Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

Phương pháp lý thuyết và ứng dụng thực tiễn trong khai thác đường cao tốc ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 193 trang )

TS. HOÀNG VĂN LONG
TS. TRẦN ĐĂNG THỊNH

(Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương)
(Sách chuyên khảo dùng cho sinh viên ngành Logistics)

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021


2


LỜI GIỚI THIỆU
Cùng với các ngành khác thì ngành giao thơng vận tải đã đóng góp
một phần khơng nhỏ bằng cách này hay cách khác cho sự phát triển của
đất nước. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới thì Việt Nam là một trong
những quốc gia đứng đầu thế giới về đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
vận tải với vốn đầu tư hàng năm vào khoảng 5% GDP nói riêng và khoảng
4-5% GDP vào cơ sở hạ tầng nói chung.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế tiếp tục tạo ra những nhu cầu mới về
hạ tầng cơ sở và các dịch vụ giao thông. Những nút thắt hạ tầng đối với
hoạt động kinh doanh đã và đang xuất hiện ở nhiều nơi, nhiều lĩnh vực.
Tốc độ đô thị hóa cao, số vụ tai nạn giao thơng gia tăng, hạn chế mới về
năng lực của hạ tầng và phát sinh thêm rất nhiều yêu cầu về bảo quản tài
sản nhằm đáp ứng thực tế sự mở rộng nhanh chóng của các tài sản giao
thông, đã và đang đặt ra những thách thức cho ngành giao thơng vận tải nói
riêng và Chính phủ Việt Nam nói chung.
Kể từ khi đổi mới đến nay, đầu tư phát triển luôn là một nguồn vốn
quan trọng cho phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam nói chung và các
vùng của Việt Nam nói riêng. Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng và thay đổi


mơ hình tăng trưởng, trong khi vốn đầu tư từ nguồn ngân sách lại hạn chế,
việc nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
nói chung và hiệu quả của các dự án hạ tầng kỹ thuật nói riêng trở thành
một vấn đề hết sức quan trọng. Nâng cao hiệu quả của các dự án đường cao
tốc chính là một trong các hoạt động theo hướng đó. Vì thế nghiên cứu nội
dung, học hỏi kinh nghiệm quốc tế và xem xét thực trạng về vấn đề này để
đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác các dự án đầu tư là rất cần
thiết và có ý nghĩa chính sách.
Ngày 01/03/2016 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định 326/QĐTTg về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt
Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Trên cơ sở dự báo nhu
cầu vận tải, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 của đất
nước; định hướng phát triển kinh tế của 4 vùng kinh tế trọng điểm; chiến
lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030, quy hoạch xác lập mạng đường bộ cao tốc Việt Nam gồm 21 tuyến
với tổng chiều dài 6.411km. Hơn nữa, trong bối cảnh phát triển kinh tế
3


của vùng Nam Bộ, đặc biệt là yêu cầu kết nối giữa hai vùng trọng điểm
kinh tế phía Nam (Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sơng Cửu Long), nơi có vùng ngun liệu, nguồn nhân lực và khu
vực xuất khẩu (cảng Sài Gòn và cảng Cần Thơ), việc kết nối hai vùng này
ngoài đường thủy nội địa hiện nay thì các tuyến đường bộ nói chung và
đường ơ tơ cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (viết tắt là ĐCT
TP.HCM - TL) khi đi vào khai thác sẽ góp phần làm tăng trưởng kinh tế, xã
hội ổn định nhờ cải thiện thu nhập của người dân trong khu vực.
Như vậy, điều ai cũng có thể thấy rất rõ là trong thời gian sắp tới đây,
rất nhiều hệ thống ĐCT sẽ được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu của xã
hội. Vậy phát triển giao thông như thế, với sự huy động nguồn đầu tư vơ
cùng lớn của Chính phủ cũng như huy động sự tham gia của toàn xã hội,

rất cần những nghiên cứu đánh giá, rút kinh nghiệm, định hướng và tối ưu
hóa trong xây dựng, khai thác và sử dụng.
Trong chuyên khảo, tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu các vấn đề liên quan
đến việc khai thác ĐCT TP.HCM - TL như là một trường hợp điển hình ở
góc độ kinh tế và xã hội, đánh giá những lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội mà
đường cao tốc mang lại cũng như những biện pháp khai thác tối ưu đường
cao tốc trên cơ sở lý thuyết quản lý kinh tế mà cụ thể ở đây là quản lý dự án.
Kết quả nghiên cứu cùng với những kinh nghiệm của các nước phát triển là
cơ sở để tác giả đưa ra những khuyến nghị nhằm tạo điều kiện để khai thác
đường cao tốc một cách hiệu quả, trên cơ sở đó tạo động lực cho các doanh
nghiệp phát triển hệ thống đường ô tô cao tốc của Việt Nam trong tương lai,
đáp ứng các yêu cầu phát triển cả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
Trong q trình biên soạn, dù đã cố gắng song không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp ý kiến để tác giả
chỉnh sửa ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến vui lòng gửi về cho tác
giả theo địa chỉ:
Email:
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2020
Tác giả
1. HOÀNG VĂN LONG
2. TRẦN ĐĂNG THỊNH

4


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. 8
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. 10
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................. 12

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG Ơ TƠ CAO TỐC ......................................... 13
1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................. 13
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................ 19
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ
VÀ ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC ..................................................................... 24
2.1. Giao thông vận tải tại Việt Nam...................................................... 24
2.2. Lý luận về đường cao tốc .................................................................. 26
2.2.1. Khái niệm đường ô tô cao tốc .............................................. 26
2.2.2. Phân loại đường ô tô cao tốc ................................................ 27
2.2.3. Vai trò và chức năng của đường ô tô cao tốc ..................... 29
2.3. Phân tích đánh giá lợi ích kinh tế xã hội của đường cao tốc .......... 33
2.4. Tình hình phát triển và kinh nghiệm khai thác ĐCT trên
thế giới ....................................................................................................... 36
2.4.1. Tình hình phát triển ĐCT của một số nước trên
thế giới ............................................................................................... 36
2.4.2. Kinh nghiệm khai thác ĐCT trên thế giới.......................... 44
CHƯƠNG 3: LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA VIỆC KHAI
THÁC ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC: ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - TRUNG LƯƠNG ................................. 49
3.1. Tổng quan về đường ô tô cao tốc TP.HCM - Trung Lương ......... 49
3.1.1. Quá trình hình thành và triển khai dự án .......................... 49
3.1.2. Thông số kinh tế kỹ thuật của dự án ................................... 51
3.1.3. Thực trạng khai thác .............................................................. 54
3.1.4. Tình hình kinh tế xã hội của các địa phương có dự
án đi qua ............................................................................................ 56
5


3.2. Lợi ích kinh tế của việc khai thác ĐCT TP.HCM - TL ................ 65

3.2.1. Lợi ích kinh tế vi mơ .............................................................. 66
3.2.2. Lợi ích kinh tế vĩ mơ .............................................................. 80
3.3. Lợi ích xã hội của việc khai thác ĐCT TP.HCM - TL .................. 84
3.3.1. Cải thiện tình hình an sinh xã hội ....................................... 84
3.3.2. Cải thiện ô nhiễm và mơi trường ........................................ 93
3.3.3. Một số lợi ích xã hội khác ..................................................... 99
3.4. Một số hạn chế của việc khai thác ĐCT TP.HCM - TL ............. 104
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ ĐƯỜNG
Ô TÔ CAO TỐC ........................................................................................... 105
4.1. Bối cảnh về lĩnh vực giao thông vận tải ....................................... 105
4.1.1. Bối cảnh quốc tế ................................................................... 105
4.1.2. Bối cảnh trong nước ............................................................ 105
4.2. Quan điểm và định hướng phát triển đường cao tốc ................. 106
4.2.1. Quan điểm phát triển đường cao tốc của Việt Nam ....... 106
4.2.2. Định hướng đến năm 2030 ................................................. 108
4.2.3. Một số cơ sở và cơ chế ......................................................... 109
4.3. Một số giải pháp cho việc khai thác hiệu quả ĐCT TP.HCM
- TL ................................................................................................................110
4.3.1. Nhóm giải pháp đảm bảo lợi ích kinh tế của nhà
khai thác .......................................................................................... 110
4.3.2. Nhóm giải pháp phát triển.................................................. 117
4.3.3. Giải pháp tổng thể mang tính xã hội ................................. 119
4.4. Một số kiến nghị trong việc phát triển đường cao tốc tại
Việt Nam .................................................................................................. 123
4.4.1. Đối với Chính phủ ............................................................... 123
4.4.2. Đối với Bộ Giao thông Vận tải ........................................... 124
4.4.3. Đối với Bộ Tài chính ........................................................... 124
4.4.4. Đối với UBND các tỉnh, thành phố ................................... 125
4.4.5. Đối với Thanh tra giao thông và lực lượng Công an
giao thông ........................................................................................ 125

4.4.6. Đối với các doanh nghiệp vận tải ...................................... 125
4.4.7. Đối với các cơ quan truyền thông, báo, đài ...................... 126
6


KẾT LUẬN..................................................................................................... 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................130
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT TỐC ĐỘ HÀNH TRÌNH QL1A ........138
PHỤ LỤC 2: BẢNG KHẢO SÁT TỐC ĐỘ HÀNH TRÌNH ĐCT ....... 141
PHỤ LỤC 3: BẢNG TỔNG HỢP THỐNG KÊ ĐẾM XE ....................147
PHỤ LỤC 4: BẢNG MỨC PHÍ CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN ..............148
PHỤ LỤC 5: BẢNG KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC TRẠM THU
PHÍ ........................................................................................148
PHỤ LỤC 6: BẢNG KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỐC ĐỘ HÀNH
TRÌNH ....................................................................... 149
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỐC ĐỘ HÀNH TRÌNH
ĐƯỜNG QL1A ....................................................................151
PHỤ LỤC 8: BẢNG GIÁ TRỊ KHẤU HAO CỦA PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI ....................................................................153
PHỤ LỤC 9: GIÁ TRỊ TIẾT KIỆM THỜI GIAN CỦA PHƯƠNG
TIỆN ..............................................................................................154
PHỤ LỤC 10: BẢNG HỎI HÀNH KHÁCH ............................................155
PHỤ LỤC 11: BẢNG HỎI LÁI XE ............................................................158
PHỤ LỤC 12: KẾT QUẢ KHẢO SÁT 150 LÁI XE ..................................161
PHỤ LỤC 13: KẾT QUẢ KHẢO SÁT HÀNH KHÁCH .........................171
PHỤ LỤC 14: DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC.... 179

7



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AHP

Phương pháp đánh giá theo hệ thống đa cấp bậc
(Analytic Hierarchy Process)

BGTVT

Bộ Giao thông Vận tải

BOT

Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao (BuildOperate-Transfer)

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐCT

Đường cao tốc

ĐCT TP.HCM - TL

Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung
Lương

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng


ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐVT

Đơn vị tính

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngồi (Foreign Direct
Investment)

GDP

Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic
Product)

GPI

Chỉ số tiến bộ đích thực (Genuine Progress
Index)

GTVT

Giao thơng vận tải

HH


Hàng hóa

KM

Kilometre (Đơn vị đo lường chiều dài)

KTTĐPN

Kinh tế trọng điểm phía Nam

NXB

Nhà xuất bản

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức (Official
Development Assistance)

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Provincial
Competitiveness Index)

8


PPP

Hợp tác công tư (Public - Private Partnership)


QL1A

Quốc lộ 1A

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNGT

Tai nạn giao thơng

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

VOC

Chi phí vận hành xe (Vehicle Operating Costs)

XNK

Xuất nhập khẩu

WB


Ngân hàng Thế giới (World Bank)

9


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Các thông số chủ yếu của đường cao tốc tại một số
quốc gia ...................................................................................28

Bảng 2.2. Khía cạnh đánh giá lợi ích kinh tế của ĐCT
TP.HCM - TL ....................................................................... 35
Bảng 2.3. Khía cạnh đánh giá lợi ích xã hội của ĐCT TP.HCM - TL ...... 35
Bảng 3.1. Giá trị đền bù và kinh phí đã cấp phát của dự án ................ 52
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.

Thống kê GRDP Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm .......56
Thống kê GRDP tỉnh Long An ............................................ 57
Thống kê tổng kim ngạch xuất khẩu tỉnh Long An ............. 60
Thống kê GRDP tỉnh Tiền Giang ........................................ 61

Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.


Thống kê dân số khu vực ĐB sông Cửu Long .................... 63
Doanh thu từ việc thu phí trên cơ sở lưu lượng lưu thơng........ 67
Thơng tin khảo sát tốc độ hành trình phương tiện ............... 69
Kết quả khảo sát tốc độ hành trình ĐCT TP.HCM - TL ....... 69

Bảng 3.10. Kết quả khảo sát tốc độ hành trình QL1A ........................... 70
Bảng 3.11. Thời gian tiết kiệm giữa ĐCT và QL1A.............................. 71
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát tốc độ hành trình và mức độ cải thiện
trên QL1A ............................................................................ 72
Bảng 3.13. Chi phí khấu hao và giá trị tiết kiệm thời gian của phương
tiện/lượt................................................................................ 73
Bảng 3.14. Bảng tính tốn thu nhập bình qn đầu người quy đổi
sang phút .............................................................................. 74
Bảng 3.15. Giá trị tiết kiệm thời gian của hành khách khi lưu thông
bằng ĐCT ............................................................................ 75
Bảng 3.16. Chi phí vận hành phương tiện (ĐVT: đồng - theo giá
năm 2009) ............................................................................ 77
Bảng 3.17. Tiết kiệm chi phí vận hành phương tiện trên ĐCT
TP.HCM - TL....................................................................... 78
Bảng 3.18. Lợi ích do tiết kiệm chi phí vận hành phương tiện ĐCT .......... 79

10


Bảng 3.19. Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành phương tiện trên
QL1A ................................................................................... 80
Bảng 3.20. Thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá
2010 ..................................................................................... 82
Bảng 3.21. Kết quả khảo sát lái xe về tốc độ ổn định ............................ 87

Bảng 3.22. Kết quả khảo sát hành khách về tốc độ bị ảnh hưởng ......... 88
Bảng 3.23. Kết quả khảo sát hành khách về số lần chứng kiến
TNGT................................................................................... 90
Bảng 3.24. Kết quả khảo sát hành khách về sự an tâm khi di
chuyển.................................................................................. 90
Bảng 3.25. Kết quả khảo sát hành khách về chứng kiến ít xảy ra lấn
tuyến ............................................................................................ 91
Bảng 3.26. Kết quả khảo sát lái xe về tai nạn giao thông ...................... 91
Bảng 3.27. Kết quả khảo sát cảm nhận về mức độ bụi của hành
khách .......................................................................................95
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát tiếng ồn tại tỉnh Long An ......................... 97
Bảng 3.29. Kết quả khảo sát cảm nhận về tiếng ồn giao thơng ............. 99
Bảng 3.30. Nhóm các vấn đề khảo sát 300 hành khách ....................... 101
Bảng 3.31. Nhóm các vấn đề khảo sát 150 lái xe ................................ 102

11


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Số lượng phương tiện cơ giới đường bộ ..................................24
Hình 2.2. Số lượng phương tiện đầu máy và toa xe đang lưu hành ........25
Hình 3.1.
Hình 3.2.
Hình 3.3.
Hình 3.4.
Hình 3.5.
Hình 3.6.
Hình 4.1.
Hình 4.2.
Hình 4.3.

Hình 4.4.
Hình 4.5.

Sơ đồ toàn tuyến ĐCT TP.HCM - Trung Lương .....................50
Thống kê GRDP các tỉnh Tây Nam Bộ năm 2017 - 2018 .......64
Kết quả khảo sát bụi so với tiêu chuẩn cho phép ....................95
Kết quả khảo sát hành khách về: “Ít khói bụi trên đường” .....96
Kết quả khảo sát tiếng ồn so với tiêu chuẩn cho phép.............97
Kết quả khảo sát mức độ cảm nhận tiếng ồn giao thông .........98

Trạm dừng chân ĐCT ở Malaysia .........................................114
Cửa thu phí cao tốc ETC tại Nhật Bản ..................................115
Hệ thống đèn năng lượng ở một ĐCT ở bang Illinois, Mỹ......116
Hệ thống ĐCT kết hợp với đường xe lửa tại Jeffery City, Mỹ ...119
Biển báo có camera phía trước và camera trên ĐCT
tại Mỹ 149..............................................................................121
Hình 4.6. Tường chống ồn ở Canada vừa là hàng rào cây tạo cảnh
quan .......................................................................................123

12


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG Ơ TƠ CAO TỐC
Việc nghiên cứu tình hình đường cao tốc tại Việt Nam nói chung và
ĐCT TP.HCM - TL nói riêng có thể được nhìn ở 2 góc độ: góc độ quản lý
dự án giao thơng, và góc độ xây dựng và khai thác đường cao tốc. Chính
vì vậy, những khảo sát về tổng quan tình hình nghiên cứu cũng được thực
hiện theo hai hướng trên. Ở đây, đối với vấn đề thứ nhất, do tính chất rộng

lớn của vấn đề, chúng tôi chỉ đề cập đến các nghiên cứu ở Việt Nam. Vấn
đề thứ hai, hẹp và đặc thù hơn, sẽ được giới thiệu kỹ hơn cả những nghiên
cứu trong và ngồi nước.
1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
1.1.1. Dự án và dự án giao thông
Quản lý dự án không phải là một ngành mới, nên các nghiên cứu về
vấn đề quản lý dự án tại Việt Nam cũng như các tài liệu bản dịch liên quan
đến ngành này từ tiếng Anh, tiếng Pháp cũng rất nhiều cả về số lượng lẫn
chất lượng. Ở đây, chúng tôi chỉ nêu lên một số các nghiên cứu về quản lý
giao thông. Tài liệu về vấn đề thẩm định dự án nói chung, về quản lý giao
thơng được thể hiện trên thực tế qua Luật Giao thơng nói riêng (mà cụ thể
là Luật Giao thông mới nhất năm 2008 và hàng loạt các nghị định, thông
tư, quy định khác nhau) được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu tình hình
thực tế tại Việt Nam là những nguồn tư liệu đầu tiên được tham khảo.
Đối với việc phân tích các dự án đầu tư nói chung, một số tài liệu sau
được tham khảo phục vụ cho chuyên khảo:
Tài liệu “Phân tích kinh tế các dự án” có thể coi là một trong những
tài liệu đầu tiên nói về vấn đề phân tích các dự án kinh tế của nhóm tác giả
Lyn Squire & Herman G. Van Der Tak thuộc Harvard Institute international
development (tr 21-25).
Nhu cầu quản lý các dự án đầu tư trở nên cao hơn, điều đó thể hiện
qua nhu cầu dịch các tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. Cuốn
13


“Sách hướng dẫn Phân tích chi phí và lợi ích cho các quyết định đầu tư”
của Glenn P. Jenkins & Arnold C.Harberger năm 1995 được NXB Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội giới thiệu là một tài liệu tham khảo có giá trị
(tr.15-18).
Tài liệu dịch “Phân tích kinh tế các hoạt động đầu tư - Cơng cụ phân

tích và ứng dụng thực tế” của các tác giả Pedro Belli, Jock R. Anderson
v.v. (2002) do Vũ Cương dịch cung cấp các kiến thức tổng quan về phân
tích kinh tế nói chung, trong đó gồm các tác giả dành 31 trang (từ 163 đến
194) đề cập về việc định giá kinh tế dự án giao thơng. Đây là tài liệu có ý
nghĩa trong việc tham khảo quan điểm phân tích kinh tế từ góc độ nước
ngồi (tr 163-194).
Bộ Tài chính và Ngân hàng phát triển Châu Á năm 2004 đã xuất bản
“Sổ tay hướng dẫn Các vấn đề tài chính trong dự án Hỗ trợ phát triển chính
thức tại Việt Nam”, do NXB Tài chính ấn hành.
Tác giả nước ngồi, Pearce Anthony vào năm 2006 đã đăng bài viết
đáng chú ý với tựa đề “Những vấn đề đặt ra trong quá trình hội nhập quốc
tế của ngành đường bộ Việt Nam” trong Tạp chí GTVT số 1 (tr.86-95),
trong đó, ơng phân tích khá thích đáng về những vấn đề mà giao thơng Việt
Nam cần đặt ra nhằm phát triển hệ thống đường bộ, trong đó đề cập đến cả
vai trị của đường cao tốc.
Đối với những nghiên cứu về dự án giao thơng, ngồi rất nhiều các
nghiên cứu riêng lẻ về một dự án giao thơng nhất định, có một số nghiên
cứu đáng chú ý như sau:
Nghiên cứu của Phạm Văn Vạng (năm 1998) về tổ chức và điều hành
việc xây dựng các dự án giao thông đã cung cấp những thông tin cần thiết
rất quan trọng trong việc xây dựng giao thơng nói chung.
Phạm Hữu Đức năm 2002 với bài viết “Giao thơng đường bộ với
q trình hình thành và phát triển đơ thị” đăng ở Tạp chí Xây dựng, số 8,
năm 2002 (tr.11-13) củng cố thêm cho vai trò của giao thông trong phát
triển đô thị.
Vấn đề quy hoạch giao thông đô thị được Lưu Đức Hải đề cập vào
năm 2003 trong bài báo “Quy hoạch và quản lý giao thơng đơ thị ở thủ đơ
Hà Nội” của Tạp chí xây dựng số 8 (tr.14-16).
14



Nghiên cứu của Nguyễn Văn Điệp (Tạp chí GTVT, số 9, tr.58-65)
vào năm 2003 trong bài “Quan hệ giữa phát triển giao thông vận tải đô
thị với tăng trưởng kinh tế của đô thị” đã nêu bật tầm quan trọng của giao
thông vận tải trong phát triển.
Cuốn “Kinh tế đầu tư xây dựng” của Nguyễn Văn Chọn do NXB
Xây dựng năm 2003 cung cấp nhiều kiến thức bổ ích cho lĩnh vực xây
dựng cơ bản, đặc biệt trong bối cảnh của Việt Nam đầu thế kỷ XXI.
Năm 2005, Bộ GTVT đã đưa ra chiến lược về phát triển giao thông
vận tải của Việt Nam cho đến năm 2020. Đây là một tài liệu quan trọng
nhằm định hướng phát triển giao thơng. Tài liệu do NXB GTVT ấn hành.
Ngồi ra, cịn có nhiều tài liệu khác được xuất bản trong nước liên
quan đến việc nghiên cứu, thẩm định, đánh giá, quản lý các dự án giao thông.
1.1.2. Đường ô tô cao tốc
Riêng về tình hình nghiên cứu cao tốc ở Việt Nam, một số nghiên
cứu từ đầu những năm 1990 thu thập được bao gồm:
Năm 1997, Trọng Anh đăng bài “Trans-Vietnam Highway by the
year 2000” trên tạp chí Vietnam Business số 7 - 12 đề cập đến xu thế xây
dựng cao tốc ở Việt Nam. Có thể nói, đây là một trong những nghiên cứu
đầu tiên đề cập đến cao tốc ở Việt Nam, tuy nội dung chỉ giới hạn ở những
vấn đề khá sơ lược và tổng quan.
Tác giả Cao Sơn vào năm 2000, đã thể hiện quan điểm của mình
trong bài viết về cao tốc ở Việt Nam “A Highway to easier” trong Vietnam
Economic News, số 40. Theo tác giả, đường cao tốc là một trong những
chìa khóa quan trọng cho phát triển kinh tế.
Từ góc độ kỹ thuật, năm 2000, tác giả Nguyễn Xuân Đào đã nghiên
cứu “Những vấn đề kinh tế kỹ thuật của đường cao tốc” và đăng kết quả
nghiên cứu của mình ở Tạp chí GTVT và Cầu đường, số 3 - 6 (trang
23-26).
Nghiên cứu của Trương Quang Ngọc vào 2003 về hệ thống cao tốc ở

Trung Quốc cung cấp nhiều thông tin tham khảo về việc phát triển đường
cao tốc. Bài viết mang tên “Đường bộ và đường cao tốc Trung Quốc trong
công cuộc hiện đại hóa”, được Tạp chí GTVT đăng vào số 8.
15


Năm 2008, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 22 đã đăng bài của tác giả Tống
Quốc Đạt về “Thúc đẩy hợp tác PPP để xây dựng và nâng cao chất lượng hệ
thống giao thông Việt Nam”. Vấn đề PPP (Public - Private Partnership), hợp
tác công tư trong xây dựng và nâng cao chất lượng hệ thống giao thông Việt
Nam là một hình thức rất phù hợp và đáng được khai thác.
Đi sâu vào vấn đề vốn và hình thức đầu tư cao tốc, tác giả Hoàng
Thanh Tú năm 2005 với bài “Giải pháp thúc đẩy huy động vốn theo hình
thức hợp đồng BOT để xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam” đăng trên
Tạp chí Khoa học GTVT (số 11, tr.104-107). Trong bài viết, tác giả nêu bật
những ưu điểm của hình thức huy động vốn BOT (Build Operate Transfer),
vốn là một hình thức phù hợp với tình hình đầu tư các dự án lớn nói chung
và các dự án giao thông lớn tại Việt Nam.
Cũng đề cập đến hình thức BOT, năm 2007, Võ Hồng Anh đã phân
tích hiệu quả kinh tế - tài chính dự án BOT xây dựng đường cao tốc ở Việt
Nam trên tạp chí “Cầu đường Việt Nam” (số 06). Cũng năm 2007, Nguyễn
Xuân Sanh đăng bài “Công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam
những kết quả sau hai năm hoạt động, Tạp chí GTVT (số 03, tr.50-55).
Hồ Nghĩa Dũng vào năm 2008 đã giới thiệu kết quả nghiên cứu của
mình trong bài “Định hướng phát triển đường ơ tơ cao tốc và hướng thu
hút các nguồn vốn đầu tư xây dựng đường cao tốc”, đăng trên Tạp chí Cầu
đường Việt Nam (số 1, tr.4-10). Cũng trong năm 2008, Thu Hương phân
tích tầm quan trọng của cao tốc ở Việt Nam qua nghiên cứu “Phát triển
mạng lưới đường cao tốc: Đòn bẩy phát triển kinh tế Việt Nam” đăng trên
Tạp chí Kinh tế và Dự báo (số 22, tr.32-34).

Nguyễn Xuân Thành vào năm 2009 đã khảo sát dự án metro ở TP
HCM qua “Nghiên cứu tình huống Dự án tuyến Metro số 2 của TP. Hồ Chí
Minh”. Cùng năm, tác giả này cũng nghiên cứu về tình huống Đường sắt
cao tốc Bắc Nam. Tuy nhiên đây chỉ là quan điểm riêng của tác giả, hơn
nữa chỉ nghiên cứu về đường sắt cao tốc (Metro) chứ không phải là đường
ô tô cao tốc (đường bộ) và làm mơ hình giảng dạy của tác giả ở các trường
đại học, song qua đó cũng có thể là những tài liệu hữu ích với cách tiếp
cận và các phương pháp phân tích một dự án nói chung và một dự án giao
thơng nói riêng, từ đó có thể ứng dụng vào việc phân tích lợi ích kinh tế xã
hội của một dự án ĐCT mà tác giả quan tâm.
16


Trần Văn Hoàng, Nguyễn Trọng Hùng trong nghiên cứu “Chiến lược
và tầm nhìn về mạng lưới đường cao tốc Việt Nam” đăng năm 2009 ở Tạp
chí Người xây dựng (số 12, tr.14-16) cũng khẳng định tầm quan trọng của
đường cao tốc tại Việt Nam và đề xuất rằng việc xây dựng hệ thống cao tốc
cần phải có cái nhìn chiến lược và một quy hoạch tổng thể nằm phát triển
vùng. Cịn tác giả Dỗn Minh Tâm thì đề cập đến một mơ hình quản lý và
khai thác đường cao tốc. Đây là một tài liệu rất cần tham khảo cho chun
khảo của chúng tơi. Bài viết có tên “Trao đổi về mơ hình quản lý khai thác
đường cao tốc” được đăng vào năm 2009 tại Tạp chí GTVT (số 1, tr.36-37
và tr.102-104).
Gần đây hơn, trong năm 2010, hai nghiên cứu của Nguyễn Hiếu
(“Hệ thống đường cao tốc và những vấn đề đặt ra”, Tạp chí Cầu đường
VN, số 12, tr.48-49) và của tác giả Kiều Lê Minh (“Hệ thống đường cao
tốc tự động với những trở ngại về kỹ thuật và con người”, Tạp chí Khoa
học GTVT, số 31, tr.108-112) cũng đưa ra các vấn đề cần đặt ra cho việc
xây dựng và vận hành đường cao tốc tại Việt Nam, cũng như nêu bật
những trở ngại ở góc độ kỹ thuật cũng như góc độ con người.

Tuyển tập 135 trang bao gồm các bài viết về đường cao tốc đã được
Minh Nghĩa, Nguyễn Phong Quang, Trần Thế Ngọc và nhiều tác giả khác
xuất bản gần đây (2012) với tên “Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Trung
Lương: Mở hướng tương lai” của NXB GTVT có thể nói là một trong số
hiếm hoi các tài liệu tham khảo học thuật về vấn đề cao tốc ở Việt Nam và
một số bài viết đã đề cập trực tiếp đến hệ thống ĐCT TP.HCM - TL. Nội
dung nói chung của tài liệu là sự ghi nhận lại quá trình thực hiện việc đầu
tư, một số những bài học kinh nghiệm có giá trị thực tế trong quá trình
quản lý, xây dựng và khai thác ĐCT TP.HCM - TL. Tuy nhiên tài liệu này
chỉ mang tính giới thiệu về q trình hình thành và phát triển của tuyến
ĐCT nêu trên, nhiều bài viết mang tính chất tường thuật và một số mang
tính chất cá nhân của người viết.
Ngoài các nghiên cứu khoa học và các sách, tài liệu chính kể trên,
ĐCT nói chung và ĐCT TP.HCM - TL nói riêng được đề cập nhiều trong
các báo giấy và báo điện tử dưới dạng các bài tin, bài bình luận từ những
năm 2000 trở lại đây. Đặc biệt, như là một dự án tiên phong, ĐCT TP.HCM
- TL được đề cập đến qua khoảng hơn 100 bài viết đề cập đến một số khía
17


cạnh như: Tin tức về việc xây dựng và vận hành; Các vấn đề an toàn, tai
nạn và chất lượng mặt đường; Các vấn đề khai thác, bảo trì, thu phí, quản
lý; Các vấn đề liên quan đến ý thức tham gia giao thông của người dân,
những vi phạm giao thông tại đường cao tốc; Các vấn đề liên quan đến các
dân địa phương, đến các địa phương có ĐCT đi qua.
Ngoài những tài liệu được xuất bản thành sách và các bài nghiên
cứu được đăng trên các tạp chí chuyên ngành thì vấn đề ĐCT được quan
tâm dưới các hình thức các hội thảo chuyên đề. Chẳng hạn, năm 2011,
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) đã phối
hợp với công ty Shin Sung Control Vietnam (SSC) tổ chức một buổi hội

thảo về giới thiệu kinh nghiệm của Hàn Quốc trong xây lắp các cơng trình
an tồn giao thơng và tường chống ồn cho ĐCT, nội dung của buổi hội
thảo (seminar) này các đại biểu tham dự đã trao đổi, cung cấp thêm những
thông tin về các tiêu chuẩn, quy định trong an toàn giao thông cũng như
chống ồn cho đường cao tốc và việc áp dụng thi cơng các cơng trình này
ở Việt Nam.
Tại Đà Nẵng, cùng năm đã diễn ra Hội nghị lần thứ 5 Kế hoạch Phát
triển đường bộ cao tốc Việt Nam do Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam phối
hợp cùng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông Vận tải và Du lịch Nhật
Bản tổ chức. Nội dung của buổi hội thảo phía Nhật Bản đã giới thiệu kinh
nghiệm thu phí đường bộ cao tốc ở Nhật để lấy nguồn làm vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng cũng như những kinh nghiệm về quá trình điều khiển giao
thông tại Nhật Bản theo phân luồng thông tin (camera, điện thoại khẩn,
trạm quan sát, trung tâm điều khiển giao thông…) và hợp tác với các dịch
vụ cứu thương, cứu hộ.
Trường Đại học Công nghệ GTVT phối hợp với Cơ quan Hợp tác
Quốc tế Nhật Bản tổ chức Hội thảo “Tăng cường năng lực đào tạo đáp ứng
yêu cầu về công nghệ xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam” nội dung chủ
yếu xoay quanh những vấn đề như chương trình đào tạo chun ngành
Cơng nghệ xây dựng cầu đường bộ; kết quả cải thiện nội dung môn học
và tài liệu giảng dạy; kết quả cải thiện năng lực giảng viên; sử dụng thiết
bị trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác với các doanh
nghiệp xây dựng; kết quả khảo sát đầu kỳ… Và đặc biệt trong hội thảo này
các đại biểu tập trung trao đổi các vấn đề trọng tâm nhằm nâng cao chất
18


lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành GTVT, đổi mới nội dung, chương
trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất, ý kiến của doanh
nghiệp trong việc đổi mới chương trình và gắn đào tạo với nhu cầu thực

tiễn của sản xuất.
Năm 2014, Bộ GTVT phối hợp với Hội Kết cấu và Công nghệ Xây
dựng Việt Nam tổ chức Hội thảo khoa học “Xây dựng đường cao tốc nhìn
từ nhiều phía”. Đây là hội thảo về đường cao tốc với quy mơ tồn quốc.
Thơng qua Hội thảo, các nhà quản lý, các chủ đầu tư, các nhà thầu tư vấn,
nhà thầu thi cơng xây dựng sẽ có cái nhìn tồn diện hơn, đúng đắn hơn từ
khâu khảo sát thiết kế đến thi công xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên
quan cũng như đánh giá một số tồn tại trong q trình trình thi cơng xây
dựng đường cao tốc trong thời gian vừa qua để đưa ra giải pháp khắc phục
nhằm đáp ứng nâng cao chất lượng cơng trình, phục vụ cho việc phát triển
bền vững đường cao tốc Việt Nam.
Như vậy, có thể thấy qua lịch sử nghiên cứu vấn đề rằng những
nghiên cứu về vấn đề cao tốc ở Việt Nam có thể nói là cịn rất ít. Đặc biệt,
những nghiên cứu có tính chất đánh giá về các giá trị thực tiễn của đường
cao tốc ở Việt Nam thì gần như chưa có. Thực trạng này cũng dễ hiểu, bởi
đầu tư cao tốc ở Việt Nam nói riêng và vấn đề giao thơng tốc độ cao nói
chung cịn là một vấn đề mới đối với chúng ta. Việc thiếu vắng các tài liệu
nghiên cứu về cao tốc để kế thừa cũng là một trong những khó khăn mà
nghiên cứu sinh gặp phải.
Chắc chắn các tài liệu tham khảo mà chúng tôi thu thập được trong
giai đoạn thực hiện tổng quan này là chưa đủ. Một số các cơng trình, luận
văn, bài nghiên cứu không công bố hay chỉ công bố nội bộ là nguồn tư liệu
q nhưng lại rất khó tiếp cận.
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Tình hình nghiên cứu cao tốc ở nước ngồi có thể nói là bao gồm vô
số các nghiên cứu đã được thực hiện ở các nước đã và đang phát triển, nơi
hệ thống đường cao tốc có thể nói là đóng vai trị tiên phong trong phát
triển kinh tế vùng. Các tài liệu tác giả trực tiếp tham khảo được phục vụ
cho chuyên khảo bao gồm khoảng 30 tài liệu bằng tiếng Anh và một số
tiếng Pháp, là ngơn ngữ tác giả có thể đọc và tham khảo.


19


Một trong những nghiên cứu được tham khảo rất nhiều từ hàng chục
năm qua, cũng là một trong những tài liệu được biết đến sớm, là cơng trình
năm 1962 của Mohring, H., and Harwitz, M. mang tên “Highway Benefits:
An Analytical Framework” (Lợi ích cao tốc: khung phân tích) của NXB
Northwestern University.
Thập niên 70 còn biết đến nghiên cứu của Mohring, H., năm 1965
với cuốn “The nature and measurement of highway benefits: an analytical
framework”, do Hội đồng Nghiên cứu Cao tốc Bang Virginia xuất bản. Nội
dung cơng trình tập trung vào một khuôn khổ nghiên cứu phát triển các
giá trị sử dụng do hệ thống cao tốc mang lại, từ việc nâng cao giá trị đất,
cho đến các giá trị cư trú, thời gian, tiện lợi, sự giảm thuế, cơ hội phát triển
vùng v.v.. Nghiên cứu còn đề cập đến việc khai thác sử dụng cao tốc, các
biện pháp bảo trì và nâng cấp cao tốc.
Tài liệu “Estimating highway benefits in underdeveloped countries”
(Định giá lợi ích đường cao tốc ở các nước đang phát triển) của Brown,
R.T và Harral C.G. vào năm 1966 đã nêu bật tầm quan trọng của cao tốc
trong bối cảnh phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển, nhằm nhiều
mục đích như nâng cao tính tiện lợi giao thơng, giảm thiểu chi phí. Nghiên
cứu cịn đề xuất một số các phương pháp tính tốn việc giảm chi phí giao
thơng, phát triển vùng… Dù tác phẩm đã được viết từ lâu, nhưng do tính
chất của nó liên quan trực tiếp đến các nước đang phát triển, nên việc tham
khảo trong chuyên khảo này là điều cần thiết và có ích.
Nelson, J.P., vào năm 1982 đã viết bài “Highway noise and property
values: a survey of recent evidence” bàn về tiếng ồn cũng như giá trị đất đai
của đường cao tốc và đăng nó trên tạp chí Journal of Transport Economics
and Policy.

Cơng trình về giao thơng đáng chú ý của NXB Đại học John Hopkins
“Economic Appraisal of Transport Project” của Hans A. Adler năm 1987
cho thấy lợi ích kinh tế có thể nói là trực tiếp và tức thời của các dự án giao
thông công cộng.
Việc đầu tư vào đường cao tốc hành lang đã được đề cập đến trong
bài viết của các tác giả David J. Forkenbrock, Norman S.J. Foster, trong
bài “Economic benefits of a corridor highway investment“, đăng ở tạp chí

20


Transportation Research Part A: General, Volume 24, (Số 4), tr.303-312.
Cùng năm 1998, các tác giả Pavlos S Kanaroglou, William P
Anderson, Aleksandr Kazakov cũng đóng góp cho nghiên cứu về cao tốc
với bài báo “Economic impacts of highway infrastructure improvements
Part 1. Conceptual framework, (Tạp chí Transport Geography, Cuốn 6, Số
3, trang 203-210)
Trường hợp đường cao tốc ở Hàn Quốc thì được tham khảo qua bài
viết của các tác giả Sunduck Suh, Chang Ho Park and Tschangho John
Kim vào năm 1990 “A highway capacity function in Korea: Measurement
and calibration“, đăng ở cuốn “Transportation Research Part A: General”,
Tập 24, số 3 (trang 177-186).
Ở góc độ phát triển bền vững, Whitelegg, J., vào năm 1993 đã viết
cuốn “Transport for a sustainable future: The Case For Europe” (Giao
thông phục vụ tương lai bền vững, trường hợp của châu Âu), trong đó tác
giả này phân tích sự liên kết kinh tế của các nước trong khối châu Âu nhìn
từ góc độ hệ thống liên thơng giao thơng, trong đó nhấn mạnh đến hệ thống
các đường cao tốc qua lại giữa các nước châu Âu.
Hai tác giả Terance Rephann và Andrew Isserman đã thể hiện quan
điểm của mình về cao tốc như là các phương tiện phát triển kinh tế, qua

bài viết “New highways as economic development tools: An evaluation
using quasi-experimental matching methods“ (đăng ở Regional Science
and Urban Economics, Cuốn 24, số 6, tr.723-751).
Cơng trình “Highways and Economic Productivity: Interpreting
Recent Evidence” của Marion G. Boarnet viết và xuất bản vào năm 1995
của The University of California Transportation Center là một phân tích
rất quy mơ về mối quan hệ giữa cao tốc và sản lượng kinh tế xã hội. Tác
giả đã đưa ra hàng loạt các dẫn chứng cụ thể và được lượng giá để bảo vệ
cho các lập luận của mình.
Hai tác giả Hopkin, J.M. and Simpson đã công bố một nghiên cứu về
tai nạn giao thông thơng qua Phịng thí nghiệm Nghiên cứu Giao thơng ở
Wokingham. Tài liệu có tên “Valuation of Road Accidents” (Đánh giá giao
thông đường bộ).

21


Tác giả Richard J. Agnello, viết bài “Economic evaluation of
highway system benefits“ (đăng tại Transportation Research, Cuốn 11, Số
5, trang 365-369) đi sâu vào đánh giá các giá trị kinh tế của hệ thống đường
cao tốc).
Pedro Belli, Jock Anderson, Howard Barnum, John Dixon and JeePeng Tan thì đóng góp cho nghiên cứu của Tài liệu này ở góc độ phân
tích đầu tư cao tốc qua cơng trình năm 1998 “Handbook on Economic
Analysis of Investment Operations”. Một năm sau, năm 1990, Liu L.N.,
and McDonald J.F., đã công bố “Economic efficiency of second-best
congestion pricing schemes in urban highway systems”. Nội dung nghiên
cứu thảo luận khá sâu về các hình thức khác nhau của việc thu phí đường
cao tốc đơ thị.
Tác giả Jason Carey nhìn cao tốc ở góc độ khác hơn, đó là giá trị đất
đai ở các khu vực có đường cao tốc đi qua, hay như ông gọi là “vành đai

cao tốc” (Freeway Corridor), qua cuốn “Impact of Highways on Property
Values: Case Study of the Superstition Freeway Corridor” của Phòng quản
lý cao tốc liên bang Mỹ.
Saksith Charlermpong đã nghiên cứu về trường hợp đầu tư xây dựng
hệ thống cao tốc nội bang của tiểu bang Los Angeles và tập trung vào vấn
đề tuyển dụng nhân lực cho vận hành cao tốc.
Nghiên cứu trường hợp cao tốc Via Appia của Joseph Berechman
đã phân tích các khía cạnh kinh tế vận tải của việc xây dựng tuyến cao
tốc. Bài viết có tên “Transportation economic aspects of Roman highway
development: the case of Via Appia“ (đăng ở Transportation Research Part
A: Policy and Practice, Cuốn 37, số 5, trang 453-478.) Nghiên cứu này đề
xuất một mơ hình đánh giá kinh tế của hệ thống đường cao tốc nói chung.
Ian Bateman, R. Kerry Turner và Seeseana Bateman đã đề cập đến
một vấn đề bên ngoài lợi ích kinh tế của cao tốc, đó là việc đánh giá mơi
trường và tính hợp lý về góc độ mơi trường của việc xây dựng đường cao
tốc. Cơng trình được Đại học East Anglia và Đại học College London
xuất bản.
Một trong những dự án của Ngân hàng Phát triển Châu Á liên quan
trực tiếp đến cao tốc ở Việt Nam đã được Finnroad & Hadecon thực hiện,
22


có tên “Vietnam: Expressway Network Development Plan” (Việt Nam:
Kế hoạch phát triển hệ thống cao tốc). Trong đó, các tác giả nêu lên tầm
quan trọng của hệ thống cao tốc nói chung và nhu cầu phát triển cao tốc
nói riêng ở Việt Nam.
Tác giả Dan Andersen đã phân tích những lợi ích kinh tế và mơi trường
của việc quản lý cao tốc hiệu quả, thơng qua cơng trình mang tên “The
Environmental and Economic Benefits of Highway Access Management:
a multivariate analysis using system dynamics” do ĐH Nevada, Las Vegas,

xuất bản. Nghiên cứu đề xuất nhiều hình mẫu phân tích lợi ích kinh tế môi
trường của đường cao tốc, là một trong những nguồn tham khảo rất cần
thiết cho chuyên khảo của chúng tơi.
Cơng trình “The Economic Benefits of Off Highway Vehicle
Recreation in Larimer County” như là một nghiên cứu trường hợp về
cao tốc ở quận Larimer của Daniel Deisenroth, cũng như cơng trình
“Transportation Infrastructure: An Overview of Highway Systems and
South Carolina’s Position and Status” là một nghiên cứu một trường hợp
khác về hệ thống cao tốc ở tiểu bang South Carolina của Richard D. Young.

23


CHƯƠNG 2:
LÝ LUẬN VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ
VÀ ĐƯỜNG Ơ TƠ CAO TỐC
2.1. Giao thơng vận tải tại Việt Nam
Việt Nam có một hệ thống GTVT với đầy đủ các phương thức vận
tải: đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển và hàng không.
Đường bộ: Hệ thống đường bộ Việt Nam hiện có tổng chiều dài
570.448km, trong đó quốc lộ 24.136km, đường cao tốc 816km, đường tỉnh
25.741km, cịn lại là đường giao thơng nơng thơn (Bộ GTVT, 2018) đường
huyện 49.823km, chiếm 19,30%; đường xã 151.187km, chiếm 58,55%;
đường đô thị 8.492km, chiếm 3,29% và đường chuyên dùng 6.434km,
chiếm 2,49%. Hiện có 104 tuyến quốc lộ, 5 đoạn tuyến cao tốc và các
tuyến đường do TW quản lý với tổng chiều dài 18.744km; trong đó mặt
đường BTN chiếm 62,97%, BTXM chiếm 2,67%, nhựa chiếm 31,7%, cấp
phối và đá dăm chiếm 2,66%. Về tiêu chuẩn kỹ thuật: đường có tiêu chuẩn
kỹ thuật cao (cao tốc, cấp I, cấp II) chiếm tỷ trọng rất thấp chỉ đạt 7,51%.
Tỷ lệ đường đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cấp III, cấp IV chiếm 77,73%; cịn lại

đường có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp (cấp V, cấp VI) chiếm tỷ lệ là 14,77%.

Hình 2.1. Số lượng phương tiện cơ giới đường bộ
Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam
24


Phương tiện vận tải đường sắt: 194 tổng số đầu máy và 3.090 toa xe
đang lưu hành được kiểm tra tính đến tháng 9 năm 2020

Hình 2.2. Số lượng phương tiện đầu máy và toa xe đang lưu hành
Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Phương tiện vận tải biển: tính đến tháng 6/2019, đội tàu biển Việt
Nam có 1.568 tàu với tổng dung tích khoảng 4,8 triệu GT, tổng trọng tải
khoảng 7,8 triệu DWT. Theo thống kê của Diễn đàn Thương mại và phát
triển Liên Hiệp quốc (UNCTAD), đội tàu Việt Nam đứng thứ 4 trong khu
vực ASEAN và thứ 30 trên thế giới. Thống kê năm 2019 của Cục Hàng hải
Việt Nam cho thấy, hiện nay, cả nước có 281 bến cảng với tổng công suất
trên 550 triệu tấn/năm. Hệ thống cảng biển được đầu tư đồng bộ về cơ sở
hạ tầng: Cầu bến, phao neo, trang thiết bị bốc dỡ hàng hóa, phát triển cơ
bản hồn chỉnh, đầy đủ chức năng, quy mô và phân bố trải rộng theo vùng
miền. Hầu hết cảng biển đã tận dụng được tối đa điều kiện tự nhiên, đáp
ứng yêu cầu vận chuyển hàng hóa vận tải bằng đường biển, phục vụ tích
cực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển và cả nước, tạo
động lực thu hút, thúc đẩy các ngành kinh tế, công nghiệp liên quan cùng
phát triển.
Phương tiện vận tải hàng không: các hãng hàng không Việt Nam
đang khai thác 95 tàu bay, số tàu bay sở hữu là 43 chiếc, chiếm 45,3% với
tuổi trung bình đội tàu bay là 6,6 tuổi (trong đó: đội tàu bay của Vietnam
Airlines có 80 chiếc gồm: 10 B777, 09 A320, 11 A330-200/300, 32 A321,

02 F70 và 16 ATR72).
25


×