Bài tập lớn CNCT GVHD: Nguyễn Văn Hùng
PHẦN I: TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CHI TIẾT
==o0o==
Bánh răng cũng như mọi chi tiết khác, kết cấu của chúng ảnh hưởng
trực tiếp đến năng suất và chất lượng gia công, ảnh hưởng đến độ bề khi làm
việc. Vì vậy ngay khi thiết kế cần chú ý bề mặt của nó như:
Hình dáng lỗ phải đơn giản, vì nếu hình dáng lỗ phức tạp sẽ khó gia
công
Mặt ngoài phải đơn giản, bánh răng phải có tính công nghệ cao
Bề mặt ngoài phải đủ dày, để chống lại biến dạng khi nhiệt luyện
Kết cấu bánh răng phải tạo điều kiện cho việc gia công nhiều dao cùng
lúc
Vật liệu chế tạo là loại thép 45:
Vật liệu chế tạo bánh răng phụ thuộc vào điều kiện làm việc của
chúng.
Bánh răng cần chế tạo là bánh răng đồng trục của cơ cấu di chuyển
của cần trục chân đế nên ta chọn thép 45 có các thông số sau:
ng suất bền kéo nhỏ nhất: σ
bk
= 540 N/mm
2
ng suất bền chảy của vật liệu: σ
ch
= 270 N/mm
2
Độ rắn: HB = 170 ÷ 220
Chọn phôi:
Việc chế tạo bằng phương pháp phôi đúc hiện nay sử dụng rất rộng rãi
vì phôi đúc có kết cấu phức tạp và đạt được kích thước từ nhỏ đến lớn mà
các phương pháp khác như rèn dập khó đạt được
Ta chọn phôi đúc, phôi đúc sẽ giảm các nguyên công, tiết kiệm
vật liệu, tăng cường chính xác cho chi tiết.
SVTK: PHẠM TRỌNG HIẾU Trang 1
Bài tập lớn CNCT GVHD: Nguyễn Văn Hùng
PHẦN II: THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
==o0o==
Trình tự gia công:
Tất cả các bề mặt gia công trên máy tiện 1295
Phần lỗ cũng được gia công trên máy 1295
Phần rãnh then được gia công trên máy xọc 5107
Phần răng gia công trên máy phay lăn răng 5K32
Phương tiện gia công:
Máy tiện 1259:
Đường kính gia công lớn nhất: 640 mm
Chiều dài gia công: 350mm
Số trục chính: 6
Giới hạn số vòng quay/phút:19÷269
Cấp số tốc độ: 24
Công suất động cơ: < 55 kW
Máy xọc 5107:
Đường kính gia công lớn nhất: 1000mm
Số hàng trình kép/ph : 400, 700, 1200, 2000
Chạy dao vòng/htk : 0.0125÷0.56
Máy phay 5K32:
Đường kính bánh răng gia công lớn nhất : 800 mm
Mô đun lớn nhất: 16 mm
Số cấp tốc độ: 9
Số vòng quay của dao: 50÷315 v/ph
Chọn dao phay T15K10
Công suất >10
Loại giao:
Giao tiện T15K6
Giao tiện BK6
Giao xọc P18
Giao tiện T15K10
Quy trình công nghệ:
Nguyên công 1: Dùng máy tiện 1259, dao tiện T15K6.
Bước 1: Tiện sơ bộ mặt bên của bánh răng.
Dao tiện T15K6
t = 3mm
S = 1.35 mm/vòng
N = v/phut
SVTK: PHẠM TRỌNG HIẾU Trang 2
Bài tập lớn CNCT GVHD: Nguyễn Văn Hùng
V = 92 m/ph
T
gc
=14,5ph
Bước 2: Tiện tinh mặt bên của bánh răng.
Dao tiện T15K6
t = 0.5 mm
S = 0.2 mm/vòng
n = 110 v/ph
V = 265 m/ph
T
gc
= ph
Bước 3: Vát mép các mặt.
Bước 4: Bo mặt
SVTK: PHẠM TRỌNG HIẾU Trang 3
Bài tập lớn CNCT GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Nguyên công 2: Dùng máy tiện 1259, dao tiện lỗ tiêu chuân’có gắn hợp
kim cứng BK6
ϕ
: góc nghiêng trước của dao (
ϕ
= 90
0
)
Bước 1: Tiện thô lỗ.
Bước thô t = 2 mm
N = 75.22 v/ph
S = 0.2 mm/v
V =167.8 m/ph
T = 14.25
Bước 2: Tiện tinh lỗ.
Bước tinh t = 0.2 mm
S = 0.05 mm/v
V = 449.8 m/ph
T = ph
Nguyên công 3: Dùng máy xọc 5107,dao xọc P18
SVTK: PHẠM TRỌNG HIẾU Trang 4
Bài tập lớn CNCT GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Kẹp chặt trên mâm cặp 4 chấu để gia công rãnh then
Đònh vò: mặt đáy 3 bậc tự do mặt bên 2 bậc tự do
Bước 1: xọc rãnh then
Dao xọc P18
t =1.6 mm
S = 0.12 mm/htk
n = 61.1 mm htk/ph
T = ph
Nguyên công 4:
SVTK: PHẠM TRỌNG HIẾU Trang 5