Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng tài chính doanh nghiệp 2012 - Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.23 KB, 19 trang )

Corporate Finance
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
3 (36,9)
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
CẤU TRÚC HỌC PHẦN
CẤU TRÚC HỌC PHẦN

Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp

Chương 2: Chi phí, thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp
Chương 2: Chi phí, thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp

Chương 3: Thời giá của tiền, tỷ suất sinh lời và rủi ro
Chương 3: Thời giá của tiền, tỷ suất sinh lời và rủi ro

Chương 4: Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Chương 4: Tài sản dài hạn của doanh nghiệp

Chương 5: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Chương 5: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp

Chương 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Chương 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

Chương 7: Chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy và cơ cấu vốn
Chương 7: Chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy và cơ cấu vốn

Chương 8: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
Chương 8: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp



Chương 9: Chính sách cổ tức của công ty cổ phần
Chương 9: Chính sách cổ tức của công ty cổ phần

Chương 10: Phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 10: Phân tích tài chính doanh nghiệp

Chương 11: Dự báo và hoạch định tài chính doanh nghiệp
Chương 11: Dự báo và hoạch định tài chính doanh nghiệp
2
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.
1.1.
Doanh nghiệp và mục tiêu h
Doanh nghiệp và mục tiêu h
oạt động
oạt động
của doanh
của doanh
nghiệp
nghiệp
1.2
1.2
.
.
Hoạt động
Hoạt động
tài chính của doanh nghiệp

tài chính của doanh nghiệp
1.3.
1.3.
Quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp
3
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
* Khái niệm DN (Theo Luật DN 2005)
* Khái niệm DN (Theo Luật DN 2005)
DN là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
DN là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản,có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
sản,có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
KD theo quy định của pháp luật, nhằm mục
KD theo quy định của pháp luật, nhằm mục
đích kinh doanh.
đích kinh doanh.
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
1.1.1 Các loại hình doanh nghiệp chủ yếu
1.1.1 Các loại hình doanh nghiệp chủ yếu
Doanh nghiệp một
chủ sở hữu
Doanh nghiệp
nhiều chủ sở hữu
- Công ty TNHH từ 2 thành
viên trở lên
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
-Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty TNHH một

thành viên
5
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
? Ưu điểm và nhược điểm của từng loại doanh
? Ưu điểm và nhược điểm của từng loại doanh
nghiệp
nghiệp
-
DN tư nhân
DN tư nhân
-
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh
-
Công ty TNHH
Công ty TNHH
-
Công ty cổ phần
Công ty cổ phần
ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Kết luận:
Kết luận:
Mỗi DN đều có những ưu điểm, nhược
Mỗi DN đều có những ưu điểm, nhược
điểm riêng. Tuy nhiên, ở trong phạm vi môn
điểm riêng. Tuy nhiên, ở trong phạm vi môn
học này chỉ xem xét tài chính và quản trị tài
học này chỉ xem xét tài chính và quản trị tài
chính của công ty cổ phần vì:

chính của công ty cổ phần vì:
- Đây là loại hình DN có quy mô lớn nhất và
- Đây là loại hình DN có quy mô lớn nhất và
chứa đựng nhiều vấn đề liên quan đến quản trị
chứa đựng nhiều vấn đề liên quan đến quản trị
tài chính.
tài chính.
- Là loại hình công ty đã và đang đóng vai
- Là loại hình công ty đã và đang đóng vai
trò chủ yếu ở các nước phát triển và sẽ đóng
trò chủ yếu ở các nước phát triển và sẽ đóng
vai trò chủ yếu ở Việt Nam trong tương lai.
vai trò chủ yếu ở Việt Nam trong tương lai.
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
1.1.2 MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.2 MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.2.1 Mục tiêu tạo ra giá trị cho DN
1.1.2.1 Mục tiêu tạo ra giá trị cho DN
- Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế
- Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế
- Tối đa hóa tỷ suất lợi nhuận ròng của mỗi cổ phần
- Tối đa hóa tỷ suất lợi nhuận ròng của mỗi cổ phần
(EPS)
(EPS)
- Tối đa hóa thị giá cổ phiếu DN
- Tối đa hóa thị giá cổ phiếu DN

Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp
Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp
1.1.2.2 Mục tiêu giải quyết tốt mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và

1.1.2.2 Mục tiêu giải quyết tốt mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và
người điều hành DN
người điều hành DN
1.1.2.3 Mục tiêu thực hiện tốt trách nhiệm đối với xã hội
1.1.2.3 Mục tiêu thực hiện tốt trách nhiệm đối với xã hội
8
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
(1)Tạo ra giá trị

Tối đa hóa chỉ tiêu EAT
Tối đa hóa chỉ tiêu EAT
– Earning After Tax - lợi nhuận sau thuế.
– Earning After Tax - lợi nhuận sau thuế.
Hạn chế: chưa chắc đã gia tăng đc giá trị cho cổ đông (ví dụ: Cty phát hành
thêm cổ phiếu mới

lợi nhuận thu được cao hơn về số tuyệt đối do vốn
đầu tư cao hơn nhưng sô CP lớn hơn nên chưa chắc cổ tức đã cao hơn)

Tối đa hóa chỉ tiêu EPS - Earning Per Share - tỷ suất lợi nhuận ròng của mỗi
Tối đa hóa chỉ tiêu EPS - Earning Per Share - tỷ suất lợi nhuận ròng của mỗi
cổ phần
cổ phần
.
.
Hạn chế:

EPS k tính đc yếu tố thời giá tiền tệ và độ dài của LN kỳ vọng.

Tối đa hóa EPS chưa tính đến yếu tố rủi ro (nhà đầu tư chỉ đầu tư vào

những CP có tỷ suất sinh lời thực >0)

Tối đa hóa EPS không cho phép sử dụng chính sách cổ tức để tác động
đến thị giá cổ phiếu (trong trường hợp cty theo đuổi mục tiêu tăng trưởng,
không trả cổ tức cho cổ đông, hoặc trả thấp.)

Tối đa thị giá cổ phiếu- market price per share:
Tối đa thị giá cổ phiếu- market price per share:
đây là mục tiêu bao quát nhất
đây là mục tiêu bao quát nhất
vì nó được đánh giá ở góc độ thời gian, rủi ro, chính sách cổ tức và các yếu
vì nó được đánh giá ở góc độ thời gian, rủi ro, chính sách cổ tức và các yếu
tố khác ảnh hưởng đến giá cổ phiếu
tố khác ảnh hưởng đến giá cổ phiếu


Tối đa hóa thị giá cổ phiếu là tối đa
Tối đa hóa thị giá cổ phiếu là tối đa
hóa lợi ích của chủ sở hữu.
hóa lợi ích của chủ sở hữu.


ThS. Nguyễn Thanh Huyền
(2) Giải quyết tốt vấn đề mâu thuẫn giữa
chủ sở hữu và người điều hành DN

Trong quản lý Cty có sự tách rời về quyền lực
Trong quản lý Cty có sự tách rời về quyền lực
của người điều hành Cty và chủ sở hữu Cty.
của người điều hành Cty và chủ sở hữu Cty.


Người điều hành ra quyết định mang lại lợi ích
Người điều hành ra quyết định mang lại lợi ích
cá nhân và ảnh hưởng tới lợi ích số đông cổ
cá nhân và ảnh hưởng tới lợi ích số đông cổ
đông.
đông.

Nên đặt vai trò giám đốc như là đại diện của cổ
Nên đặt vai trò giám đốc như là đại diện của cổ
đông và có các cơ chế khuyến khích tài chính
đông và có các cơ chế khuyến khích tài chính
đối với người điều hành (có chế độ lương,
đối với người điều hành (có chế độ lương,
thưởng thỏa đáng), biến người điều hành thành
thưởng thỏa đáng), biến người điều hành thành
cổ đông của công ty (tặng cổ phiếu, tặng quyền
cổ đông của công ty (tặng cổ phiếu, tặng quyền
mua cổ phiếu)
mua cổ phiếu)
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
(3)Thực hiện tốt trách nhiệm đối với xã hội

Bảo vệ người tiêu dùng: không thổi phồng SP, có chế
Bảo vệ người tiêu dùng: không thổi phồng SP, có chế
độ hậu mãi,…
độ hậu mãi,…

Trả lương công bằng cho người lao động
Trả lương công bằng cho người lao động


Quan tâm đến đảm bảo an toàn lao động: có biện
Quan tâm đến đảm bảo an toàn lao động: có biện
pháp đảm bảo an toàn lao động, mua bảo hiểm cho
pháp đảm bảo an toàn lao động, mua bảo hiểm cho
người lao động,
người lao động,

Chú trọng đào tạo và nâng cao trình độ người lao
Chú trọng đào tạo và nâng cao trình độ người lao
động, giúp người lao động tiếp cận công nghệ mới
động, giúp người lao động tiếp cận công nghệ mới

Thực hiện các quy trình xử lý rác thải và bảo vệ môi
Thực hiện các quy trình xử lý rác thải và bảo vệ môi
trường
trường
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
1.2 HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2 HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm và vai trò của Tài chính Doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và vai trò của Tài chính Doanh nghiệp
Khái niệm
Khái niệm
:
:
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế
dưới hình thái giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối
dưới hình thái giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối

và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh
và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu của DN.
nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu của DN.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp:
Vai trò của tài chính doanh nghiệp:

Tổ chức huy động các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng kịp
Tổ chức huy động các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng kịp
thời và đầy đủ nhu cầu vốn cho SXKD của doanh nghiệp
thời và đầy đủ nhu cầu vốn cho SXKD của doanh nghiệp
.
.

Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.



Công cụ kích thích và điều tiết kinh doanh
Công cụ kích thích và điều tiết kinh doanh
.
.

Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh
Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
nghiệp
.
.

12
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
1.2.2 Nội dung của tài chính doanh nghiệp
1.2.2 Nội dung của tài chính doanh nghiệp
-
Lựa chọn và quyết định đầu tư
Lựa chọn và quyết định đầu tư
-
Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn phù hợp
Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn phù hợp
-
Sử dụng vốn hiệu quả, quản lý chặt chẽ các loại tài sản, các
Sử dụng vốn hiệu quả, quản lý chặt chẽ các loại tài sản, các
khoản thu chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghi
khoản thu chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghi
ệp
ệp
-
Phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ doanh nghi
Phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ doanh nghi
ệp
ệp
-
Kiểm soát thường xuyên hoạt động của doanh nghiệp
Kiểm soát thường xuyên hoạt động của doanh nghiệp


-
Thực hiện kế hoạch hóa tài chính
Thực hiện kế hoạch hóa tài chính

13
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
1.2.3
1.2.3
Tác động của môi trường kinh doanh đến
Tác động của môi trường kinh doanh đến
tài chính doanh nghiệp
tài chính doanh nghiệp

Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp :
Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp :
-
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
-
Tình hình tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô
Tình hình tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô
-
Chính sách, pháp luật của Nhà nước
Chính sách, pháp luật của Nhà nước
-
Lãi suất tín dụng và lạm phát
Lãi suất tín dụng và lạm phát
-
Tình hình thị trường tài chính và các trung gian tài chính
Tình hình thị trường tài chính và các trung gian tài chính

Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp:
Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp:
-

Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp (quy chế, điều lệ của
Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp (quy chế, điều lệ của
doanh nghiệp)
doanh nghiệp)
-
Trình độ công nghệ kinh doanh của doanh nghiệp
Trình độ công nghệ kinh doanh của doanh nghiệp
-
Văn hóa của doanh nghiệp
Văn hóa của doanh nghiệp
-
Quan điểm , thái độ, phong cách lãnh đạo
Quan điểm , thái độ, phong cách lãnh đạo
14
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
1.3 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.3 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Mục đích của quản lý tài chính doanh nghiệp
Mục đích của quản lý tài chính doanh nghiệp
Đề ra và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm
Đề ra và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp

Các quyết định chủ yếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp
Các quyết định chủ yếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp
-
Quyết định đầu tư,
Quyết định đầu tư,

-
Quyết định tài trợ vốn,
Quyết định tài trợ vốn,
-
Quyết định quản lý tài sản ,
Quyết định quản lý tài sản ,
-
Quyết định phân phối lợi nhuận.
Quyết định phân phối lợi nhuận.
15
ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Quyết định đầu tư:
Quyết định đầu tư:
- Là những quyết định liên quan đến: tổng giá trị TS
- Là những quyết định liên quan đến: tổng giá trị TS
và giá trị từng bộ phận TS, mối quan hệ cân đối
và giá trị từng bộ phận TS, mối quan hệ cân đối
giữa các bộ phận TS của DN.
giữa các bộ phận TS của DN.
- Quyết định về đầu tư tài sản bao gồm: Đầu tư
- Quyết định về đầu tư tài sản bao gồm: Đầu tư
TSNH, đầu tư TSDH, quan hệ cơ cấu giữa đầu tư
TSNH, đầu tư TSDH, quan hệ cơ cấu giữa đầu tư
TSNH và TSDH
TSNH và TSDH
- Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất
- Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất
trong các quyết định TCDN và nó tạo ra giá trị DN.
trong các quyết định TCDN và nó tạo ra giá trị DN.

- Khi quyết định đầu tư cần:
- Khi quyết định đầu tư cần:
+ Phân tích và đánh giá các phương án đầu tư
+ Lựa chọn dự án đầu tư
ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Quyết định tài trợ vốn:
Quyết định tài trợ vốn:
- Lựa chọn nguồn vốn nào tài trợ cho việc mua
- Lựa chọn nguồn vốn nào tài trợ cho việc mua
sắm tài sản của DN (ngắn hạn hay dài hạn)
sắm tài sản của DN (ngắn hạn hay dài hạn)
- Xem xét mqh giữa LN để tái đầu tư và LN được
- Xem xét mqh giữa LN để tái đầu tư và LN được
phân chia cho cổ đông
phân chia cho cổ đông
-
Làm thế nào để huy động được các nguồn vốn
Làm thế nào để huy động được các nguồn vốn
đó
đó
-
Một số quyết định về nguồn tài trợ: quyết định
Một số quyết định về nguồn tài trợ: quyết định
huy động vốn ngắn hạn, huy động vốn dài hạn,
huy động vốn ngắn hạn, huy động vốn dài hạn,
quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu,
quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu,
quyết định vay để mua TS hay đi thuê.
quyết định vay để mua TS hay đi thuê.

ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Quyết định quản lý tài sản
Quyết định quản lý tài sản


- Quyết định đầu tư TSLĐ
-
Quyết định đầu tư TSCĐ
Khi quyết định đầu tư TS phải cân nhắc lực chọn nhà
cung cấp phù hợp.
-
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư TSLĐ và
TSCĐ.
VD: DN hoạt động trong lĩnh vực TMDV có tỷ trọng TS
khác DN hoạt động trong lĩnh vực SX
ThS. Nguyễn Thanh Huyền

Quyết định phân phối lợi nhuận
Quyết định phân phối lợi nhuận
- Lựa chọn giữa việc sử dụng LN sau thuế để chia
cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư.
- Quyết định chính sách cổ tức mà công ty nên
theo đuổi.
- Đánh giá sự tác động của chính sách cổ tức lên
giá trị công ty và thị giá cổ phiếu.

×