Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Qui trinh san xuat supe don tu 100% tuyen ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43 KB, 2 trang )

công nghệ sản xuất Supe phốt phát đơn đi từ nguyên
liệu là axít H
2
SO
4
và 100% quặng Apatít tuyển ẩm.
Điều chế và trung hoà supe tơi đợt I
Quặng apatít tuyển có độ ẩm từ 18ữ22% và kích thớc cỡ hạt 0,074mm đợc
cầu trục vận chuyển vào bun ke, sau đó qua cung cấp xích xuống băng tải trung
gian đa lên bộ phận điều chế.
axít sunfuríc có nồng độ từ 85 - 90% từ thùng chứa axít đợc bơm lên
thùng cao vị, qua hệ thống định lợng vào thùng trộn, ở đây có bố trí một đờng
ống chảy tràn để duy trì mức axít không đổi trong thùng cao vị.
- Quặng apatít tuyển ẩm từ băng tải trung gian qua băng tải định lợng
xuống thùng trộn nhờ hệ thống băng cân định lợng đợc điều chỉnh tự động điều
khiển năng suất apatít bằng cách thay đổi tốc độ động cơ thông qua biến tần từ
tủ điều khiển đo lờng hay màn hình điều khiển.
- Trộn axít với apatít đợc thực hiện trong thùng trộn nhờ các que khuấy có
tốc độ cao. Những que này có nhiệm vụ trộn thật đều axít và apatít để cho phản
ứng của giai đoạn I đợc thực hiện nhanh chóng và dễ dàng.
Thời gian cho phép lu lại của bột sệt trong thùng trộn tuỳ thuộc vào thành
phần của pha lỏng ngay ở lúc bắt đầu tác dụng của các chất phản ứng.
Việc cung cấp quặng và axít liên tục, đồng thời bùn tao thành không
ngừng chảy ra qua một tấm chắn sẽ giữ cho bột sệt có một thể tích không đổi
trong thiết bị trộn, thời gian lu lại của nó không lớn tránh bùn đặc sệt làm mất độ
linh động. Đối với apatít Lao cai thì thời gian lu lại của bột sệt trong thùng trộn
là 3ữ5 phút và nhiệt độ của bột sệt ra khỏi thùng trộn là 110ữ115
0
C, sau đó đợc
tháo xuống phòng hoá thành qua tấm chắn theo kiểu chảy tràn.
Bột sệt sẽ ủ thành supe trong hoá thành khoảng từ 1h30 phút ữ 2h. Sau khi


xuống Phòng hoá thành khoảng 20 phút GĐ I kết thúc hệ số phân huỷ K
1
=
70ữ77% và bắt đầu giai đoạn II của quá trình điều chế supe.
Giai đoạn I kết thúc khi axít H
2
SO
4
đã phản ứng hết với quặng apatít.
Phòng hoá thành có đờng kính 7,1m và chiều cao 2,9m bên trong đợc bố
trí bộ phận dao cào, dao cắt gắn trên vỏ karusen nên supe trong phòng hoá thành
sau khi ủ đạt hệ số phân huỷ chung của cả quá trình K = 85% % và hệ số phân
huỷ riêng của GĐ II K
2
= 60ữ62% sẽ đợc cắt nhỏ ra rồi đợc gạt vào lỗ trung
tâm và đổ xuống băng tải supe tơi. GĐ II kéo dài tiếp tục tại kho ủ. Lợng supe
trong Phòng hoá thành đợc khống chế nhỏ hơn 2/3 chiều cao Phòng hoá thành.
Supe ra khỏi Phòng hóa thành còn một lợng P
2
O
5
tự do nằm trong pha
lỏng (chiếm khoảng 9,5ữ12,5% khối lợng supe) cha phản ứng do pha lỏng bão
hoà mônô canxi phốt phát và một số muối khác, lợng apatít còn lại bị bao bọc
bởi màng CaSO
4
, và Ca(H
2
PO
4

)
2
.H
2
O do đó phản ứng giữa hai pha L:R bị cản
trở, mặt khác sự tồn tại H
3
PO
4
trong supe làm cho sản phẩm có tính hút ẩm làm
ảnh hởng xấu đến tính chất vật lý của sản phẩm. Vì vậy để khắc phục ta sử dụng
quặng apatít để trung hoà supe tơi (do apatít đem trung hoà không bị bao bọc bởi
màng CaSO
4
, và Ca(H
2
PO
4
)
2
.H
2
O nên bề mặt tiếp xúc pha tăng dẫn đến tốc độ
phản ứng tăng nhanh) và supe trớc khi ra kho đợc đánh tung (mục đích làm
nguội supe từ 80ữ90
0
C xuống 40
0
C để kết tinh Ca(H
2

PO
4
)
2
.H
2
O khỏi pha lỏng,
khi đó phản ứng giai đoạn II lại tiếp tục xảy ra). Việc trung hoà supe tơi đợt I đ-
ợc thực hiện ngay trên băng tải vận chuyển supe tơi ra kho ủ. Quặng apatít trung
hoà sẽ cùng với supe tơi đợc cắt từ phòng hoá thành xuống có nhiệt độ 80ữ90
0
C
và đợc tung cùng supe vào kho ủ bằng máy đánh tơi.
Do phản ứng vẫn tiếp tục xảy ra nên nhiệt độ khối phản ứng lại tăng lên
khoảng 50
0
C (do phản ứng toả nhiệt), pha lỏng lại bão hoà Ca(H
2
PO
4
)
2
.H
2
O, và
sau khi ủ tại kho 2ữ3 ngày hàm lợng P
2
O
5
tự do còn cao 5ữ7%, Vì vậy ta tiếp tục

trung hoà lần II (lợng quặng này chiếm 80% tổng lợng quặng cần trung hoà) và
dùng cầu trục đảo trộn để thoát hơi nớc và hạ nhiệt độ khối supe, tăng tốc độ
phản ứng GĐ II.
Các chỉ tiêu chế độ kỹ thuật
- Hàm lợng P
2
O
5
trung bình trong apatít : 32 ữ33 %
- Độ ẩm quặng tuyển : 18 ữ22%.
- Hàm lợng P
2
O
5
hữu hiệu trong supe tơi : 15%
- Hàm lợng P
2
O
5
tự do trong supe tơi : 10 ữ12,5%
- Nồng độ axít đa vào thùng trộn : 75 ữ90% H
2
SO
4
- Nhiệt độ axít đa vào thùng trộn : 40 ữ60
0
C
-Thời gian lu lại của bột sệt trong thùng trộn: 3 ữ5 phút
- Độ ẩm trong supe tơi : 12,5 ữ15%
- Gốc SO

4
2-
(quy ra H
2
SO
4
) : 34 ữ37%
- Nhiệt độ của bột sệt trong thùng trộn : 110 ữ115
0
C
- Hệ số phân huỷ : K 85 %
- áp suất âm trong phòng hoá thành : 5ữ10 mm H
2
O

×