Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Câu hỏi và bài tập: Nguyên lý kế toán doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.83 KB, 110 trang )

Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn (mỗi
câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)
Công ty xây dựng Thăng Long mua một máy ủi với giá 500 triệu VND, thanh toán
ngay 300 triệu, và nợ lại người bán 200 triệu, hứa sẽ thanh toán trong vòng 30 ngày. Kết
quả của giao dich này là:
a. Tổng tài sản tăng 500 triệu
b. Tổng nợ phải trả tăng 200 triệu
c. Giao dịch này không tác động trực tiếp đến vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 1. b(c)
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn (mỗi
câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)
Một giao dịch làm cả tài sản và nợ phải trả giảm 20 triệu, giao dịch này có thể là:
a. Mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng tiền mặt là 20 triệu.
b. Một tài sản có giá là 20 triệu bị hỏng do hỏa hoạn
c. Trả nợ vay ngân hàng 20 triệu bằng tiền mặt.
d. Thu hồi môt khoản phải thu khách hàng là 20 triệu.
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 2. c
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn (mỗi
câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)
Câu nào sau đây là lí do quan trọng cho việc học kế toán
a. Thông tin do kế toán cung cấp hữu ích cho việc ra các quyết định kinh tế
1
b. Hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong xã hội
c. Học kế toán cho bạn một cơ hội để có được một nghề nghiệp có nhiều thử thách
và hứng thú.
d. Tất cả các lí do trên


P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 3. d
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn (mỗi
câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)
Nếu một công ty có nợ phải trả là 26.000 và vốn chủ sở hữu là 50.000, tài sản của
công ty là:
a. 38.000
b. 76.000
c. 57.000
d. 19.000
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 4. b
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn (mỗi
câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)
Việc thanh toán một khoản nợ sẽ:
a. Làm tăng cả tài sản và nợ phải trả
b. Làm tăng tài sản và giảm nợ phải trả
c. Làm giảm tài sản và tăng nợ phải trả
d. Làm giảm tài sản và giảm nợ phải trả.
e. L àm giảm m ột khoản n ợ này, tăng một khoản n ợ kh ác
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 5. d v à e
2
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn (mỗi
câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)
Đối tuơng phản ánh của kế toán gồm:
a. Tài sản

b. Nguồn hình thành tài sản
c. Sự vận động của tài sản
d. Các mối quan hệ kinh tế pháp lí
e. Tất cả các yếu tố trên.
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 6. e
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn (mỗi
câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)
Những đối tượng cần sử dụng thông tin của kế toán gồm:
a. Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp
b. Các chủ nợ
c. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay tiền
d. Những người muốn mua cổ phiếu của doanh nghiệp
e. Cơ quan thuế
f. Tất cả các đối tượng trên
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 7. f
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn (mỗi
câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)
Yêu cầu tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành phải được ghi nhận
vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp là thể hiện của yêu cầu nào đối với thông tin kế
toán:
a. Đầy đủ
b. Trung thực
3
c. Khách quan
d. Kịp thời
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập

Câu 8. a,b,c,d
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn (mỗi
câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)
“Chỉ được ghi nhận trong sổ sách kế toán của đơn vị các nghiệp vụ kinh tế đã thực
sự phát sinh và hoàn thành”. Câu nói trên thể hiện yêu cầu nào sau đây đối với thông tin
kế toán:
a. Đầy đủ
b. Trung thực
c. Khách quan
d. Kịp thời
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 9. b,c
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Những giao dịch sau đây ảnh hưởng như thế nào đến vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp: (tăng, giảm hay không tác động?)
a. Chia cổ tức cho các cổ đông
b. Bán hàng thu tiền ngay
c. Mua tài sản và nợ người bán đến kỳ sau.
d. Phát hành thêm cổ phiếu thu tiền mặt
e. Vay ngân hàng.
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 10. a. Giảm, b. Tăng, c. Không tác động, d. Tăng, e. Không tác động
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
4
Xác định những khoản mục sau đây là tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập,
hay chi phí:
- Tiền mặt
- Cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành
- Cổ phiếu do doanh nghiệp khác phát hành mà doanh nghiệp đã mua.

- Khoản thu được từ việc bán hàng.
- Khoản thu được từ việc cung cấp dịch vụ sửa chữa.
- Nợ phải trả người bán
- Khoản phải thu người mua
- Lợi nhuận giữ lại
- Khoản vay ngân hàng
- Nhà xưởng
- Máy móc thiết bị
- Khoản tạm ứng cho công nhân viên
- Phải trả người lao động
- Tiền gửi tại ngân hàng
- Nhận trước tiền hàng của nguời mua
- Ứng trước tiền hàng cho người bán
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Tài sản, nguồn vốn, tài sản, thu nhập, thu nhập, nợ phải trả, tài sản, nguồn vốn, nợ phải
trả, TS, TS, TS, nợ phải trả, TS, Nợ phải trả, TS.
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Tháng 9/08, Công ty A bán một lô hàng trị giá 100 triệu cho khách hàng, yêu cầu
khách hàng thanh toán ngay 30%, thanh toán 50% tiếp theo trong tháng 10/08 và 20%
thanh toán vào tháng 11/08 .
Công ty nên ghi nhận doanh thu bán hàng vào:
a. Tháng 9/08
b. Tháng 10/08
c. Tháng 11/08
d. Ghi nhận thu nhập tháng 8 là 30 triệu, tháng 10 là 50 triệu và tháng 11 là 20
5
triệu.
P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 12. a
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập

Tháng 10/08, Ngân hàng X mua một số máy đếm tiền trị giá 500 triệu, nhưng nợ
lại người bán đến tháng 12/08 mới thanh toán. Ngân hàng X nên ghi tăng tài sản vào:
a. Tháng 12
b. Tháng 10
c. Tháng 11
d. Không có ý nào đúng
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 13. b
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Việc ghi nhận thu nhập và tài sản trong câu 12 và 13 là đáp ứng nguyên tắc kế toán
nào sau đây:
a. Nguyên tắc thận trọng
b. Nguyên tắc trọng yếu
c. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
d. Nguyên tắc giá gốc
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 14. c
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có ảnh hưởng đến
tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí của doanh nghiệp phải được ghi
nhận tại thời điểm:
a. Phát sinh
b. Thanh toán
c. Không phải thời điểm nào trong 2 thời điểm kể trên.
P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
6
Cõu 15. a
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Thỏng 9/05, cụng ty sn xut g gia dng, sn xut c 50 b sn phm, v
bỏn c 40 b sn phm, thu v 400 triu tin hng (giỏ bỏn 10triu/ 1 b sn phm).

Bit chi phớ sn xut mi b sn phm l 7 triu. Hi trong thỏng cụng ty nờn ghi
nhn chi phớ gim thu nhp l:
a. 280 triu
b.350 triu
c. 300 triu
d. 400 triu
Phõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Cõu 16. a
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Cho bit cỏc nhn nh sau l ỳng hay sai. Gii thớch ngn gn
Một hợp đồng đã ký kết là sẽ nhận cung cấp dịch vụ quảng cáo trong tháng tới,
tháng này ứng trớc số tiền 20 triệu cho nhà cung cấp dịch vụ, kế toán không hạch toán
vào sổ sách kế toán tháng này?
Phõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Sai. Sai nguyờn tc c s dn tớch.
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Cho bit cỏc nhn nh sau l ỳng hay sai. Gii thớch ngn gn
Công ty A hoàn tất việc thực hiện dịch vụ t vấn cho khách hàng vào tháng 8/N,
50% phí thu đợc trong tháng 8, còn 50% khách hàng sẽ trả vào tháng 10/N, doanh thu sẽ
đợc ghi nhận vào tháng nào? Tại sao?
Phõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Doanh thu c ghi nhn trong thỏng 8/N. Vỡ theo nguyờn tc c s dn tớch trong
vic ghi nhn doanh thu. m bo 2 iu kin. Th nht: chuyn giao ton b quyn s
dng cng nh s hu hng hoỏ, dch v cho khỏch. Th hai, nhn c tin hoc
quyn nhn c tin trong tng lai.
7
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Cho bit cỏc nhn nh sau l ỳng hay sai. Gii thớch ngn gn
Hóng hng khụng thng bỏn vộ trc cho khỏch, doanh thu ca hóng nờn c
ghi nhn khi bỏn vộ hay thc hin chuyn bay?

Phõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Doanh thu hóng c ghi nhn khi thc hin chuyn bay. Vỡ theo nguyờn tc c s
dn tớch trong vic ghi nhn doanh thu.
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Trong tình huống bán hàng trả góp, hãy cho biết doanh thu bán hàng nên đợc ghi
nhận khi nào? Tại sao?
a. Kỳ giao hàng( Ký hợp đồng bán trả góp và giao hàng cho khách)
b. Khi khách hàng thanh toán đủ tiền hàng?
P hõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Cõu 20. a.
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Cuối năm N, kế toán công ty A tiến hành điều chỉnh tăng gớa trị của một số TSCĐ
đã mua trong năm (N-1) theo tỷ lệ lạm phát năm N.Với giả định công ty A vẫn đang
hoạt động liên tục, việc làm này vi phạm nguyên tắc chung nào của kế toán?
Phõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Cõu 21. Vi phm nguyờn tc hot ng liờn tc v nguyờn tc giỏ gc.
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Tài sản của DN là các nguồn lực:
a.Thuộc quyền sở hữu của DN
b.Thuộc quyền kiểm soát của DN
c. Gắn với lợi ích trong tơng lai của DN
d.Có thể xác định đợc giá trị
e. Tất cả các điều kiện trên
P hõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Cõu 22. e.
8
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Nợ phải trả của DN đợc xác định bằng:
a.Tổng tài sản trừ đi Tổng tài sản ngắn hạn?
b.Tổng nguồn vốn trừ đi Nguồn vốn chủ sở hữu?

c.Tổng tài sản trừ đi Nguồn vốn kinh doanh?
d. Tng ngun vn tr i ngun vn kinh doanh
e. Các phơng án trên đều sai?
P hõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Cõu 23. b
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Các khoản đi ký quỹ và các khoản nhận ký quỹ đều thuộc nguồn vốn của DN?
Phõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Cõu 24. Sai. Cỏc khon i ký qu l ti sn, nhn ký qu l n phi tr.
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Vật liệu đã mua đang đi đờng và hàng gửi bán không đợc tính vào tài sản của DN?
Phõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Cõu 25. Sai. Vỡ õy u l ti sn ca n v. (iu kin ghi nhn ti sn).
Phõn I: Nụi dung cõu hoi, bai tõp
Công ty may Việt tiến mua vải về để may, trị giá 500 triệu đồng, thanh toán ngay
300 triệu và nợ ngời bán 200 triệu,sẽ thanh toán trong vòng 30 ngày tới. Kết quả của
giao dịch này là tổng tài sản và tổng nợ phải trả đều tăng lên 200 triệu.
Phõn II: ap an cõu hoi, bai tõp
Cõu 26. ỳng. (Phng trỡnh k toỏn)
9
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 27
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Cho các thông tin d i ây v tình hình c a 3 công ty A,.B,C. Hãy tính toán các ch tiêu còn thi uướ đ ề ủ ỉ ế
trong b ngả
Công ty A Công ty B Công ty C
Tổng tài sản, 31/12/2008 420.000 540.000 325.000
Tổng nợ phải trả 31/12/2008 215.000 145.000 ?

Vốn góp của chủ sở hữu,
31/12/2008
75.000 ? 40.000
Lợi nhuận giữ lại, 31/12/2008 ? 310.000 ?
Thu nhập ròng (lợi nhuận)
của năm 2008
? 83.000 113.000
Cổ tức chia cho các cổ đông
năm 2008
50.000 19.000 65.000
Lợi nhuận giữ lại, 01/01/2008 78.000 ? 42.000
P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 27. Công ty A: lợi nhuận giữ lại (31/12): 130.000, Thu nhập ròng 2008:
102.000.
Công ty B: Vốn góp của chủ sở hữu: 85.000, Lợi nhuận giữ lại (1/1): 246.000.
Công ty C: Lợi nhuận giữ lại (31/12): 90.000, Tổng nợ phải trả (31/12): 195.000
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 28
10
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Công ty Hoà Phát chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng. Tổng tài sản, nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu của công ty tại thời điểm 01/08/2008 được trình bày ở bảng sau.
Trong tháng 8/2008, công ty cũng đã tham gia một số nghiệp vụ kinh tế được liệt kê
trong bảng.
Yêu cầu: Thể hiện tác động của mỗi giao dịch đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở
hữu, và tính toán lại các chỉ tiêu trên vào cuối kỳ. Giao dịch đầu tiên đã được thực hiện
như một ví dụ:
Tài sản


=
Nợ
phải
trả

+
Vốn
chủ sở
hữu
01/08/2008 420000 345000 75000
03/08/2008
Vay NH 15000 bằng tiền mặt
+
15000
+
15000
Tổng mới 435000 360000 75000
07/08/20048
Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán
32000
Tổng mới
10/08/2008
Trả nợ người bán bằng tiền mặt 8000
Tổng mới
12/08/2008
Thu nợ của người mua bằng tiền mặt
12000
Tổng mới
15/07/2008

Mua một thiết bị sản xuất mới 50000, trả
tiền ngay cho người bán 20000, phần còn
lại nợ sang tháng sau
Tổng mới
18/08/08
11
Bán một số sản phẩm nội thất cho người
mua 10000
Chi phí để sản xuất ra số sản phẩm
trên là 7000
Tổng mới
23/08/2008
Mua nguyên vật liệu về nhập kho 5000,
thanh toán cho người bán từ Tiền gửi
ngân hàng
Tổng mới
27/08/2008
Trả tiền điện, nước, điện thoại trong tháng
3000
Tổng mới
P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 29
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Tổng tài sản và nợ phải trả của công ty Việt Anh như sau:
Tài sản Nợ phải trả
12
Đầu

năm
$210.000 $145.000
Cuối
năm
$300.000 $220.000
Xác định lợi nhuận ròng cho công ty trong năm trong từng trường hợp sau:
a. Chủ nhân không đầu tư thêm vào công ty hoặc rút tiền ra trong năm
b. Chủ nhân không đầu tư thêm vào công ty nhưng rút tiền ra 22.000 $ trong năm
c. Chủ nhân đầu tư thêm $13.000 nhưng không rút tiền ra trong năm
d.Chủ nhân đầu tư thêm $ 10.00, nhưng rút ra $ 22.000 trong
P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 29. a. Lợi nhuận ròng: 15.000
b. Lợi nhuận ròng: 37.000
c. Lợi nhuận ròng: 2.000
d. Lợi nhuận ròng: 27.000
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 30
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Hãy xác định chỉ tiêu còn thiếu trong bảng sau:
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
558.000 342.000 ?
? 562.500 375.000
307.500 ? 142.500
P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 30. (Phương trình kế toán)
13
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 31
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
. Công ty sản xuất Cooper trong kỳ có thực hiện một số hoạt động như sau:
a. Vay tiền từ ngân hàng
b. Bán một mảnh đất thu tiền ngay, giá bán bằng với giá mua ban đầu.
c. Thanh toán khoản nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
d. Mua một số máy tính mới nhưng chưa trả tiền người bán.
e. Các chủ sở hữu đầu tư thêm tiền vào doanh nghiệp
f. Mua một số thiết bị văn phòng, thanh toán ngay bằng tiền mặt
g. Khách hàng thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước bằng chuyển khoản qua NH.
h. Bán một số tài sản cố định không dùng đến với giá thấp hơn giá mua ban đầu.
Hãy cho biết mỗi giao dịch trên tác động như thế nào đến tổng tài sản , tổng nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp? (tăng, giảm, hay không tác động).
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Đáp án Tổng TS Tổng NPT VCSH
a Tăng Tăng Không
b Không Không Không
c. Giảm Giảm Không
d. Tăng Tăng Không
e. Tăng Không Tăng
f. Không Không Không
g. Không Không Không
h. Giảm Không Giảm
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 32
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn của công ty Perez vào 31/12/2008 sắp xếp

14
một cách ngẫu nhiên như sau:
Dây chuyền sản xuất 90.000 Thiết bị văn phòng 10.200
Các khoản phải trả người bán 43.800 Đất đai nhà xưởng 210.000
Các khoản phải thu khách
hàng
56.700 Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
75.000
Tiền mặt 36.300 Trái phiếu phát hành 213.600
Lợi nhuận giữ lại ?
Hãy phân loại các chỉ tiêu theo kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản;
xác định chỉ tiêu lợi nhuận giữ lại của công ty
P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 32. Bảng cân đối kế toán của Công ty
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Dây chuyền SX 90.000 Nợ phải trả người bán 43.800
Phải thu khách
hàng
56.700 Vốn chủ sở hữu 75.000
Tiền mặt 36.300 Trái phiếu phát
hành
213.600
Thiết bị văn
phòng
10.200 Lợi nhuận giữ
lại
70.800
Đất đai nhà
xưởng

210.000
Tổng TS 403.200 Tổng nguồn vốn 403.200
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 33
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
. Ông Tùng là một thợ sửa chữa mô tô xe máy lành nghề, năm 2008 ông quyết định
mở xưởng sửa chữa riêng của mình. 20/01/2008 ông Tùng bắt đầu hoạt động kinh
doanh của mình. Trong tháng 1, đã có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
20/01: Bắt đầu kinh doanh bằng cách đầu tư 80.000 tiền mặt cho xưởng sửa chữa.
21/01: Mua khu xưởng sửa chữa với giá 52.000 trả ngay bằng tiền mặt.
22/01: Mua một tòa nhà trị giá 36.000, trả ngay 6000 bằng tiền mặt, và nợ lại
15
người bán 30.000
23/01: Mua chịu các dụng cụ sửa chữa và phụ tùng thay thế trị giá 13.800
24/01: Ông Tùng nhận thấy số dụng cụ và phụ tùng thay thế mua hôm trước là quá
nhiều nên đã bán lại cho một xưởng sửa chữa gần đó theo giá mua là 1.800 nhưng cho
người mua nợ trong vòng 1 tháng.
26/01: Người mua chịu số công cụ, dụng cụ ngày 24/01 thanh toán lần 1 được 600
27/01: Trả 6.800 trong tổng số tiền nợ người bán về công cụ dụng cụ mua ngày
23/01.
Xưởng của ông Tùng bắt đầu mở của phục vụ khách hàng từ ngày 24/01. Đến
31/01 tổng số tiền thu đuợc từ phí dịch vụ sửa xe là 2.200. Toàn bộ số phí này được thu
ngay bằng tiền mặt.
Cũng trong ngày 31/01, ông Tùng trả lương tháng 1 cho công nhân sửa chữa là
1.200 và thanh toán tiền điện, nước, điện thoại trong tháng hết 200.
Yêu cầu: Phân tích tác động của các giao dịch kinh tế trên đến tình hình tài
sản và nguồn vốn của Xưởng sửa chữa .
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập

Câu 33. Phương trình kế toán
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 34
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
a. Cuối tháng 11/2008, cửa hàng kinh doanh xe máy Thành Lê mua một lô 30 xe
máy từ công ty Yamaha Việt Nam, trị giá 660 triệu. Cửa hàng đã thanh toán cho
Yamaha Việt Nam 50% qua tiền gửi ngân hàng, 50%nợ đến cuối tháng 01/2009. Lô xe
máy trên đã được cửa hàng bán hết trong tháng 12/2008 với giá 33 triệu /chiếc. Hỏi giá
vốn hàng bán của lô xe máy trên được tính vào chi phí của tháng nào? (tháng 11 hay
tháng 12 năm 2008, hay tháng 1 năm 2009)? Vì sao?
b. Trong năm 2008, hãng đóng tàu du lịch Vinasea đã bỏ ra 500 triệu để đóng 2
chiếc tàu theo một mẫu mới và dự kiến sẽ đưa ra thị trường vào cuối năm 2008. Đến
31/12/2008, cả 2 chiếc tàu đều còn dở dang và mới hoàn thành được 70%. Khoản chi
500 triệu có được đưa vào xác định KQHĐKD của năm 2008 không? Vì sao? Khoản
chi này sẽ được hãng Vinasea trình bày ở đâu trên các Báo cáo tài chính của năm 2008?
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
16
Câu 34. a. Tháng 12/ 2008.
b. Không được trình bày trên báo cáo kết quả kinh doanh của công ty. Vì chỉ là một
khoản chi tiêu của công ty, chưa thực sự là chi phí của thời kỳ đó. Nó được trình bày
trên BCĐKT chỉ tiêu: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (tài sản của công ty)
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 35
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Trong mỗi tình huống sau hãy cho biết nguyên tắc kế toán chung nào trong số
các nguyên tắc sau đây đã bị vi phạm:

Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc
thận trọng
Nguyên tắc trọng yếu Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Tình huống 1: Kế toán của một cửa hàng mua bán xe máy đã trích khấu hao các
thùng đựng rác bằng kim loại của cửa hàng có giá trị là 720.000đ trong 10 năm.
Tình huống 2: Một hãng hàng không dân dụng nhỏ của Hoa Kỳ đã không trích
khấu hao các máy bay của mình vì theo Luật Hàng không Hoa kỳ họ luôn phải duy trì
các máy bay này ở tình trạng tốt như mới.
Tình huống 3: Khách sạn Biển Xanh ghi nhận doanh thu cho thuê phòng của mình
vào ngày họ nhận đặt phòng. Trong mùa đông, thường có nhiều khách hàng đặt phòng
trước vài tháng thậm chí cả năm.
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 35.
Tình huống 1: Sai nguyên tắc trọng yếu., thận trọng.
Tính huống 2: Sai nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc
thận trọng.
Tình huống 3: Sai nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc thận trọng.
17
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 36

Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Bà Thanh Vân là người sáng lập và là người quản lý một khu nhà trẻ có tên Hoạ
Mi . Nhà trẻ đang cần một khoản vay ngân hàng để tài trợ cho các hoạt động của mình.
Bà Vân đã chuẩn bị bảng cân đối kế toán cho cơ sở kinh doanh của mình để đi vay. Các
khoản mục trong bảng cân đối đã được sắp xếp đúng thứ tự, nhưng có một số sai sót
liên quan đến một số nguyên tắc chung của kế toán.
Nhà trẻ Hoạ Mi

Bảng cân đối kế toán
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Tài sản Nợ phải trả và VCSH
Tiền và tương đương
tiền
21.900 Nợ phải trả
Phải thu khách hàng 132.200 Phải trả người bán 6,000
Công cụ dụng cụ
(đồ chơi, trang phục, )
3,000 Phải trả CBCNV 29,200
Nhà cửa 27,000 Tổng nợ phải trả 35,200
Máy móc thiết bị (TB
chiếu sáng)
9,400 Vốn chủ sở hữu
Phương tiện vận tải 15,000 Vốn góp của CSH 50,000
Tổng tài sản 208,500
Tổng Nợ phải trả và
VCSH
85,200
Giả sử sau khi trao đổi với bà Vân, và xem xét lại sổ sách kế toán của Nhà trẻ, bạn
phát hiện ra một số vấn đề như sau:
a. Tiền và tương đương tiền 21.900, bao gồm 15.000 trong tài khoản TG thanh toán
của nhà trẻ, 1.900 là tiền mặt tại quỹ của DN, và 5.000 trong tài khoản tiền gửi cá
nhân của bà Vân.
b. Khoản phải thu khách hàng được ghi nhận với giá trị 132.200 gồm phải thu khách
hàng A là 7.200. Phần còn lại 125.000 là ước tính của bà Vân về tiền phí thu
được từ khách hàng trong giai đoạn từ 30/9 đến hết năm.
c. Bà Vân cũng cho biết số công cụ dụng cụ được mua cách đây vài hôm với giá là
18.000. DN đã thanh toán cho người bán là công ty ABC 3.000 bằng tiền mặt và
nợ lại 15.000 đến tháng 1 năm sau. Tuy nhiên do khoản nợ này chưa đến hạn nên

nó không được ghi nhận và thể hiện trên bảng cân đối kế toán của DN.
18
d. Nhà trẻ thuê toà nhà của mình từ Công ty Bất động sản An Khánh với giá là
3.000/ tháng. Số tiền 27.000 trên bảng cân đối kế toán là số tiền thuê nhà đã trả từ
đầu năm đến hết tháng 9/08. Công ty An Khánh đã mua tòa nhà này cách đây 7
năm với giá là 135.000.
e. Phương tiện vận tải là chiếc ô tô của bà Vân được mua cách đây 2 năm với giá là
9.000. Gần đây bà thấy một chiếc xe tương tự được chào bán với giá là 15.000.
Bà Vân không sử dụng ô tô trong hoạt động kinh doanh của Nhà trẻ.
f. Khoản phải trả người bán 6000 bao gồm nợ của Nhà trẻ là 3.900 và 2.100 là số
dư nợ trong tài khoản thẻ Visa của bà Vân. (thực chất là khoản bà Vân nợ NH về
các chi tiêu cá nhân của mình).
g. Khoản phải trả cán bộ CNV 29.200 gồm 4.200 là tiền lương của nhân viên trong
tháng 9 và 25.000 là số tiền Nhà trẻ dự kiến để mới các danh hài Xuân Bắc, Tự
Long và Minh Vượng đến biểu diễn phục vụ cho bọn trẻ vào dịp Noel và tết
dương lịch.
h. Khi bà Vân thành lập Vườn trẻ các đây vài năm, bà đã đầu tư vào vườn trẻ là
25.000. Tuy nhiên gần đây đã có một công ty đề nghị mua lại Nhà trẻ của bà với
giá 50.000. Chính vì thế bà đã ghi giá trị vốn góp của mình trên bảng cân đối kế
toán là 50.000.
Yêu cầu: Đối với thông tin cho trên hãy cho biết theo bạn cần phải điều chỉnh
những khoản mục tài sản và nguồn vốn của DN như thế nào và tại sao?
P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Điều chỉnh các khoản mục cần thiết:
a. Tiền và tương đương tiền (tiền mặt, TGNH): 16.900.
b. Phải thu khách hàng A: 7.200.
c. Công cụ dụng cụ: 18.000, Phải trả người bán 15.000.
d. Không phản ánh.
e. Không phản ánh.
f. Phải trả người bán 3.900.

g. Phải trả công nhân viên trong tháng : 4.200.
h. Vốn góp của chủ sở hữu: 25.000.
19
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 37
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Hòa An là một công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ giải trí.Giám đốc là ông
Phong đã lập Bảng cân đối kế toán sau cho công ty. Mặc dù các khoản mục đã được sắp
xếp tương đối chính xác nhưng lại có những sai sót liên quan đến một số nguyên tắc
chung của kế toán
Công ty Hòa An
Bảng cân đối kế toán
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Tài sản Nợ phải trả và VCSH
Tiền và tương đương tiền 5.150 Nợ phải trả
Đầu tư ngắn hạn 2.700 Vay và nợ ngắn hạn 67.000
Phải thu khách hàng 2.450 Phải trả người bán 35.805
Đất đai (quyền sd đất) 70.000 Tổng nợ phải trả 102.805
Nhà cửa 54.320 Vốn chủ sở hữu
Thiết bị, dụng cụ quản lý 8.850 Vốn góp của CSH 5.000
Tài sản khác 22.400 Lợi nhuận giữ lại 58.065
Tổng tài sản 165.870
Tổng Nợ phải trả và
VCSH
165.870
Giả sử sau khi trao đổi với ông Phong và xem xét sổ sách kế toán của công ty,
chúng ta biết được các thông tin sau:
a. Giá trị tiền và tương đương tiền 5.150 gồm 3.400 là số dư trong tài khoản tiền gửi

thanh toán của công ty; 540 là tiền mặt tại quỹ của cty và 1.210 là số dư trong tài
khoản tiền gửi tiết kiệm cá nhân của ông Phong.
b. Trong các khoản đầu tư ngắn hạn có một Giấy nhận nợ mệnh giá 500 mà ông
Phong nhận được cách đây vài năm sau khi thắng tại một Casino ở Quảng Ninh.
Giấy nhận nợ này được ký bởi “B.K.”, một người mà ông Phong đã gặp ở Casino
nhưng không liên lạc được từ đó.
c. Thiết bị, dụng cụ quản lý bao gồm một thiết bị được ông Phong ghi lại với giá là
2.900. Tuy nhiên thiết bị này được mua vào ngày 20/11 với giá là 9.400, công ty
đã thanh toán ngay bằng tiền mặt là 2.900 và nợ lại người bán 6.500. Vì khoản nợ
20
này sẽ đáo hạn vào tháng 2/2008 nên nó không được tính vào khoản Phải trả
người bán trên Bảng cân đối kế toán.
d. Cũng trong số thiết bị dụng cụ quản lý có một máy tính có trị giá là 2525 nhưng
hiện nay không thuộc về công ty do ông Phong đã tặng nó cho một tổ chức từ
thiện ở địa phương.
e. Tài sản khác có trị giá 22.400 là toàn bộ khoản thuế thu nhập DN mà công ty đã
nộp trong năm. Tuy nhiên ông Phong tin rằng số tiền thuế này đã được tính toán
không chính xác, và một người bạn hiện đang học luật đã hứa rằng sẽ giúp ông
Phong đòi lại khoản tiền thuế trên ngay sau khi anh ta kết thúc kỳ thi để trở thành
luật sư.
f. Đất đai đã được mua với giá là 39.000, tuy nhiên gần đây một người bạn của ông
phong đã đề nghị mua lại với giá là 70.000 nếu ông Phong tháo dỡ và di chuyển
toàn bộ nhà cửa của mình khỏi khu đất. Do đó ông xác định lại giá trị của mảnh
đất là 70.000.
g. Khoản phải trả người bán bao gồm 32.700 là nợ của công ty và 3.105 là số tiền
mà ông Phong đang nợ ngân hàng trong tài khoản thẻ Master của mình.
Yêu cầu: Đối với thông tin cho trên hãy cho biết theo bạn cần phải điều chỉnh
những khoản mục tài sản và nguồn vốn của công ty như thế nào và tại sao.
P hần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Điều chỉnh các khoản mục cần thiết:

1. Tiền và tương đương tiền: 3.940, bao gồm TGNH: 3.400, TM: 540.
2. Đầu tư ngắn hạn: 2.700 – 500 = 2.200.
3. Thiết bị dụng cụ quản lý: 9.400, nợ phải trả người bán: 6.500.
4. Thiết bị quản lý của công ty là 9.400 (thiết bị nghiệp vụ 3), thiết bị khác (8.850
– 2.900 – 2.525 = 3.425)
5. Không ghi nhận tài sản khác là 22.400.
6. Đất đai (quyền sử dụng đất): 39.000.
7. Khoản phải trả người bán: 32.700.
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 38
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Một bản chứng từ kế toán cần:
a. Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
21
b. Cung cấp thông tin về các nghiệp vụ đã phát sinh
c. Thể hiện trách nhiệm của những đối tượng có liên quan.
d. Tất cả các trường hợp trên
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 38. d.
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 39
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Ý nghĩa của chứng từ kế toán
a. Phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán
b. Cung cấp thông tin cho quản lý
c. Là căn cứ pháp l ý đ ể b ảo v ệ t ài s ản, ngăn ngừa hành vi tham ô, lãng

phí
d. Là căn cứ để ghi sổ kế toán
e. Tất cả các ý trên
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 39. e
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 40
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc trên chứng từ kế toán.
a. Tên chứng từ
b. Phương thức thanh toán
c. Thời gian lập bản chứng từ
d. Quy mô của nghiệp vụ
e. Tên, địa chỉ của người hoặc đơn vị liên quan đến chứng từ
g. Số chứng minh thư của người liên quan
f. cả a, c, d và e.
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 40. f
22
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 41
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Theo mức độ tổng hợp số liệu trên chứng từ, chứng từ được chia thành các loại
như
a. Chứng từ ban đầu (Chứng từ gốc)
b. Chứng từ tổng hợp (Chứng từ ghi sổ)

c. Chứng từ mệnh lệnh
d. Chứng từ chấp hành
e. Cả a và b
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 41. e
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 42
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Hãy trả lời đúng, sai cho mỗi vấn đề sau:
Kế toán không nhất thiết phải ghi định khoản kế toán trên chứng từ.
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 42. Đúng. Vì định khoản kế toán chỉ là yếu tố bổ sung.
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 43
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Hãy trả lời đúng, sai cho mỗi vấn đề sau:
Tên và chữ ký của người lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 43. Đúng.
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG Học phần: Nguyên lý kế toán
23
Khoa: Kế toán - Kiểm toán Câu hỏi: 44
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Hãy trả lời đúng, sai cho mỗi vấn đề sau:
Chứng từ mệnh lệnh không chứng minh được nghiệp vụ đã phát sinh và hoàn
thành.

Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 44. Đúng
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 45
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Hãy trả lời đúng, sai cho mỗi vấn đề sau:
Chứng từ tổng hợp không thể dùng để ghi sổ vì nó không phải là chứng từ gốc.
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 45. Sai
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 46
Thông tin về thuộc tính câu hỏi, bài tập:
Trình độ X Đại học x Cao đẳng x Trung cấp
• Tính chất: x Lý thuyết Bài tập
• Chương: I X II III Tổng hợp chung
• Mức độ: Khó Trung bình X Dễ
• Đánh giá: x Kiểm tra giữa kỳ X Thi kết thúc học phần Thi tốt nghiệp
• Hình thức: Viết (tự luận) X Viết (trắc nghiệm) Vấn đáp
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Hãy trả lời đúng, sai cho mỗi vấn đề sau:
Chứng từ một lần cần phải hủy ngay sau khi ghi sổ xong.
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 46. Sai.
24
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 47
Thông tin về thuộc tính câu hỏi, bài tập:
Trình độ X Đại học x Cao đẳng x Trung cấp
• Tính chất: x Lý thuyết Bài tập
• Chương: I X II III Tổng hợp chung
• Mức độ: Khó Trung bình X Dễ
• Đánh giá: x Kiểm tra giữa kỳ Thi kết thúc học phần Thi tốt nghiệp
• Hình thức: Viết (tự luận) X Viết (trắc nghiệm) Vấn đáp
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Chứng từ mệnh lệnh thường thể hiện các nghiệp vụ đã …………… nhưng chưa
………………
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
C âu 47: Phát sinh, hoàn thành
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Học phần: Nguyên lý kế toán
Câu hỏi: 48
Thông tin về thuộc tính câu hỏi, bài tập:
Trình độ X Đại học x Cao đẳng x Trung cấp
• Tính chất: x Lý thuyết Bài tập
• Chương: I X II III Tổng hợp chung
• Mức độ: Khó Trung bình X Dễ
• Đánh giá: x Kiểm tra giữa kỳ Thi kết thúc học phần Thi tốt nghiệp
• Hình thức: Viết (tự luận) X Viết (trắc nghiệm) Vấn đáp
Phần I: Nội dung câu hỏi, bài tập
Chứng từ bên trong là chứng từ ………………… Chứng từ bên ngoài là chứng từ
………………….
Phần II: Đáp án câu hỏi, bài tập
Câu 48: Do nội bộ đơn vị lập, do đơn vị bên ngoài lập

25

×