Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

56 CAU CAU KHIEN xong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 24 trang )

Giả sử em đang
ở nhà ăn và thấy
mọi người đều
rất khó chịu với
1 người khách
hút thuốc liên
tục. Lúc này, em
sẽ hành xử như
thế nào?


CÂU CẦU KHIẾN


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức
a. Ví dụ 1
- Câu cầu khiến:
+ Thơi đừng lo lắng.

Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
a. Ông lão chào con cá và nói:
Mụ vợ tơi lại nổi cơn điên rồi. Nó khơng muốn làm
bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hồng.
Con cá trả lời:
- Thơi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ
già sẽ là nữ hồng.


+ Cứ về đi
+ Đi thơi con.
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu
có những từ cầu khiến như: hãy,
đừng, chớ,… đi, thơi, nào,...

b. Tơi khóc nấc lên. Mẹ tơi từ ngồi đi vào. Mẹ vuốt
tóc tơi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:
- Đi thôi con.
?
?
?

Trong những đoạn trích trên câu nào là câu
Đặc điểm hình thức
nào cho biết đó là câu
cầu
khiến?
Qua tìm hiểu cáccầu
câukhiến?
trên, em thấy câu cầu
khiến có đặc điểm gì?


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:


a. Ví dụ 1:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có
những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,
… đi, thơi, nào,...

b. Ví dụ 2:
Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng
khác nhau. Đó là do ngữ điệu khác nhau.
Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần
thuật).
Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu
khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn.

- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu
có ngữ điệu cầu khiến.

Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi.
a. - Anh làm gì đấy?
- Mở cửa. Hơm nay trời nóng q.
b. Đang ngồi viết thư, tơi bỗng nghe tiếng ai đó vọng
vào:
- Mở cửa!
Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b)
có khác cách đọc câu “Mở cửa.”
trong (a) khơng?

Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để
làm gì, khác với câu “Mở cửa.”
trong (a) ở chỗ nào?



Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:
a. Ví dụ 1:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có
những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,
… đi, thơi, nào,...

b. Ví dụ 2:
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có
ngữ điệu cầu khiến.

c. Ví dụ 3:
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu
khiến thường kết thúc bằng dấu
chấm than, nhưng khi ý cầu khiến
khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.

Đọc các câu cầu khiến sau và nhận xét về dấu
câu được sử dụng trong đó?
a. Thơi đừng lo lắng.
b. Mở cửa!


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ

CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có
những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,
… đi, thôi, nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có
ngữ điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến
thường kết thúc bằng dấu chấm than,
nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn
mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.

2. Chức năng:

Câu cầu khiến dùng để ra lệnh,
yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…

?

Theo em, các câu cầu khiến trên
dùng để làm gì?

Câu cầu khiến
- Thơi đừng lo lắng.

Khuyên bảo.

- Cứ về đi.


Yêu cầu.

- Đi thôi con.

Yêu cầu.
Đề nghị, ra lệnh.

- Mở cửa!

Chức năng


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có
những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,
… đi, thôi, nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có
ngữ điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến
thường kết thúc bằng dấu chấm than,
nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn
mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.

Đọc bài thơ “Chúc mừng năm mới, xuân 1968”
của Bác Hồ, chỉ ra và cho biết chức năng của câu
? khiến được sử dụng trong bài thơ?

cầu
Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua,
Thắng trận tin vui khắp nước nhà.
Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mỹ,
Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta.
(Chúc mừng năm mới, Xuân 1968,
Hồ Chí Minh)

* Đáp án:
- Câu cầu khiến:

2. Chức năng:
Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu
cầu, đề nghị, khuyên bảo,…

Tiến lên!
- Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu
cầu khiến nên vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ,
đồng thời là lời kêu gọi, hiệu triệu toàn dân tộc
Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có
những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,
… đi, thôi, nào,...

- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có
ngữ điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến
thường kết thúc bằng dấu chấm than,
nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn
mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.

2. Chức năng:
Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu,
đề nghị, khuyên bảo,…

Ghi nhớ:
Câu cầu khiến là câu có những từ
cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,… hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra
lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…
Khi viết, câu cầu khiến thường kết
thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu
khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể kết
thúc bằng dấu chấm.


Đừng xả rác!

b
H ãy ào
v
c
á
r

!
g
n
thù


Dừng lại ngay!

Cậu
đừng
hái
hoa!



Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:

- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.


2. Chức năng:

Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…

II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:

Xét các câu sau và trả lời câu hỏi.
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
b. Ông giáo hút trước đi.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng
có sống được khơng.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
?
?

Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu
trên
câu trong
cầu khiến?
Nhận xét về
chủlàngữ
những câu trên.
Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý
nghĩa của các câu trên thay đổi như thế
nào?



Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.

a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
Thiếu CN

 Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
Không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho
đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn
và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn.

2. Chức năng:

Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…


II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:

?

Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử
thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các
câu trên thay đổi như thế nào?


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

b. Ơng giáo hút trước đi.
CN

1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.

2. Chức năng:


Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…

II/. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:

 Hút trước đi!
Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng ý
cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nói kém
lịch sự hơn.

?

Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử
thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các
câu trên thay đổi như thế nào?


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường

kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.

c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão
Miệng có sống được khơng.
CN



Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão
Miệng có sống được không.
Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong
số những người tiếp nhận lời đề nghị,
khơng có người nói.

2. Chức năng:

Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…

II/. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:

?

Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử
thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các
câu trên thay đổi như thế nào?



Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.

2. Chức năng:

Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…

II/. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:
Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau,

câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác
nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu
khiến giữa những câu đó.


a. Thơi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nơng
thì cho chết!
Thiếu CN
(Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Ơng đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tơi:
Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa.
(Thanh Tịnh, Tơi đi học)
c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hơm, đi đị
qua sơng, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục
nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống
sông. Một người ngồi cạnh thấy
vội
giơ
tay ra,Thiếu
hét lên:
CN
Ngữthế,
điệu
cầu
khiến
- Đưa tay cho tơi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn khơng chịu nắm tay
người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy
Ngữ điệu cầu khiến Thiếu CN
lại, nói:
- Cầm lấy tay tơi này!
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và
được cứu thoát (…)

(Theo Ngữ văn 6, tập một)


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.

2. Chức năng:

Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…

II/. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:

So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:

a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót
ruột.
(Ngơ Tất Tố, Tắt đèn)

Đáp án:
- Hình thức:
+ Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than.
+ Câu b có chủ ngữ và dấu chấm.
- Ý nghĩa: Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ
hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với
người nghe.


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:
1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.

2. Chức năng:


Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…

II/. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:

Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Dế Choắt nhìn tơi mà rằng:
-Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp
cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phịng khi tắt
lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …
(Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí)
?

Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục
Không dùng câu cầu khiến
đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế

dùng
câu
nghi
vấn,
hợp
Mèn,
Dế Choắt
khơng

dùng
nhữngphù
câu như:

với tính cách và vị thế của Dế
- Anh hãy
đào giúp
em Mèn.
một cái ngách sang bên
Choắt
so với
Dế
nhà anh!

- Đào ngay giúp em một cái ngách!


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:
1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.


2. Chức năng:

Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…

II/. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Đêm nay mẹ khơng ngủ được. Ngày mai là ngày khai
trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường,
cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi bng tay mà nói:
“Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con.
Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ
mở ra.”.
(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
?
Câu “Đi
đi con!”
đoạn
trên và
Không
thay
thếtrong

được
vì trích
ý nghóa

câu “Đi
thơi con.” trong đoạn trích ở mục
khác
nhau.
có có
thể thay
thế cho
nhau
Đi điI.1.b
con!(tr.30)
: Chỉ
người
con
đi.được
khơng?con.
Vì sao?
Đi thôi
: Hai mẹ con cùng đi.


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:

1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những

từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.

2. Chức năng:

Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…

II/. LUYỆN TẬP:

Trò chơi:
Điền từ vào chổ trống trong bài thơ sau:

TỰ BẠCH
câu cầu khiến trong nhà,
Em.(1).
Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui
… lệnh
(2)…vài lời,
Yêu cầu, ra
…(3)…
Ngữ
điệu cầu khiến mọi người nghe xem!
Học trị muốn nhận ra em,

chớ khơng qn từ nào.
Hãy, thơi, đừng,.(4).
.(5).
Đi , nào giục giã làm sao!
…(6)…
Chấm than,dấu
chấm góp vào thành câu.
Mong học trị nhớ thật lâu!
Nếu khơng sẽ trở thành câu chuyện buồn!...


Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ
CHỨC NĂNG:
1. Đặc điểm hình thức:
- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những
từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi,
nào,...
- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ
điệu cầu khiến.
- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường
kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý
cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.

2. Chức năng:

Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghị, khuyên bảo,…


II/. LUYỆN TẬP:

TỰ BẠCH
Em câu cầu khiến trong nhà,
Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui.
Yêu cầu, ra lệnh vài lời,
Ngữ điệu cầu khiến mọi người nghe xem!
Học trị muốn nhận ra em,
Hãy, thơi, đừng, chớ không quên từ nào.
Đi, nào giục giã làm sao!
Chấm than, dấu chấm góp vào thành câu.
Mong học trị nhớ thật lâu!
Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!...


Hướng dẫn về nhà
1 - Học bài và hoàn thành các bài tập.

2 - Xem và soạn trước bài sau..


Chân thành cảm ơn


KIỂM TRA BÀI CŨ
?

Ngồi chức năng chính là dùng để hỏi,
câu nghi vấn cịn dùng để làm gì?


Ngồi chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,… và
không yêu cầu người đối thoại trả lời.
?

Câu nghi vấn sau dùng để làm gì?
Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội?
Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×