Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

KĨ THUẬT ƯƠNG NUÔI TÔM SÚ VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ BỆNH TỔNG HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.13 KB, 26 trang )

Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

CHặNG I. KYẻ THUT ặNG TM SUẽ
Tôm giống nhân tạo từ các trại sản xuất tôm giống thờng đợ c xuất từ cỡ
P15 (vớ i tôm sú dài 13 -15 cm) và P20 (vớ i tôm he dài 13 -16cm). Đối vớ i những
nớ c có nghề nuôi tôm thâm canh phát triển, ao đầm nuôi đợ c chuẩn bị kỷ, diệt
tạp chu đáo, chất lợ ng thức ăn tốt, nghề nuôi tôm thịt đợ c tiến hành ngay sau khi
có tôm giống. Các trại chỉ việc mua tôm giống cỡ P15-P20 về thả thẳng vào ao
đầm nuôi. Còn ở nớ c ta, chủ yếu là là các hình thức nuôi quảng canh và quảng
canh cải tiến và bán thâm canh, thờng khâu chuẩn bị ao cha tốt, diệt tạp cha
triệt để, do đó muốn giảm hao hụt trong trong nuôi tôm thịt cần thả nuôi tôm giống
có cớ tuổi lớ n hơn. Vì vậy ơng tôm giống P40 -P50 là công việc rất cần thiết,
chuẩn bị cho việc nuôi tôm thịt đạt kết quả chắc chắn và năng suất cao.
Hiện nay có nhiều hình thức ơng tôm khác nhau, nhìn chung có ba hình
thức chủ yếu sau:
- Ư ơng tôm trong ao đất
- Ư ơng tôm trong bể xi măng
- Ư ơng tôm trong giai.
I. Uơng tôm trong ao
1. Chuẩn bị ao ơng
Việc chọn địa điểm xây dựng ao ơng tôm góp phần quan trọng vào kết quả
ơng nuôi tôm. Ao ơng có thể là các ao tự nhiên có sẵn, hay ao đào mớ i. Ao
thờng có hình chữ nhật, chiều dài gấp 4-5 lần chiều rộng, diện tích ao giao động
từ 250-1000 m
2
, cở ao 400-500 m
2
thờng là thích hợ p vớ i khả năng chăm sóc và
quản lý ở quy mô nhỏ.
Ao phải sâu, giữ đợ c mức nớ c ổn định trong thời gian ơng. Mực nớ c
trung bình từ 0,6-0,8m, mặt bờ cao hơn mức nớ c tối đa 0,4m. Đ áy ao nghiên về


phía cống thoát 1,5% để giúp thu tôm đợ c dễ dàng.
Thông thờng ngời ta dù ng đất ở phía ngoài ao đắp lên thành bờ ao, mặt
bằng trong ao vẫn giữ nguyên. Ao nên có thềm ao để thuận tiện cho quá trình thao
tác.
Ao nên có hai cống (cấp và thoát) nằm về hai phía để tiện việc quản lý nớ c
trong quá trình sản xuất. Cống giúp chúng ta có thể điều chỉnh đợ c mực nớ c ở
trong ao. Cống ở các ao ơng tôm có thể là cống chìm hoặc cống hở. Cống chìm
thờng đợ c làm bằng ống bi đúc có đờng kính 20-30 cm, dài 3-4 m. Cống phải
có độ an toàn tuyệt đối, chống sơ hở, để hạn chế việc thất thoát tôm.
Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Trớ c khi thả tôm cần tiến hành kiểm tra môi trờng của ao. Về nguồn nớ c
để tôm sinh trởng thuận lợ i nớ c trong ao ơng phải có chất lợ ng đảm bảo về độ
mặn, độ pH, nhiệt độ, độ trong, hàm lợ ng oxy và không bị nhiễm bẩn. Đối vớ i
tôm sú, tôm he độ mặn thích hợ p cho ơng từ 25-20%o, khi độ mặn dớ i 15%o
thờng không thích hợ p đối vớ i tôm thẻ và dớ i 10%o đối vớ i tôm sú. Vào mù a
khô kéo dài, ở các tỉnh miền Trung độ mặn lên đến 30-40%o làm bất lợ i cho tôm
nuôi, trong điều kiện này cần phải có nguồn nớ c ngọt bổ sung. Tôm có thể chịu
đợ c pH của nớ c từ 6-9, thích hợ p nhất là từ 8-8,5. Tôm sú lớ n nhanh ở nhiệt độ
25-30
o
C (tôm sú chết ở 37
o
C trở lên, tôm thẻ chết ở 34
o
C).
Đ ộ trong của nớ c thích hợ p cho tôm từ 30-40cm, nếu nớ c nhiều phù sa,
độ trong dớ i 25cm cần phải lắng lọc trớ c khi đa vào ơng tôm. Tôm phản ứng
rất nhạy vớ i tình trạng thiếu oxy trong nớ c, cố gắng đảm bảo lợ ng oxy hoà tan
trong nớ c thích hợ p từ 5-9mg/l.

Do đó địa điểm lập ao ơng tôm nên nằm gần sông, lạch, đầm phá ven biển,
nơi có nguồn nớ c ít biến động. Ao ơng tôm có quy trình tốt nhất là ao có khả
năng chủ động lấy đợ c nớ c vào thờng xuyên và tháo cạn nớ c khi thu hoạch.
Loại đất thích hợ p để xây dựng ao ơng tôm là đất thịt pha cát (do đất có độ
kết dính, giữ đợ c nớ c, bờ chắc, pH ổn định và dễ cải tạo)
2. Các bớ c chuẩn bị ao ơng
Đ ể đảm bảo tốt khâu chuẩn bị ao ơng, cần tiến hành 5 bớ c sau:
Đ Tháo cạn, vét bù n, vớ t sạch lớ p mù n bả hữu cơ ở đáy ao và phơi đáy.
Trớ c khi ơng phải tháo cạn ao sang đáy bằng phẳng và phơi đáy ao từ
5-10 ngày để đáy ao nức nẻ rạng chân chim. Sau đó cày xớ i nhẹ lớ p mặt
đáy (những đáy ao chua không nên phơi đáy mà cần tích cực bón vôi)
Đ Cải tạo, sát trù ng đáy: Dù ng vôi bột, bột sò, bột san hô rải đều khắp đáy
và ao. Trong điều kiện bình thờng dù ng từ 30-50kg vôi/1000m
2
. Vớ i
những ao mớ i đào phải tăng cờng thêm lợ ng vôi từ 50-100kg/1000m
2
.
Một số nơi ở miền Tây Nam Bộ, dù ng chlorine 60% để sát trù ng ao vớ i
liều lợ ng 15g/m
2
.
Đ Diệt địch hại cho tôm: nớ c lấy vào ao ơng phải đợ c lọc kỹ qua lớ i
0,1-0,2mm. Lấy nớ c vào ao từ từ. Hiện nay có một số loại thảo mộc
nh rễ cây thuốc cá, hạt bồ hòn, hạt chè có tác dụng diệt cá dữ, cá tạp,
trứng cá, trứng tép có hiệu quả tốt. Rễ cây thuốc cá tơi đợ c đập dập,
ngâm qua đêm, vắt lấy nớ c, sau đó pha thêm nớ c ao vào, té đều khắp
ao ơng vào lúc sáng sớ m hay chiều mát ( không nên té nớ c lúc cờng
độ ánh sáng mặt trời cao sẽ làm giảm tác dụng của thuốc). Vớ i mức
nớ c ao 0,3 m dù ng 5-6 kg rễ/1000m

2
.
Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Đ Bón phân gây màu nớ c: có thể dù ng phân chuồng (lợ n, gà, bò) ủ hoai,
phân vô cơ N, P, K bón cho ao ơng nhằm phát triển thức ăn tự nhiên.
Có thể bón 300kg phân chuồng ủ hoai và 5-6 kg NPK cho 1000m
2
ao.
Đ Nâng dần mức nớ c, kiểm tra chất lợ ng nớ c trớ c khi thả giống: sau
khi bón phân, lấy nớ c vào ao dần dần, ngày đầu 0,3-0,4 m đến ngày thứ
ba mức nớ c trong ao đạt 0,6-0,8 m. Việc tăng dần mức nớ c có tác
dụng giúp sinh vật đáy có thời gian phát triển, phân bón không bị pha
loã ng nhanh. Khi lấy nớ c vào ao phải có lớ i chắn lọc không cho cá và
các sinh vật khác vào ao ơng. Trớ c khi thả giống, nớ c phải có độ
mặn 15-30%o (đối vớ i tôm sú) hay 20-30%o (vớ i tôm he, pH: 7-8, độ
trong 25-30cm)
3. Chọn và vận chuyển tôm giống P15-P20
Chất lợ ng tôm giống mua từ các trại sản xuất tôm giống có ý nghĩa quyết
định đến kết quả ơng. Có thể dựa vào những tiêu chuẩn vào ngoại hình để đánh
giá chất lợ ng giống tôm.
Bảng 1. Tiêu chuẩn ngoại hình đánh giá chất lợng giống tôm
Tiêu chuẩn Tôm khỏe Tôm yếu hoặc bệnh
Màu sắc Nâu, nâu xám Hồng, hơi đỏ
Bơi lội Nhanh nhẹn, gõ tay vào thành bể
tôm phản xạ nhanh
Chậm chạp
Ă n Ă n nhiều, ruột nhiều thức ăn Ă n ít hoặc không ăn
Vỏ Bóng, sạch, trong Bốn
Kích thớ c Đ ều con, P15 dài 13-15mm Không đều

Chân đuôi Cân, xòe rộng không bị sức Không cân, sức
Theo kinh nghiệm nên mua giống tôm he cở P20, dài 13-16mm để ơng.
Việc vận chuyển tôm giống từ trại giống về ao ơng cũng tơng tự nh vận
chuyển cá giống. Phơng pháp vận chuyển kín, có bơm oxy. Thời gian, mật độ, kỹ
thuật vận chuyển là những yếu tố quan trọng ảnh hởng đến tỷ lệ sống và chất
lợ ng tôm Post. Cần lu ý hai vấn đề sau:
Đ Đ ộ mặn của nớ c vận chuyển và nớ c ao ơng không chênh lệch quá
5%o
Đ Nhiệt độ của nớ c ao và nhiệt độ của vận chuyển không chênh lệch quá
2
o
C
Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Thông thờng, ta để túi nilông chứa tôm giống nổi trên mặt ao 10 phút sau
đó mở túi và dìm miệng túi để nớ c ao vào khoảng 1/4 lợ ng nớ c trong túi. Để túi
yên trong nớ c 10 phút, lặp đi lặp lại vài ba lần nh thế sau đó mớ i đa tôm giống
vào ao. Nên thả tôm giống vào lúc trời râm mát, tạnh ráo, không nên thả khi ma
lớ n hoặc những ngày ma liên tục. Tốc độ tăng trởng của tôm phụ thuộc nhiều
vào mật độ thả tôm. Mởt độ thả tôm thích hợ p dao động trong khoảng từ 50-
70con/m
2
. Bắt đầu từ tuần thứ hai sau khi thả độ lớ n của tôm thấy khác biệt rõ vớ i
tuần đầu. Nếu tôm thả vớ i mật độ cao (khoảng 125 con/m
2
) tốc độ tăng trởng sẽ
giảm sau tuần ơng thứ năm, tỷ lệ sống đạt 70% sau 25-30 ngày ơng
Mật độ vận chuyển phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh nhiệt độ, cở tôm vận
chuyển, thời gian, phơng tiện, hình thức vận chuyển Mật độ vận chuyển ảnh
hởng đến tỷ lệ sống của tôm do đó khi có sự thay đổi các điều kiện vận chuyển

thì mật độ vận chuyển cũng thay đổi theo
Bảng 2. Mật độ vận chuyển tôm thích hợp
Loài tôm Cỡ (ngày) Mật độ (con/lít) Nhiệt độ (
o
C)
Tôm sú
(P.monodon)
10
30
Giống 2-3cm
500-600
250-400
150-200
20-24
20-24
20-24
Tôm thẻ
(P.erguiensis)
Nauplius
20-25
50.000
300-600
24
20-24
4. Thuần hóa giống.
Tôm cần đợ c làm quen dần vớ i điều kiện mớ i càng nhanh càng tốt. Quá
trình thuần hóa có thể thực hiện tại ao ơng hay ở trại giống. Đ ối vớ i tôm
Postlarvae, việc thuần hóa lý tởng nhất là tiến hành ngay từ P1 ở trại giống theo
yêu cầu độ mặn ao nuôi.







Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Bảng 3. Thời gian thuần hóa theo nhiệt độ và độ mặn cho
tôm (Postlarvae)
Chênh lệch nhiệt độ
nớc (
o
C)
Thời gian thuần hóa
(phút)
Chênh lệch độ mặn
(%o)
14 140 7
12 120 6
10 100 5
6 60 3
4 40 2
2 20 1
0 4-6 0
5. Chăm sóc quản lý ao ơng nuôi tôm
Chăm sóc và quản lý ao ơng nuôi tôm có ý nghĩa quan trọng ảnh hởng
đến tỷ lệ sống và tốc độ tăng trởng của tôm
5.1 Chăm sóc tôm Post lên hơng:
Thức ăn của tôm ở giai đoạn này rất quan trọng vì tôm mớ i đợ c chuyển từ
các bể xi măng thờng đợ c cung cấp thức ăn đầy đủ ra bên ngoài, nơi có mật độ

thức ăn tha thớ t, khả năng chủ động tìm kiếm thức ăn kém do đó phải chuẩn bị
thức ăn kịp thời đảm bảo về chất lợ ng
Trớ c khi thả Postlarvae từ 2-3 ngày ta thả trứng Artemia vào ao ơng vớ i
mật độ 1g trứng/m
2
ao ơng nuôi. Kiểm tra thấy Nauplius của Artemia đã xuất hiện
trong ao vừa cở mồi của tôm post, ta tiến hành thả tôm post vào ao. Tôm đã quen
vớ i loại thức ăn này nên tỷ lệ sống cao hơn so vớ i sử dụng các loại thức ăn khác.
Loại thức ăn này gọi là thức ăn chuyển tiếp trong quá trình ơng.
Tiếp tục sử dụng nguồn thức ăn ban đầu, gồm những nguyên liệu sau:
- Trứng gà: 1 quả (chỉ lấy lòng đỏ)
- Tôm đất: bóc vỏ bỏ đầu 0,3kg
- Mực tơi: lấy phần thịt 0,3kg
- Hầu: lấy phần thịt 0,1kg
- Gan heo hay gan bò (thái nhỏ) 0,1kg
Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Hỗn hợ p các nguyên liệu trên sử dụng cho 2 vạn tôm post. Tất cả nguyên
liệu đợ c trộn đều đa vào máy xay sinh tố hoặc cho vào cối giả nhỏ, hấy cách
thủy, khi cho ăn chà qua lớ i post và té đều khắp ao.
Trong thời gian ơng tiếp theo, thức ăn đợ c sử dụng chủ yếu là các loại cá
tạp, cua, ghẹ, ruốt tơi. Nguyên liệu này đợ c nấu chín, dả nhỏ nắm lại từng nắm
bằng quả trứng. Khi cho ăn thả đều chung quanh ao, lúc này tôm đã chủ động tìm
mồi và có đặc tính bơi thành từng đàn xung quanh bờ. Lợ ng thức ăn ở giai đoạn
này cần đợ c điều chỉnh thích hợ p căn cứ vào khả năng ăn của tôm
Thông thờng ở tuần ơng thứ nhất cho tôm ăn thức ăn tự nhiên. Tuần thứ
hai cho tôm ăn thức ăn nhiều đạm vớ i tỷ lệ 50-80% trọng lợ ng đàn tôm. Tuần thứ
ba cho ăn vớ i tỷ lệ 25-40% trọng lợ ng đàn tôm, tuần thứ t trở đi cho ăn từ 5-15%
trọng lợ nng đàn tôm
5.2 Quản lý ao ơng tôm

Thờng xuyên theo dõi tình hình hoạt động của tôm trong ao, các hệ thống
đê cống, điều kiện môi trờng nh độ mặn, nhiệt độ, pH Từ ngày thứ sáu trở đi
tôm thờng nổi lên mặt nớ c và đi xung quanh bờ, cần theo dõi nếu tôm đi nhiều
chứng tỏ chúng đói ăn, cần bổ sung thêm nguồn thức ăn.
Trong quá trình ơng nuôi nếu nớ c cạn dần do bay hơi hay thẩm thấu, chất
lợ ng nớ c bẩn do cho ăn, tảo phù du lên nhanh, đậm nên cấp thêm hoặc thay
nớ c mớ i. Sau 3-4 ngày đầu có thể cấp nớ c bổ sung lần một, sau 7 ngày nuôi có
thể thay nớ c vào ra. Trong quá trình ơng nuôi nếu tôm dính chân nên thay sạch
nớ c mớ i, nếu có phát sáng có thể dù ng Furamycin, Nitrofuratoin vớ i lợ ng 5-
10ppm.
Thờng xuyên kiểm tra phai, lớ i, bờ ao tránh hiện tợ ng rò rĩ. Trong thời
gian ơng nuôi tôm giống nếu gặp trời ma lớ n,tôm có hiện tợ ng vù i mình xuống
bù n lẫn tránh, sau khi hết ma tiến hành thay nớ c cho ao, lúc này tôm trở lại hoạt
động bình thờng. Phải theo dõi thờng xuyên sự biến đổi của thời tiết. Khi trời
nắng chuyển sang ma, trời oi bức tôm trong ao thờng hay nổi đầu, có khi nhảy
lên thành bờ, chúng ta phải phát hiện kịp thời tiến hành thay nớ c ngay hoặc dù ng
máy sục khí cho ao
6. Thu hoạch
Sau thời gian ơng từ 25-30 ngày tôm đạt kích thớ c trung bình từ 3-5cm, tỉ
lệ sống đạt 70-80%, lúc này ta thu tôm giống để xuất bán hoặc chuyển sang ao
nuôi tôm thịt
Thu tôm có thể bằng nhiều cách khác nhau nh dù ng vó đánh bắt bớ t rồi
tháo cạn hay tháo nớ c qua cống để tôm vào túi lớ i hoặc vào giai đặt ngoài cống.
Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Nói chung các thao tác phải cẩn thận nhẹ nhàng, tránh hiện tợ ng tôm bị xây xát,
tôm yếu làm ảnh hởng đến chất lợ ng tôm giống khi nuôi thịt.
Thu tôm, cần lu ý các điểm sau:
- Tôm đến thời kỳ lột xác không tiến hành thu tôm
- Khi thời tiết thay đổi không thu tôm

- Không thu gọm tôm trong lồng quá 20 giờ
- Phơng pháp vận chuyển tôm giống cũng gần giống nh phơng
pháp vận chuyển tôm post.
II. Ương tôm trong bể ximăng
Hình thức ơng tôm trong bể ximăng đợ c áp dụng nhiều ở Nha Trang. Bể
có thể tích từ 15-70m
3
, chiều cao 0,8-1m. Bể đợ c trang bị máy sục khí, hệ thống
thay và lọc nớ c tơng tự nh bể sản xuất tôm bột
Mật độ ơng 400-800 Post/m
3
. Cách chăm sóc tơng tự nh ơng tôm ở ao
đất. Những ngày nắng nóng dù ng tàu dừa che bể nhằm hạn chế ánh sáng và sự phát
triển của tảo.
Hình thức ơng tôm trong bể có u điểm là dễ cải tạo, dễ chù i rửa bể, dễ thu
hoạch, chủ động thay nớ c, không sợ lũ lụt, rò rĩ, vỡ bờ, địch hại, dễ chăm sóc và
quản lý. Thông thờng bể ơng tôm đợ c xây dựng gần trại sản xuất tôm giống
nên thuận lợ i cho việc vận chuyển, những lúc Post không tiêu thụ đợ c, cũng có
điều kiện chuyển sang ơng nuôi. Tuy nhiên hình thức này có nhợ c điểm là có sự
biến động môi trờng rất lớ n, tôm thờng gặp nhiều bệnh tơng tự nh các trại sản
xuất tôm bột. Hình thức này tôm chậm lớ n hơn so vớ i ơng trong ao đất.












Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

CHỈÅNG II. K THÛT NI TÄM SỤ THỈÅNG PHÁØM
I. Âàûc âiãøm sinh hc ca täm sụ giai âoản giäúng v trỉåíng thnh
II. K thût ni täm sụ thỉång pháøm
1. Chn âëa âiãøm xáy dỉûng ao
1.1 Diãûn têch ao
Diãûn têch ao låïn hay nh ty thüc vo âiãưu kiãûn kinh tãú ca ngỉåìi ni. Ao
nh s dãù qun l nhỉng chi phê xáy dỉûng v váûn hnh cao. Âäúi våïi ao ni täm
thám canh diãûn têch thêch håüp nháút tỉì 0,5 - 1 ha, tỉì 1 -2 ha våïi hçnh thỉïc ni bạn
thám canh. Cáưn phi cọ ao xỉí l nỉåïc våïi diãûn têch bàòng 20 -30% diãûn têch ao ni
1.2 Hçnh dảng ao ni
Ty thüc vo âëa hçnh ao âãø âo ao theo cạc hçnh dảng thêch håüp. Thäng
thỉåìng ao cọ dảng hçnh trn hay vng, ao cng êt gọc cảnh cng täút. Khi âáûp
nỉåïc, nỉåïc chuøn âäüng vng theo båì ao v gom cháút báøn táûp trung vo giỉỵa. Båì
ao cáưn â cao âãø trạnh ngáûp lủt. Båì ao cao hån mỉïc nỉåïc cao nháút trong ao tỉì 0,3 -
0,5 m. Âäü däúc mại båì ty thüc vo cháút âáút. Nãúu ao xáy trãn âáút mãưm hay âáút cạt
thç båì däúc mại båì 1:1. Båì ao cáưn â räüng âãø lm âỉåìng âi lải, nh kho, nh åí, âàût
âäüng cå mạy sủc khê
1.3 Lọt âạy ao v båì ao
Lọt âạy ao v båì giụp ngàn chàûn khê NH
3
v H
2
S sinh ra tỉì nãưn âạy v båì,
lm gim sỉû r rè ca cạc håüp cháút cọ tênh chua phn tiãưm nàng. Dng bảt lọt båì
mu âen hay xanh âãø khäúng chãú ạnh sạng màût tråìi vo âạy ao. Âäúi våïi nhỉỵng ao
âáút bë phn, âáút chỉïa nhiãưu váût cháút hỉỵu cå, âạt bë cháút thi xám nháûp vo nhiãưu

cáưn lọt âạy v båì ao.
Khi lọt âạy phi vi sáu bảt dỉåïi âáút dy 0,5 Mysis, dạn cạc mẹp våïi nhau,
dạn mẹp âạy bảtt våïi bảt lọt båì. Khi lọt båì mẹp trong ao vi sáu 0,5 m v dạn
mẹp bảt lọt âạy. Mẹp båì cao hån màût båì 0,15 - 0,2 m.
1.4 Cäúng
ÅÍ mä hçnh ni kên, xáy dỉûng cäúng ch úu âãø thạo nỉåïc, màût âạy nghiãng
vãư phêa cäưng
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

Mä hçnh ni thay nỉåïc phi cọ hai cäúng cáúp v thạo nỉåïc riãng biãût. Cạc
ao nh kháøu âäü cäúng tỉì 0,5 - 1m. Cäúng cáúp phi cọ lỉåïi chàõn, cäúng thoạt phi thiãút
kãú sao cho cọ thãø thạo cản nỉåïc khi thu hoảch. Cäúng thoạt cáưn âàût 2 låïp lỉåïi chàõn
1.5 Âạy ao
Âạy ao phi cỉïng v bàòng phàóng, cọ âäü däúc nghiãng vãư phêa cäúng tiãu. Nãúu
âạy khäng cỉïng phi âäø thãm cạt

1.6 Cạc úu täú mäi trỉåìng thêch håüp
Ao ni täm thët cáưn âm bo âiãưu kiãûn thêch håüp vãư cạc úu täú mäi trỉåìng
nhỉ pH, âäü màûn, khäng váùn âủc, khäng chỉïa cạc cháút ä nhiãùm
Bng 4. Cạc thäng säú mäi trỉåìng trong ao ni täm sụ

Cạc thäng säú Hm lỉåüng thêch håüp Hm lỉåüng täúi ỉu
pH 7,5 - 8,5 7,5 - 8,2
Nhiãût âäü (
0
C) 25 - 32 28 - 30
Âäü màûn (%o) 5 - 35 15 - 25
Oxy ha tan (mg/l) 3 - 12 4 - 7
Âäü trong (cm) 25 - 60 30 - 40
Mu nỉåïc Xanh låüt, vng náu

2. Chøn bë ao ni
Cäng tạc chøn bë ao ni cọ vai tr ráút quan trng, nh hỉåíng âãún nàng
sút v sn lỉåüng täm ni. Mủc âêch ca viãûc chøn bë ao l tảo cho ao cọ nãưn
âạy sảch, cỉïng, giụp ngỉåìi ni dãù âiãưu khiãøn mäi trỉåìng nỉåïc ao sút vủ ni.
Chøn bë ao ni gäưm cạc kháu sau:
2.1 Ci tảo âạy ao
* Âäúi våïi ao måïi xáy dỉûng, ni täm vủ âáưu, sau khi thi cäng xong, cho
nỉåïc vo âáưy ao âãø tỉì 12 - 24 giåì räưi x. Lm nhỉ thẹ 2 -3 láưn âãø rỉía ao. Khi x
hãút nỉåïc láưn cúi, ri väi CaO hay Ca (OH)
2
khàõp âạy ao.
- Âáút åí âạy ao cọ pH 6 - 7 ri 300 - 600 kg /ha
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

- Âáút åí âạy ao cọ pH 4,5 - 6 ri 600 - 1000kg /ha
Ri väi xong phåi âạy ao tỉì 7 - 10 ngy, sau âọ láúy nỉåïc vo ao âảt 1 - 1,4
m âãø xỉí l, gáy mu chøn bë th giäúng.
* Âäúi våïi ao c ni vủ trỉåïc khong bë nhiãùm bãûnh, thu hoảch xong, x hãút
nỉåïc ao, âỉa hãút cháút làõng âng hỉỵu cå ra khi âạy ao (khong 10 cm) räưi ri väi
tỉì 600 - 800 kg /ha, cy láût âạy ao, phåi tỉì 3 -5 ngy, cho nỉåïc vo khong 10 cm
bỉìa san âạy ao, tiãúp tủc ri väi nhỉ lm åí ao måïi. Cúi cng láúy nỉåïc vo ao qua
lỉåïi lc âảt 1 - 1,4 m âãø xỉí l gáy mu
* Âäúi våïi ao c ni vủ trỉåïc täm bë nhiãùm bãûnh virus. Sau khi láúy hãút bn
åí âạy ao, tiãún hnh bọn väi 500 - 600 kg /ha, cy láût âạy ao, phåi nàõng 10 - 15
ngy dng KMnO
4
våïi liãưu lỉåüng 2,5 kg /1000m
2
tảt âãưu khàõp ao khi tråìi mạt. Hai
ngy sau dng Formaline 10 - 15 l/1000 m

2
phun âãưu khàõp âạy ao, båì ao lục chiãưu
mạt. Sau khi ci tảo xong âạy ao, kiãøm tra lải båì ao, cäúng ao, lỉåïi lc v tiãún hnh
láúy nỉåïc vo ao âãø xỉí l gáy mu trỉåïc khi th täm.
2.2 Láúy nỉåïc vo ao v xỉí l
Nỉåïc âỉåüc láúy vo ao qua cäúng cáúp nỉåïc hồûc båm âảt täúi âa 1 - 1,4 m âãø
n 2 -3 ngy cho cạc loải trỉïng â theo nỉåïc vo ao nåí hãút. Dng thuọc têm 2 -5
ppm tãú âãưu khàõp ao vo chiãưu mạt. Sau 2 -3 ngy nãúu ao cọ nhiãưu cạ dng Saponin
15 - 20 ppm âãø diãût cạ. Sau khi ri KMnO
4
chảy mạy sủc khê 2 giåì räưi ngỉng âãø
váûy 3 -4 ngy âãø gáy mu.
2.3 Gáy mu nỉåïc
Gáy mu nỉåïc cọ tạc dủng thục âáøy cạc phiãu sinh váût phạt triãøn täút tảo bỉïc
mn (to) che khút nãưn âạy, ngàn cn sỉû phạt triãøn ca cạc loải to âạy cọ hải,
lm gim sỉû biãún âäüng ca nhiãût âäü, tảo thãm oxy, äøn âënh mäi trỉåìng, giụp täm êt
bë säúc. Gáy mu nỉåïc thỉåìng qua cạc bỉåïc sau:
- Ngy thỉï nháút: 16 - 18 giåì bọn CaMg (CO
3
)
2
tỉì 7 - 10 kg/1000m
3

-
Ngy thỉï hai: 9 - 10 giåì bọn kãút håüp NPK 1 kg/1000m
3
v Ure1
kg/1000m
3

. Lỉu NPK v Ure phi ngám nỉåïc qua mäüt âãm räưi tảt
âãưu xúng ao. Chiãưu lục 16 - 18 giåì bọn CaMg (CO
3
)
2
tỉì 7 - 10
kg/1000m
3
- Ngy thỉï ba: 9 - 10 giåì bọn NPK 0,5 kg/1000m
3
v Ure 0,5 kg/1000m
3

- Ngy thỉï tỉ: 9 - 10 giåì bọn NPK 0,5 kg/1000m
3

Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

Nãúu lm theo cạch trãn m to váùn chỉa phạt triãøn cọ thãø ạp dủng phỉång
phạp sau:
Bäüt cạ 2 kg, bäüt âáûu nnh 1 kg, cạm gảo 5 kg. Bäüt âáûu nnh v cạm gảo
rang chên sau âọ náúu chung våïi bäüt cạm, ha tan våïi nỉåïc tảt âãưu khàõp ao. Lm
liãn tủc 2 ngy lục 9 - 10 giåì cng våïi bọn CaMg (CO
3
)
2
tỉì 7 - 10 kg/1000m
3
hay
nỉåïc màõm ngon 20 - 25 lit /ha

Sau khi kãút thục viãûc gáy mu 2 -3 ngy, tiãún hnh kiãøm tra âäü trong, âäü
trong âảt 40 - 50 cm, mu nỉåïc xanh vng hay vng náu l âảt u cáưu.
3. Th giäúng
3.1 Cạch chn täm giäúng
- Täm cng tøi, âäưng cåỵ, âäút bủng di, cọ thët âáưy v
- Rüt täm âáưy thỉïc àn, tảo thnh mäüt âỉåìng mu náu nàòm dc theo säúng
lỉng täm
- Täm khäng bë máút cạc pháưn phủ, khäng cọ cháút báøn bạm vo
- Cå thët täm khäng cọ mu âủc tràõng
- Mu sàõc täm tỉåi sạng
- Hoảt âäüng båi läüi nhanh nhẻn
Ngoi ra cọ thãø kiãøm tra täm bàòng cạch thỉí Formol: dng 1 ml Formol/10
lêt nỉåïc (100 ppm) âỉûng trong xä, th 100 con täm vo dung dëch trãn trong 2 giåì
cọ sủc khê, nãúu säú täm chãút 20% l täm khe, cháúp nháûn âỉåüc.
Cọ thãø thỉí täm theo hçnh thỉïc säúc âäü màûn. Âỉa täm vo nỉåïc ngt 0% sau
2 0 phụt kiãøm tra, nãúu chãút 30% l ân täm khe.
3.2 Kêch thỉåïc giäúng th v máût âäü th
Ty thüc vo âiãưu kiãûn mäi trỉåìng ao ni v kh nàng âiãưu khiãøn mäi
trỉåìng nỉåïc trong ao âãø chn cåỵ giäúng 2 - 3 cm hay th Post
Ty thüc vo âiãưu kiãûn v cåỵ täm th âãø lỉûa chn máût âäü th ph håüp
§ Ni bạn thám canh nàng sút 1 - 1,5 táún /ha / vủ th máût âäü 8 - 10
con/m
2
cåỵ täm 2 - 3 cm
§ Ni thám canh nàng sút 2 - 3 táún /ha / vủ th máût âäü 12 - 15
con/m
2
cåỵ täm 2 - 3 cm (cọ thãø th P 15 våïi máût âäü cao hån)
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001


§ Ni thám canh nàng sút 4 - 5 táún /ha / vủ th máût âäü 20 - 25
con/m
2
cåỵ täm 2 - 3 cm (cọ thãø th P 15 våïi máût âäü20 - 25 con/m
2
)
3.3 Thåìi gian v cạch thỉïc th giäúng
Nãn th giäúng lục sạng såïm hay chiãưu mạt. Cạc âiãưu kiãûn vãư nhiãût âäü, âäü
màûn, pH ca nỉåïc trong tụi chỉïa täm giäúng v nỉåïc ao phi tỉång âỉång nhau.
Khi th giäúng, âàût tụi cọ täm giäúng vo ao khong 30 phụt räưi tỉì tỉì måí bao, tảt
nỉåïc ngoi ao vo, nghiãng bao cho täm ra
4. Qun l v chàm sọc täm
4.1 Cho täm àn v qun l thỉïc àn
Thỉïc àn cho täm chiãúm t lãû khạ låïn trong täøng chi phê c vủ ni. Ni
thám canh chi phê thỉïc àn chiãúm 50 - 60% v ni bạn thám canh chi phê chiãúm
40% täøng chi phê sn xút. Âãø âm bo hiãûu qu kinh tãú cáưn lỉûa chn thỉïc àn ph
håüp, cháút lỉåüng cao, cho täm àn hãút, trạnh dỉ thỉìa thỉïc àn vỉìa täún kẹm vỉìa lm
nhiãùm báøn nãưn âạy.
T lãû thỉïc àn cho täm àn s gim dáưn trong chu k ni, nghéa l t lẻ thỉïc
àn täm àn mäùi ngy s gim dáưn so våïi thãø trng.
* Trong thạng âáưu: Nãúu th täm cåỵ nh hån P 20, lỉåüng thỉïc àn 0,5 -
2kg/100.000 täm cho tåïi khi chụng âảt P 20. Sau âọ lỉåüng thỉïc àn tàng thãm âỉåüc
tênh theo bng sau
Bng 5. Lỉåüng thỉïc àn thêch håüp cho täm ni thạng thỉï nháút
Tưn Giai âoản täm

Mỉïc tàng thỉïc àn hng
ngy cho 100.000 täm (g)
T lãû säúng ỉåïc
lỉåüng

I P 20 - P 27 100 - 200 100
II P 28 - P 35 200 - 300 80
III P 36 - P 42 300 - 400 70
IV P 43 - P 49 500 60
Mäùi ngy cho täm àn 4 láưn vo cạc thåìi âiãøm: 6 -7 giåì sạng, 11 - 12 giåì, 16
- 17 giåì, 22 - 23 giåì. Thỉïc àn âỉåüc ri âãưu âãø täm dãù tçm mäưi (cạch båì 2- 4 mẹt).
Thỉïc àn cáưn träün våïi mäüt thãø têch nỉåïc tỉång âỉång trỉåïc khi cho àn.
Sỉí dủng sng àn âãø kiãøm tra v âiãưu chènh viãûc cho àn, qua âọ biãút kh
nàng sỉí dủng thỉïc àn, sỉïc khe, t lãû säúng ca täm v cạc âiãưu kiãûn âạy ao. Sng
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

àn thỉåìng l mäüt táúm lỉåïi mën cäú âënh våïi mäüt khung bàòng gäù hồûc thẹp 5 mm,
diãûn têch sng 80 cm x 80 cm. Gåì cao khäng quạ 10 cm. Säú lỉåüng sng àn phủ
thüc vo diãûn têch ao, thỉåìng ao cọ diãûn têch 1500 - 1600 m
2
âàût mäüt sng àn.
Lỉåüng thỉïc àn cho vo sng trong thạng âáưu 20 - 30 g/mät láưn àn /sng. Sng âàût
cạch båì 1mẹt v chè cho thỉïc àn âàût sng xún ao khi â ri hãút thỉïc àn.
* Cho täm àn sau thạng thỉï nháút (tỉì thạng thỉï hai tråí âi)
Tênh toạn lỉåüng thỉïc àn cho täm thäng qua viãûc kiãøm tra täm åí sng àn âãø
tênh t lãû säúng, trng lỉåüng täm cọ trong ao
Bng 6. Lỉåüng thỉïc àn thêch håüp cho täm ni tỉì thạng thỉï hai
Trng lỉåüng täm
bçnh qn (g)
Mỉïc cho àn
(% cå thãø)
Thỉïc àn cho vo sng
(% täøng lỉåüng thỉïc àn)

Thåìi âiãøm kiãøm tra

sng àn sau khi
cho àn (giåì)
2 6 - 6,5 2,0 3,0
5 5,5 2,4 2,5
10 4,5 2,8 2,5
15 3,8 3,0 2,0
20 3,5 3,3 2,0
25 3,2 3,6 1,5
30 2,8 4,0 1,0
35 2,5 4,2 1,0
Vê dủ vãư cạch tênh toạn lỉåüng thỉïc àn cho täm vo tưn thỉï 5 cho ao räüng 1
ha, máût âäü ni 30 con /m
2
(täm th 300.000 con)
Theo bng 5, P 50 trng lỉåüng bçnh qn = 3 g
T lãû säúng ỉåïc lỉåüng = 60%

Täøng säú täm trong ao (con) = = 180000

Trng lỉåüng täm trong ao (kg) = 180000 x 0.003 kg = 540 kg
T lãû cho àn thro bng 3 åí giai âoản täm 3 g = 6% cå thãø
300 x 60

100

Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Tọứng lổồỹng thổùc n cho 1 ngaỡy (kg ) = 540 x 6% = 32,4 kg
Lổồỹng thổùc n cho mọỹt lỏửn = 32,4 kg : 4 = 8,1 kg
Lổồỹng thổùc n cho vaỡo saỡng 1 lỏửn = 8,1 kg x 2,2% = 0,178 kg

Sọỳ thổùc n cho vaỡo saỡng 1 lỏửn = 178 : 6 = 29,6 g
Giai õoỹan naỡy, sau khi cho n 3 giồỡ nhỏỳc saỡng kióứm tra. Nóỳu lổồỹng thổùc n
coỡn laỷi 10% saỡng thỗ bổợa sau giổợ nguyón lổồỹng thổùc n, nóỳu hóỳt thổùc n thỗ bổợa sau
bọứ sung thóm. Sau khi kióứm tra saỡn nón nhỏỳc saỡng lón bồỡ phồi khọ.
Khi chuyóứn thổùc n tổỡ cồợ nhoớ lón coợ lồùn phaới giaớm cồợ nhoớ vaỡ bọứ sung cồợ lồùn
tổỡ tổỡ. Khọng õọứi cồợ thổùc n õọỹt ngọỹt vỗ tọm seợ boớ n do khọng thờch nghi kởp. Vióỷc
quaớn lyù chỷt cheợ sọỳ lổồỹng vaỡ chỏỳt lổồỹng thổùc n, khọng õóứ thổùc n dổ thổỡa seợ giổợ
saỷch õaùy ao, giaớm chi phờ thổùc n.
Lổu yù caùc yóỳu tọỳ laỡm tọm giaớm n

Đ Tọm trong thồỡi gian lọỹt voớ
Đ Nhióỷt õọỹ < 18
0
C vaỡ > 30
0
C
Đ Taớo chóỳt nhióửu laỡm nổồùc trong ao trong
Đ Chỏỳt lổồỹng nổồùc trong ao khọng tọỳt
Đ Tọm bừt õỏửu bở bóỷnh
Khi trong ao coù mọỹt trong caùc trổồỡng hồỹp trón xaớy ra, phaới giaớm lổồỹng thổùc
n 30 - 40% vaỡ xổớ lyù kởp thồỡi caùc yóỳu tọỳ
4.2 Kióứm tra tọm
Thồỡi gian kióứm tra tióỳn haỡnh sau khi thaớ tọm nuọi tổỡ 45 - 60 ngaỡy. Cổù 15
ngaỡy kióứm tra mọỹt lỏửn. Vở trờ kióứm tra laỡ 4 õióứm ồớ 4 goùc ao vaỡ mọỹt sọỳ õióứm giổợa ao.
Duỡng chaỡi õóứ kióứm tra. óỳm sọỳ con/dióỷn tờch chaỡi õaợ õaùnh ồớ ao.
Vờ duỷ vóử caùch kióứm tra

Dióỷn tờch ao: 5000m
2
, P 20 = 100.000, dióỷn tờch chaỡi 6m

2

Vở trờ 1: 100 con 2 m
2

Vở trờ 2: 110 con 2
Vở trờ 3: 80 con 2 2
Vở trờ 4: 150 con 2
Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Vở trờ 5: 160 con 2
Tọứng 600 con 30
Bỗnh quỏn 20 g/con, mỏỷt õọỹ bỗnh quỏn 20 con/m
2

ặồùc lổồỹng hao tọứn 20% 100.000 * 20% = 20.000 con
ặồùc lổồỹng sọỳng coỡn = 80.000 con
Troỹng lổồỹng tọm trong ao: 80.000 con x 20 g = 1600 kg
4.3 Quaớn lyù pH
Haỡng ngaỡy phaới kióứm tra pH nổồùc ao nuọi bũng maùy õo pH hay giỏỳy so maỡu
vaỡo caùc thồỡi õióứm: 6 -7 giồỡ vaỡ 15 - 16 giồỡ. pH buọứi chióửu thổồỡng cao hồn buọứi saùng
vaỡ tọỳi. Ngổồợng pH tọỳi ổu nhỏỳt laỡ 7,5 - 8,5. Bióỳn õọỹng pH saùng vaỡ chióửu khọng lồùn
hồn 0,5.
Đ Nóỳu pH vổồỹt khoới ngổồợng 7,5 vaỡ bióỳn õọỹng ngaỡy lồùn hồn 0,5 ta cỏửn xổớ
lyù bũng caùch duỡng CaCO
3
: 15 - 20 kg hoỡa vồùi nổồùc taỷt õóửu khừp ao luùc
21 - 22 giồỡ
Đ Nóỳu pH cao hồn 8,5 cỏửn giaớm bũng caùch duỡng õổồỡng caùt 2 -3 kg/1000
m

3
(2 -3 ppm) hoỡa nổồùc raới khừp mỷt ao vaỡo 10 - 12 giồỡ õọửng thồỡi chaỷy
maùy suỷc khờ. Hay duỡng Formol 5 - 7 ppm vaỡo 9 giồỡ vaỡ chaỷy maùy suỷc
khờ. Coù thóứ duỡng vitamin C 0,3 ppm; dỏỳm 3 - 5ppm vaỡ thay bồùt nổồùc.
4.4 Quaớn lyù maỡu nổồùc
Nổồùc ao nuọi coù chỏỳt lổồỹng tọỳt thổồỡng coù maỡu xanh vaỡng (taớo luỷc) hay maỡu
vaỡng nỏu (taớo khuó) vaỡ coù õọỹ trong tổỡ 30 - 40 cm. Vióỷc quaớn lyù maỡu nổồùc trong ao
nuọi cuợng coù nghộa laỡ quaớn lyù õọỹ trong vaỡ õióửu khióứn sổỷ phaùt trióứn cuớa taớo. Haới
kióứm tra maỡu nổồùc trong suọỳt vuỷ nuọi, õo õọỹ trong cuớa nổồùc haỡng ngaỡy vaỡo 10 - 11
giồỡ vaỡ 13 - 14 giồỡ. Nóỳu õọỹ trong lồùn hồn 50 cm cỏửn thay bồùt nổồùc hay boùn CaCO
3

Nóỳu õọỹ trong nhoớ hồn 25 cm, pH cao hồn 8,5 cỏửn xổớ lyù bũng caùc bióỷn phaùp sau:
Đ Boùn vọi CaMg (CO
3
) 100 kg /1000 m
3
luùc saùng sồùm
Đ Thay bồùt nổồùc mỷt vaỡo buọứi chióửu
Đ Duỡng 5 -7 lờt formol taỷt khừp ao luùc 7 -8 giồỡ, tọỳi boùn vọi 10kg /1000m
3
.
Khi sổớ duỷng formol phaới duỡng maùy suỷc khờ

Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

4.4 Qun l oxy v cạc khê âäüc nhỉ H
2
S, NH
3


Lỉåüng oxy ha tan trong nỉåïc thêch håüp cho täm tỉì 5 -6 mg/l. Oxy ha tan
trong nỉåïc do to quang håüp tảo ra v âỉåüc ha tan tỉì oxy khäng khê. Oxy máút âi
do cạc ngun nhán sau:
§ Sinh váût trong ao hä háúp
§ Sỉû phán hy cạc cháút hỉỵu cå
§ Do sỉí dủng mäüt säú họa cháút nhỉ Formalin
= > Qun l oxy bàòng cạc biãûn phạp sau:
§ Âiãưu khiãøn to âãø duy trç âäü trong tỉì 30 - 40 cm
§ Làõp hãû thäúng quảt nỉåïc, sủc khê âãø tàng lỉåüng oxy ha tan trong nỉåïc
v phán bäú âäưng âãưu oxy åí cạc táưng nỉåïc
§ Hoảt âäüng ca mạy quảt nỉåïc cọ tạc dủng lm cho H
2
S v NH
3
thoạt
khi mäi trỉåìng nỉåïc.
Âäúi våïi cạc khê âäüc nhỉ H
2
S v NH
3
cáưn qun l thäng qua qun l pH v
nhiãût âäü. Ao cọ âäü màûn äøn âënh hai loải khê ny s êt âäüc hải âäúi våïi täm.
4.5 Chãú âäü thay nỉåïc
Nãúu âỉåüc ngưn nỉåïc sảch thç viãûc thay nỉåïc cọ thãø loải âỉåüc phiãu sinh
thỉìa v gim máût âäü ca chụng trong ao. Tuy nhiãn cọ nhiãưu l do lm cn tråí
viãûc thay nỉåïc nhỉ cäng sút mạy båm khäng â låïn, ngưn nỉåïc bë ä
nhiãùm Lỉu khäng nãn thay nỉåïc våïi mäüt lỉåüng låïn. Khi thay hån 20% nỉåïc ao
thỉåìng lm thay âäøi nhanh chọng cạc úu täú mäi trỉåìng dãù lm täm bë säúc, gáy
chãút täm hay tàng kh nàng nhiãùm bãûnh. Nãn thay nỉåïc tỉìng âåüt, mäùi láưn thay mäüt

êt.
§ Thạng ni thỉï nháút v thỉï hai chè láúy thãm 10- 30 cm/láưn. Cỉï 15 ngy
thay mäüt láưn. Mỉïc nỉåïc thạng thỉï nháút l 1,0 mẹt v thạng thỉï hai l 1,2
m.
§ Thạng ni thỉï ba v thỉï tỉ chè láúy thãm 20 - 30 cm/láưn. Cỉï 15 ngy
thay mäüt láưn. Mỉïc nỉåïc thạng thỉï ba l 1,3 mẹt v thạng thỉï tỉ l 1,4 m
- 1,5 m.
Ngưn nỉåïc láúy vo phi âỉåüc xỉí l tảo ao chỉïa trỉåïc khi cáúp vo ao ni
bàòng mäüt trong cạc biãûn phạp sau:
Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Đ Duỡng Clorin cuớa Indonexia 15 - 30 ppm hay clorin cuớa Nhỏỷt 10 - 15
ppm taỷt xuọỳng ao chổùa vaỡo chióửu maùt sau õoù 3 -4 ngaỡy mồùi cỏỳp cho ao
nuọi
Đ Duỡng thuọỳc tờm 1 - 5 ppm õóứ 1 - 3 ngaỡy
Đ Duỡng Xanh malachit 0,1 - 0,4 ppm
5. Quaớn lyù bóỷnh trong ao nuọi thởt
* Thuọỳc bọứ:
Đ Biaphy: duỡng cho tọm thaớ tổỡ 1- 30 ngaỡy tuọứi, lióửu lổồỹng 2cc/1 kg thổùc
n
Đ Viatmin C: duỡng cho tọm thaớ tổỡ 1- 120 ngaỡy tuọứi, lióửu lổồỹng 2 -3 cc/1
kg thổùc n
Đ Lecthin: duỡng cho tọm thaớ tổỡ 31- 60 ngaỡy tuọứi, lióửu lổồỹng 1 -3 cc/1 kg
thổùc n
Đ Cloles Thin: duỡng cho tọm thaớ tổỡ 61- 120 ngaỡy tuọứi, lióửu lổồỹng 1 -3
cc/1 kg thổùc n
Đ Dỏửu mổỷc: duỡng cho tọm thaớ tổỡ 1- 120 ngaỡy tuọứi, lióửu lổồỹng 1 -3 cc/1 kg
thổùc n
Đ Dỏửu õỏỷu naỡnh: duỡng cho tọm thaớ tổỡ 31- 120 ngaỡy tuọứi, lióửu lổồỹng 1 -3
cc/1 kg thổùc n

* Khaùng sinh:
Enroxin: Thaớ tọm xong duỡng ba ngaỡy lión tióỳp, mọựi ngaỡy mọỹt lỏửn. Lióửu
lổồỹng thuọỳc 2 -3 g/kg thổùc n, nghố 7 ngaỡy laỷi duỡng tióỳp 3 ngaỡy, cổù nhổ thóỳ õóỳn
100 ngaỡy. Nghố duỡng thuọỳc trổồùc khi thu hoaỷch 20 ngaỡy
* Caùc loaỷi vọi:
Đ Daimetyl: 15 ngaỡy duỡng mọỹt lỏửn, sọỳ lổồỹng 10 ppm Duỡng xen keớ
Đ CaCO
3
: 15 ngaỡy duỡng mọỹt lỏửn, sọỳ lổồỹng 10 ppm
Đ D100: 15 ngaỡy duỡng mọỹt lỏửn, sọỳ lổồỹng 10 ppm
Đ Zeolit: thay nổồùc xong duỡng 10ppm khi thay õọứi mọi trổồỡng
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

* Vi sinh, Actizim: Cho Actizim våïi âỉåìng cạt, t lãû 1: 1, dng nỉåïc dỉåïi
ao ni âãø ha tan trong xä v sủc khê 3 - 6 giåì sau âọ ri xúng ao våïi liãưu lỉåüng
0,5 kg /ha, cỉï 7 ngy sỉí dủng mäüt láưn.
6. Thu hoảch
Thu hoảch l kháu cúi cng ca quạ trçnh ni täm thỉång pháøm. Âãø bàõt
ân täm ra khi ao âảt cháút lỉåüng cao thç thåìi gian thu phi ngàõn nháút, âáøm bo an
ton cho täm, trạnh lm cho täm bë täøn thỉång.
Thåìi âiãøm thu hoảch thỉåìng phủ thüc vo sỉïc khe ca täm trong ao. Xáúu
nháút, tháúy täm chãút trong ao nhiãưu thç cáưn thu hoảch gáúp d chỉa âảt kêch thỉåïc
nhỉ kãú hoảch âàût ra. Nãúu trong ao cọ 50% täm b àn cng nãn thu hoảch. Nãúu täm
â âảt kêch cåỵ dỉû kiãún nhỉng qua kiãøm tra cọ trãn 5% täm mãưm v thç chỉa nãn
thu hoảch. Täm âang läüt v chỉa nãn thu m âåüi thãm 7 ngy nỉỵa måïi thu hoảch.
Thäng thỉåìng cọ hai cạch thu hoảch sau:
§ Thạo cản ao v thu täm bàòng lỉåïi qua cäúng lục nỉåïc triãưu cản (âiãưu kiãûn
ao cọ thãø thạo cản nỉåïc âỉåüc)
§ Thạo båït nỉåïc ao, giỉỵ lải åí âäü sáu 40 - 50 cm, dng lỉåïi kẹo cọ dng
âiãûn mäüt chiãưu ca acquy 12 v âi qua dáy chç. Thu bàòng cạch ny âm

bo täm sảch v tỉåi. Nãn thu lục mạt tråìi v khäúng chãú thåìi gian thu
khong 6 giåì.
Kháu bo qun täm sau thu hoảch cng ráút quan trng. Täm thu âãún âáu
rỉía sảch v âãún âọ cho ngay vo âạ lảnh â âỉåüc chøn bë cng våïi cạc thng bo
qun âãø váûn chuøn âãún nåi chãú biãún.








Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

CHỈÅNG III. MÄÜT SÄÚ BÃÛNH THỈÅÌNG GÀÛP V CẠCH SỈÍ DỦNG
THÚC CHỈỴA TRË TRONG NI TÄM THỈÅNG PHÁØM
I. Khại niãûm:
Bãûnh täm cạ l mäüt män khoa hc täøng håüp, nghiãn cỉïu ngun nhán, âiãưu
kiãûn phạt sinh ra bãûnh, sỉû biãún âäøi vãư bãûnh l, phỉång phạp phng trë bãûnh v âãư
phng âëch hải cho täm cạ.
Tải sao täm cạ màõc bãûnh?
Täm cạ v mäi trỉåìng säúng l mäüt thãø thäúng nháút. Cạ täm màõc bãûnh l kãút
qu tạc dủng láùn nhau giỉỵa täm cạ v mäi trỉåìng säúng. Nãúu mäi trỉåìng säúng xy
ra nhỉỵng báút låüi cho täm cạ, con no thêch ỉïng âỉåüc s duy trç cüc säúng, con no
khäng thêch ỉïng âỉåüc s màõc bãûnh hay chãút.
1. Nhỉỵng úu täú mäi trỉåìng thỉåìng dãù lm täm cạ màõc bãûnh:
1.1 Nhiãût âäü nỉåïc: Mäùi loi täm cạ åí mäùi giai âoản phạt triãøn thêch ỉïng våïi
mäüt loải nhiãût âäü khạc nhau. Khi gàûp thåìi tiãút thay âäøi âäüt ngäüt nhỉ mỉa giọ, l
lủt, giọ ma âäng bàõc trn vãư dãù lm nhiãût âäü nỉåïc thay âäøi âäüt ngäüt, lm cạ bë

säúc.
1.2 Âäü pH: Nãúu âäü pH < 5 hồûc > 9,5 cọ thãø lm cho täm cạ úu âi hay
chãút.
1.3 Lỉåüng oxy ha tan trong nỉåïc: Hm lỉåüng oxy ha tan trong nỉåïc
nhiãưu hay êt, cao quạ hay tháúp quạ âãưu nh hỉåíng âãún âåìi säúng ca täm cạ. Nãúu
hm lỉåüng oxy xúng tháúp dỉåïi 1 mg / lêt nhiãưu loi täm, cạ s näøi âáưu, dáùn âãún
chãút vç ngảt. Ngỉåüc lải nãúu hm lỉåüng oxy quạ cao thỉåìng lm cho täm cạ bë bãûnh
bt khê
1.4 Mäüt säú úu täú thy họa khạc: Chàóng hản nhỉ trong nỉåïc v âáút cọ hm
lỉåüng kim loải nàûng tỉång âäúi cao nhỉ chç, km, thy ngán hay nhỉỵng cháút âäüc
do nỉåïc thi sinh hoảt, nỉåïc thi cäng nghiãûp täưn tải láu trong nỉåïc ni cạ.
Nhỉỵng nhán täú ny s nh hỉåíng âãún täm cạ v lm täm cạ bë màõc bãûnh.
2. Nhỉỵng úu täú gáy bãûnh do con ngỉåìi:
Trong khi ni, con ngỉåìi â sỉí dủng mäüt säú biãûn phạp k thût chỉa håüp
l.
§ Chn máût âäü ni v t lãû ghẹp khäng ph håüp.
§ Qun lê chàm sọc khäng chu âạo.
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

§ Cạc täøn thỉång gáy ra do cạc thao tạc nhỉ kẹo lỉåïi váûn chuøn.
3. Nhỉỵng úu täú gáy bãûnh do tạc nhán gáy bãûnh (do sinh váût).
Cạc bãûnh thỉåìng gàûp âa säú do cm nhiãøm hồûc sỉû xám nháûp ca cạc sinh
váût lm täm cạ màõc bãûnh. Nhỉỵng sinh váût lm täm cạ màõc bãûnh gi l tạc nhán
gáy bãûnh. Thäng thỉåìng, cọ cạc tạc nhán gáy bãûnh sau:
§ Cạc tạc nhán gáy bãûnh l virus, vi khøn, náúm mang tênh thỉûc váût âỉåüc
gi chung l vi sinh váût. Bãûnh ca nọ gáy ra thỉåìng l bãûnh truưn
nhiãùm.
§ Cạc tạc nhán gáy bãûnh l ngun sinh âäüng váût, giun sạn, giạp xạc
mang tênh âäüng váût gi l k sinh trng. Bãûnh ca nọ gáy ra thỉåìng l
bãûnh k sinh.

§ Ngai ra, mäüt säú loi sinh váût trỉûc tiãúp àn täm cạ, âe da täm cạ nhỉ cän
trng nỉåïc, rong to, cạ dỉỵ, ãúch, ràõn, chim bọi cạ Táút c âỉåüc gi
chung l âëch hải ca täm cạ.
4. Nhỉỵng úu täú gáy bãûnh båíi k ch:
Viãûc phạt sinh bãûnh cn phủ thüc vo sỉïc âãư khạng ca cå thãø våïi bãûnh
ca k ch. Cạc loi khạc nhau, åí mäùi giai âoản khạc nhau sỉïc âãư khạng cng khạc
nhau. Ngay trong cng ân cạ täm nhỉng cọ con thç màõc bãûnh ráút nàûng v cọ thãø
dáùn âãún tỉí vong nhỉng cọ con thç bãûnh cọ thãø tỉû khi, säúng v phạt triãøn bçnh
thỉåìng.
Vç váûy khi xem xẹt ngun nhán gáy bãûnh cho cạ täm khäng nãn kiãøm tra
mäüt úu täú âån âäüc m phi xem xẹt âãún 4 úu täú chênh: mäi trỉåìng, tạc nhán gáy
bãûnh, k ch v k thût ni.
II. nghéa ca viãûc phng trë bãûnh cho täm cạ
Khạc våïi nghãư chàn ni gia sục -gia cáưm, nghãư ni thy sn våïi cạc âäúi
tỉåüng ni l: täm, cạ, l bn säúng åí dỉåïi nỉåïc nãn cạc hoảt âäüng ca chụng ngỉåìi
ni khäng tháúy âỉåüc r rng. Khi phạt hiãûn âỉåüc bãûnh, viãûc ạp dủng cạc biãûn
phạp cng khäng âån gin v dãù dng. Khi cạ täm màõc bãûnh, chụng thỉåìng b àn
do âọ úng thúc âàûc hiãûu cng khọ âỉa vo cå thãø. Âäúi våïi cạ, täm bàòng phỉång
phạp úng v tiãm l ráút hản chãú. Viãûc chỉỵa bãûnh cho täm cạ chè cọ tạc dủng trong
phảm vi nh, chè åí trong cạc ao ni theo läúi cäng nghiãûp, cn åí cạc âáưm, häư låïn
ni theo läúi qung canh thç khäng thãø ạp dủng phỉång phạp trë bãûnh âỉåüc. Ngoi
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

ra cọ mäüt säú bãûnh nhỉ bãûnh do virus, bãûnh bo tỉí trng khäng cọ biãûn phạp chỉỵa
trë hỉỵu hiãûu.
Cho nãn viãûc phng bãûnh cho täm cạ l ch úu, cọ mäüt nghéa ráút quan
trng trong viãûc ni thy sn.
III. Lm thãú no âãø phng âỉåüc bãûnh cho täm cạ
1. Giỉỵ vãû sinh sảch s v thỉåìng xun táøy dn ao, âáưm, b ni täm cạ
Dn táøy ao, âáưm b l biãûn phạp âãø ci tảo mäi trỉåìng säúng täút nhàòm phng

bãûnh v náng cao nàng sút täm, cạ ni.
1.1- Tu sỉía ao, âáưm, b:
Sau mäùi vủ ni, thạo cản nỉåïc, phåi âạy ao, âáưm 5 - 7 ngy. Nãúu bn
nhiãưu phi tiãún hnh våït båït bn, chè duy trç âäü dy ca låïp bn trong ao åí mỉïc 10
- 20 cm. Cng cäú båì v cäúng. Âäúi våïi läưng, b ni sau mäùi vủ ni phi kêch läưng
lãn khi màût nỉåïc phåi khä v sỉía chỉỵa chäù hỉ hng.
1.2- Táøy âäüc cho ao, âáưm, läưng b ni täm cạ:
Dng väi âãø táøy âäüc: Sau khi don ao âáưm xong, dng väi bäüt v väi täi ri
âãưu khàõp âạy båì ao. Våïi liãưu lỉåüng phủ thüc vo âäü chua phn ca âáút âạy ao.
Trung bçnh ngỉåìi ta dng mäüt tả väi cho 1.000 m
2
diãûn têch ao ni.
Nãúu âáút bë chua phn cọ thãø tàng lãn tỉì 1,5 - 2 tả /1.000 m
2
diãûn têch ao.
Dng nỉåïc väi long quẹt trong v ngoi läưng b. Chụng ta cọ thãø dng clorua väi
âãø táøy âäüc cho ao ni v läưng b åí nhỉỵng nåi dng väi khọ khàn, nhỉng clorua
väi khäng cọ tạc dủng ci tảo âáút âạy ao.
Khỉí trng bãø ỉång, ao, läưng, b v dủng ỉång áúp áúu trng bàòng chlorin
näưng âäü 200 - 220 ppm, thåìi gian ngám qua mäüt âãm, sau âọ rỉía sảch phåi khä.
2. Tàng cỉåìng qun l chàm sọc:
Sút trong quạ trçnh ni täm, cạ phi ln ln tiãún hnh täút cạc kháu:
nỉåïc, thỉïc àn, con giäúng, máût âäü, phng trë bãûnh v qun l chàm sọc thç bãûnh ráút
êt hồûc khäng cọ.
2.1 Thàm ao v chụ cạc váún âãư khäng bçnh thỉåìng diãùn ra trong ao ni:
Hàòng ngy ngỉåìi ni phi thỉåìng xun thàm ao âãø nàõm âỉåüc tçnh hçnh
ca ao ni, nãúu cọ sỉû cäú gç phi xỉí l ngay. Khi thàm ao phi âi nhẻ nhng, quan
sạt cáøn tháûn, vç nhỉỵng täm cạ bë bãûnh thỉåìng tạch khi ân båi låì âåì hồûc nàòm im
ghẹ âáưu vo båì ao
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001


Mäüt säú hiãûn tỉåüng cáưn chụ khi âi thàm ao:
§ Cọ hiãûn tỉåüng täm cạ näøi âáưu hay khäng ?
§ Cọ hiãûn tỉåüng thay âäøi mu nỉåïc khäng ?
§ Quan sạt hoảt âäüng säúng ca täm cạ cọ âiãưu gç khạc thỉåìng khäng ?
§ Ghi chẹp âáưy â cạc hiãûn tỉåüng xy ra åí ao, âáưm ni, läưng, b khi
thàm ao.
2.2 Cho täm, cạ àn thỉïc àn cọ cháút lỉåüng, â säú lỉåüng theo tỉìng giai âoản
phạt triãøn ca täm cạ.
2.3 Bọn phán theo âụng k thût lm tàng cå såí thỉïc àn tỉû nhiãn cho täm,
cạ.
2.4 Cọ kãú hoảch thay nỉåïc thỉåìng xun cho ao ni.
2.5 Thỉåìng xun lm vãû sinh cho ao ni, våït cạc rạc báøn, thỉïc àn thỉìa v
diãût trỉì âëch hải.
2.6 Tiãu diãût cạc váût truưn bãûnh: kiãøm tra cạc váût cọ thãø mang máưm bãûnh
nhỉ ngưn nỉåïc, thỉïc àn, cạ täm bãûnh, xạc chãút cạ täm, cän trng, ãúch, ràõn, chim
phạt hiãûn v xỉí l këp thåìi âãø ngàn chàûn ngưn bãûnh láy lan.
3. Sỉí dủng thúc phng bãûnh cho täm cạ ni
3.1- Táøy trng cho täm cạ:
Bçnh thỉåìng cạ täm khe mảnh nhỉng khäng trạnh khi cạc máưm bãûnh bạm
theo. Vç váûy tuy ao, âáưm cọ táøy dn k nhỉng khi th giäúng vo ao thç chênh täm
cạ giäúng s mang theo vo ao ráút nhiãưu máưm bãûnh. Do âọ trỉåïc khi th giäúng
xúng ao chụng ta cáưn phi tiãún hnh cạc bỉåïc táøy trng bàòng cạch tàõm cho täm,
cạ trong dung dëch thúc våïi mäüt khong thåìi gian nháút âënh âãø cọ thãø diãût âỉåüc
máưm bãûnh m khäng nh hỉåíng âãún sỉïc khe ca täm cạ ni.
Mäüt säú loải thúc thäng dủng thỉåìng âỉåüc dng âãø tàõm sạt trng cho täm,
cạ:
§ Múi àn näưng âäü 2 - 4%.
§ Sulfat âäưng näưng âäü 2 - 5 ppm.
§ Formarlin näưng âäü 25 - 30 ppm v mäüt säú loải thúc khạng sinh khạc

Thåìi gian tàõm cho cạ khong tỉì 5 - 10 phụt, vỉìa tàõm vỉìa kãút håüp quan sạt
cạc hoảt âäüng säúng ca täm, cạ âãø dỉìng tàõm v cho cạ xúng ao.
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

Âäúi våïi nhỉỵng ao nh, trong quạ trçnh ni nãúu phạt hiãûn trong ao cọ bãûnh
chụng ta cọ thãø dng phỉång phạp phun trỉûc tiãúp thúc. Phun thúc xúng khàõp ao
våïi näưng âäü bàòng 1/10 näưng âäü âỉåüc dng âãø tàõm. Våïi näưng âäü nhỉ váûy cạ täm cọ
thãø säúng bçnh thỉåìng, nhỉng háưu hãút cạc máưm bãûnh s bë tiãu diãût.
3.2- Táøy trng thỉïc àn:
§ Thỉïc àn l âäüng váût: Cạ con, äúc rút, mi täút nháút l loải b cạc
thỉïc àn hỉ thäúi.
§ Thỉïc àn l thỉûc váût: Chn cạc loải cn tỉåi, khäng dáûp nạt cọ thãø
ngám trong dung dëch múi àn 2 - 3
0
/
00
hồûc clorua väi 6 ppm tỉì 20 -
30 phụt, sau âọ våït cho cạ àn.
§ Âäúi våïi cạc loải phán hỉỵu cå cáưn k våïi väi hm lỉåüng 1%.
3.3- Táøy trng nåi cho àn:
Trong cạc ao, âáưm, läưng, b ni täm cạ dng väi hồûc clorua väi treo cạc
tụi åí xung quanh chäù cho àn âãø sạt trng. Âäúi våïi väi treo 1 tụi 2 -4 kg, våïi clorua
väi hàòng ngy dng khong 100 -200 g âọng vo 2 - 3 tụi treo xung quanh chäù cho
àn.
3.4- Táøy trng dủng củ:
Cạc dủng củ lỉåïi, chi, qưn, ạo màûc khi läüi ao âãưu phi xỉí l qua clorua
väi våïi näưng âäü 200 ppm êt nháút l 1 giåì måïi âỉåüc âỉa sang ao khạc. Lm nhỉ váûy
s ngàn chàûn âỉåüc sỉû láy lan ca bãûnh. Âiãưu ny cáưn phi thỉûc hiãûn nghiãm ngàût,
nháút l âäúi våïi nhỉỵng ao phán bäú trong vng âang cọ dëch bãûnh xút hiãûn.
III. Mäüt säú bãûnh thỉåìng gàûp trong quạ trçnh ni täm thỉång pháømv cạch

phng trë
1. Nhọm bãûnh do ngun sinh âäüng váût v to âån bo gáy nãn
1.1 Do ngun sinh âäüng váût âån bo
Ngun nhán: Nỉåïc nhiãùm báøn nãn âäüng váût âån bo hoảt âäüng mảnh.
Biãøu hiãûn bãûnh ly:ï Täm kẹm àn, båi låì âåì, khọ läüt xạc, chãút ri rạc, qua
kênh hiãøn vi tháúy cạc âäüng váût âån bo v cạc såüi bạm vo thán täm.
Âiãưu trë: dng Formaline 15 - 20 ppm, nhiãût âäü cao dng näưng âäü tháúp v
ngỉåüc lải. Hay dng Clorin 2 - 10 ppm.
1.2 Do to dảng såüi
Tơn Thất Chất. Kỹ thuật ương ni tốm Sú và biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp 2001

Ngun nhán: Mäi trỉåìng nhiãùm báøn, to náúm âån bo bạm vo mang v
thán
Biãøu hiãûn: Täm hoảt âäüng kẹm, hä háúp khọ do to bạm bãn ngoi
Âiãưu trë: Kêch thêch läüt xạc bàòng cạc hçnh thỉïc:
§ Thay nỉåïc 20 -30% lỉåüng nỉåïc ao
§ Dng họa cháút: Formol 10 - 15 ppm, Chlorine 5 - 10 ppm, Saponin
10 -15 ppm, KMnO
4
4 -5 ppm.
2. Bãûnh do náúm
2.1 Do náúm lagenidium
Ngun nhán: Do ngưn nỉåïc bë nhiãùm máưm bãûnh. Máưm bãûnh tỉì täm mẻ
chỉa âỉåüc xỉí l.
Biãøu hiãûn: cå täm cọ såüi náúm càõm vo lm täm úu, hoảt âäüng cháûm, kẹm
àn, täm chãút nhiãưu
Âiãưu trë: ch úu phng bãûnh l chênh, bàòng cạch xỉí l ngưn nỉåïc bàòng
formol 10 - 15 ppm, tàõm täm mẻ bàòng formol 100 - 150 ppm trong 3 phụt v
Treplan 0,02 ppm trong 30 phụt
2.2 Do náúm Furacium

Ngun nhán: Mäi trỉåìng nhiãùm báøn
Biãøu hiãûn: trãn bãư màût thán täm cọ âäúm âen, mang âen lm täm chãút 80 -
90%
Âiãưu trë: Xanh malachite 0,005 - 0,001 ppm, Formaline 10 - 20 ppm, giỉỵ
mäi trỉåìng nỉåïc v âạy ao sảch
3. Bãûnh do vi khøn gáy ra
3.1 Bãûnh phạt sạng
Ngun nhán: Do vi khøn Vibro, ngưn nỉåïc bë nhiãùm báøn
Biãøu hiãûn: trãn bãư màût thán täm cọ âäúm âen, mang âen lm täm chãút 80 -
90%
Âiãưu trë: Furazolidon 3 - 5ppm hay Furomicine 3 - 5 ppm
3.2 Bãûnh hoải tỉí
Ngun nhán: Mäi trỉåìng nhiãùm báøn, do vi khøn gáy nãn
Tụn Tht Cht. K thut ng nuụi tm Sỳ v bin phỏp phũng tr bnh tng hp 2001

Bióứu hióỷn: Phỏửn thỏn tọm bở bióỳn maỡu, caùc phỏửn phuỷ bở cuỷt hay bióỳn daỷng, ồớ
ruọỹt tọm thổùc n hoùa loớng, tọm boớ n vaỡ chỗm xuọỳng õaùy
ióửu trở: Streptomycin 2 ppm , Tetracilin1 - 2 ppm, Oxytetracilin 1 - 2 ppm
3.3 Bóỷnh õoớ thỏn
Nguyón nhỏn: Do nổồùc bở nhióựm bỏứn vaỡ do mọỹt loaỡi vi khuỏứn gỏy ra
Bióứu hióỷn: Coù caùc õióứm õoớ ồớ gọỳc 2 õọi rỏu hay gọỳc mừt, coù vaỷch õoớ ngang
ngổỷc, caùc vóỳt õoớ phaùt trióứn lan rọỹng sang phỏửn thỏn. Tọm boớ n, lồỡ õồỡ, chóỳt raới raùc
ióửu trở: Oxytetracylin 3-5ppm, Erythomycin 2 ppm, Formaline 5-7 ppm,
3.4 Bóỷnh n moỡn voớ kitin
Nguyón nhỏn: Do vi khuỏứn Vibrio acromonas, Vibrio Psendomonas, nổồùc
nhióựm bỏứn
Bióứu hióỷn: Tọứn thổồng voớ, maỡu tổỡ nỏu nhaỷt õóỳn vaỡng õen, phỏửn phuỷ bở n
moỡn, bồi lọỹi khọng õởnh hổồùng, chóỳt raới raùc.
ióửu trở: Kờch thờch tọm lọỹt voớ bũng Formaline 5 - 7 ppm, Saponin 5 - 10
ppm, thay nổồùc.

4. Bóỷnh do virus
4.1 MBV
Nguyón nhỏn: Do virus Bacolu gỏy ra, mỏửm bóỷnh tổỡ nguọửn giọỳng hay
nguọửn nổồùc
Bióứu hióỷn: trón bóử mỷt thỏn tọm coù õọỳm õen, mang õen laỡm tọm chóỳt 80 -
90%
ióửu trở: Phoỡng laỡ chờnh, kióứm tra mỏửm bóỷnh tổỡ tọm giọỳng, thổỷc hióỷn õuùng
qui trỗnh kyợ thuỏỷt nuọi tọm.
4.2 Bóỷnh õọỳm trừng
Nguyón nhỏn: Nổồùc nhióựm bỏứn, khaớ nng lỏy truyóửn qua mọi trổồỡng trung
gian nhổ cua, coỡng hay pH cao
Bióứu hióỷn: ỏửu vaỡ ngổỷc coù caùc haỷt maỡu trừng. Tọm boớ n baùm vaỡo bồỡ chóỳt.
ióửu trở: Phoỡng laỡ chờnh, thổỷc hióỷn qui trỗnh nuọi õuùng kyợ thuỏỷt vaỡ dióỷt caùc
loaỡi cua, coỡng. ióửu chốnh pH haỡng ngaỡy cho phuỡ hồỹp vaỡ cho n vitamin C õóứ tng
sổùc õóử khaùng
4.3 Bóỷnh õỏửu vaỡng

×