Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ THI OLIMPIC TOÁN HỘI TOÁN TRUYỀN THỐNG NĂM 2006 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.24 KB, 3 trang )

HỘI TOÁN TRUYỀN THỐNG NĂM 2006
ĐỀ THI OLIMPIC TOÁN
Môn thi: Giải tích
Thời gian làm bài: 180’
Câu 1:
Với mỗi n ∈ N,chou
n
=
4n
n
4
+2n
2
+9
. Đặt
S
n
= u
1
+ u
2
+ + u
n
.
Tìm lim
n→∞
S
n
.
Câu 2:
Cho f là một hàm có đạo hàm liên tục đến cấp 2 trên (a, b). Giả sử có


M>0 để |f

(x)|≤M với mọi x ∈ (a, b). Chứng minh rằng f là liên tục đều
trên (a, b).
Câu 3:
Cho f :


π
2
,
π
2

→ (−1, 1) là một hàm số khả vi, f

không âm và liên tục.
Chứng minh rằng tồn tại x
0



π
2
,
π
2

sao cho
(f(x

0
))
2
+(f

(x
0
))
2
< 1.
Câu 4:
Cho hàm f liên tục trên R thỏa mãn f (0) = 0 và
|f(x) − f (y)|≤|sin x − sin y|,x,y∈ R.
Chứng minh rằng
π
2

0

f(x)
2
− f(x)

dx ≤
π
4
+1.
Tìm tất cả các hàm f để đẳng thức xảy ra.
Câu 5:
Cho hàm f khả vi đến cấp 2 trên [a, b] và f


(a)=f

(b)=0. Chứng minh
rằng tồn tại c ∈ (a, b) sao cho
|f

(c)|≥
4
(b − a)
2
|f(b) − f(a)|.
1
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Ta có
u
n
=
1
n
2
− 2n +3

1
n
2
+2n +3
=
1

(n − 1)
2
+2

1
(n +1)
2
+2
,n ∈ N.
Đặt ϕ(x)=
1
x
2
+2
thì u
n
= ϕ(n − 1) − ϕ(n +1). Do đó với n ≥ 2,
S
n
= ϕ(0) − ϕ(2) + ϕ(1) − ϕ(3) + + ϕ(n − 1) − ϕ(n +1)
= ϕ(0) + ϕ(1) − ϕ(n +1)− ϕ(n)
=
1
2
+
1
3

1
(n +1)

2
+2

1
n
2
+2
.
Từ đó ta có lim
n→∞
S
n
=
5
6
.
Câu 2:
Cố định x
0
∈ (a, b). Theo định lý Lagrange, với mỗi x ∈ (a, b) \{x
0
} tồn tại
c
x
∈ (a, b) sao cho f

(x) − f

(x
0

)=f

(c
x
)(x − x
0
). Do đó
|f

(x)|≤|f

(x) − f

(x
0
)| + |f

(x
0
)|≤M|x − x
0
| + |f

(x
0
)|≤M(b −a)+|f

(x
0
)|.

Đặt K = M(b − a)+|f

(x
0
)| > 0, ta có |f

(x)|≤K với mọi x ∈ (a, b). Lúc
đó với x, x

∈ (a, b), dễ thấy
|f(x) − f (x

)|≤K|x − x

|.
Với ε>0 tùy ý cho trước, chọn δ =
ε
K
. Nếu |x − x

| <δthì |f(x) − f (x

)| <ε.
Vậy f liên tục đều trên (a, b).
Câu 3:
Xét hàm số g(x) = arcsin(f (x)). Khi đó g :


π
2

,
π
2




π
2
,
π
2

liên tục trên


π
2
,
π
2

, khả vi trên


π
2
,
π
2


. Theo định lý Largange, tồn tại x
0



π
2
,
π
2

sao
cho
g(
π
2
) − g(−
π
2
)=
f

(x
0
)

1 − (f(x
0
))

2
.π.
Theo giả thiết, vế trái không âm và vế phải nhỏ hơn π.Vìvậy
0 ≤
f

(x
0
)

1 − (f(x
0
))
2
< 1.
2
Từ đây dễ dàng nhận được
(f(x
0
))
2
+(f

(x
0
))
2
< 1.
Câu 4:
Với mỗi x ∈ R, ta có

|f(x)| = |f (x) − f(0)|≤|sin x − sin 0| = | sin x|

|f(x)
2
− f(x)| = |f (x)||f (x) − 1|≤|sin x|(| sin x| +1).
Vậy
π
2

0

f(x)
2
− f(x)

dx ≤
π
2

0
sin x(sin x +1)=
π
4
+1.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi f liên tục trên R và với mỗi x ∈ [0,
π
2
],
|f(x)| = sin x và |f(x)−1| = sin x+1, tức là f liên tục trên R và f(x)=− sin x
trên [0,

π
2
].
Câu 5:
Áp dụng khai triển Taylor của hàm f đến cấp 2 tại a và b ta có:
f

a + b
2

= f(a)+
f

(x
1
)
2!

b − a
2

2

f

a + b
2

= f(b)+
f


(x
2
)
2!

b − a
2

2
,
với x
1


a,
a+b
2

và x
2


a+b
2
,b

. Do đó
|f(b) − f(a)| =


b − a
2

2
.
1
2
|f

(x
2
) − f

(x
1
)|≤

b − a
2

2
|f

(c)|,
trong đó |f

(c)| = max{|f

(x
1

)|, |f

(x
2
)|} (c = x
1
hoặc c = x
2
). Vậy tồn tại
c ∈ (a, b) sao cho
|f

(c)|≥
4
(b − a)
2
|f(b) − f(a)|.
3

×