Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

CHUYÊN đề VII tốc độ PHẢN ỨNG và cân BẰNG hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.76 KB, 21 trang )

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

MỤC LỤC

MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC................................................2
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI..........................................................................................................2
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..........................................................................................................................................2
CHỦ ĐỀ 2. BÀI TỐN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG......................................................................................................................4
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI..........................................................................................................4
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..........................................................................................................................................5
CHỦ ĐỀ 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC.................................................................................................7
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI..........................................................................................................7
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG.......................................................................................................................................11
CHỦ ĐỀ 4. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC....................................................13

File word:

-- 1 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI


B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1. Cho phản ứng thuận nghịch sau ở nhiệt độ cao:
3Fe + 4H2 O → Fe2 O4 + 4H2 ↑
Cân bằng phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nào khi.
a) Tăng nồng độ của H2
b) Giảm nồng độ của H2O
Hướng dẫn giải:
Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nồng độ H2
Cân bằng cũng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nồng độ H2O
Bài 2. Xét các hệ cân băng sau:
C(r)+ H2O(k)

CO(k)+ H(k)); ΔH= 131kJ (1)

CO(k)+ H2(k)

CO2(k) + H2(k) ; ΔH= - 42kJ (2)

Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi trong một các điều kiện sau:
Tăng nhiệt độ.
Thêm lượng hơi nước vào.
Lấy bớt H2 ra.
Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
Dùng chất xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Tăng nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Thêm lượng hơi nước: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Thêm khí H2 vào: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống khơng làm chuyển dịch cân bằng
Dùng chất xúc tác: không làm chuyển dịch cân bằng

Bài 3. Cho cân bằng hóa học: 2NO2 ⇋ N2 O4 ΔH= -58,04kJ. Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào, giải thích,
khi:
Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
Thêm khí trơ Ar trong 2 trường hợp: Giữ áp suất không đổi và giữ thể tích khơng đổi.
Thêm xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học: 2NO2 ⇋ N2 O4 ΔH= -58,04kJ ΔH<0 là phản ứng tỏa nhiệt.
a) Khi tăng nhiệt độ, phản ứng thu nhiệt nên cân bằng được chuyển dịch sang trái. Tăng áp suất, cân bằng được
chuyển dịch sang phải để tạo thành số moi khí nhỏ hơn.
File word:

-- 2 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

b) Khi thêm Ar trong trường hợp giữ áp suất khơng đổi nghĩa là tăng thể tích của hệ, cân bằng không chuyển
dịch.
Khi thêm Ar trong trường hợp giữ thể tích khơng đổi nghĩa là tăng áp suất của hệ nhưng do K p = const nên cân
bằng không chuyển dịch.
c) Khi thêm chất xúc tác, chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không chuyển dịch cân bằng.
Bài 4. Tại sao khi làm than để đun bếp người ta lại làm các lỗ rỗng (gọi là than tổ ong), hay khi cần đun bếp
cho lửa cháy to thì chẻ nhỏ củi, trong khi cần cháy lâu, lửa nhỏ thì người ta lại dùng thanh củi lớn?
Hướng dẫn giải:
Phản ứng cháy của than và củi là phản ứng của chất rắn (than, củi) với chất khí (oxi trong khơng khí) là phản
ứng dị thể. Nên để tăng tốc độ phản ứng cần tăng diện tích bề mặt. Để tăng khả năng cháy của than và củi

người ta tăng diện tích bề mặt của than và củi, khi muốn thanh củi cháy chậm lại người ta dùng thanh củi to để
giảm diện tích bề mặt.
Bài 5. Hãy giải thích vì sao người ta thực hiện các quá trình sản xuất trong các trường hợp sau:
a) Dùng khơng khí nén, nóng thổi vào lị cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang)..
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 - 950oC để sản xuất vôi sống miệng lò hở.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng).
Hướng dẫn giải:
a) Phản ứng trong lò cao:
C + O2( k) → CO2 (k )
C + CO2 (k) → 2CO (k)
FeO + CO (k) → Fe + CO2 (k) ΔH> 0
Dùng khơng khí nén, nóng thổi vào lị cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). Tăng nồng dộ khí oxi và
tăng nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng thuận.
b) Phản ứng nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2 (k) ΔH> 0
Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 — 950oC để sản xuất vôi sống. Yếu tố nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng hóa
học. Miệng lị hở để giảm áp suất của khí CO2 để chuyển dịch cân bằng.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng). Tăng diện tích
tiếp xúc giữa nguyên liệu và nhiệt độ cao, tăng tốc độ phản ứng.
Bài 6. Phản ứng hóa học tổng hợp amoniac là:
N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 với ΔH= -92KJ
Hãy giải thích tại sao người ta thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac ở khoảng 400 oC đến 500oC, dưới áp suất
cao (100 - 150atm, thực tế càng cao càng tốt) và dùng sắt hoạt hóa xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học tổng hợp amoniac là:
N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 với ΔH= -92KJ
Đặc điểm của phản ứng tổng hợp NH 3 là sau phản ứng có sự giảm số mol so với ban đầu, phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển sang chiều thuận, nên phản ứng thực hiện ở áp suất càng cao càng tốt. Do
File word:

-- 3 --


Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

phản ứng tỏa nhiệt cho nên về nguyên tắc cân bằng sẽ chuyển sang chiều thuận khi giảm nhiệt độ, tuy nhiên khi
nhiệt độ thấp thì tốc độ phản ứng lại chậm nên hiệu quả kinh tế thấp. Do đó, người ta dung hịa hai xu hướng
trên ở nhiệt độ 400 – 450oC. Chất xúc tác nhằm mục đích tăng tốc độ của phản ứng.

CHỦ ĐỀ 2. BÀI TỐN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng: X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)
Nếu tăng nồng độ chất Y lên 4 lần và nồng độ chất X giảm đi 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu
lần?
Hướng dẫn giải:
Vban đầu = k.[X].[Y]2=kab2 (với a, b là nồng độ chất X, Y).
=8.kab2

Vsau =
Vậy tốc độ tăng lên 8 lần

Ví dụ 2. Cho phản ứng: 2X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)
Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Hướng dẫn giải:
Vban đầu = k.[X] 2.[Y] = kx2y ( với x, y là nồng độ của X, Y)

Khi áp suất của hệ tăng 3 lần thì nồng độ các chất cũng tăng gấp 3 lần .
⇒ Vsau= k.[3X] 2.[3Y]= k(3x) 2 .(3y)=27kx2y
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần
Ví dụ 3. Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200 oC đến 240oC, biết rằng khi tăng 10oC
thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
Hướng dẫn giải:
Gọi V200 là tốc độ phản ứng ở 200oC
Ta có: V210= 2.V200
V220= 2V210=4V200
V230=2V220=8V200
V240=2V230=16V200
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần
File word:

-- 4 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Ví dụ 4. Cho phản ứng: A+ 2B → C
Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4
a) Tính tốc độ phản ứng lúc ban đầu.
b) Tĩnh tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l.
Hướng dẫn giải:
a) Tốc độ ban đầu:
Vban đầu = k.[A].[B]2= 0,4.[0,3].[0,5] 2 =0,3 mol/ls

b) Tốc độ tại thời điểm t
Khi nồng độ A giảm 0,1 mol/lít thì B giảm 0,2 mol/l theo phản ứng tỉ lệ 1 : 2
Nồng độ tại thời điểm t:
[A’] = 0,3 – 0,1 =0,2 (mol/l)
[B’]=0,5 -0,2 =0,3 (mol/l)
V= k.[A’].[B’] 2= 0,4.[0,2].[0,3] 2=0,0072 mol/ls
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Cho phản ứng A + 2B → C
Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng khi
nồng độ chất A giảm 0,2M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có [A] giảm 0,2M thì theo phương trình:
A + 2B → C
0,2 → 0,4 → 0,2
⇒ [B] giảm 0,4
Nồng độ còn lại của các chất: [A] = 0,8 – 0,2 = 0,6M
[B] = 0,9 – 0,4 = 0,5M
Tốc độ phản ứng: v = k.[A].[B]2 = 0,3 x 0,6 x (0,5)2 = 0,045
Câu 2. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:
a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.
b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.
c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.
d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
e. Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: v = k.[A].[B]
a, Khi [A] tăng 2 lần thì : va = k.[2A].[B] = 2k.[A].[B] = 2v

File word:

-- 5 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
b, Khi [B] tăng lên 2 lần thì : vb = k.[2B].[A] = 2k.[A].[B] = 2v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
c, Khi [A] và [B] đều tăng 2 lần: vc = k.[2A].[2B] = 4k.[A].[B] = av
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần.
d, Nồng độ của chất này tằng 2 lần, nồng độ của chất kia giảm 2 lần, do đó tốc độ phản ứng khơng thay đổi.
e, Khi tăng áp suất 2 lần (tương ứng với việc giảm thể tích 2 lần) nghĩa là tăng nồng độ của mỗi phản ứng lên 2
lần, do đó tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần
Câu 3. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra phản ứng nồng độ của chất
đó là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Tốc độ phản ứng: v = (0,024-0,022)/10 = 0,0002 (mol/lít.s)
Câu 4. Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 cịn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của
phản ứng trên tính theo Br2 là 4.104 mol (l.s). Tính giá trị của a.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:


Câu 5. Cho chất xúc tác Mn2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tính
tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 6. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol. Sau 20 giây phản ứng, nồng độ của chất đó là
0,020 mol. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng này trong thời gian đã cho.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

File word:

-- 6 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Câu 7. Cho phản ứng hóa học: H2(k) + I2(k) ⇋ 2HI(k)
Cơng thức tính tốc độ của phản ứng trên là v = k [H 2] [I2]. Tốc độ của phản ứng hoa học trên sẽ tăng bao nhiêu
lần khi tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
v = k[3H2][3I2] = 9.K.[H2].[I2]. Như vậy tốc độ phản ứng tăng 9 lần.
Câu 8. Cho phản ứng hóa học: 2NO(k) + O2(k) → 2NO2(k)
Tốc độ phản ứng hóa học trên được tính theo cơng thức y = k [NO] 2[O2]. Hỏi ở nhiệt độ không đổi, áp suất
chung của hệ đã tăng bao nhiêu lần khi tốc độ của phản ứng tăng 64 lần?

Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Đặt x là số lần tăng của áp suất. Theo bài ra ta có v2/v1 = 64 = x3 → x = 4.

CHỦ ĐỀ 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Xác định nồng độ, áp suất tại thời điểm cân bằng
Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa vào định luật tác dụng khối lượng cho các cân bằng thông qua mối quan hệ giữa nồng độ cân bằng với
hằng số cân bằng nồng độ hay quan hệ giữa áp suất riêng phần tại thời điểm cân bằng với hằng số cân bằng áp
suất.
- Trong dung dịch tồn tại cân bằng: aA + bB

cC + dD

KC =

- Phản ứng xảy ra trong pha khí: aA (k) + bB (k)

cC (k) + dD (k)

Hằng số cân bằng tính theo nồng độ: KC =

Hằng số cân bằng tính theo áp suất: KP =

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cân bằng của phản ứng khử CO2 bằng C: C(r) + CO2 (k) ⇋ 2CO(k)
Xảy ra ở 1000K với hằng số cân bằng KP =

File word:


-- 7 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

a) Tìm hàm lượng khí CO trong hỗn hợp cân bằng, biết áp suất chung của hệ là 2,5atm.
b) Muốn thu được hỗn hợp khí có tì khối hơi so với H2 là 18 thì áp suất chung của hệ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Ta có cân bằng C(r) + CO2 (k)

2CO (k) Kp

Ta có:Pco+Pco2 =2,5 và Kp =

⇒ pCO = 2,071 atm; Pco2= 0,429 atm
Trong hệ cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích ⇒ tỉ lệ về áp suất bằng tỉ lệ về số mol hay tỉ lệ về thể tích riêng.
Vậy hỗn hợp lúc cân bằng chứa:

và CO2 chiếm 16,16%
b) Khi khối lượng mol trung bình của hỗn hợp CO và CO 2 là 18.2=36 thì số mol CO và CO2 bằng nhau nên ta
có Pco= Pco2= 0,5P
Suy ra Kp =

Ví dụ 2: Người ta tiến hành phản ứng: PC15 ⇋ PC13 + Cl2 trong một bình kín có dung tích khơng đổi ở nhiệt độ
xác định. Nếu cho vào bình 0,5 mol PCl5 thì áp suất đầu là 1,5 atm. Khi cân bằng được thiết lập, áp suất đo

được bằng 1,75 atm
a) Tính độ phân li và áp suất riêng của từng cấu tử.
b) Thiết lập biểu thức liên hệ giữa độ phân li và áp suất chung của hệ.
Hướng dẫn giải:
Cân bằng: PCl5 ⇋ PCl3 + Cl2 (1)
Ban đầu: x
Phản ứng: αx
Cân bằng: x(1 – α)

αx

αx
αx

αx

Tổng số mol hỗn hợp khí tại thời điểm cân bằng: n= x (1 + α)
Trong cùng điều kiện nhiệt độ, thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi nên tỉ số mol bằng tỉ lệ áp suất.
Vậy ta có:

Áp suất riêng phần của PCl5 :

File word:

-- 8 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10


CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Áp suất riêng phần của PCl3 = áp suất riêng phần của Cl2:

b) Theo cân bằng (1) trong hệ có thể tích và nhiệt độ khơng đổi thì:
PS = PT × (1 + α)
Ví dụ 3: Trong một bình kín có dung tích khơng đổi, người ta thực hiện phản ứng:
Ở nhiệt độ thí nghiệm, khi phản ứng đạt tới cân bằng, ta có:P N2= 0,38atm, PH2= 0,4atm, PNH3= 2atm. Hãy tính
Kp.
Hút bớt H2 ra khỏi bình một lượng cho đến khi áp suất riêng phần cửa N 2 ở trạng thái cân bằng mới là 0,45atm
thì dừng lại. Tính áp suất riêng phần của H 2 và NH3 ở trạng thái cân bằng mới, biết rằng nhiệt độ của phản ứng
không đổi.
Hướng dẫn giải:
Cân bằng: N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 (1)
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (1):
Kp =

Khi hút bớt H2 theo ngun lí chuyển dịch cân bằng thì cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch (chống
lại sự giảm nồng độ hay áp suất riêng phần của H2). Do đó áp suất của N2 tăng là: 0,45 – 0,38 = 0,07 (atm), do
đó áp suất riêng của NH3 giảm đi bằng 2 lần áp suất của N2 tăng: 0,07×2=0,14 (atm)
Vậy áp suất riêng phần của NH3 tại thời điểm cân bằng mới là:
2 – 0,14 = 1,86 (atm)
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (1):
Kp =

2. Xác định sư chuyển dịch cân bằng
Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng: “ Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một
tác động bên ngoài, như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ sẽ chuyển dịch cân bằng theo chiều làm giảm tác

đọng bên ngồi.”
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Xét cân bằng sau trong một bình kín:
CaCO3(rắn)

CaO(rắn) + CO2(khí) ΔH=178kJ

Ở 820oc hằng số cân bằng KC = 4,28.10-3.
a) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt ?
File word:

-- 9 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

b) Khi phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, nếu biến đổi một trong những điều kiện sau đây thì hằng số cân
bằng KC biến đổi như thê nào? Giải thích.
+) Giảm nhiệt độ của phản ứng xuống.
+) Thêm khi CO2 vào.
+) Tăng dung tích của bình phản ứng lên.
+) Lấy bớt một lượng CaCO3 ra.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng: CaCO3(rắn)

CaO2 + CO2(khí) ΔH=178kJ


a) Phản ứng thu nhiệt vì ΔH> 0
b) KC = [CO2]
+) Khi giảm nhiệt độ của phản ứng xuống thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều tỏa nhiệt)
để đến trạng thái cân bằng mới và ở trạng thái cân bằng mới này thì nồng độ CO 2 giảm ⇒ KC giảm +) Khi thêm
khí CO2 vào ⇒ Nồng độ CO2 tăng ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nhưng ở trạng thái cân bằng mới
nồng độ CO2 không thay đổi KC khơng đổi.
+) Khi tăng dung tích của bình phản ứng lên ⇒ Áp suất của hệ giảm (nồng độ CO2 giảm) ⇒ Cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận làm tăng nồng độ CO 2 nhưng chỉ tăng đến khi nồng độ CO 2 trước khi dung tích
của bình lên thì dừng lại và cân bằng thiết lập ⇒ KC không đổi.
+) Lấy bớt một lượng CaCO3 ra thì hệ cân bằng khơng chuyển dịch ⇒ KC khơng đổi.
Ví dụ 2: Cho cân bằng hóa học: 2NO2 ⇋ N2O4 ΔH= -58,04kJ. Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào, giải thích,
khi:
a) Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
b) Thêm xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học: 2NO2 ⇋ N2O4 ΔH = -58,04kJ ΔH<0 là phản ứng tỏa nhiệt.
a) Khi tăng nhiệt độ, phản ứng thu nhiệt nên cân bằng được chuyển dịch sang trái.
Tăng áp suất, cân bằng được chuyển dịch sang phải để tạo thành số moi khí nhỏ hơn.
b) Khi thêm chất xúc tác, chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không chuyển dịch cân bằng.
3. Xác định hằng số cân bằng
Lý thuyết và Phương pháp giải
-Với phản ứng dạng : aA + bB

cC + dD

Hằng số cân bằng: K =

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 . Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:

H2(k) + I2(k)
File word:

2HI(k)
-- 10 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430oC như sau:
[H2 ]=[I2]= 0,107M; [HI]= 0,768M
Tìm hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 430oC
Hướng dẫn giải:
Biếu thức tính hằng số cân bằng: KC =

Thay các giá trị [HI]= 0,786M; [H2]=[I2]=0,107M
Vậy: KC =

Ví dụ 2. Nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 0,03 mol/l. Khi đạt đến cân bằng, nồng độ của HI là 0,04 mol/l
a) Tính nồng độ cân bằng của H2 và I2
b) Tính nồng độ cân bằng K của phản ứng tổng hợp HI
Hướng dẫn giải:
Nồng độ của H2 và I2 ban đầu đề là 0,03 mol/l. Chúng phản ứng với nhau theo
phương trình:
H2 + I2 → 2HI
a) Lúc cân bằng: Nồng độ HI là 0,04mol/l. Như vậy đã có:

0,02 mol/l phản ứng với 0,02 mol/l I2
⇒Nồng độ cân bằng của H2 và I2 là:
[H2]=[I2]=0,03 – 0,02 =0,01 (mol/l)
b) Hằng số cân bằng K của phản ứng tổng hợp HI.
c) KC =

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
2NaHCO3 (r) ⇋ Na2CO3 (r) + CO2(k) + H2O (k)

ΔH = 129kJ

Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hồn tồn NaHCO3 thành Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Nhận thấy chiều thuận của phản ứng có ΔH = 129kJ > 0: thu nhiệt và có số mol khí tăng lên.
Vây biện pháp để cân bằng chuyển dịch hoàn toàn theo chiều thuận là
- Đun nóng (tăng nhiệt độ).
- Giảm áp suất bằng cách thực hiện phản ứng trong bình hở.
Câu 2. Cho phản ứng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k)
File word:

ΔH < 0
-- 11 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10


CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi:
a) Tăng nồng độ SO2
b) Giảm nồng độ O2
c) Giảm áp suất
d) Tăng nhiệt độ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Khi tăng nồng độ SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nghĩa là chiều làm giảm nồng độ SO2.
b) Khi giảm nồng độ O2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là chiều tạo ra O2.
c) Khi giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là chiều tăng số mol khí.
d) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là chiêu phản ứng thu nhiệt.
Câu 3. Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phương trình hóa học sau:
2N2(k) + 3H2(k) ⇋ 2NH3(k) ΔH = -92kJ
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn khi thực hiện. những biện pháp kĩ thuật
nào? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Để thu được nhiều amoniac, hiệu quả kinh tế cao có thể dùng các biện pháp kĩ thuật sau đây:
- Tăng nồng độ N2 và H2.
- Tăng áp suất chung của hệ lên khoảng 100 atm, vì phản ứng thuận có sự giảm thể tích khí.
- Dùng nhiệt độ phản ứng thích hợp khoảng 400 - 450 oC và chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng tạo thành
NH3. Chú ý rằng chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
- Tận dụng nhiệt của phản ứng sinh ra để sấy nóng hỗn hợp N2 và H2.
- Tách NH3 ra khỏi hỗn hợp cân bằng và sử dụng lại N2 và H2 còn dư.
Câu 4. Sự tăng áp suất ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng của các phản ứng hóa học sau:
a) 3O2 (k) ⇋ 2O3 (k)
b) H2(k) + Br2(k) ⇋ 2HBr(k)
c) N2O4(k) ⇋ 2NO2(k)

Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Để đánh giá tác động của áp suất cần so sánh sự biến đổi của thể tích khí trước và sau phản ứng. Nếu sau phản
ứng có sự giảm thể tích thì áp suất tăng làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và ngược lại, áp suất khơng
có ảnh hưởng tới cân bằng của các phản ứng khơng thay đổi thể tích khí.
3O2 (k) ⇋ 2O3 (k)
Phản ứng (a) có sự giảm thể tích, cân bằng chuyển theo chiều thuận khi áp suất tăng.
H2(k) + Br2(k) ⇋ 2HBr(k)
Phản ứng (b) khơng có sự thay đổi thể tích, cân bằng không phụ thuộc vào áp suất.
File word:

-- 12 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

c) N2O4(k) ⇋ 2NO2(k)
Phản ứng (c) có sự tăng thể tích, cân bằng chuyển theo chiều nghịch khi áp suất tăng.
Câu 5. Cho phản ứng: CO (k) + Cl2 (k) ⇋ COCl2 (k) được thực hiện trong bình kín ở nhiệt độ khơng đổi, nồng
độ ban đầu của CO và Cl2 bằng nhau và bằng 0,4M.
a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng biết rằng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì chỉ cịn 50% lượng CO ban
đầu.
b) Sau khi cân bằng được thiết lập ta thêm 0,1 mol CO vào 1 lít hỗn hợp. Tính nồng độ các chất lúc cân bằng
mới được thiết lập.
Hướng dẫn giải:
Câu 6. Cho cân bằng hóa học sau:

2SO2(k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k); ΔH < 0
Để cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch thì:
A. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ, giảm nồng độ O2

B. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ, lấy SO2 ra khỏi hệ

C. Lấy SO3 ra liên tục

D. Không dùng xúc tác nữa.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B.
Câu 7. Phát biểu nào về chất xúc tác là không đúng?
A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng
B. Chất xúc tác làm giảm thời gian đạt tới cân bằng của phản ứng
C. Chất xúc tác được hoàn nguyên sau phản ứng
D. Chất xúc làm cho phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận.
Hướng dẫn giải:
Câu 8. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
A2(k) + B2(k) ⇋ 2AB(k); ΔH > 0
Để cân bằng dịch chuyển sang chiều thuận thì:
A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất

B. Tăng nhiệt độ, giữ nguyên áp suất

C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất

D. Nhiệt độ và áp suất đều tăng

Hướng dẫn giải:

Đáp án: B. Phản ứng thu nhiệt theo chiều thuận
Do số mol không thay đổi nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
CHỦ ĐỀ 4. ƠN TẬP CHUN ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HĨA HỌC
Bài 1:Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac.
N2(k) + 3H2(k)

2NH3(k)

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận.
A. giảm đi 2 lần.

B. tăng lên 2 lần.

C. tăng lên 8 lần.

D. tăng lên 6 lần.

Hướng dẫn giải:
File word:

-- 13 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Hướng dẫn giải

Đáp án C.
vt = k. [N2].[H2]3 (k là hằng số tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm)
→ Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần thì vt’= k. [N2].[2H2]3 = 8vt
→ Tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần
Bài 2:Xét cân bằng. N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng
nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần.

B. tăng 3 lần.

C. tăng 4,5 lần.

D. giảm 3 lần

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Vt = k[N2O4], Vn = k[NO2]2
ở trạng thái cân bằng. Vt = Vn
Nên khi tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2 tăng 3 lần
Bài 3:Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br 2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình
của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là.
A. 8.10-4 mol/(l.s)

B. 6.10-4 mol/(l.s)

C. 4.10-4 mol/(l.s)

D. 2.10-4 mol/(l.s)


Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị
thời gian.
t= 2 phút = 120 giây ; CM bđ (Br2) = 0,072 mol/l ; CM sau(Br2) = 0,048 mol/l
→ CM pứ (Br2) = 0,072 - 0,048 = 0,024 mol/s ; Vtb =0,024/120 = 2.10-4 mol/(l.s)
Bài 4:Cho ba mẫu đá vơi (100% CaCO 3) có cùng khối lượng. mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3
dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian
để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t3
B. t1
C. t1=t2=t3

D. t2
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, diện tích tiếp xúc càng lớn, thời gian càng nhỏ.
Bài 5:Cho các cân bằng.
(1) H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)
(2) 2NO (k) + O2 (k) ⇌ 2NO2 (k)
(3) CO(k) + Cl2(k) ⇌ COCl2 (k)
File word:

-- 14 --


Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

(4) CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k)
(5) 3Fe (r) + 4H2O (k) ⇌ Fe3O4 (r) + 4H2 (k)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là .
A. (1), (4).

B. (1), (5).

C. (2), (3), (5).

D. (2), (3).

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tổng số mol phân tử khí của chất tham gia phản ứng lớn hơn tổng số
mol phân tử khí của sản phẩm.
(2) 2NO (k) + O2 (k) ⇌ 2NO2 (k)
3 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
(3) CO(k) + Cl2(k) ⇌ COCl2 (k)
2 mol phân tử khí 1 mol phân tử khí
Bài 6:Cho các phản ứng.
(1) H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)

(2) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
(3) 3H2 (k) + N2 (k) ⇌ 2NH3 (k)
(4) N2O4 (k)⇌ 2NO2 (k)
Các phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch khi ta giảm áp suất của hệ là .
A. (2), (3).

B. (2), (4).

C. (3), (4).

D. (1), (2).

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tổng số mol chất phân tử khí của chất tham gia phản
ứng lớn hơn tổng số mol phân tử khí của sản phẩm.
(2) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
3 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
(3) 3H2 (k) + N2 (k) ⇌ 2NH3 (k)
4 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
Bài 7:Phản ứng . 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3 ΔH < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng
trên chuyển dịch tương ứng là .
A. Thuận và thuận.

B. Thuận và nghịch.

C. Nghịch và nghịch.

D. Nghịch và thuận.


Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Phản ứng tỏa nhiệt, giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
File word:

-- 15 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí (chiều nghịch).
Bài 8:Cho cân bằng hóa học. 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu
đúng là.
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Phản ứng tỏa nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi giảm áp suất, Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí (chiều nghịch).
Giảm nồng độ SO3, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3 (chiều thuận).
Bài 9:Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng .

4NH3 (k) + 3O2 (k) ⇌ 2N2 (k) + 6H2O (h) ΔH < 0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi .
A. Tăng nhiệt độ.

B. Thêm chất xúc tác.

C. Tăng áp suất.

D. Loại bỏ hơi nước.

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Phản ứng tỏa nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí (chiều nghịch).
Bài 10:Cho phương trình hố học .
N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) ΔH > 0
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên ?
A. Nhiệt độ và nồng độ.

B. Áp suất và nồng độ.

C. Nồng độ và chất xúc tác.

D. Chất xúc tác và nhiệt độ.

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.

Chất xúc tác và áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng (do số mol phân tử khí ở hai vế là bằng
nhau).
Bài 11:Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H 2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25 oC). Trường hợp
nào tốc độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
File word:

-- 16 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 50oC.

D. Thêm chất xúc tác.

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải Đáp án D.
Bài 12:Cho các phát biểu sau .
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(2) Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ khơng đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(6) Sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch 2NO2 ⇌ N2O4 không phụ thuộc sự thay đổi áp suất.

Số phát biểu sai là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Các phát biểu sai. 1, 2, 4.
Bài 13:Cho cân bằng (trong bình kín) sau .
CO (k) + H2O (k)⇌ CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0
Trong các yếu tố. (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H 2 ; (4) tăng áp suất
chung của hệ ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là .
A. (1), (4), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Tổng số mol phân tử khí ở hai vế là bằng nhau, nên áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Bài 14:Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M. Thay đổi các yếu tố sau.
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đơi.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đơi.
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Các yếu tố 1, 3, 4.
File word:

-- 17 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Bài 15:Khi phản ứng . N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) đạt đến trạng thái cân bằng thì hỗn hợp khí thu được có

thành phần. 1,5 mol NH3, 2 mol N2 và 3 mol H2. Vậy số mol ban đầu của H2 là.
A. 3 mol

B. 4 mol

C. 5,25 mol

D. 4,5 mol

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
N2 (k) + 3H2 (k)

2NH3 (k)

Cân bằng 2 3 1,5 (mol)
phản ứng 0,75 2,25 1,5
ban đầu 2,75 5,25 0
Bài 16:Cho phương trình hố học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k) + 3H2 (k)

2NH3 (k)

Khi tăng nồng độ của hidro lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 9 lần.

B. giảm đi 3 lần.

C. tăng lên 27 lần.


D. giảm đi 27 lần

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Vt = k.[N2].[H2]3
Khi tăng nồng độ H2 lên 3 lần v = k.[N2].[3H2]3= 27vt
Bài 17:Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín.
CO (k) + H2O (k) ⇌ CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm khí H2 vào hệ.

B. tăng áp suất chung của hệ.

C. cho chất xúc tác vào hệ.

D. giảm nhiệt độ của hệ.

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Thêm H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng áp suất, cân bằng không chuyển dịch (do số mol phân tử khí ở hai vế là như nhau).
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
Bài 18:Cho cân bằng hoá học .
PCl5(k) ⇌ PCl3(k)+Cl2(k) ΔH > 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng.


B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.

D. tăng áp suất của hệ phản ứng.

Hướng dẫn giải:
File word:

-- 18 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Thêm PCl3, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Thêm Cl2, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol phân tử khí (chiều nghịch)
PCl5(k) ⇌ PCl3(k)+Cl2(k) ΔH > 0
1 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
Bài 19:Cho cân bằng hố học sau. 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k); ΔH < 0. Cho các biện pháp. (1) tăng nhiệt độ,
(2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ
SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều
thuận?
A. (2), (3), (4), (6).


B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (4), (5).

D. (2), (3), (5).

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (do phản ứng tỏa nhiệt).
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Sử dụng thơng tin trả lời cầu hỏi 20,21
Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2(k)+3H2(k)⇌ 2NH3(k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ
của các chất như sau. [H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít.
Bài 20:Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó là?
A. 2.

B. 3

C. 5

D. 7

C. 3,6 M

D. 5,6 M.

Hướng dẫn giải:
Đáp án A.

Bài 21:Nồng độ ban đầu của H2 là.
A. 2,6 M.

B. 1,3 M.

Hướng dẫn giải:
Đáp án A.

N2 (k) + 3H2 (k)

2NH3 (k)

Cân bằng 0,01 2 0,4 (M)
phản ứng 0,2 0,6 0,4
ban đầu 0,21 2,6 0
Bài 22:Cho phản ứng . N2 + O2⇌ 2 NO có KC= 36. Biết rằng nồng độ ban đầu của N 2 và O2 đều bằng 0,01
mol/l.Hiệu suất của phản ứng tạo NO là .
File word:

-- 19 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10
A. 75%

B. 80%

CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

C. 50%

D. 40%

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
N2 + O2 ⇌ 2 NO
Ban đầu 0,01 0,01 (M)
Phản ứng x x 2x
Cân bằng 0,01-x 0,01-x 2x

⇒ x = 0,0075
H% =

Bài 23:Cho các cân bằng sau .
(1) 2HI (k)⇌ H2 (k) + I2 (k)
(2) CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k)
(3) FeO (r) + CO (k) ⇌ Fe (r) + CO2 (k)
(4) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là .
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Hướng dẫn giải:

Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tổng số mol phân tử khí của sản phẩm lớn hơn
tổng số mol phân tử khí của các chất tham gia.
Cân bằng. 2.
Bài 24:Phản ứng N2 + 3H2 ⇌ 2NH3, ΔH< 0. Cho một số yếu tố . (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng
nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng
nói trên là .
A. (2), (4).

B. (1), (3).

C. (2), (5).

D. (3), (5).

Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Tăng áp suất và tăng nồng độ H2, N2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất của phản
ứng.
File word:

-- 20 --

Phone, Zalo:


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10


CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Bài 25:Cho cân bằng . 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với
H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là .
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Tỉ khối so với H2 giảm ⇒ M trung bình giảm, tổng số mol khí tăng ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇒ chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

File word:

-- 21 --

Phone, Zalo:



×