Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BTL DPT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.53 KB, 6 trang )

I.CSDL quan hệ
1. Bảng Users
2. Bảng Manager
3. Bảng video
4. Bảng audio
5. Bảng anh
6. Bảng Text
Mô hình dữ liệu phân tán
Mô hình dữ liệu phân tán sử dụng 2 máy chủ riêng biệt để lưu trữ và
xử lý, bao gồm:
a. Web Server: là máy chủ web lưu trữ ứng dụng web.
b. Video Storage Server: máy chủ lưu trữ video có chức năng lưu
trữ cơ sở dữ liệu video và metadata của video, trong đó
metadata được lưu trữ dưới dạng cơ sơ dữ liệu quan hệ.
• Video_Uploader: là module hỗ trợ upload file video mà người
quản lý muốn upload lên video Storage Server để lưu trữ và upload
video lên Web Services Provider Server để xử lý. Ngoài ra module
này trả về URL của video mà người dùng đã upload để đưa vào bộ
metadata của video. Trong một phiên upload người dùng có thể tải
lên đồng thời nhiều file video.
• Video_Descriptor: là một form cho phép nhập các thông tin mô
tả về video bao gồm: tên video, tên chủ đề video, mô tả nội dung
video, keyword, tag và đưa vào bộ metadata của video.
• Video_MetadataSyn: module này có chức năng tiếp nhận các
metadata từ các module khác và từ web services để đồng bộ hóa, tạo
ID cho file video và đưa vào cơ sở dữ liệu XML và ngược lại.
• Video_Maper: module có tính năng ánh xạ dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu XML chứa metadata của video vào cơ sở dữ liệu quan hệ chứa
metadata của video.
• Video_Updater: module này có chức năng nhận yêu cầu từ phía
người quản lý và thay đổi dữ liệu của metadata trong cơ sở dữ liệu


XML củu metadata cũng như cơ sở dữ liệu quan hệ của metadata, tuy
nhiên chỉ riêng khi thực hiện chức năng xóa thì module này mới có
ảnh hưởng lên dữ liệu video tại video Storage Server. Với thao tác
xóa file module này truy cập tới Metadata của file video cần xóa thực
hiện xóa những thông tin có liên quan đó đi đồng thời thực hiện việc
xóa file video cùng với hình ảnh preview đó trên video storage server
thông qua URL của video ảnh đó.
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ TRUY VẤN
I. Tìm kiếm dữ liệu
VD1: Tìm tất cả các video có tên video=cauhinhdhcp.
SELECT Tenvideo
FROM VIDEO
WHERE Tenvideo=’cauhinhdhcp’
VD2 : Giả sử chúng ta muốn tìm tất cả các đối tượng có mặt cùng với
Thoi trong tất cả các nguồn dữ liệu (video1, video2, idb), câu hỏi sẽ như sau:
(SELECT P1
FROM VIDEO
WHERE Tenvideo=’video1’ AND
V1 IN smds: Find0bjwithFeature (Thoi) AND
P1 IN smds: FindFeaturesin0bj (V1) AND
P1 ≠ Denis Dopeman)
UNION
(SELECT P2
FROM VIDEO
WHERE Tenvideo=’video2’ AND
V2 IN smds: Find0bjWithFeature (Thoi)
AND
P2 IN videodb: Find0bjectsinVideo(V1) AND
P2 ≠ Denis Dopeman)
UNION

(SELECT *
FROM anh
WHERE V2 IN image: getpic (Thoi) AND
P2 IN imagedb: getfeatures (V1) AND
P2 ≠ Thoi)
VD3. Tìm tất cả các video mà đối tượng ABC mặc áo vét mầu tím
SELECT M
FROM VIDEO
WHERE M IN FindObjWithFeatureandAttr(ABC,suit,purple)
VD4:Tìm tất cả các video có chứa cả Truong và Hung và Truong đứng bên
trái Hung.
SELECT M
FROM VIDEO
WHERE FindType(M)=video AND
M IN FindObjWithFeature(Hung) AND
M IN FindObjWithFeature(Truong) AND
Left (Truong,Hung.M)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×