Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giáo trình Trát, láng (Nghề Kỹ thuật xây dựng TCCĐ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 122 trang )

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG



XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

MƠ ĐUN: TRÁT, LÁNG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

GIÁO TRÌNH

NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH

HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

DD
UU
NN
GG

BỘ XÂY DỰNG

NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG

TTR
RU
U

TTR
RU
U



NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

2


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN

GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR

RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD

UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
3

NG

NG
GH
HE

E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE

E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Thực hiện mục tiêu đó, tơi đã biên soạn Giáo trình “Trát, láng” với nhiều nội
dung cung cấp những thơng tin, kiến thức và kỹ thuật cần thiết để phục vụ công tác
giảng dạy cũng như học tập của giáo viên, học sinh và sinh viên của nhà trường.

DD
AAN
NG

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

Biên soạn giáo trình giảng dạy là một hoạt động thường niên và then chốt
trong quá trình đào tạo nghề. Kết quả từ biên soạn giáo trình giảng dạy là những phát
hiện mới cần bổ sung về kiến thức, về phát triển nhận thức khoa học, về sáng tạo
phương pháp, phương tiện kỹ thuật mới có giá trị cao hơn. Thực tế cho thấy học sinh,
sinh viên trong quá trình học tập, rèn luyện và ra trường làm việc đòi hỏi phải có kiến
thức, kỹ năng để đáp ứng được nhu cầu của xã hội.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

LỜI NÓI ĐẦU

Căn cứ vào Nội dung Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật Xây dựng của nhà
trường, tơi đã xây dựng và biên soạn giáo trình với các bài học để áp dụng cho cả hệ
Cao đẳng và Trung cấp. Cụ thể như sau:
Bài 1: Lớp vữa trát

Bài 2: Thao tác trát

Bài 3: Làm mốc trát


DD
UU
NN
GG

Bài 8: Trát hèm má cửa
Bài 9: Trát gờ phẳng

Bài 10: Láng nền sàn

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Bài 7: Trát dầm

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tham gia góp ý của Hội đồng thẩm định,
các giảng viên khoa Xây dựng để tơi hồn thành giáo trình. Hy vọng rằng giáo trình
này sẽ mang lại những kiến thức và kỹ năng bổ ích, thiết thực cho học sinh, sinh viên
của nhà trường.

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG

GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Xin trân trọng cảm ơn!

4

NG

Bài 6: Trát trụ tiết diện chữ nhật

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Bài 5: Trát cạnh góc

DD
AAN

NG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Bài 4: Trát tường phẳng


TTR
RU
U
02
03

3. Lời giới thiệu về Mô đun Trát, láng

05

4. Bài 1. Lớp vữa trát

06

5. Bài 2. Thao tác trát

12


6. Bài 3. Làm mốc trát

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

17

7. Bài 4. Trát tường phẳng

21

8. Bài 5. Trát cạnh góc

25


9. Bài 6. Trát trụ chữ nhật

37

10.Bài 7. Trát dầm

47

11.Bài 8. Trát hèm má cửa

57

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

12.Bài 9. Trát gờ thẳng

71

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD

AAN
NG

DD
AAN
NG
G
5

NG

NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

64

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


13.Bài 10. Láng nền sàn

NG
GH
HE
E

TRANG

DD
AAN
NG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

2. Lời nói đầu

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

1. Tuyên bố bản quyền

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

MỤC LỤC


TTR
RU
U

TTR
RU
U


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Tên mơ đun: TRÁT, LÁNG

- Tính chất: Là mô đun học chuyên môn nghề quan trọng bắt buộc. Thời gian học bao
gồm cả lý thuyết và thực hành.

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Mơ đun Trát, láng là một trong những mô đun cốt lõi
của nghề Kỹ thuật xây dựng, giúp người học có kỹ năng cơ bản trong cơng tác trát,
láng. Có khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện tác phong làm việc công nghiệp, biết
quản lý thời gian, sáng tạo và nhạy bén trong quá trình làm việc và cuộc sống hàng
ngày.
Mục tiêu của mơ đun.
- Kiến thức:

DD
AAN
NG

- Vị trí: Mơ đun Kỹ thuật trát, láng là mô đun chuyên ngành có vị trí quan trọng trong
việc nâng cao kiến thức chun mơn và kỹ năng chun ngàng.


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun.

+ Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật, nguyên tắc và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
của lớp vữa trát, láng.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

+ Mô tả được kỹ thuật và phương pháp trát cho các công việc trát láng.

+ Làm được các công việc: Trát tường, trát dầm, trát trần, trát trụ, trát gờ, láng nền,

sàn,...
+ Phát hiện và xử lý được các sai hỏng khi thực hiện công việc trát, láng .

+ Làm được việc kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc trát, láng.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

+ Tính tốn được liều lượng pha trộn vữa.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Kỹ năng:

DD
AAN
NG


- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

+ Có tính tự giác trong học tập, hợp tác tốt khi thực tập theo nhóm.
+ Tuân thủ thực hiện vệ sinh cơng nghiệp. Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm vật
liệu, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

DD
UU
NN
GG
NG
GN

NG
GH
HE
EX
XAA
YY
6

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Nội dung của giáo trình.


TTR
RU
U

TTR

RU
U
I. Mục tiêu:

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc trát

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 1: LỚP VỮA TRÁT

- đánh giá được lớp vữa trát đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật theo các chỉ tiêu đánh
giá
- Sử dụng được các loại dụng cụ kiểm tra


II. Nội dung

DD
AAN
NG
G

- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ

DD
AAN
NG

NG
GH
HE
E

- Mô tả được các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lớp vữa trát

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1. Yêu cầu kỹ thuật của lớp vữa trát.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Lớp vữa trát thường có chiều dày 20mm. Tùy theo tính chất, loại vữa và biện phát thi
công người ta trát thành nhiều lớp: Lớp vữa lót, lớp vữa nền và lớp vữa mặt. Đơi khi
chỉ trát hai lớp: Lớp vữa lót và lớp vữa mặt. Trát lớp lót dùng vữa có độ sụt từ
8÷12cm. Lớp này có tác dụng tạo cho các lớp vữa trát sau này bám chắc vào bề mặt
càn trát. Chiều dầy của lớp này thường bằng 1/3 tổng chiều dày càn trát. Lớp nền là
lớp vữa thứ hai. Vữa trát lớp nền có độ sụt 7÷9cm. Đây là lớp vữa cơ bản tạo lên chiều
dày cần thiết và làm phẳng bề mặt được trát. Chiều dày của lớp vữa nền thường gần

bằng 2/3 chiều dầy lớp vữa định trát.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Lớp vữa trát có tác dụng làm cho cơng trình được sạch, đẹp, bảo vệ ngôi nhà khỏi
những tác động của khí quyển, góp phần làm tăng tuổi thọ của cơng trình nhất là các
cơng trình bằng gạch.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

Hình 1-1: Cấu tạo lớp vữa trát

NG
GN

NG
GH
HE
EX
XAA
YY

1. Lớp vữ lót; 2. Lớp vữa nền; 3. Lớp vữ mặt

Vì vậy, lớp vữa trát phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật cơ bản sau:

7

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Lớp vữa phủ ở ngồi cùng có chiều dày khoảng 2÷3mm, được trát bằng vữa có độ sụt
từ 10÷15 cm trộn từ cát hạt nhỏ lọt qua sàng 1,5× 1,5mm. Lớp này có tác dụng làm
phẳng tồn bộ bề mặt và tạo độ bóng khi xoa nhẵn.


TTR
RU
U

TTR

RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

1.1. Vữa trát đúng loại, đúng mác theo yêu cầu thiết kế.
1.2. Vữa trát được trộn đều, đúng đọ dẻo cần thiết.
1.3. Lớp vữa trát có đủ dày theo yêu cầu thiết kế.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

1.6. Lớp vữa trát phải phẳng nhẵn.
2. Đánh giá chất lượng của lớp vữa trát.

DD

AAN
NG
G

2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lớp vữa trát dự vào một số chỉ tiêu theo
bảng 1-1
Chỉ tiêu đánh giá

Tốt

Khá

1.5

2

2

5

- Đối với cơng trình u cầu trát tốt
- Đối với cơng trình bình thường

2. Lệch bề mặt so với phương đứng.

10

8

10


15

3

4

5

3

5

11.5

±2

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Đối với cơng trình bình thường
khơng vượt q

4. Sai lệch gờ chỉ so với thiết kế với

cơng trình trát tốt khơng vượt quá

2.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá.

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

+ Kiểm tra độ bám dính và độ đặc chắc của lớp vữa trát:

10

±3

Gõ vào mặt trát nếu tiếng kêu khơng trong thì lớp vữa bám không bám chắc vào bề
mặt trát.
- Dùng thước tầm, ni vô, thước nêm.

8

NG

+ Kiểm tra độ thẳng đứng.

NG
GN
NG

GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

5

8

DD
AAN
NG
G

- Đối với cơng trình trát tốt, trên tồn
bộ các cấu kiện không vượt quá.

3

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

3. Lệch so với phương ngang,
phương thẳng đứng của hệ cửa sổ,
cửa đi cột trụ.

Đạt yêu cầu

DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

- Đối với cơng trình bình thường tồn
bộ chiều cao nhà khơng vượt q

6

NN
GG
HH
EE
XXA

AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Đối với cơng trình u cầu trát tốt,
trên tồn bộ chiều caonhaf khơng vượt
q.

DD
UU
NN
GG

1. Độ gồ ghề phát hiện bằng thước
tầm 2m.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Độ sai lệch(mm)

DD
AAN
NG

1.5. lớp vữa trát phải thẳng đứng, ngang bằng hoặc dốc theo thiết kế.

DD
AAN
NG

NG
GH
HE
E

1.4. Lớp vữa trát phải bám chắc vào bề mặt cần trát.


TTR

RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Theo phương pháp này độ cắm sâu của thước nêm là độ sai lệch về thẳng đứng. Thao
tác kiểm tra xem.

DD
AAN
NG
Hình 1-3: Thước nêm

Hình 1-2

DD

UU
NN
GG

.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN

NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

1. Thước tầm
2. Ni vơ: 3. Thước nêm

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


+ Kiểm tra thẳng đứng mặt trát bằng thước tầm, ni vô, thước nêm

DD
UU
NN
GG

1. Thước đuôi cá;

2. Trục giữa của thước:
3. Dây dọi

* Thước nêm làm bằng gỗ tốt có khả năng chống mài mịn (cấu tạo xem

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

hình 1-3) Trên bề mặt hình tam giác của thước nêm người ta đánh dấu các vị trí tại đó
thước có độ dày 1,2,3mm.

9

NG


NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Hình 1-4: Kiểm tra mặt thẳng đứng mặt trát bằng thước đuôi cá.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

- Dùng thước đuôi cá và dây dọi.

Theo phương pháp này khoảng cách giữa dây và điểm giữa chân thước là độ sai lệch
thẳng đứng.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

+ Kiểm tra độ phẳng mặt trát:

Độ cắm sâu của thước nêm vào khe hở giữa thước và bề mặt lớp vữa trát là độ sai
lệch về độ phẳng của mặt trát.

+ Kiểm tra góc vng:

Đặt thước vng vào góc tường đã trát. Khe hở giữa thước với một trong hai cạnh của
thước góc là độ sai lệch về góc vng.

DD
AAN
NG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Kiểm tra độ phẳng của mặt trát.

DD
UU
NN
GG

Hình 1-5

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Thơng thường dùng thước tầm 2m kết hợp với thước nêm để kiểm tra.

Hình 1-6

DD
UU
NN

GG

+ Kiểm tra ngang bằng: Dùng thước tầm, ni vô đặt vào đáy dầm, mặt trần, mặt
trên của gờ, lan can để kiểm tra ngang bằng. Khe hở giữa một trong hai đầu thước và
mặt trát là độ sai lệch về độ ngang bằng.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
10

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


Kiểm tra vng góc bằng thước vng.


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

Kiểm tra ngang bằng, bằng thước tầm, ni vô.

1. Thước tầm.

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


TTR
RU
U

Hình 1-7
2. Ni vơ.

Chú ý:

Cần tập chung kiểm tra ở vị trí chân tường, đỉnh tường, nơi giao nhau giữa hai mặt
phăng trát.
3. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Vữa trát vón cục:

NN
GG

HH
EE
XXA
AYY

+ Biện pháp phịng tránh: Vật liệu như xi măng phải được khơ ráo, kê cao, thống gió.
Cát khơng được thấm nước trước khi trộn vữa.

- Vữa khơ, rời rạc:

+ Biện pháp phịng tránh: Trộn đúng tỷ lệ theo thiết kế.
4. An toàn lao động:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


- Lớp vữa trát phải bám chắc vào bề mặt cần trát, không bị bong bộp.

DD
AAN
NG

+ Nguyên nhân: Tỷ lệ X/C không tỷ lệ, thiếu nước.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

+ Nguyên nhân: Vật liệu để trộn vữa như xi măng đã hết hạn sử dụng, không được che
chắn cẩn thận dẫn đến hiện tượng nước vào. Cát không không đậy dẫn đến nước thấm
vào cát.

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG

GH
HE
EX
XAA
YY
11

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Đảm bảo đúng tỷ lệ thiết kế, đúng loại vữa theo yêu cầu sử dụng và mục đích khác
nhau.


TTR
RU
U

NỘI DUNG THỰC HIỆN


YÊU CẦU KỸ
THUẬT

Chuẩn, chính xác,
chắc chắn đảm bảo
các yêu cầu về kiểm
tra

Búa cao su,
vồ gỗ

- Kiểm tra độ thẳng đứng

Đảm bảo theo chỉ
tiêu đánh giá

Ni vô (quả
dọi), thước
tầm, nêm

Đảm bảo theo chỉ
tiêu đánh giá

- Kiểm tra mặt phẳng trát

Đảm bảo theo chỉ
tiêu đánh giá

Thước tầm, ni

vô, nêm

- Kiểm tra góc vng

Đảm bảo theo chỉ
tiêu đánh giá

Thước vng, Cột , góc
nêm
tường,
dầm …

Đảm bảo theo chỉ
tiêu đánh giá

Thước tầm,
thước mét,
thước vuông,
ni vô, quả
dọi, nêm, …

Theo yêu
cầu kỹ
thuật của
từng cấu
kiện

Thước tầm,
thước mét,
thước vng,

ni vơ, quả
dọi, nêm, …

An tồn và
vệ sinh lao
động

Kiểm tra sản phẩm
- Độ thẳng đứng

Ni vô, thước
tầm, nêm

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Độ đặc chắc, bám dính

- Độ ngang bằng
- Độ phẳng mặt

Vệ sinh công nghiệp
- Nhà xưởng

Sạch sẽ, gọn gàng,
ngăn nắp

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


- Dụng cụ

DD
UU
NN
GG

- Độ vng góc
4

Cột,
tường,
thành dầm


- Kiểm tra độ ngang bằng

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E
3

DD
AAN

NG

Đặc chắc, bám dính
tốt với bề mặt cấu
kiện

DD
UU
NN
GG

- Kiểm tra độ bắm dính và
đặc chắc của lớp vữa trát

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Trình tự thực hiện

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

2

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Búa cao su, vồ gỗ

DD
AAN
NG
G

- Thước tầm

Bộ dụng cụ
kiểm tra

Dầm, trần,
lan can,
gờ, …

12


NG

- Ni vô (Quả dọi)

- Nêm

CHÚ Ý

DD
AAN
NG

Chuẩn bị dụng cụ:

- Thước vuông, thước mét

DỤNG CỤ

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

NG
GH

HE
E

1

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG LỚP VỮA TRÁT

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

TT

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


Hướng dẫn thực hành


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

Câu 1: Hãy trình bày cấu tạo, tác dụng của lớp vữa trát?

Câu 2: Hãy trình bày các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lớp vữa trát?
Câu 3: Hãy nêu phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng, ngang bằng, vuông góc?

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Bài tập thực hành

Bài 1: Hãy xác định độ thẳng đứng, phẳng mặt của trụ chữ nhật?

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH

HE
EX
XAA
YY
13

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD

AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

Bài 2: Hãy xác định độ thẳng đứng, ngang bằng, phẳng mặt của dầm?

DD
AAN
NG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

Câu hỏi ôn tập lý thuyết



Sai số (mm)

Điểm

Ghi chú

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Đầy đủ
Thao tác

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

- Thành thạo không có động tác thừa

3


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Chưa thành thạo

Các tiêu chí kỹ thuật

≤2
≤3
≤4
≤5

DD
UU
NN
GG

>5

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

≤3
≤4
≤5
>5

≤4
≤5
>5

Vệ sinh công nghiệp

- Sach sẽ, gọn gàng, ngăn nắp
- Không sạch, gọn gàng, ngăn nắp
- Xong trước >5 phút
- Xong đúng thời gian

- Xong sau thời gian >10 phút
Tổng điểm:

Không đạt

DD
UU
NN
GG

Thời gian thực hiện


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

5

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

≤3


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

4

Không đạt

≤2

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Ngang bằng

NG
GH
HE
E


Không đạt

≤2

- Thẳng đứng

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Phẳng mặt

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


- Thành thạo có động tác thừa

Khơng xét

14

NG

NG
GH
HE
E

Cơng tác chuẩn bị
- Không đầy đủ

2

DD
UU
NN
GG

Nội dung đánh giá

TT

1

TTR

RU
U

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Phiếu đánh giá kết quả thực tập


TTR
RU
U

TTR
RU
U
I. Mục tiêu:

NN
GG
HH
EE
XXA

AYY

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc trát

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 2: THAO TÁC TRÁT

- Trát được đúng kỹ thuật và đạt yêu cầu

- Sử dụng được các loại dụng trát và dụng cụ kiểm tra
II. Nội dung
1. Yêu cầu kỹ thuật

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Yêu cầu đối với dụng cụ trát: Dụng cụ trát phải đầy đủ, đúng chủng loại, chắc chắn,
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng.

DD
AAN
NG

- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm nguyên vật liệu

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


- Mô tả được kỹ thuật và thao tác trát

- Các thao tác xúc vữa, vào vữa phải gọn gàng, phân chia theo từng dải hoặc từng đợt.
Vữa phải bám chắc vào bề mặt cần trát.

- Thao tác cán vữa phải theo các phương: Cán ngang từ dưới lên trên trước, sau đó cán
dọc từ trong ra ngồi. Khi cán phải giữ thước thăng bằng để mặt trát phẳng, khơng bị
lượn sóng. Cán phẳng phải bám theo các mốc đã được đắp trên mặt cần trát.

DD
UU
NN
GG

- Công tác trát nên tiến hành sau khi đã hoàn thành xong việc lắp đặt mạng dây ngầm
và các chi tiết có chỉ định đặt ngầm trong lớp trát cho hệ thống điện, điện thoại, truyền
hình, cáp máy tính...

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Bề mặt nền trát cần được cọ rửa bụi bẩn, làm sạch rêu mốc, tẩy sạch dầu mỡ bám
dính…Trước khi trát, cần chèn kín các lỗ hở lớn, xử lý cho phẳng bề mặt nền trát.

DD
AAN
NG

2.1. Công tác chuẩn bị trước khi trát

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

2. Kỹ thuật trát

NN
GG

HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Thao tác xoa nhẵn: Khi xoa phải giữ bàn xoa thăng bằng để mặt tường được phẳng.
Lúc đầu đưa rộng vòng và nặng tay để các hạt cốt liệu to chìm vào trong, các cốt liệu
nhỏ và chất kết dính nổi ra ngồi, sau đó xoa hẹp vịng dần và nhẹ tay hơn để mặt trát
được bóng mịn.

- Vữa dùng để trát phải lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng của cơng trình, thích
hợp với nền trát và lớp hồn thiện, trang trí tiếp theo. Các vật liệu dùng để pha trộn
vữa phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn hiện hành.

- Khi trát tường, trát trần có diện tích lớn nên phân chia thành các khu vực nhỏ có khe
co dãn để tránh hiện tượng bị nứt do co ngót.

DD
UU
NN
GG

- Cơng tác trát được thực hiện từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài.


- Lớp vữa trát được phân chia thành các lớp như sau: Lớp lót, lớp nền, lớp mặt. Nếu
chiều dày lớp trát <1,5cm thì có lớp lót và lớp mặt. Lớp vữa trát phải bám chắc vào bề
mặt cần trát, thẳng, phẳng, bóng mịn,

15

NG

2.2. Dụng cụ trát

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

- Nếu bề mặt cần trát không đủ độ nhám cho lớp vữa trát bám dính, thì trước khi trát
cần phải tạo nhám bằng cách phun cát, vẩy hoặc phun vữa xi măng mác cao. Sau đó
trát thử một vài chỗ để xác định bám dính trước khi trát đại trà.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

2.2.1. Bay trát.

- Bay trát thơng dụng (hình 2-1) dùng để trát những bề mặt rộng.


- Bay lá đề (hình 2-2) dùng để trát nhưng bề mặt rộng, trát góc.

DD
UU
NN
GG

Hình 2-2. Bay lá đề

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN

NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Hình 2-1. Bay thơng dụng.

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Bay trát vẩy (hình 2-3) dùng để đưa vữa lên tường, trần theo phương pháp vẩy.

Hình 2-3. Bay trát vẩy

DD
UU
NN
GG

Bàn xoa (hình 2-4): Dùng để xoa nhẵn bề mặt lớp vữa trát. Cũng có thể dùng để lên
vữa. Bàn xoa làm từ loại gỗ ít thấm nước, có khả năng chống mài mòn khi sử dụng.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
16

NG


NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

2.2.2. Bàn xoa.


TTR
RU
U
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG


TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

2.2.3. Thước tầm.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Hình 2-4; Bàn xoa.

Được làm bằng gỗ ít thấm nước (gỗ thơng dầu) Hoặc làm bằng nhơm có các kích
thước khác nhau 80cm; 1,2m; 1,6m; 2m.
2.2.4. Ni vơ, quả dọi.

- Ni vơ thường làm bằng nhơm, có gắn các ống thủy để kiểm tra độ thẳng đứng, ngang
bằng.

DD
UU
NN
GG

XXA

AYY
DD
UU
NN
GG

- Quả dọi thường đúc bằng đồng, có dây dọi làm bằng dây ni nông.

2.2.5. Thao tác lên vữa.

+ Lên vữa bằng bay: (hình 2-5) Lấy vữa vào bàn xoa, gạt vữa vào mặt dưới của bay.
Áp bay vữa vào bề mặt cần trát, ấn nhẹ và đưa tay lên phía trên. Lên vữa bằng tay vữa
sẽ bán dính tốt với bề mặt cần trát, nhưng năng suất khơng cao.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

Hình 2-5; Lên vữa bằng bay.

NG

GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

+ Lên vữa bằng bàn xoa: (hình 2-6).
-

Lấy vữa vào bàn xoa.

17

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Có thể lên vữa băng bay, bàn xoa.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


2.2.5.1.Lên vữa.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

Áp nghiêng bàn xoa vào tường, đồng thời day nhẹ và kéo lên phía trên.

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

-

Hình 2-6; Lên vữa bằng bàn xoa.

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Vữa trát cần được cán phẳng bằng thước tầm. Trước khi cán cần dấp nước cho ướt
thước. Hai tay cầm, đặt hai đầu thước lên hai dải mốc ở phiá dưới khu vực đã trát và
đưa thước lên phía trên. Trong quá trình cán vữa dư ra sẽ dồn lại trên bề mặt thước.
Dựng nghiêng thước dùng bàn xoa gạt nhẹ xuống hộc vữa để dùng lại.

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

NG
GH
HE
E

18

NG

2.2.5.2 Cán phẳng (Hình 2-7)

DD
AAN
NG

Khơng nên dùng để lên lớp vữa thứ nhất vì theo phương pháp này, khơng tạo ra
được độ bám dính của vữa với bề mặt cần trát bằng phương pháp dùng bay lên vữa.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Chú ý: Giữ đều khoảng cách mép dưới bàn xoa với mặt tường để lớp vữa có độ dày
tương đối đều nhau. Lên vữa bằng bàn xoa, năng suất cao hơn khi lên vữa bằng bay,
thường chỉ dùng để lên lớp vữa thứ 2,3 của lớp vữa trát, ở nơi có diện tích rộng là phù
hợp.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

Hình 2.7: Cán phẳng băng thước tầm.

Có trường hợp khi xoa xong mặt trát không được nhẵn như xuất hiện các vết lơng
măng là do vữa trát cịn ướt đã tiến hành xoa nhẵn. (hình 2-8).

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Hình 2.8: Dùng bàn xoa để xoa nhẵn lớp vữa trát

- Lên vữa không đều, bị rơi rụng:

+ Nguyên nhân: Xúc vữa lên bàn xoa (hoặc bàn tà lột) khơng đều, lúc nhiều, lúc ít,
miết vữa lên mặt cần trát không đều tay lúc mạnh lúc nhẹ.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

+ Biện pháp phòng tránh: Lên vữa đều tay, miết mạnh để vữa bám chắc. Xác định
chiều dày từng lớp để ước lượng chiều rộng từng dải vữa cũng như lượng vữa trên bàn
xoa (hoặc bàn tà lột)

DD
AAN
NG

3. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

DD

AAN
NG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Làm sạch và tạo ẩm cho bàn xoa, áp bàn xoa vào lớp vữa đã cán và xoa trịn, có thể
xoa cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ. Vừa xoa vừa ép một lực nhất định lên
bàn xoa. Đầu tiên xoa rộng vòng, sau xoa hẹp dần. Xoa làm nhiều lần, lần xoa sau nhẹ
tay hơn lần xoa trước, tới khi mặt trát bóng là được.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

2.2.5.3. Xoa nhẵn.

- Cán khơng phẳng:

+ Nguyên nhân: Cán thước không đều tay, thước bị lệch, khơng bám theo mốc


+ Biện pháp phịng tránh: Khi cán thước phải giữ đều tay và thăng bằng, bám theo các
mốc để cán sao cho mặt trát bằng với mặt mốc.

DD
UU
NN
GG

+ Ngun nhân: Lớp vữa trát bị khơ, vì vậy khi xoa các cốt liệu to khơng chìm vào
trong mà nổi ra ngoài (bị cháy). Hoặc vữa lớp trát chưa se khô đã xoa (xoa ép) làm cho
mặt trát có vết nước chạy theo bàn xoa.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

+ Biện pháp phịng tránh: Kiểm tra mặt vữa trát trước khi xoa, thấy vữa đã se khơ thì
tiến hành xoa, chỗ nào khơ trước thì xoa trước. Nếu để q khơ (bị cháy) thì phải vẩy

19

NG

NG

GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Xoa khơng nhẵn, khơng bóng mịn :


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

nước vào chỗ khơ đó và xoa lại, tại chỗ vẫn cịn ướt thì dúng vữa khơ xoa lên mặt trát
để vữa khơ hút hết ẩm sau đó xoa lại.
4. An toàn lao động

- Chỉ được phép dùng thang treo ở những nơi riêng biệt, có khối lượng ít.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Khi đưa vữa lên mặt sàn công tác cao không quá 5m, phải dùng thiết bị cơ giới nhỏ
hoặc công cụ cải tiến. Khi đưa vữa lên mặt sàn công tác cao hơn 5m phải dùng máy

nâng hoặc phương tiện cẩu chuyển khác. Không với tay đưa các thùng xô đựng vữa
lên mặt sàn công tác cao quá 2m.

DD
AAN
NG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Trát bên trong và bên ngoài nhà cũng như các bộ phận chi tiết kết cấu khác của cơng
trình dùng đà giáo hoặc giá đỡtheo “Quy định về an toàn sử dụng lắp dựng và tháo dỡ
đà giáo, giá đỡ”. Chỉ được tiến hành trên các loại giàm giáo hoặc giáo ghế với lan can
an tồn chắc cả 4 phía.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Chỉ được tiến hành công tác trát trong sau khi đã lắp đặt xong khung cửa, vách ngăn,

hộp thơng gió và các công việc xây lắp chuyên môn khác.

- Trát các cuộn vòm, gò cửa sổ ở trên cao, phải dùng các kiểu loại đà giáo hoặc giá đỡ
theo “Quy định về an toàn sử dụng, lắp dựng và tháo dỡ đà giao, giá đỡ”. Cấm đứng
trên bệ cửa sổ để làm các việc đã nêu trên.

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY
20

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Thùng, xô đựng vữa cũng như các dụng cụ đồ nghề khác phải để ở vị trí chắc chắn để
tránh rơi, trượt đổ. Khi ngừng việc phải thu dọn vật liệu đồ nghề vào một chỗ. Sau mỗi
ca phải rửa sạch vữa bám dính vào các dụng cụ đồ nghề. Cấm vứt vật liệu, đồ nghề từ
trên cao xuống. Khi tiến hành trát ở hai hay nhiều tầng cùng một lúc cần bố trí sàn bảo
vệ trung gian giữa những người làm việc tại các tầng. Cơng nhân phải đứng trát ở các
vị trí so le nhau giữa các tầng.



Chuẩn bị dụng cụ:

Thẳng, phẳng, bằng
với mốc trát

Thước tầm,
Ni vô, quả
dọi

- Thao tác xoa nhẵn

Phẳng, bóng, mịn

Bàn xoa, bay

- Độ đặc chắc, bám dính
- Độ thẳng đứng

Đảm bảo theo chỉ
tiêu đánh giá

- Độ ngang bằng

Sạch sẽ, gọn gàng,
ngăn nắp

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

Vệ sinh công nghiệp

Thước tầm,
thước mét,
thước vuông,
ni vô, quả
dọi, nêm, …

Theo yêu
cầu kỹ
thuật của
lớp vữa
trát

Thước tầm,
thước mét,
thước vuông,
ni vô, quả

dọi, nêm, …

An tồn và
vệ sinh lao
động

Câu hỏi ơn tập lý thuyết

Câu 1: Hãy trình bày yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc trát?

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Kiểm tra sản phẩm

- Nhà xưởng

Bảo hộ lao
động

DD
AAN
NG


- Thao tác cán phẳng

DD
UU
NN
GG

Bay, bàn xoa,
bàn tà lột

- Dụng cụ

CHÚ Ý

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

Đều, phẳng, bám
dính tốt với bề mặt
cấu kiện

- Độ phẳng mặt
4

Bộ dụng cụ
trát

- Thao tác lên vữa

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
3

Trình tự thực hiện


DỤNG CỤ

DD
AAN
NG
G

- Ni vơ, quả dọi, …

NG
GH
HE
E

Chuẩn, chính xác,
chắc chắn đảm bảo
các u cầu về kiểm
tra

- Bay trát
- Thước tầm

YÊU CẦU KỸ
THUẬT

DD
AAN
NG


NỘI DUNG THỰC HIỆN

- Bàn xoa, Bàn tà lột

2

DD
UU
NN
GG

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC THAO TÁC TRÁT

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

1

TTR
RU
U


TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
TT

Hướng dẫn thực hành

DD
UU
NN
GG

Bài tập thực hành

Bài 1: Hãy thực hiện các thao tác lên vữa, cán phẳng và xoa nhẵn?

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY
21

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Câu 2: Hãy trình bày phương pháp lên vữa, cán phẳng và xoa nhẵn


Sai số (mm)

Điểm

Ghi chú

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

- Đầy đủ
Thao tác

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

- Thành thạo không có động tác thừa

3

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Chưa thành thạo


Các tiêu chí kỹ thuật

≤2
≤4
≤6
≤8

DD
UU
NN
GG

>8

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

≤4
≤6
≤8
>8

≤6
≤8
>8


Vệ sinh công nghiệp

- Sach sẽ, gọn gàng, ngăn nắp
- Không sạch, gọn gàng, ngăn nắp
- Xong trước >5 phút
- Xong đúng thời gian

- Xong sau thời gian >10 phút
Tổng điểm:

Không đạt

DD
UU
NN
GG

Thời gian thực hiện

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

5

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

≤4

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

4

Không đạt


≤2

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Ngang bằng

NG
GH
HE
E

Không đạt

≤2

- Thẳng đứng

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Phẳng mặt

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Thành thạo có động tác thừa

Khơng xét

22

NG

NG
GH
HE
E


Cơng tác chuẩn bị
- Không đầy đủ

2

DD
UU
NN
GG

Nội dung đánh giá

TT

1

TTR
RU
U

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


Phiếu đánh giá kết quả thực tập


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 3

LÀM MỐC TRÁT

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

I. Mục tiêu:

- Mô tả được kỹ thuật và thao tác làm mốc trát

- làm mốc trát đúng kỹ thuật và đạt yêu cầu

- Sử dụng được các loại dụng trát và dụng cụ kiểm tra

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc làm mốc trát

II. Nội dung:

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1. Yêu cầu kỹ thuật của mốc trát

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm nguyên vật liệu

Mốc, dải mốc sau khi trát xong phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Độ dày của lớp vữa trát theo yêu cầu thiết kế.
- Độ thẳng đứng cho tồn bộ mặt trát tường, cạnh góc.

DD
UU
NN
GG


- Độ phẳng mặt cho toàn bộ mặt trát tường, trần, dầm, cột.
- Độ vng góc giữa 2 mặt trát liền kề theo thiết kế.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Vị trí, hình dáng, kích thước theo thiết kế.

- Khảng cách giữa các mốc phải nhỏ hơn chiều dài thước tầm dùng để cán vữa
khoảng 15cm.
- Mốc, dải mốc phải được làm gọn, tạo vát ở 2 bên.
2. Phương pháp làm mốc trát

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Độ ngang bằng cho tồn bộ mặt trát trần, cạnh góc.

2.1. Làm mốc trát tường phẳng

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


2.1.1. Công tác chuẩn bị trước khi làm mốc

Dựa vào bản vẽ mặt bằng mặt cắt để biết được: Cấu tạo và qui cách của lớp vữa
trát, chiều rộng và chiều cao của mặt tường phẳng định trát. Từ đó xác định số lượng
mốc, dải mốc cần làm.

- Chuẩn bị vật liệu: Dựa vào cấu tạo, qui cách của lớp vữa trát, dựa vào số lượng
mốc, dải mốc vừa xác định để tính tốn khối lượng vữa chuẩn bị theo yêu cầu.

DD
UU
NN
GG

- Chuẩn bị hiện trường:

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Dùng dây căng kết hợp với thước tầm để kiểm tra độ phẳng. Dùng thước tầm kết
hợp với nivô để kiểm tra độ thẳng đứng, ngang bằng.

23


NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Chuẩn bị dụng cụ: Bay, bàn xoa, thước tầm, nivô, quả dọi, thước mét, dây ni
lông, búa đinh và đục bê tông.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Mức độ thẳng đứng, phẳng mặt, ngang bằng của tường là bao nhiêu. Từ đó quyết
định chiều dày của mốc trát, cho mọi vị trí trên bề mặt tường định trát, được phủ một
lớp vữa dày tối thiểu theo quy định. Những chỗ lồi ra cục bộ đục bớt cho phẳng trước
trát.

Hình 3.1: Kiểm tra mặt phẳng

Hình 3.2: Kiểm tra thẳng đứng

DD
UU
NN
GG


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

2.1.2. Làm mốc chính: Mốc chính
nằm ở 4 góc của bức tường . Đối với hai
mốc tại góc trên ta cách đỉnh và cạnh bên
của tường một khoảng 15cm đặt mốc
chính 1 và 2.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Hai mốc 3 và 4 tại góc dưới, thả dọi
theo mốc 1 và 2 để xác định.

DD
UU
NN
GG

2.1.3. Làm mốc phụ

Hình 3.3: Làm mốc chính

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Nếu bức tường có chiều cao < 3m,
ta dùng thước tầm và nivơ để xác định
hai mốc 3 và 4 theo hai mốc 1 và 2.

24

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

- Chuẩn bị phương tiện: Nếu mốc trát tường có chiều cao lớn hơn một đợt cơng
tác (một tầm giáo). Ta phải lắp dựng giàn giáo, hệ thống giàn giáo lớn hơn 4m ta phải
lắp hệ thống lan can và lưới bảo vệ


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Dùng dây căng qua bề mặt giữa hai mốc chính, xác định vị trí và đắp mốc phụ

theo dây căng khoảng cách các mốc phụ nhỏ hơn chiều dài thước cán từ 10cm-15cm.
Như vậy mốc chính và mốc phụ tạo thành hệ thống mốc trên bề mặt cần trát.

1.Dây căng; 2. Mốc chính; 3. Mốc phụ

Hình 3.5: Hệ thống mốc chính và mốc phụ

DD
UU
NN
GG

Hình 3.4: Căng dây làm mốc phụ

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

3.1.4. Làm dải mốc

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

DD
AAN
NG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G
Hình 3.6: Lên vữa làm dải mốc

NG

GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

DD
UU
NN
GG

Thơng thường dải mốc làm theo phương đứng,dùng bay lên vữa nối các mốc theo
phương đứng, dùng thước tầm dựa lên 2 mặt mốc, rồi cán phẳng vữa theo mặt mốc ta
được dải mốc ăn phẳng với mặt mốc. Sau khi cán phẳng mặt dải mốc, dùng thước tầm
đặt lên dải mốc rồi lấy bay tạo vát hai bên dải mốc. Như vậy ta có hệ thống dải mốc
trên mặt tường.

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E


Hình 3.7: Cán phẳng dải mốc

25

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Khi khoảng cách giữa hai mốc chính, theo phương ngang lớn hơn chiều dài
thước để cán, hoặc ở vị trí tương ứng với chiều cao đợt giáo theo phương đứng .Ta
phải làm mốc phụ.


×