Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Câu hỏi ôn tập nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.59 KB, 10 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MƠN NGUN LÝ KẾ TỐN
1. Các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng của Tài sản cố định theo chế độ tài chính hiện
hành:
a. Giá trị >= 10 triệu và thời gian sử dụng >= 1 năm
b. Giá trị <= 10 triệu và thời gian sử dụng >= 1 năm
c. Giá trị >= 30 triệu và thời gian sử dụng >= 1 năm
d. Giá trị <= 30 triệu và thời gian sử dụng >= 1 năm
2. Doanh nghiệp mua 1 Tài sản cố định với giá mua là 400.000.000đ, chi phí vận chuyển về
doanh nghiệp là 2.000.000đ (được người bán tài trợ chi phí vận chuyển). Nguyên giá của Tài
sản cố định:
a. 440.000.000 đồng
b. 400.000.000 đồng
c. 402.000.000 đồng
d. 398.000.000 đồng
3. Thuế nhập khẩu phải nộp của Tài sản cố định nhập khẩu được:
a. Tính vào ngun giá Tài sản cố định
b. Khơng tính vào nguyên giá Tài sản cố định
c. Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Tính vào chi phí khác
4. Khi doanh nghiệp mua nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì: a. Tổng giá
trị của nhà cửa, vật kiến trúc và quyền sử dụng đất được ghi nhận vào TK 211 b. Chỉ ghi nhận
giá trị của nhà cửa, vật kiến trúc, không ghi nhận giá trị của quyền sử dụng đất
c. Phản ánh giá trị của nhà cửa, vật kiến trúc vào TK 211, giá trị của quyền sử dụng đất vào TK
213
d. Chỉ ghi nhận giá trị của quyền sử dụng đất
5. Giá trị còn lại của Tài sản cố định của doanh nghiệp được xác định bằng: a.
Nguyên giá – Giá trị hao mịn trích trong kỳ
b. Ngun giá – Giá trị tận dụng ước tính khi thanh lý
c. Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế
d. Tổng giá trị còn lại chia cho tất cả các Tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp


6. Giá trị hàng hóa mua vào được ghi nhận theo giá thực tế gồm:
a. Giá mua ghi trên hóa đơn – (trừ) các khoản giảm trừ
b. Giá mua ghi trên hóa đơn
c. Giá mua ghi trên hóa đơn + (cộng) Chi phí thu mua – (trừ) các khoản giảm trừ
d. Tất cả đều đúng


7. Doanh nghiệp ToTo mua 1 lơ hàng hóa với giá mua 200.000.000đ, chi phí vận chuyển về đến
doanh nghiệp là 2.000.000đ. Giá gốc lơ hàng hóa là:
a. 200.000.000đ
b. 202.200.000đ
c. 202.000.000đ
d. 198.000.000đ
8. Cơng ty TT mua 1 lơ hàng có trị giá mua là 200.000.000đ. Do mua với khối lượng lớn nên
công ty được hưởng chiết khấu theo thỏa thuận là 5% tính trên trị giá của lơ hàng. Trị giá
mua thực tế của lô hàng:
a. 200.000.000đ
b. 220.000.000đ
c. 190.000.000đ
d. 180.000.000đ
9. Chi phí bán hàng là:
a. Tồn bộ chi phí phát sinh tạo nên giá trị thành phẩm
b. Toàn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
c. Chi phí để có được hàng hóa
d. Chi phí nhân viên phân xưởng
10. Xuất cơng cụ dụng cụ phân bổ 1 lần (phân bổ 100%) dùng cho hoạt động bán hàng, kế toán
ghi nhận:
a. Nợ TK 154/ Có TK 153
b. Nợ TK 242/ Có TK 153
c. Nợ TK 153/ Có TK 641

d. Nợ TK 641/ Có TK 153
11. Chứng từ kế tốn có thể sử dụng khi hạch tốn tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa gồm: a.
Phiếu xuất kho
b. Hóa đơn bán hàng
c. Phiếu thu, Giấy báo Có
d. Tất cả đều đúng
12. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận là:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra
b. Giá bán bao gồm thuế GTGT đầu ra
c. Tổng giá thanh tốn ghi trên hóa đơn GTGT
d. Tất cả đều sai
13. Khoản tiền nào sau đây khơng được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm?
a. Tiền lương của quản đốc phân xưởng
b. Tiền lương của quản lý doanh nghiệp


c. Tiền lương của nhân viên kỹ thuật ở phân xưởng
d. Tiền lương của nhân viên thống kê ở phân xưởng
14. Kết thúc quá trình sản xuất, nhập kho thành phẩm, kế tốn ghi nhận: a.
Nợ TK 152/ Có TK 154
b. Nợ TK 156/ Có TK 154
c. Nợ TK 155/ Có TK 154
d. Nợ TK 154/ Có TK 155
15. Các tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất là:
a. TK 621, TK 622
b. TK 627, TK 621
c. TK 622, TK 627
d. TK 621, TK 622, TK 627
16. Chi phí sản xuất chung phát sinh khi:
a. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm

b. Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm
c. Trích khấu hao Tài sản cố định dùng sản xuất sản phẩm
d. Trích khấu hao Tài sản cố định dùng ở bộ phận bán hàng
17. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm, kế tốn ghi: a.
Nợ TK 154/ Có TK 621
b. Nợ TK 154/ Có TK 622
c. Nợ TK 154/ Có TK 627
d. Nợ TK 154/ Có TK 621, Có TK 622, Có TK 627
18. Khi kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 511, Nợ TK 515, Nợ TK 711/ Có TK 911
b. Nợ TK 511/ Có TK 521
c. Nợ TK 911/ Có TK 511, Có TK 515, Có TK 711
d. Nợ TK 911/ Có TK 511
19. Doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất, kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 627/ Có TK 214
b. Nợ TK 641/ Có TK 214
c. Nợ TK 642/ Có TK 214
d. Nợ TK 632/ Có TK 214
20. Doanh nghiệp tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 20.000.000đ, cho nhân
viên quản lý phân xưởng 8.000.000đ, kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 622 20.000.000, Nợ TK 627 8.000.000/ Có TK 334 28.000.000
b. Nợ TK 641 20.000.000, Nợ TK 642 8.000.000/ Có TK 334 28.000.000


c. Nợ TK 621 20.000.000, Nợ TK 627 8.000.000/ Có TK 334 28.000.000
d. Nợ TK 622 20.000.000, Nợ TK 642 8.000.000/ Có TK 334 28.000.000

21. Doanh nghiệp tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 20.000.000đ, cho nhân
viên quản lý phân xưởng 8.000.000đ. Kế tốn trích các khoản theo lương phải trả cho người lao
động các bộ phận theo tỷ lệ: doanh nghiệp chịu 23,5%, người lao động chịu 10,5%, tổng là 34%.

Kế toán ghi nhận các khoản trích theo lương:
a. Nợ TK 622 20.000.000 x 23,5%, Nợ TK 627 8.000.000 x 23,5%, Nợ TK 334 28.000.000 x
10,5%/ Có TK 338 28.000.000 x 34%
b. Nợ TK 641 20.000.000 x 23,5%, Nợ TK 642 8.000.000 x 23,5%, Nợ TK 334 28.000.000 x
10,5%/ Có TK 338 28.000.000 x 34%
c. Nợ TK 621 20.000.000 x 23,5%, Nợ TK 627 8.000.000 x 23,5%, Nợ TK 334 28.000.000 x
10,5%/ Có TK 338 28.000.000 x 34%
d. Nợ TK 622 20.000.000 x 23,5%, Nợ TK 642 8.000.000 x 23,5%, Nợ TK 334 28.000.000 x
10,5%/ Có TK 338 28.000.000 x 34%

22. Kết chuyển lãi thực hiện từ kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 911/ Có TK 421
b. Nợ TK 421/ Có TK 911
c. Nợ TK 421/ Có TK 338
d. Nợ TK 112/ Có TK 421

23. Kết chuyển lỗ thực hiện từ kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 911/ Có TK 421
b. Nợ TK 421/ Có TK 911
c. Nợ TK 421/ Có TK 338
d. Nợ TK 112/ Có TK 421
24. Doanh nghiệp thanh tốn lương cho nhân viên bằng tiền mặt 10.000.000đ, kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 334/ Có TK 111 10.000.000
b. Nợ TK 111/ Có TK 334 10.000.000
c. Nợ TK 334/ Có TK 112 10.000.000
d. Nợ TK 112/ Có TK 334 10.000.000
25. Doanh nghiệp nhập kho 1.000kg nguyên vật liệu, đơn giá chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT
10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 152 20.000.000, Nợ TK 133 2.000.000/ Có TK 112 22.000.000
b. Nợ TK 153 20.000.000, Nợ TK 133 2.000.000/ Có TK 112 22.000.000

c. Nợ TK 154 20.000.000, Nợ TK 133 2.000.000/ Có TK 112 22.000.000
d. Nợ TK 156 20.000.000, Nợ TK 133 2.000.000/ Có TK 112 22.000.000
26. Cơng ty GX quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nhập kho 1.000kg nguyên vật liệu, đơn giá chưa
thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ ngun vật
liệu trả bằng tạm ứng 2.200.000đ (đã có thuế GTGT 10%). Kế tốn tính tốn và hạch tốn:


a. Nợ TK 152 22.000.000, Nợ TK 133 2.200.000/ Có TK 331 22.000.000, Có TK
141 2.200.000
b. Nợ TK 152 20.000.000, Nợ TK 133 2.000.000, Nợ TK 141 2.200.000/ Có TK
331 22.000.000, Có TK 111 2.200.000
c. Nợ TK 152 20.000.000, Nợ TK 133 2.000.000 / Có TK 331 22.000.000
d. Nợ TK 152 2.000.000, Nợ TK 133 200.000/ Có TK 141 2.200.000
27. Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 10.000.000đ, dùng
cho quản lý phân xưởng 5.000.000đ, kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 621 10.000.000, Nợ TK 622 5.000.000/ Có TK 152 15.000.000
b. Nợ TK 621 10.000.000, Nợ TK 627 5.000.000/ Có TK 152 15.000.000
c. Nợ TK 621 10.000.000, Nợ TK 641 5.000.000/ Có TK 152 15.000.000
d. Nợ TK 621 10.000.000, Nợ TK 642 5.000.000/ Có TK 152 15.000.000
28. Doanh nghiệp xuất bán 1.000 kg hàng hóa theo giá bán chưa thuế 50.000đ/kg, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng giá xuất kho 30.000đ/kg, kế tốn ghi nhận doanh
thu:
a. Nợ TK 331 55.000.000/ Có TK 511 50.000.000, Có TK 3331 5.000.000
b. Nợ TK 131 55.000.000/ Có TK 511 50.000.000, Có TK 3331 5.000.000
c. Nợ TK 632 30.000.000/ Có TK 156 30.000.000
d. Nợ TK 511 50.000.000, Nợ TK 3331 5.000.000/ Có TK 331 55.000.000
29. Doanh nghiệp xuất bán 1.000 kg hàng hóa theo giá bán chưa thuế 50.000đ/kg, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng giá xuất kho 30.000đ/kg, kế toán ghi nhận giá vốn
hàng bán:

a. Nợ TK 331 55.000.000/ Có TK 511 50.000.000, Có TK 3331 5.000.000
b. Nợ TK 131 55.000.000/ Có TK 511 50.000.000, Có TK 3331 5.000.000
c. Nợ TK 632 30.000.000/ Có TK 156 30.000.000
d. Nợ TK 511 50.000.000, Nợ TK 3331 5.000.000/ Có TK 331 55.000.000
30. Cơng ty AA áp dụng phương pháp FIFO, có tài liệu như sau: ngày 1/1 mua 600 kg nguyên
vật liệu, đơn giá 2.000 đ/kg; ngày 28/1 mua 400 kg nguyên vật liệu, đơn giá 2.100 đ/kg. Ngày
29/1 xuất 900 kg nguyên vật liệu để sản xuất. Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng là:
a. 200.000
b. 210.000
c. 1.800.000
d. 1.830.000
31. Công ty AA áp dụng phương pháp FIFO, có tài liệu như sau: ngày 1/1 mua 600 kg nguyên
vật liệu, đơn giá 2.000 đ/kg; ngày 28/1 mua 400 kg nguyên vật liệu, đơn giá 2.100 đ/kg. Ngày
29/1 xuất 900 kg nguyên vật liệu để sản xuất. Giá trị nguyên vật liệu xuất kho ngày 29/1 là:
a. 200.000
b. 210.000
c. 1.800.000
d. 1.830.000


32. Cơng ty XO quản lý và hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có
tài liệu về nguyên vật liệu như sau:
- Nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng 11 là 2.000kg, đơn giá 20.000đ/kg
- Ngày 2/11 nhập kho 3.000kg, đơn giá nhập là 20.020đ/kg
- Ngày 6/11 xuất kho 1.000kg để sử dụng cho sản xuất
- Ngày 8/11 nhập kho 5.000kg, đơn giá nhập là 20.050đ/kg
- Ngày 11/11 xuất kho 4.000kg để sử dụng cho sản xuất.
Giá trị xuất kho ngày 6/11 và 11/11 theo phương pháp FIFO là:
a. (1.000 x 20.020) + (4.000 x 20.050)
b. (1.000 x 20.000) + (1.000 x 20.000) + (3.000 x 20.020)

c. (1.000 x 20.020) + (4.000 x 20.020)
d. (1.000 x 20.020) + (3.000 x 20.020) + (1.000 x 20.050)
33. Doanh nghiệp mua 1 chiếc xe tải với giá mua là 875.000.000đ, chưa trả tiền người bán. Chi
phí chạy thử là 2.000.000đ, chi phí lắp đặt là 3.000.000đ trả bằng tiền mặt. Nguyên giá
của chiếc xe tải là:
a. 870.000.000
b. 875.000.000
c. 877.000.000
d. 880.000.000
34. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 22.000.000đ (đã gồm 10%
thuế GTGT đầu ra), thu bằng tiền gửi ngân hàng 33.000.000đ (đã gồm 10% thuế GTGT đầu ra),
cung cấp dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 11.000.000đ (đã gồm 10% thuế GTGT đầu ra),
khách
hàng trả nợ 5.000.000đ, khách hàng ứng tiền trước 20.000.000đ. Vậy doanh thu tháng 4 của
doanh nghiệp là:
a. 85.000.000đ
b. 55.000.000đ
c. 50.000.000đ
d. 60.000.000đ
35. Doanh nghiệp SH có tài liệu về hoạt động kinh doanh như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 150.000.000
- Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng: 5.000.000
- Giảm giá cho khách hàng: 2.000.000
- Giá vốn hàng bán: 100.000.000
- Doanh thu hoạt động tài chính: 20.000.000
- Thu nhập từ thanh lý TSCĐ (thu nhập khác): 10.000.000
- Chi phí tài chính: 8.000.000
- Chi phí khác: 4.000.000
- Chi phí bán hàng: 12.000.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 9.000.000



Kế tốn tính tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp là:
a. 32.000.000
b. 40.000.000
c. 8.000.000
d. 38.000.000
36. Doanh nghiệp SH có tài liệu như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 150.000.000
- Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng: 5.000.000
- Giảm giá cho khách hàng: 2.000.000
Kế tốn tính tốn doanh thu thuần là:
a. 150.000.000
b. 145.000.000
c. 148.000.000
d. 143.000.000
37. Nguyên tắc ghi chép vào các Tài khoản thuộc loại Tài khoản 1, loại Tài khoản 2 như sau:
a. Số dư đầu kỳ bên Nợ, Số phát sinh tăng bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có, số dư cuối kỳ bên
Nợ
b. Số dư đầu kỳ bên Có, Số phát sinh tăng bên Có, số phát sinh giảm bên Nợ, số dư cuối kỳ bên

c. Số phát sinh tăng bên Nợ, số kết chuyển ghi bên Có, khơng có số dư cuối kỳ
d. Số phát sinh tăng bên Có, số kết chuyển ghi bên Nợ, khơng có số dư cuối kỳ
38. Nguyên tắc ghi chép vào các Tài khoản thuộc loại Tài khoản 5, loại Tài khoản 7 như sau:
a. Số dư đầu kỳ bên Nợ, Số phát sinh tăng bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có, số dư cuối kỳ bên
Nợ
b. Số dư đầu kỳ bên Có, Số phát sinh tăng bên Có, số phát sinh giảm bên Nợ, số dư cuối kỳ bên

c. Số phát sinh tăng bên Nợ, số kết chuyển ghi bên Có, khơng có số dư cuối kỳ
d. Số phát sinh tăng bên Có, số kết chuyển ghi bên Nợ, khơng có số dư cuối kỳ

39. Cuối tháng 9, tiến hành kiểm kê hàng hóa trong kho, phát hiện thiếu 20kg hàng hóa,
đơn giá 100.000đ/kg, kế toán chưa xác định được nguyên nhân thiếu và ghi
nhận:
a. Nợ TK 156 2.000.000/ Có TK 3381 2.000.000
b. Nợ TK 1381 2.000.000/ Có TK 156 2.000.000
c. Nợ TK 156 2.000.000/ Có TK 3388 2.000.000
d. Nợ TK 1388 2.000.000/ Có TK 156 2.000.000
40. Cuối tháng 9, tiến hành kiểm kê hàng hóa trong kho, phát hiện thừa 20kg hàng hóa, đơn
giá 100.000đ/kg, kế tốn chưa xác định được nguyên nhân thừavà ghi nhận:
a. Nợ TK 156 2.000.000/ Có TK 3381 2.000.000
b. Nợ TK 1381 2.000.000/ Có TK 156 2.000.000
c. Nợ TK 156 2.000.000/ Có TK 3388 2.000.000


d. Nợ TK 1388 2.000.000/ Có TK 156 2.000.000
41. Nguyên tắc ghi chép vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
a. Kết chuyển chi phí và kết chuyển lãi bên Nợ, Kết chuyển doanh thu và kết chuyển lỗ bên Có
b. Kết chuyển chi phí và kết chuyển lãi bên Có, Kết chuyển doanh thu và kết chuyển lỗ bên Nợ
c. Số phát sinh tăng bên Nợ, số kết chuyển ghi bên Có, khơng có số dư cuối kỳ
d. Số phát sinh tăng bên Có, số kết chuyển ghi bên Nợ, khơng có số dư cuối kỳ
42. Doanh nghiệp XH có tài liệu như sau:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 800.000đ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được xác định như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6.400.000đ
- Chi phí nhân cơng trực tiếp 1.800.000đ
- Chi phí sản xuất chung 1.400.000đ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 500.000đ
Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất như sau:
a. Nợ TK 154 9.600.000/ Có TK 621 6.400.000, Có TK 622 1.800.000, Có TK
627 1.400.000

b. Nợ TK 154 9.600.000/ Có TK 621 6.400.000, Có TK 622 1.800.000, Có TK
642 1.400.000
c. Nợ TK 154 9.600.000/ Có TK 621 6.400.000, Có TK 622 1.800.000, Có TK
641 1.400.000
d. Nợ TK 621 6.400.000, Nợ TK 622 1.800.000, Nợ TK 627 1.400.000/ Có TK
154 9.600.000
43. Doanh nghiệp XH có tài liệu như sau:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 800.000đ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được xác định như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6.400.000đ
- Chi phí nhân cơng trực tiếp 1.800.000đ
- Chi phí sản xuất chung 1.400.000đ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 500.000đ
Tổng giá thành sản phẩm là:
a. 9.600.000
b. 9.900.000
c. 9.300.000
d. 6.400.000
44. Khấu hao tài sản cố định trực tiếp sản xuất 2.000.000đ, kế toán ghi nhận: a.
Nợ TK 621 2.000.000/ Có TK 214 2.000.000
b. Nợ TK 622 2.000.000/ Có TK 214 2.000.000
c. Nợ TK 627 2.000.000/ Có TK 214 2.000.000
d. Nợ TK 641 2.000.000/ Có TK 214 2.000.000


45. Tiền lương phải thanh tốn cho nhân viên/ cơng nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm 7.000.000đ, kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 621 7.000.000/ Có TK 334 7.000.000
b. Nợ TK 622 7.000.000/ Có TK 334 7.000.000
c. Nợ TK 627 7.000.000/ Có TK 334 7.000.000

d. Nợ TK 641 7.000.000/ Có TK 334 7.000.000
46. Ngày 15/9/N, DN A (tính thuế GTGT theo PP khấu trừ) mua của công ty B lô NVL X theo
phương thức nhận hàng trực tiếp tại kho B với giá 10.000.000 đ, GTGT 10%. CP vận chuyển từ
kho B về DN A là 110.000 đ, gồm GTGT 10%. Giá gốc lô NVL:
a. 10.000.000 đ
b. 10.110.000 đ
c. 10.100.000 đ
d. 11.110.000 đ
47. DN mua 1 lô hàng biết: giá thanh toán cho người bán 11.000.000 đ, thuế GTGT được khấu
trừ 10%, CP vận chuyển, bốc dỡ hàng chưa thuế 600.000 đ, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Giá
gốc của lô hàng trên là:
a. 11.000.000 đ
b. 10.000.000 đ
c. 11.600.000 đ
d. 10.600.000 đ
48. Cơng ty GMC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 số công cụ dụng cụ trị
giá 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng
tiền mặt là 1.100.000đ (gồm 10% thuế GTGT). Kế tốn tính tốn và hạch tốn:
a. Nợ TK 153 50.000.000, Nợ TK 133 6.100.000/ Có TK 331 55.000.000, Có TK
111 1.100.000
b. Nợ TK 153 51.000.000, Nợ TK 133 5.100.000/ Có TK 331 55.000.000, Có TK
111 1.100.000
c. Nợ TK 153 50.000.000, Nợ TK 133 5.000.000/ Có TK 331 55.000.000
d. Nợ TK 153 1.000.000, Nợ TK 133 100.000/ Có TK 111 1.100.000
49. Cơng ty ACB tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 Tài sản cố định trị giá
200.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng
tiền mặt là 5.500.000đ (đã có thuế GTGT 10%). Kế tốn tính tốn và hạch toán:
a. Nợ TK 211 200.000.000, Nợ TK 133 25.500.000/ Có TK 331 220.000.000, Có TK
111 5.500.000
b. Nợ TK 211 205.000.000, Nợ TK 133 20.500.000/ Có TK 331 220.000.000, Có TK

111 5.500.000
c. Nợ TK 211 200.000.000, Nợ TK 133 20.000.000/ Có TK 331 220.000.000
d. Nợ TK 211 5.000.000, Nợ TK 133 500.000/ Có TK 111 5.500.000
50. Cơng ty ANZ quản lý và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng ở các bộ phận:
- Phân xưởng sản xuất: 2.000.000đ, phân bổ 2 lần


- Bán hàng: 4.000.000đ, phân bổ 2 lần
- Quản lý doanh nghiệp: 8.000.000đ, phân bổ 2 lần
Kế toán ghi nhận:
a. Nợ TK 627 2.000.000, Nợ TK 641 4.000.000, Nợ TK 642 8.000.000/ Có TK 153
14.000.000
b. Nợ TK 627 1.000.000, Nợ TK 641 2.000.000, Nợ TK 642 4.000.000, Nợ TK
242 7.000.000/ Có TK 153 14.000.000
c. Nợ TK 242 14.000.000/ Có TK 153 14.000.000
d. Nợ TK 627 1.000.000, Nợ TK 641 2.000.000, Nợ TK 642 4.000.000 / Có TK
242 7.000.000



×