng?

_ Theo nhóm cũ thảo luận
và điền vào bảng thành
phần của đất trồng:
Giáo viên nhận xét.
+ Phối hợp cung cấp 3
phần trên cho cây trồng có
ý nghĩa gì?
_Giáo viên tiểu kết, ghi
bảng

II. Thành phần của đất
trồng:
Học sinh quan sát sơ đồ 1 và
trả lời:
 Đất trồng bao gồm: phần
khí, phần lỏng và phần rắn
(chất hữu cơ và chất vơ cơ).
 Như: oxi, khí cacbonic,
khí nitơ và một số khí khác.
 Oxi cần cho quá trình hơ
hấp của cây.
 Có chứa những chất như:
chất khống, chất mùn.
 Cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây.

Gồm 3 phần: phần rắn,
phần khí, phần lỏng.
_ Phần khí cung cấp oxi
cho cây.

_ Phần rắn cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây.
_ Phần lỏng: cung cấp nước
cho cây.

 Phần lỏng chính là nước
trong đất.
 Có tác dụng hịa tan các
chất dinh dưỡng giúp cây dễ
hấp thu.
_ Học sinh thảo luận nhóm
và hồn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trả lời và
nhóm khác bổ sung.
_ Yêu cầu nêu được:
+ Phần khí: cung cấp oxi cho
cây hô hấp.
+ Phần rắn: cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng cung cấp nước
cho cây.
_ Học sinh lắng nghe.
 Phối hợp cung cấp các
phần sẽ giúp cho cây sinh
trưởng, phát triển mạnh và
cho năng suất cao
_ Học sinh ghi bài.
Vai trị của đất trồng

Các thành phần của đất

trồng
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏng
4.Củng cố:
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ.

6


- Hãy cho biết thế nào là đất trồng? Đất trồng có vai trị gì?
- Đất trồng có những thành phần
1. Chọn câu trả lời đúng:
Đất trồng là môi trường:
a. Cung cấp chất dinh dưỡng, oxi.
b. Giúp cây đứng vững.
c. Chất dinh dưỡng, oxi, nước.
d. Cả 2 câu b, c.
2. Em hãy xếp các nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương
đương.
Các thành phần của đất trồng (1) Vai trò đối với cây trồng (2)
1. Chất khí.
a) Cung cấp chất dinh dưỡng.
2. Chất rắn.
b) Cung cấp oxi cho hô hấp và CO2 cho
3. Chất lỏng.
quang hợp.
c) Cung cấp nước, giúp vận chuyển các
chất trong cây.
Trả lời: (1):…………

(2): …………………… (3): ………………………
Đáp án:
1.(d) , 2. (1) – b, (2) – a, (3) - c
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3.
Câu 1.Thành phần cơ giới của đất là gì ?
Câu 2. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?
Câu 3. Độ phì nhiêu của đất là gì ?
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài.

7


Ngày soạn: 18 / 8 / 2015
Ngày giảng: 20 / 8 / 2015

TiÕt 2

BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng phân biệt được các loại đất.
- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.

3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
4. Nội dung tích hợp ứng phó BĐKH (KT, KN, TĐ có thể tích hợp)
- Tích hợp bộ phận.
+ II- Độ chua, độ kiềm của đất.
+ IV- Độ phì nhiêu của đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGV, SGK, GA.
- Đất, bảng con.
- Phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh:
Xem và soạn trước bài 3.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, hỏi đáp tìm tịi, trao đổi nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Đất trồng có vai trị quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
_ Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây
trồng ra sao?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính
nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm
nay.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
Yêu cầu: Biết được các thành phần cơ giới của đất.
8



Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung

I. Thành phần cơ giới của
_ Học sinh đọc thông đất là gì?
tin và trả lời:
 Bao gồm thành
phần vơ cơ và thành
phần hữu cơ.

_ Yêu cầu học sinh đọc
thông tin mục I SGK và hỏi:
+ Phần rắn của đất bao gồm
những thành phần nào?
+ Phần vơ cơ gồm có mấy
cấp hạt?
+ Thành phần cơ giới của  Gồm có các cấp hạt: Thành phần cơ giới của đất là
đất là gì?
hạt cát (0,05 – 2mm), tỉ lệ phần trăm các loại hạt
limon ( bột, bụi) (0,002 cát, limon, sét có trong đất.
– 0,05 mm) và sét Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong
đất mà chia đất ra làm 3 loại
(<0,002 mm).
+ Căn cứ vào thành phần cơ  Thành phần cơ giới chính: đất cát, đất thịt, đất sét.

giới người ta chia đất ra của đất là tỉ lệ phần
mấy loại?
trăm các loại hạt cát,
_ Giáo viên giảng thêm:
limon, sét có trong
Giữa các loại đất đó cịn đất.
có các loại đất trung gian  Chia đất làm 3 loại:
như: đất cát pha, đất thịt Đất cát, đất thịt và đất
nhẹ,…
sét.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất.
Yêu cầu: Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thông tin II. Độ chua, độ kiềm của
thông tin mục II và hỏi:
và trả lời:
đất:
+ Người ta dùng độ pH để  Dùng để đo độ chua,
làm gì?
độ kiềm của đất.
+ Trị số pH dao động trong  Dao động từ 0 đến
Độ pH dao động từ 0 đến
phạm vi nào?
14.
14.
+ Với giá trị nào của pH thì

Căn cứ vào độ pH người
đất được gọi là đất chua, đất  Với các giá trị:
ta chia đất thành đất chua,
kiềm, đất trung tính?
đất kiềm và đất trung tiùnh.
+ Đất chua: pH<6,5.
+ Đất chua có pH < 6,5.
+ Đất kiềm: pH> 7,5.
+ Em hãy cho biết tại sao + Đất trung tính: pH = + Đất kiềm có pH > 7,5.
người ta xác định độ chua, 6,6 -7,5.
+ Đất trung tính có pH= 6,6
độ kiềm của đất nhằm mục  Để có kế hoạch sử -7,5.
đích gì?
dụng và cải tạo đất. Vì
mỗi loại cây trồng chỉ
_ Giáo viên sửa, bổ sung và sinh trưởng, phát triển
giảng:
tốt trong một phạm vi
Biện pháp làm giảm độ
9


chua của đất là bón vơi kết pH nhất định.
hợp với thủy lợi đi đôi với _ Học sinh lắng nghe.
canh tác hợp lí.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
Nội dung tích hợp ứng
phó BĐKH (KT, KN, TĐ
có thể tích hợp)
- BĐKH làm gia tăng các _ Học sinh ghi bài.

hiện tượng bão, lũ qt, sạt
lở đất, xói mịn đất, rửa trơi - HS trao đổi, thảo luận.
kiềm trong đất cùng các
nguyên nhân khác làm cho
đất bị chua. Cần tiến hành _ Học sinh lắng nghe.
các biện pháp cải tạo đất
chua thường xun như:
bón vơi, thau chua, canh tác
hợp lý.
_ Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Yêu cầu: Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to _ Học sinh đọc to.
III. Khả năng giữ
thông tin mục III SGK.
nước và chất dinh
_ Yêu cầu học sinh chia _ Học sinh thảo luận nhóm, cử dưỡng của đất:
nhóm, thảo luận và hồn đại diện trả lời và nhóm khác
thành bảng.
bổ sung.
Đất
Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
Tốt
Trung bình
Kém
Đất cát
x

Nhờ các hạt cát,
Đất thịt
X
limon, sét và chất mùn
Đất sét
x

10


_ Giáo viên nhận xét và _ Học sinh lắng nghe và trả lời:
hỏi:
 Nhờ các hạt cát, limon, sét và
chất mùn mà đất giữ được nước
+ Nhờ đâu mà đất có khả và chất dinh dưỡng.
năng giữ nước và chất  Đất chứa nhiều hạt có kích
dinh dưỡng?
thước bé, đất càng chứa nhiều
mùn thì khả năng giữ nước và
+ Sau khi hoàn thành chất dinh dưỡng càng tốt.
bảng các em có nhận xét _ Học sinh lắng nghe.
gì về đất?

mà đất giữ được nước
và chất dinh dưỡng.
Đất chứa nhiều hạt có
kích thước bé và càng
chứa nhiều mùn khả
năng giữ nước và chất
dinh dưỡng càng cao.


_ Giáo viên giảng thêm:
Để giúp tăng khả năng
giữ nước và chất dinh _ Học sinh ghi bài.
dưỡng người ta bón phân
nhưng tốt nhất là bón
nhiều phân hữu cơ.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
* Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì?
Yêu cầu: Hiểu được thế nào là độ phì nhiệu của đất?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
IV. Độ phì nhiêu của đất
_ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thơng tin là gì?
thơng tin mục IV. SGK và và trả lời:
hỏi:
Độ phì nhiêu của đất là
+ Theo em độ phì nhiêu  Độ phì nhiêu của đất khả năng của đất cung
của đất là gì?
là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất
cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng
dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất
bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không
cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho
chứa các chất độc hại cho cây.
+ Ngồi độ phì nhiêu cịn cây.
Tuy nhiên muốn có
có yếu tố nào khác quyết  Còn cần các yếu tố năng suất cao thì ngồi độ
định năng suất cây trồng khác như: giống tốt, chăm phì nhiêu cịn cần phải
khơng?
sóc tốt và thời tiết thuận chú ý đến các yếu tố khác

_ Giáo viên giảng thêm lợi.
như: Thời tiết thuận lợi,
cho học sinh:
giống tốt và chăm sóc tốt.
Muốn nâng cao độ phì _ Học sinh lắng nghe.
nhiêu của đất cần phải:
làm đất đúng kỹ thuật, cải
tạo và sử dụng đất hợp lí,
thực hiện chế độ canh tác
tiên tiến.
_ Giáo viên chốt lại kiến
11


thức, ghi bảng.
Nội dung tích hợp ứng _ Học sinh ghi bài.
phó BĐKH (KT, KN, TĐ
có thể tích hợp)
_ Học sinh lắng nghe.
- BĐKH đã thúc đẩy hiện - HS liên hệ thực tế
tượng xói mịn, rửa trơi
đất, thậm chí mất đất ở
các vùng ven biển, cửa
song do lũ lụt, ngập úng.
Do vậy phải nâng cao độ
phì nhiêu cho đất bằng
các biện pháp: làm đất
đúng kỹ thuật, chống xói
mịn, bón nhiều phân hữu
cơ và bón phân đúng loại,

đúng cách.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố:
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu sau:
1. Người ta chia đất ra làm nhiều loại nhằm:
a. Xác định độ pH của từng loại đất.
b. Cải tạo đất và có kế hoạch sử dụng đất hợp lí.
c. Xác định tỉ lệ đạm trong đất.
d. Cả 3 câu a, b, c.
2. Muốn cây đạt năng suất cao phải đạt những yêu cầu nào sau đây:
a. Giống tốt.
b. Độ phì nhiêu.
c. Thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt.
d. Cả 3 câu a,b,c.
3. Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ:
a. Hạt cát, sét.
b. Hạt cát, limon.
c. Hạt cát, sét, limon.
d. Hạt cát, sét, limon và chất mùn.
Đáp án: 1.b 2.d 3. d
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài xem và soạn trước bài 4.
Cââu 1. Vì sao phải sử đất hợp lí ?
Câu 2. Người ta thường dung những biện nào để cải đất ?
Câu 3. Nêu những biện pháp cải đất đã ,áp dụng ở địa phương em?


12


NS:
NG:

/
/

Tiết 3
BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
_ Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
2. Kỹ năng:
_ Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp.
_ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
_ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích.
3. Thái độ:
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.
4. Nội dung tích hợp ứng phó BĐKH (KT, KN, TĐ có thể tích hợp)
- Tích hợp bộ phận: II- Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ SGV, GA, SGK…
_ Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to.
_ Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh.
2. Học sinh:

Xem trước bài 6.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Động não
- Chúng em biết 3
- Vấn đáp- tìm tịi
- Trực quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Độ phì nhiêu cuả đất là gì?
3. Bài mới:
13


a. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nơng , lâm nghiệp. Vì vậy
chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng,
cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
u cầu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
Nội dung
sinh
15
_ Yêu cầu học sinh xem _ Học sinh đọc thơng I. Vì sao phải sử dụng
phút phần thơng tin mục I SGK tin và trả lời:
đất hợp lí?
và hỏi:

 Do dân số tăng
+ Vì sao phải sử dụng đất nhanh dẫn đến nhu cầu
hợp lí?
Do dân số tăng nhanh
lương thực, thực phẩm
tăng theo trong khi đó dẫn đến nhu cầu lương
_ Chia nhóm, u cầu thảo diện tích đất trồng có thực, thực phẩm tăng
luận và hồn thành bảng hạn,
theo, trong khi đó diện
mẫu:
_ Học sinh chia nhóm, tích đất trồng trọt có
_ Giáo viên treo bảng phụ thảo luận.
hạn , vì vậy phải sử
lên bảng.
dụng đất hợp lí.
_ Giáo viên tổng hợp ý _ Đại diện nhóm trình
kiến đưa ra đáp án.
bày, nhóm khác bổ
sung
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
_ Thâm canh tăng vụ.
_ Tăng năng suất, sản
lượng.
_ Khơng bỏ đất hoang.
_ Chống xói mịn.
_ Chọn cây trồng phù hợp _ Tạo điều kiện cho
với đất.
cây phát triển mạnh.
_ Vừa sử dụng, vừa cải

_ Cung cấp thêm chất
tạo.
dinh dưỡng cho cây.

14


_ Giáo viên giảng giải _ Học sinh lắng nghe.
thêm:
+ Biện pháp vừa sử
dụng, vừa cải tạo thường
áp dụng đối với những
vùng đất mới khai hoang
hoặc mới lấn ra biển. Đối
với những vùng đất này,
không nên chờ đến khi cải
tạo xong mới sử dụng mà
phải sử dụng ngay để sớm
thu hoạch.
+ Sử dụng đát hợp lí,
đúng biện pháp để bảo vệ
đất trồng, khơng gây tác _ Học sinh ghi bài.
hại đến mơi trường là
bảo vệ đất trồng, bảo vệ
mơi trường.
_ Tiểu kết, ghi bảng.

TG

* Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.

Yêu cầu: Nắm được các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
Nội dung
sinh

15


17
phút

_ Giáo viên hỏi:
_ Học sinh trả lời:
+ Tại sao ta phải cải tạo  Vì có những nơi đất
đất?
có những tính chất xấu
như: chua, mặn, bạc
màu… nên cần phải
cải tạo mới sử dụng có
hiệu quả được.
_ Giáo viên giới thiệu cho _ Học sinh lắng nghe.
Học sinh một số loại đất
cần cải tạo ở nước ta:
+ Đất xám bạc màu:
nghèo dinh dưỡng, tầng
đất mặt rất mỏng, đất
thường chua.
+ Đất mặn: có nồng độ
muối tương đối cao, cây
trồng khơng sống được trừ

các cây chịu mặn (đước,
sú, vẹt, cói,..)
+ Đất phèn: Đất rất chua
chứa nhiều muối phèn gây _ Nhóm thảo luận và
độc hại cho cây trồng.
hoàn thành bảng.
_ Yêu cầu theo nhóm cũ _ Cử đại diện nhóm
thảo luận theo bảng và kềt trình bày và nhóm
hợp quan sát hình 3,4,5.
khác bổ sung.
_ Học sinh ghi bài vào
vở.
_ Tổng hợp các ý kiến và
đưa ra đáp án.
Biện pháp cải tạo đất
Mục đích
_ Cày sâu, bừa kĩ, bón _ Tăng bề dày lớp đất
phân hữu cơ.
canh tác.
_ Làm ruộng bậc thang.
_ Hạn chế dịng chảy,
xói mịn, rửa trơi.
_ Trồng xen cây nông _ Tăng độ che phủ đất,
nghiệp giữa các cây phân hạn chế xói mịn rửa
xanh.
trơi.
_ Cày sâu, bừa sục, giữ _ Tháo chua, rửa mặn.
nước liên tục, thay nước
thường xun.
_ Bón vơi.

_ Bổ sung chất dinh
dưỡng cho đất.

II. Biện pháp cải tạo
và bảo vệ đất:
Những biện pháp
thường dùng để cải tạo
và bảo vệ đất là canh
tác, thuỷ lợi và bón
phân.

Áp dụng cho loại đất
_ Đất xám bạc màu.
_ Đất dốc (đồi, núi).
_ Đất dốc đồi núi.
_ Đất phèn.
_ Đất phèn.

16


_ Giáo viên hỏi:
_ Học sinh trả lời:
+ Qua đó thì cho biết  Các biện pháp
những biện pháp nào thường dùng: canh tác,
thường dùng để cải tạo và thuỷ lợi, bón phân.
bảo vệ đất?
_ Học sinh lắng nghe.
_ Giáo viên giải thích hình
thêm.

+ Tận dụng chất thải
hữu cơ làm sạch mơi
trường sống, đồng thời ủ
thành phân hữu cơ sử
dụng để cải tạo đất, tránh _ Học sinh ghi bài.
làm cho mơi trường bị ô
nhiễm.
- HS liên hệ phát biểu.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
Nội dung tích hợp ứng
phó BĐKH (KT, KN, TĐ
có thể tích hợp)
Các biện pháp sử dụng và
cải tạo đất một cách hợp
lý: biện pháp canh tác,
thủy lợi, bón phân… nhằm
nâng cao năng suất cây
trồng, vật ni, đáp ứng
đủ lương thực, thực phẩm
cho tiêu dùng và xuất
khẩu là biện pháp quan
trọng góp phần ứng phó
với BĐKH.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố: (4 phút)
_ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
_ Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
1. Đúng hay sai:
a. Đất đồi dốc cần bón vơi.
b. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa cây phân xanh.

c. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi, bón phân để cải tạo đất.
d. Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ dùng cho đất phèn.
2. Chọn câu trả lời đúng:
Sử dụng đất hợp lí để:
a. Cho năng suất cao.
b. Làm tăng diện tích đất canh tác.
c. Tăng độ phì nhiêu.
d. Câu a và c.
Đáp án:
Câu 1: Đúng: b,c.
17


Câu 2: d
5. Nhận xét- dặn dò: (2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem,chuẩn bị trước báo
cáo thực hành bài 4;5.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

NS:
NG:

/
/

Tiết 4
BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của
phân bón.
2. Kỹ năng:
_ Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù
hợp với từng loại đất và từng loại cây.
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân
bón.
4. Nội dung tích hợp ứng phó BĐKH (KT, KN, TĐ có thể tích hợp)
- Liên hệ : II- Tác dụng của phân bón
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:
- SGV, SGK, GA.
- Hình 6 trang 17 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: - Xem và soạn trước bài 7.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Động não
- Chúng em biết 3
- Vấn đáp- tìm tịi
- Trực quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
18


1. Ổn định : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
_ Vì sao phải cải tạo đất?

_ Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: ( 1 phút)
Người ta nói rằng phân bón là một yếu tố khơng thể thiếu trong sản xuất trồng trọt.
Vậy phân bón là gì và nó có tác dụng như thế nào đối với cây trồng? Để biết được điều
này ta vào bài 7.
*Hoạt 1:Phân bón là gì ?
TG
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung
viên
21 _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc mục I và I. Phân bón là gì?
phút mục I và trả lời các câu trả lời:
hỏi:
+ Phân bón là gì?
 Phân bón là thức ăn Phân bón là thức ăn do
do con người bổ sung con người bổ sung cho
cho cây trồng.
cây trồng. Có 3 nhóm
+ Vì sao người ta bón  Vì phân bón có chứa phân bón là phân hữu
phân cho cây?
các chất dinh dưỡng cần cơ, phân hóa học và
+ Các chất dinh dưỡng thiết cho cây trồng.
phân vi sinh.
chính trong cây là những  Đó là đạm, lân, kali.
chất nào?
+ Giáo viên giải thích
thêm ngồi các chất _ Học sinh lắng nghe.
trên , cịn có nhóm các

ngun tốt vi lượng như:
Cu, Fe, Zn,…
 Phân bón chia làm 3
+ Người ta chia phân nhóm chính: phân hữu
bón ra làm mấy nhóm cơ, phân hóa học và
chính?
phân vi sinh.
 Gồm: phân chuồng,
+ Phân hữu cơ gồm phân bắc, phân rác, phân
những loại nào?
xanh, than bùn và khơ
+ Phân hóa học gồm dầu.
những loại nào?
 Gồm: phân lân, phân
+ Phân vi sinh gồm
đạm, phân kali, phân đa
những loại nào?
lượng, phân vi lượng.
 Gồm: phân bón có
_ Yêu cầu học sinh chia
nhóm và thảo luận để chứa vi sinh vật chuyển
hóa đồng, vi sinh vật
hồn thành bảng.
chuyển hóa lân.
_ Học sinh thảo luận
nhóm và hồn thành
bảng.
19



_ Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác bổ sung.
_ Yêu cầu nêu được:
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g,
k, l, m.
+ Phân hóa học: c, d, h,
n.
+ Phân vi sinh: l
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
Loại phân bón

Nhóm phân bón
Phân hữu cơ
Phân hóa học
Phân vi sinh
_ Giáo viên nhận xét.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
* Hoạt động 2: Tác dụng của phân bón.
Yêu cầu: Hiểu được tác dụng của phân bón.
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
14
_ Yêu cầu học sinh quan sát _ Học sinh quan sát hình II. Tác dụng của
phú hình 6 SGK và trả lời câu và trả lời:
phân bón:
t
hỏi:
Phân bón làm tăng

+ Phân bón có ảnh hưởng
độ phì nhiều của đất,
thế nào đến đất, năng suất  Phân bón làm tăng độ tăng năng suất cây
cây trồng và chất lượng phì nhiêu của đất, tăng trồng và tăng chất
nông sản?
năng suất và chất lượng lượng nông sản.
_ Giáo viên nhận xét.
nơng sản.
_ Giáo viên giải thích thêm
thơng qua hình 6 : Nhờ _ Học sinh lắng nghe.
phân bón mà có nhiều chất
dinh dưỡng hơn nên cây
trồng sinh trưởng, phát triển
tốt, đạt năng suất cao và
chất lượng nông sản cũng
cao hơn.
+ Vậy bón phân cho đất
càng nhiều càng tốt phải  Khơng, vì khi bón
khơng? Vì sao?
phân q liều lượng, sai
+ Giáo viên giáo dục cho chủng loại, không cân
hs có ý thức sử dụng đúng đối giữa các loại phân
cách phân chuồng, phân nhất là phân hóa học thì
bắc (khơng sử dụng trực năng suất cây trồng
tiếp, phải ủ hoai để loại bỏ không những không tăng
các vi sinh vật gây bệnh…) mà có khi cịn giảm.
; sử phân rác, than bùn, _ Học sinh lắng nghe.
khô dầu để chế biến thành
20



phân hữu cơ bón cho cây
trồng, có nhiều tác dụng:
làm xanh cây trồng, làm
sạch môi trường.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
Nội dung tích hợp ứng
phó BĐKH (KT, KN, TĐ _ Học sinh ghi bài.
có thể tích hợp)
Phân bón có tác dụng tăng - HS Liên hệ
độ phì nhiêu của đất, tăng
năng suất cây trồng. Nhưng
nếu không sử dụng đúng
các loại phân bón thì sẽ làm
giảm năng suất và chất
lượng cây trồng, đồng thời
làm gia tăng sự BĐKH. Cụ
thể: giảm khí thải N2O phát
ra từ phân đạm, xử lý phân
chuồng để giảm khí thải
CH4…
Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết.
4. Củng cố: (3 phút)
_ Thế nào là phân bón? Có mấy nhóm chính? Kể ra.
_ Phân bón có tác dụng như thế nào?
Chọn câu trả lời đúng:
1) Phân bón có 3 loại:
a. Phân xanh, phân đạm, phân vi lượng.
b. Phân đạm, phân lân, phân kali.
c. Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh.

d. Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh.
2) Phân bón có tác dụng:
a. Tăng sản lượng và chất lượng nông sản.
b. Tăng các vụ gieo trồng trong năm.
c. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng độ phì nhiêu của đất.
d. Cả 3 câu trên.
Đáp án: 1.d 2.c
5. Nhận xét – dặn dò: ( 2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem, soạn trước bài 9.
Câu 1. Thế nào là bón lót, bón thúc ?
Câu 2.Phân hữu cơ, phân lân thường dung để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
Câu 3. Phân đạm, phân kali thường dung để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
V. RÚT KINH NGHIỆM:

21


NS:
NG:

/
/

Tiết 5

BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN
THƠNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

_ Biết được cách bón phân.
_ Biết được cách sử dụng các loại phân bón thơng thường.
_ Biết được cách bảo quản các loại phân bón thơng thường.
2. Kỹ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
_ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
4. Nội dung tích hợp ứng phó BĐKH (KT, KN, TĐ có thể tích hợp)
- Tích hợp bộ phận: II- Cách sử dụng các loại phân bón thơng thường
III- Bảo quản các loại phân bón thơng thường
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 7,8,9,10 SGK phóng to.
_ Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem, soạn trước bài 9.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Động não
- Hỏi chuyên gia
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp - tìm tịi
- Trình bày 1 phút
- Trực quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số phân bón thơng thường hiện nay?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (1 phút)

Trong trồng trọt, phân bón là một yếu tố khơng thể thiếu được. Do đó chúng ta
phải biết cách sử dụng và bảo quản phân bón. Đó là nội dung của bài hôm nay.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Cách bón phân.
Yêu cầu: Biết được các cách bón phân.
22


TG
16
phú
t

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung
I. Cách bón phân:

_ u cầu học sinh đọc
thơng tin mục I SGK và
hỏi:
+ Căn cứ vào thời điểm
bón phân người ta chia
ra mấy cách bón phân?
+ Thế nào là bón lót?
Bón lót nhằm mục đích
gì?


+ Thế nào là bón thúc?
+ Căn cứ vào hình thức
bón phân người ta chia
ra mấy cách bón phân?
Là những cách nào?
_ Yêu cầu học sinh chia
nhóm, thảo luận và hồn
thành các hình trên bảng.

_ Học sinh đọc và trả lời:
 Người ta chia làm 2
Phân bón có thể được
cách bón: bón lót và bón bón trước khi gieo
trồng (bón lót) hoặc
thúc.
trong thời gian sinh
trưởng của cây (bón
 Bón lót là bón phân thúc).
Có nhiều cách bón:
vào đất trước khi gieo
trồng. Bón lót nhằm cung Có thể bón vãi, bón
cấp chất dinh dưỡng cho theo hàng, bón theo
cây con ngay khi nó mới hốc hoặc phun trên lá.
bén rễ.
 Bón thúc là bón phân
trong thời gian sinh
trưởng của cây.
 Chia thành các cách
bón: bón vãi, bón theo

hàng, bón theo hốc hoặc
phun trên lá.

_ Học sinh chia nhóm,
_ Yêu cầu nêu lên các thảo luận.
ưu, nhược điểm của từng
cách bón phân.
_ Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
* Theo hàng ( hình 7)
+ Ưu: 1 và 9
+ Nhược: 3
* Theo hốc ( hình 8)
+ Ưu: 1 và 9
+ Nhược: 3
* Bón vãi: ( hình9)
+ Ưu: 6 và 9.
+ Nhược : 4
_ Giáo viên nhận xét và * Phun trên lá: ( hình 10)
ghi bảng.
+ Ưu: 1,2,5.
+ Nhược: 8.
_ Học sinh lắng nghe và
ghi bài.
23


* Hoạt động 2: Cách sử dụng các loại phân bón thơng thường.
u cầu: Biết cách sử dụng các loại phân bón thơng thường.
TG

HĐGV
HĐHS
Nội dung
_ u cầu học sinh thảo _ Học sinh thảo luận II. Cách sử dụng
luận nhóm và hồn thành nhóm và hồn thành bảng. các loại phân bón
bảng.
_ Đại diện nhóm trình bày, thơng thường:
Khi sử dụng phân
Loại phân bón Cách
sử các nhóm cịn lại bổ sung.
_ Yêu cầu nêu được:
bón phải chú ý tới
dụng
+ Phân hữu cơ: bón lót.
các đặc điểm của
Phân hữu cơ
+ Phân N,P,K : bón thúc
từng nhóm.
Phân N,P,K
+ Phân lân: bón lót, bón _ Phân hữu cơ: bón
Phân lân
thúc.
lót.
_ Giáo viên nhận xét.
_ Phân vơ cơ: bón
+ Vậy cho biết khi sử dụng _ Học sinh lắng nghe.
phân bón cần chú ý đến  Cần chú ý đến đặc thúc.
điểm của từng loại phân _ Phân lân:bón lót
điều gì?
mà có cách sử dụng phù hoặc bón thúc

_ Tiểu kết, ghi bảng.
Nội dung tích hợp ứng hợp.
phó BĐKH (KT, KN, TĐ
có thể tích hợp)
Tích hợp bộ phận
- Khí CH4 là 1 loại khí nhà _ Học sinh ghi bài.
kính có ảnh hưởng lớn đến
mơi trường và BĐKH, nồng
độ của nó tăng khá nhanh - HS Liên hệ
trong khí quyển và có ảnh
hưởng lớn đối với BĐKH.
Khí CH4 được sinh ra chủ
yếu từ sự phân giải yếm khí
của cây cỏ trong đầm lầy,
ruộng lúa, phân súc vật, các
bãi rác thải… Do vậy phảo
ủ phân hữu cơ cho hoai mục
thành các chất dễ tiêu để
giảm khí meetan, đồng thời
giảm sự bốc hơi NH3 trong
phân hữu cơ. Bón phân đạm
vào lúc thời tiết thích hợp
để tránh mất đạm- giảm
thiểu lượng khí N2O bay hơi
vào khơng khí.
* Hoạt động 3: Bảo quản các loại phân bón thơng thường.
Yêu cầu: Biết cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung

sinh

24


8
phú
t

_ Yêu cầu học sinh đọc mục _ Học sinh đọc và trả III.Bảo quản các
III và trả lời các câu hỏi: lời:
loại phân bón thơng
+ Đối với phân hóa học ta
thường:
phải bảo quản như thế nào?
 Đối với phân hóa Khi chưa sử dụng để
học có các biện pháp đảm bảo chất lượng
phân bón cần phải có
sau:
+ Đựng trong chum, biện pháp bảo quản
vại, sành đậy kín hoặc chu đáo như:
bọc kín bằng bao + Đựng trong chum,
+ Vì sao khơng để lẫn lộn nilơng.
vại, sành đậy kín
các loại phân bón với nhau?
+ Để ở nơi khơ ráo, hoặc bọc kín bằng
+ Đối với phân chuồng ta thống mát.
bao nilông.
phải bảo quản như thế nào?
+ Không để lẫn lộn các + Để ở nơi khơ ráo,

loại phân bón với thoáng mát.
+ Tại sao lại dùng bùn ao để nhau.
+ Khơng để lẫn lộn
trét kín đóng phân ủ?
 Vì sẽ xảy ra phản các loại phân bón với
ứng làm giảm chất nhau.
_ Giáo viên giảng thêm: + + lượng phân.
+ Qua đó ta thấy rằng tùy vào  Có thể bảo quản tại
từng loại phân mà có cách chuồng ni hoặc lấy
bảo quản cho thích hợp.
ra ủ thành đóng, dùng
+ Cách sử dụng và bảo quản bùn ao trét kín bên
các loại phân bĩn thơng ngoài.
thường. Dựa trên cơ sở các  Tạo điều kiện cho
đặc điểm của phân bón mà vi sinh vật phân giải
suy ra cách sử dụng, bảo phân hoạt động, hạn
quản hợp lí, bảo vệ, chống ô chế đạm bay đi và giữ
nhiễm môi trường.
vệ sinh môi trường.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh lắng nghe.
Nội dung tích hợp ứng phó
BĐKH (KT, KN, TĐ có thể
tích hợp)
- Bảo quản các loại phân hóa
học nơi khơ ráo, thoáng mát, _ Học sinh ghi bài.
tránh ẩm ướt để tránh sự thất - HS Liên hệ
thốt phân gây ơ nhiễm mơi
trường hoặc chuyển hóa
thành khí thải nhà kính, gây

BĐKH.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố: (2 phút)
_ Có mấy cách bón phân? Thế nào là bón lót, bón thúc?
_ Hãy cho biết các cách sử dụng phân bón thơng thường.
_ Người ta bảo quản các loại phân bón thông thường bằng cách nào?
1. Hãy chọn câu trả lời đúng:
Để bảo quản tốt phân hóa học cần thực hiện biện pháp nào sau đây:
25


×