Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

LUẬN VĂN: Báo cáo tài chính và tình hình báo cáo tài chính ở nước ta hiện nay pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.61 KB, 43 trang )








LUẬN VĂN:

Báo cáo tài chính và tình hình báo
cáo tài chính ở nước ta hiện nay







TNG QUAN V BO CO TI CHNH
1. Khỏi nim v phõn loi
Bỏo cỏo ti chớnh l nhng bỏo cỏo c lp da vo phng phỏp k toỏn tng hp s liu
t cỏc s sỏch k toỏn, theo cỏc ch tiờu ti chớnh phỏt sinh ti nhng thi im hoc thi k
nht nh.Cỏc bỏo cỏo ti chớnh phn ỏnh mt cỏch h thng tỡnh hỡnh ti sn ca n v ti
nhng thi im, kt qu hot ng kinh doanh v tỡnh hỡnh s dng vn trong nhng thi
k nht nh. ng thi c gii trỡnh , giỳp cho cỏc i tng s dng thụng tiờn ti
chớnh nhn bit c thc trng ti chớnh , tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca n v ra
quyt nh phự hp.
H thng bỏo cỏo ti chớnh nc ta bao gm:
*. Bng cõn i k toỏn.Mu s B.01 DN
*. Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh. Mu s B.02 DN
*. Bỏo cỏo lu chuyn tin t. Mu s B.03 DN


*. Bn thuyt minh cỏc bỏo cỏo ti chớnh. Mu s B.09 DN
Ngoài ra để phục vụ các yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều
hành các ngành các công ty, tập đoàn sản xuất ; các công ty liên loanh, liên kếtcó thể
quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác nh:
*. Báo cáo giá thành sản phẩm,dich vụ
*. Báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh
*. Báo cáo chi tiết chi phí bán hàng
*. Báo cáo chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
*. Báo cáo chi tiết công nợ
2. Vai trũ v tỏc dng ca bỏo cỏo ti chớnh
a) Vai trũ

*. Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết giúp kiểm tra, phân tích một
cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các
chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp.
*. Cung cấp những thông tin, số liệu để kiểm tra giám sát tình hình hạch toán kinh
doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế  tài chính của doanh nghiệp.
*. Cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phân tích đánh giá khả năng
tiềm năng kinh tế  tài chính của doanh nghiệp, giúp cho công tác dự báo vè lập các kế
hoạch tài chính ngằn hạn và dài hạn của doanh nghiệp.
b) Tác dụng
*. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Nhận biết , đánh giá khr năng và tiềm lực của
doanh nghiệp, tình hình vốn, công nợ, thu chi tài chính…để ra quyết định cần thiết và thực
hiện có hiệu quả các mục tiêu của doanh nghiệp.
*. Đối với cá nhân, tổ chức ngoài doanh nghiệp: Phân tích, đánh giá thực trạng kinh
doanh và tài chính của doanh nghiệp để quyết đinh phương hướng và quy mô hợp tác, đầu
tư, liên doanh, cho vay hay thu hồi nợ…
*. Đối với cơ quan chức nằn của nhà nước: Phân tích, đánh giá, kiểm tra, kiểm soát
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó mà đưa ra các chính sách thích hợp.
























NỘI DUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1.

Khái niệm

Bảng cân đối kế toán là một cách tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định nào đó thường là cuối tháng cuối quý hoặc cuối năm tài chính.BCĐKT cho

biết tình hình tài sản nợ và vốn cổ đông vào một thời điểm ấn định.Khác với bảng báo cáo
kết quả kinh doanh  phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ,
bảng cân đối kế toán cho biết tình trạng các hoạt động kinh doanh tại một thời điểm nhất
định.Nó là một ảnh chụp tĩnh chứ không phải là một cuốn phim động và được phân tích
dưa trên kết quả so sánh với các báo cáo kết quả trước đây và với các báo cáo hoạt động
khác.




2 Cơ sở số liệu và Kết cấu của Bảng cân đối kế toán
a)
Cơ sở số liệu Bảng Cân đối kế toán



Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết


Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán kỳ trước.
b)
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần
: Phần tài sản và phần nguồn vốn.
- Phần tài sản (Assets)
Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau:
A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn



- Phần nợ phải trả & vốn chủ sở hữu (Liabilitíe and equity )
Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ
tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý
và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia ra:
A: Nợ phải trả

B: Nguồn vốn chủ sở hữu
c)
Bảng Cân đối kế toán mẫu
.

Đơn vị: Mẫu số B.01DNN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ
BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày tháng năm
Đơn vị
tính:

TÀI SẢN
Mã số

Thuyết
minh
Số
cuối năm
Số

đầu năm
A B C 1 2
A  TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01)
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn
hạn (*)
129 (…) ( )
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu của khách hàng 131

2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) ( )
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141 (III.02)
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) ( )
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
152
3. Tài sản ngắn hạn khác 158
B  TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
200
I. Tài sản cố định 210 (III.03.04)



1. Nguyên giá 211
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 ( ) ( )
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II. Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 ( ) ( )
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05)
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn (*)
239 ( ) ( )
IV. Tài sản dài hạn khác 240
1. Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 ( ) ( )
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250
NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ
(300 = 310 + 320)
300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay ngắn hạn 311
2. Phải trả cho người bán 312
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06

5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II. Nợ dài hạn 320
1. Vay và nợ dài hạn 321

2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B  VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410+430)
400
I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 ( ) ( )
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400 )
440




CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chỉ tiêu Số Số

cuối năm đầu năm
1 Tài sản thuê ngoài
2 Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4 Nợ khó đòi đã xử lý
5 Ngoại tệ các loại

Lập, ngày tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn ( ).
(2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại "Mã
số".
(3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì "Số cuối năm" có thể ghi là
"31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là "01.01.X".












BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Bản chất, ý nghĩa
a) Bản chất:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) là một báo cáo tổng hợp cho biết
tình hình tài chính của doanh nghiệp tại những thời kì nhất định. Đó là kết quả hoạt động
sản xuất , kinh doanh của toàn doanh nghiệp, kết quả hoạt động theo từng loại hoạt động
kinh doanh( sản xuất, kinh doanh, đầu tư tài chính, hoat động bất thường).
b) Ý nghĩa
:
 Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kì hoạt động.
 Cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp trong kì kinh doanh
đó
2
.
Cơ sở nguồn số liệu, kết cấu bảng
a) Cơ sở nguồn số liệu
BCKQHĐKD được lập trên nguồn số liệu sau:
 BCKQHĐKD kỳ trước
 Sổ kế toán kỳ này các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
b) Kết cấu bảng :
Theo phương pháp liệt kê:


Đơn vị: Mẫu số B.02DNN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ

BTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm
Đơn vị tính:

CHỈ TIÊU

số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(10 = 01  02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10  11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22

 Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21  22 – 24)
30

10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31  32) 40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 +
40)
50 IV.09
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60
Lập, ngày
tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


Giải thích


cột 1: “chỉ tiêu”: phản ánh các chỉ tiêu của báo cáo.


cột 2:”mã số” phản ánh mã sô các chi tiêu trong bảng

cột 3: “thuyết minh” phản ánh chỉ tiêu trên bảng thuyết minh

cột 5: “năm trước” số liệu để ghi vào cột 5 của báo cáo này được căn cứ vào số liệu ở của
báo cáo năm trước theo từng chỉ tiêu tương ứng


cột 4 “ năm nay” phản ánh trị số của các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo.


Phương pháp khấu trừ lùi
Báo cáo k
ết quả kinh doanh

Tổng doanh thu
– VAT đầu ra, thuế TTĐB đầu ra, các khoản giảm trừ
= doanh thu thuần
– giá vốn hàng bán
= lãi gộp
– chi phí bán hàng và quản lý
= lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh
+/ lãi ( lỗ ) từ hoạt động tài chính và hoạt động khác
= tổng lợi nhuận trước thuế
 thuế TTDN
= lợi nhuận sau thuế
Giải thích

*

Đối với hoạt động kinh doanh
+Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ và VAT, thuế
TTĐB đầu ra ( nếu có )
+Lãi gộp là doanh thu thuần sau khi trừ đi giá vốn hàng bán
*
Đối với cơ sở sản xuất
+Giá vốn hàng bán = giá thành SX + chênh lệch thành phẩm tồn kho
+Chênh lệch TP = TP tồn kho TP tồn kho
tồn kho đầu kỳ cuối kỳ
+Giá thành sản xuất = CPSX + chênh lệch SP dở dang

+Chênh lệch SPDD = SPDD đầu kỳ  SPDD cuối kỳ
+Chi phí sản xuất = chi phí vật tư + lương công nhân trực tiếp + chi phí sản xuất chung
+Giá vốn hàng bán = giá vốn hàng mua + chênh lệch hàng hoá tồn kho
+Chênh lệch hàng hoá tồn kho = hàng hoá tồn kho đầu kỳ  hàng hoá tồn kho cuối kỳ
+ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay : là lãi gộp sau khi trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp( chưa tính lãi vay)
+ Lợi nhuận trước thuế ( thu nhập chịu thuế) : là lợi nhuận trước thuế và lãi vay sau khi trừ
đi chi phí lãi vay trong kỳ. Chỉ tiêu này là căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế TTDN.
*
Đối với kết quả của hoạt động tài chính

+LNTT hoạt động = doanh thu hoạt động – chi phí hoạt động
Tài chính tài chính tài chính
+LNTT hoạt động = doanh thu hoạt động – chi phí hoạt động
Khác khác khác
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

1.) Khái niệm
Bảng lưu chuyển tiền tệ giải thích sự vận động tiền tệ từ cân bằng tiền đầu kì đến mức cân bằng
cuối kì (tiền tệ bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền như đầu tư ngắn hạn, các khoản
đầu tư có độ thanh khoản cao, thông thường là các khoản đầu tư đáo hạn dưới ba tháng).

Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản và trách
nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất và các
khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Nó cho phép cả các nhà quản lí cũng như các nhà
nghiên cứu trả lời được những vấn đề quan trọng liên quan đến tiền như:
• Liệu doanh nghiệp có đủ tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn cho nhà cung
cấp và những chủ nợ khác mà không phải đi vay không?
• Doanh nghiệp có thể quản lí được các tài khoản phải thu, bảng kiểm kê,
• Doanh nghiệp có những khoản đầu tư hiệu quả cao không?
• Doanh nghiệp có thể tự tạo ra được dòng tiền tệ để tài trợ cho các khoản đầu tư cần

thiết mà không phụ thuộc vào vốn từ bên ngoài không?
• Doanh nghiệp có đang thay đổi cơ cấu nợ không?
Bảng lưu chuyển tiền tệ (SCF) cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử
dụng tiền là: hoạt động sản xuấtkinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động đầu tư.
Bảng lưu chuyển tiền tệ có liên quan mật thiết với bảng CĐKT và báo cáo kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó cần các dữ liệu từ:
 Bảng CĐKT dùng để thu thập dòng tiền từ tất cả các hoạt động. Để quá trình này
được dễ dàng nên tính toán thay đổi từ thời điểm đầu kì đến thời điểm cuối kì của mỗi
khoản.
 Một báo cáo kết quả hoạt động SXKD sử dụng ban đầu để thu thập các dòng tiền từ
hoạt động SXKD.
 Các chi tiết phụ khác liên quan đến một số tài khoản phản ánh vài loại giao dịch và vấn
đề khác nhau. Việc nghiên cứu các tài khoản riêng biệt là cần thiết bởi thường tổng số thay
đổi của cân bằng TK trong năm không chỉ ra được bản chất thực của dòng tiền
2.) Nội dung và phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

a) Nội dung
Nội dung của báo cáo luư chuyển tiền tệ gồm 3 phần chính như sau:


Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh: Phần này phản ánh các khoản tiền đã thu được và
đã chi từ hoạt động sản xuất  kinh doanh. Nguồn tiền được cung cấp ở đây chủ yếu là
tiền thu về từ bán hàng và cung cấp dich vụ.



Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Phần này phản ánh các khoản chi tiền đầu tư vào
các đơn vị khác dưới hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn liên doanh, chi mua
sắm TSCĐ … và thu tiền đầu tư do bán cổ phiếu, trái phiếu đã mua, tiền lãi thu được từ
các khoản đầu tư vào các đơn vị khác, thu bán, thanh lý TSCĐ….



Lưu chuyển tiền từ các hoạt động tài chính: Phần này phản ánh các khoản tiền thu được
từ các chủ sở hữu hoặc các nhà đầu tư và các khoản tiền chi ra để mua lại cổ phiếu của
các chủ sở hữu, trả cổ tức cho cổ đông…


b) Các phương pháp lập báo cáo lưu chuyênt tiền tệ
Như chúng ta đều biết, để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì doanh nghiệp có thể lập theo
một hoặc cả hai phương pháp: phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Tương ứng
với mỗi phương pháp có mẫu báo cáo riêng, nhưng mẫu báo cáo của hai phương pháp chỉ
khác nhau ở phần lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.

-
Lập báo cáo tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

: Đặc điểm của phương pháp này là các
chỉ tiêu được xác lập theo các dòng tiền vào hoặc ra liên quan trực tiếp đến các nghiệp vụ
chủ yếu, thường xuyên phát sinh trong các loại hoạt động của doanh nghiệp. Tần số phát
sinh và độ lớn của loại nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến lưu chuyển tiền trong kỳ
kế toán của doanh nghiệp.
+ Đối với hoạt động kinh doanh thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt
động bán hàng, cung cấp dịch vụ và việc thanh toán các khoản nợ phải trả liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh thường bao gồm: tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, tiền đã
trả nợ cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, tiền trả cho người lao động, tiền đã nộp thuế.
+ Đối với hoạt động đầu tư thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến việc mua
sắm, thanh lý, nhượng bán TSCĐ; xây dựng cơ bản, hoạt động cho vay, mua bán các công
cụ nợ của đơn vị khác, hoạt động đầu tư vào các đơn vị khác. Do vậy, các chỉ tiêu thuộc lưu
chuyển tiền từ hoạt động đầu tư thường bao gồm: thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu
nợ cho vay, thu hồi các khoản vốn đầu tư vào đơn vị khác, chi mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ
bản, chi cho vay, chi đầu tư vào các đơn vị khác.
+ Đối với hoạt động tài chính thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp
vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sỡ hữu và các nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy các chỉ
tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính thường bao gồm: tiền thu do chủ sở hữu
góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả nợ vay


Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu theo phương pháp trực tiếp:
Đơn vị: Mẫu số B.03DNN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….

Đơn vi tính:
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
A B C 1 2
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu
khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ 02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03
4. Tiền chi trả lãi vay 04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và 21

các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và
các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40

Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40) 50
Tiền và tương đương tiền đầu năm 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61) 70 V.11
Lập, ngày tháng
năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: * Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được
đánh lại “Mã số”.

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
: báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo phương pháp gián tiếp theo quy định hiện nay chỉ thực sự gián tiếp ở phần lưu chuyển
tiền từ hoạt động kinh doanh, còn 2 phần, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và lưu
chuyển tiền từ hoạt động tài chính được xác định theo phương pháp trực tiếp – Việc xác lập
như vậy cũng tỏ ra phù hợp bởi mục tiêu của phương pháp này là xác lập mối liên hệ giữa
lợi nhuận với lưu chuyển tiền để giúp người nhận thông tin thấy rằng không phải doanh
nghiệp có lãi là có tiền nhiều, doanh nghiệp bị lỗ thì có tiền ít hoặc không có tiền. Vấn đề là
tiền nằm ở đâu, ở đâu ra và dùng cho mục đích gì, mà đã đặt trong mối liên hệ với lợi nhuận
thì hầu hết lợi nhuận lại được tạo ra từ hoạt động kinh doanh
Các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp có
thể nhận diện dễ dàng qua công thức sau:

Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu  Chi phí tạo ra doanh thu
= (Tiền + Nợ phải thu)  (Tiền + Hàng tồn kho + Chi phí trả trước
phân bổ + Nợ phải trả + Khấu hao + Dự phòng + Chi phí lãi vay).
= Tiền (lưu chuyển) + Nợ phải thu – Hàng tồn kho – Chi phí trả trước

phân bổ  Nợ phải trả – Khấu hao – Dự phòng – Chi phí lãi vay.

® Lưu chuyển tiền = Lợi nhuận trước thuế + Khấu hao + Dự phòng + Chí phí lãi vay +
Hàng tồn kho – Nợ phải thu + Nợ phải trả + Chi phí trả trước phân bổ.

Qua công thức này thấy rằng, lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh nếu được xác
định bắt đầu từ lợi nhuận trước thuế thì các chỉ tiêu điều chỉnh bao gồm: Khấu hao (điều
chỉnh tăng), Dự phòng (điều chỉnh tăng), Chi phí lãi vay (điều chỉnh tăng), con các chỉ tiêu:
Hàng tồn kho, Nợ phải thu, Nợ phải trả và Chi phí trả trước thì việc điều chỉnh tăng, giảm
phụ thuộc vào số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản nằm trong các chỉ tiêu này:

+ Đối với hàng tồn kho:
° Nếu SDCK SDĐK tức là SDCK – SDĐK > 0: Điều chỉnh giảm (chứng tỏ có một bộphận
tiền được chuyển thành hàng tồn kho).
° Nếu SDCK SDĐK tức là SDCK – SDĐK < 0: Điều chỉnh tăng (chứng tỏ có một bộphận
hàng tồn kho được chuyển thành tiền).
+ Đối với Nợ phải thu:
° Nếu SDCK SDĐK tức là SDCK – SDĐK > 0: Điều chỉnh giảm (chứng tỏ có một bộphận
tiền được chuyển thành nợ phải thu).
° Nếu SDCK SDĐK tức là SDCK – SDĐK < 0: Điều chỉnh tăng (chứng tỏ có một bộphận
nợ phải thu được chuyển thành tiền).
+ Đối với Chi phí trả trước:
° Nếu SDCK SDĐK tức là SDCK – SDĐK > 0: Điều chỉnh giảm (chứng tỏ có một bộ phận
tiền được chuyển thành chi phí trả trước).
° Nếu SDCK SDĐK tức là SDCK – SDĐK < 0: Điều chỉnh tăng (chứng tỏ có một bộ phận
chi phí trả trước đã chuyển hóa thành tiền).
+ Đối với Nợ phải trả:
°Nếu SDCK SDĐK tức là SDCK – SDĐK > 0: Điều chỉnh tăng (chứng tỏ có một bộphận
nợ phải trả được chuyển thành tiền).

° Nếu SDCK SDĐK tức là SDCK – SDĐK < 0: Điều chỉnh giảm (chứng tỏ có một bộphận
tiền được dùng để thanh toán nợ phải trả).
Qua lý giải trên có thể thấy rằng, lưu chuyển tiền nghịch biến với sự biến động của
hàng tồn kho, nợ phải thu, chi phí trả trước và đồng biến với sự biến động của nợ phải trả.
Ngoài ra do chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế bao gồm cả lợi nhuận của hoạt động đầu tư và

lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện nên các chỉ tiêu này cũng được dùng để
điều chỉnh khi xác định lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc nếu lãi thì
điều chỉnh giảm, ngược lại lỗ thì điều chỉnh tăng. Đồng thời
lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh còn liên quan đến một số nghiệp vụ khác không
ảnh hưởng đến sự biến động của lợi nhuận trong mối quan hệ với lưu chuyền tiền nên cần
được xác định thành các chỉ tiêu thu, chi khác nằm trong lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh.






Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu theo phương pháp gián tiếp.

Đơn vị: Mẫu số B.03DNN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm…

Đơn vị tính:
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm

trước
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01
2. Điều chỉnh cho các khoản
 Khấu hao TSCĐ 02
 Các khoản dự phòng 03
 Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04
 Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05
 Chi phí lãi vay 06
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
08
 Tăng, giảm các khoản phải thu 09
 Tăng, giảm hàng tồn kho 10
 Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay
phải trả, thuế thu nhập phải nộp)
11
 Tăng, giảm chi phí trả trước 12
 Tiền lãi vay đã trả 13

 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14
 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15
 Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư
và các tài sản dài hạn khác

21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư
và các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn
vị khác
24
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ
sở hữu
31

2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40) 50
Tiền và tương đương tiền đầu năm 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ


61
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61) 70 V.11
Lập , ngày tháng
năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (*) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được
đánh lại “Mã số”.




×