Công nghệ chế tạo GVHD:Th .S.Nguyễn Văn Hùng
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VỎ CON LĂN
I>Phân tích chức năng làm việc của con lăn.
Trong các loại máy vận chuyển như băng đai ,băng con lăn,con lăn thường được
chế tạo để đở dòng vật liệu chạy liên tục trên băng,con lăn giúp cho băng
không bò võng xuống ,giúp cho dây băng luôn thẳng và có thể tăng chiều dài
vận chuyển của băng .
Ở băng con lăn,con lăn còn dùng để vận chuyển hang thùng ,hàng kiện,,,,
Con lăn được lắp vào trục bằng cách lắp ổ bi,con lăn đươc nối cứng với vòng
ngoài của ổ bi ,và vòng trong của ổ được lắp vào trục.
II>Phân tích chi tiết gia công:
Con lăn co cấu tạo đơn giản,con lăn có đường kính nhỏ ,chiều dài ngắn ,con
lăn làm việc ở mặt ngoài ,khi chế tạo ,bề mặt này cần có một độ nhám bề mặt
nhất đònh ,đễ không làm ảnh hưởng đến băng.Đễ con lăn có thể làm việc tốt và
thời gian sử dụng dài ,thì khi lắp vào trục ,mặt trong của con lăn,nơi tiếp súc với
vòng ngoài của ổ bi,cần được gia công có độ nhẳn và độ chính xác cao,khi đó
con lăn sẻ làm việc ổn đònh,êm ,và ít làm ảnh hưỡng đến băng cũng như kết
cấu.
Xác đònh dạng sản xuất:
Sản lượng hàng năm được xác đònh theo công thức:
+
+=
100
1..
1
βα
mNN
trong đó:
N số chi tiết được sản xuất trong một năm
N1=500 con lăn;số sản phẩm được sản xuất trong một năm
m=1 số chi tiết trong một sản pha
số chi tiết được chế tạo thêm và số phế phẩm trong
phân xưỡng
545
100
36
1.1.500 =
+
+=N
(con lăn)
Trọng lượng của chi tiết được xác đònh theo công thức:
( )
KGVQ 9,4852,7.62.0.
1
===
γ
Trong đó:V=0.62 dm
3
thể tích của chi tiết
Tra bảng 2 ta chọn dạng sản xuất hàng loạt vừa
SVTK:Lê Quốc Tuấn
%3
%6
=
=
α
β
Công nghệ chế tạo GVHD:Th .S.Nguyễn Văn Hùng
III>Chọn dạng phôi và phương pháp chế tao:
Con lăn có cấu tạo giống như một ống trụ tròn ,yêu cầu về độ chính xác
không quá cao,chỉ có mặt ngoài và lắp ổ bi ở hai đầu là bề mặt thường xuyên
tiếp xúc và làm việc liên tục.Đễ cho việc gia công con lăn được đơn giãn ,ta
thường dùng phôi đúc,có kích thước và hình dạng lớn hơn con lăn một ít,sao cho
gia công được được tiến hành nhanh nhất và lượng dư gia công là ít nhất.
phôi được chế tạo bằng phương pháp đúc ,vật liệu làm phôi là thép
35,khối lượng riêng
852,7=
γ
có đường kính 71 mm,độ rắn HB=150
giới hạn bền kéo
( )
2
/520 mmN
bk
=
δ
giới hạn chảy
( )
2
/270 mmN
ch
=
δ
IV>Chọn tiến trình gia công các bề mặt:
Đánh số các bề mặt gia công:
SVTK:Lê Quốc Tuấn
Công nghệ chế tạo GVHD:Th .S.Nguyễn Văn Hùng
V>Trình tự gia công các bề mặn:
Đầu tiên ta tiên thô mặt1 ,chọn mặt 1 làm chuẩn thô,từ đó gia công mặt thô và
tinh mặt 1,sau đó ta chọn mặt 1 làm chuẩn chính của chi tiết ,từ đó ta gia công
theo một chuẩn di nhất,đó là mặt 1
Nguyên công mặt đầu :chọn máy tiện ren vít 1601
Dụng cụ cắt:Dao tiện thép gió ,dùng để tiện ngoài ,khoả mặt đầu và vát mép
Chiều sâu cắt:t=0.025(mm)
SVTK:Lê Quốc Tuấn
Công nghệ chế tạo GVHD:Th .S.Nguyễn Văn Hùng
Lượng tiến dao:S=0,45(mm)
Tốc độ tiến của bàn dao:V=180 (mm/phut)
Tốc độ quay của máy:n=60(vòng /phút)
Nguyên công 2:Lấy mặt 1 làm chuẩn ,phay thô và bán tinh mặt 2,
Nguyên công mặt2 :chọn máy tiện ren vít 1601
Dụng cụ cắt:Dao tiện thép gió có gắn hợp kim cứng dùng đễ ,dùng để tiện
ngoài ,khoả mặt đầu và vát mép
Chiều sâu cắt:t=0.25(mm)
Lượng tiến dao:S=0,8(mm)
Tốc độ tiến của bàn dao:V=225 (mm/phut)
Tốc độ quay của máy:n=79,6(vòng /phút)
Nguyên công 3:
Lấy mặt 2 làm chuẩn thơ,từ đó ta gia công thô,bán tinh ,và tinh mặt 1 và 4
SVTK:Lê Quốc Tuấn
Công nghệ chế tạo GVHD:Th .S.Nguyễn Văn Hùng
Gia công mặt 3 :chọn máy tiện ren vít 1601
Dụng cụ cắt:Dao tiện thép gió ,dùng để tiện ngoài ,khoả mặt đầu và vát mép
Chiều sâu cắt:t=0.025(mm)
Lượng tiến dao:S=0,45(mm)
Tốc độ tiến của bàn dao:V=180 (mm/phut)
Tốc độ quay của máy:n=60(vòng /phút)
Nguyên công 4:Lấy mặt 1 làm chuẩn ,gia công mặt 4
Gia công mặt 4 :chọn máy tiện ren vít 1601
Dụng cụ cắt:Dao tiện thép gió ,dùng để tiện ngoài ,khoả mặt đầu và vát mép
Chiều sâu cắt:t=0.025(mm)
Lượng tiến dao:S=0,45(mm)
SVTK:Lê Quốc Tuấn