Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giáo trình Thiết kế xây dựng mạng Lan (Nghề Quản trị mạng máy tính - Trình độ Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 120 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG LAN

NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Trình độ trung cấp/cao đẳng
(Ban hành theo Quyết định số: 70/QĐ-CĐN ngày 11 tháng 01 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

Tên tác giả: TRẦN VĂN XE
Năm ban hành: 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Môn Thiết kế, Xây dựng mạng LAN là mô đun bắt buộc đối với sinh viên
chuyên ngành Quản trị mạng máy tính trình độ Cao đẳng và Trung cấp, cũng là mô
đun bắt buộc đối với sinh viên chuyên ngành An ninh mạng nếu nhà trường có đào
tạo chuyên ngành này.
Hướng tiếp cận của mô đun này được thể hiện bởi tên mơ đun, sinh viên có
thể đạt được một số kiến thức về: Triển khai, Thiết kế, Thi công hệ thống mạng


cục bộ (LAN). Mô đun này cịn giúp cho học sinh viên tìm hiểu một số khái niệm,
mơ hình, hướng tiếp cận cơng nghệ WAN và An ninh mạng. Ngồi ra, cịn hỗ trợ
một số kỹ năng mềm mang tính đặc thù của mơ đun như: Phân tích nhu cầu của
khách hàng, đánh giá hệ thống mạng đã tồn tại, ghi chép nhật ký trong quá trình
thực hiện hệ thống mạng,…
Do lần đầu xây dựng đề cương chi tiết mô đun này và cũng lần đầu viết
quyển giáo trình dựa trên đề cương đã xây dựng, mong Hội đồng thẩm định, các
đồng nghiệp và các em sinh viên thân mến có phát hiện sai sót, vui lịng góp ý chân
thành để tơi điều chỉnh ngày càng hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn Lãnh đạo nhà trường, các phịng ban đã có định hướng,
kế hoạch, triển khai và hỗ trợ cho tơi viết giáo trình này; Cám ơn lãnh đạo Khoa
Công nghệ Thông tin đã hỗ trợ về thủ tục hành chánh, biểu mẫu, bố trí thời gian
giảng dạy và đặc biệt là tin tưởng và đồng ý cho tơi được viết giáo trình này; Cám
ơn các đồng nghiệp đã có những ý kiến nhận xét, góp ý chân thành để tơi được
hồn thành giáo trình này.
An Giang, ngày 10 tháng 6 năm 2018
Tham gia biên soạn
Trần Văn Xe

1


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

1. LỜI GIỚI THIỆU.............................................................................................. 1
2. MỤC LỤC .......................................................................................................... 2
3. CHƢƠNG TRÌNH MƠ ĐUN ........................................................................... 5

4. BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU MÔ ĐUN ....................................................... 14
I. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN ........................................................................ 14
II. CÁC MÔN HỌC TIÊN QUYẾT .............................................................. 14
III. ĐIỀU KIỆN DỰ THI KẾT THÚC MÔ ĐUN ........................................ 15
5. BÀI 1: PHƢƠNG THỨC THIẾT KẾ MẠNG.............................................. 16
I. CÁC KIẾN TRÚC MẠNG CISCO CHO DOANH NGHIỆP ................. 16
II. QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠNG ................................ 17
III. XÁC ĐỊNH NHU CẦU THIẾT KẾ CỦA KHÁCH HÀNG ................. 19
IV. PHÂN TÍCH MƠ HÌNH MẠNG HIỆN TẠI
CỦA DOANH NGHIỆP........................................................................... 20
V. THIẾT KẾ HÌNH THÁI MẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP ....................... 20
6. BÀI 2: CÁC MƠ HÌNH MẠNG..................................................................... 23
I. LẬP MỘT SỐ MƠ HÌNH MẠNG PHÂN CẤP
THEO CHUẨN CISCO ............................................................................... 23
1. Tổng quan về thiết kế mạng phân cấp ...................................................... 23
2. Vai trị của các tầng trong mơ hình mạng................................................. 24
II. XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH
MẠNG DOANH NGHIỆP......................................................................... 30
1. Kiến trúc mạng doanh nghiệp của Cisco .................................................. 30
2. Mô-đun trong kiến trúc mạng doanh nghiệp ........................................... 31
III. TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG KHẢ DỤNG ........................... 39
7. BÀI 3: THIẾT KẾ ĐỊA CHỈ IP ..................................................................... 41
I. CẤU TRÚC ĐỊA CHỈ IPV4, IPV6 ............................................................. 41
1. IPv4 ............................................................................................................... 41
2. Ipv6 ............................................................................................................... 42
II. CHIA, GHÉP CÁC DÃY ĐỊA CHỈ IP ..................................................... 44
2


1. Chia subnet .................................................................................................. 44

2. Ghép subnet ................................................................................................. 45
III. CHUYỂN ĐỔI IPv4 VÀ IPv6 ................................................................. 46
1. Chuyển IPv4 Sang IPv6 .............................................................................. 46
2. Chuyển IPv4 Sang IPv6 .............................................................................. 46
IV. MỘT SỐ LỖI THƢỜNG GẶP LIÊN QUAN ĐẾN IP ......................... 47
1. Một số thông báo lỗi thƣờng gặp khi xung đột IP xảy ra........................ 47
2. Không thể lấy địa chỉ IP ............................................................................. 51
8. BÀI 4: THIẾT KẾ MẠNG DOANH NGHIỆP ............................................ 53
I. CÁC THIẾT BỊ, MƠ HÌNH MẠNG ......................................................... 53
1. Các thiết bị mạng ........................................................................................ 53
2. Mơ hình mạng .............................................................................................. 58
II. CÁC PHƢƠNG TIỆN TRUYỀN DẪN.................................................... 59
1. Khái niệm ..................................................................................................... 59
2. Truyền dẫn hữu tuyến ................................................................................ 59
3. Truyền dẫn vô tuyến ................................................................................... 60
III. KẾT NỐI MẠNG ĐƠN GIẢN ................................................................ 60
IV. KẾT NỐI MẠNG WIRELESS................................................................ 61
V. KẾT NỐI MẠNG CÓ THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG .............................. 66
1. Cài đặt và cấu hình Router ........................................................................ 66
2. Cài đặt và cấu hình Switch ......................................................................... 75
9. THIẾT KẾ MƠ HÌNH AN NINH MẠNG .................................................... 79
I. TÌM HIỂU AN NINH MẠNG, CÁC KIỂU TẤN CƠNG ....................... 79
1. Tìm hiểu an ninh mạng .............................................................................. 79
2. Các kiểu tấn công ........................................................................................ 79
II. ĐÁNH GIÁ AN NINH MẠNG ................................................................. 79
1. Đánh giá an ninh hạ tầng hệ thống mạng ................................................. 79
2. Đánh giá an ninh máy chủ .......................................................................... 80
3. Đánh giá an ninh phần mềm ...................................................................... 80
III. CẤU HÌNH THIẾT BỊ / PHẦN MỀM AN NINH MẠNG ................... 80
10. KỸ THUẬT MẠNG DIỆN RỘNG .............................................................. 88

I. TÌM HIỂU KỸ THUẬT MẠNG DIỆN RỘNG ........................................ 88
II. CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI WAN ........................................................ 89
3


III. PHƢƠNG THỨC THIẾT KẾ WAN ...................................................... 90
11. THIẾT KẾ MẠNG DIỆN RỘNG ................................................................ 91
I. CÁC CÔNG NGHỆ WAN TRUYỀN THỐNG ........................................ 91
II. THIẾT KẾ MẠNG TRUY CẬP TỪ XA ................................................. 92
III. THIẾT KẾ MẠNG RIÊNG ẢO .............................................................. 92
IV. GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC MẠNG WAN DOANH NGHIỆP ............ 93
V. GIỚI THIỆU CÁC THÀNH PHẦN WAN .............................................. 95
VI. GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC PHÂN NHÁNH
MẠNG DOANH NGHIỆP........................................................................ 95
12. VẼ SƠ ĐỒ MẠNG ........................................................................................ 99
I. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM......................................................................... 99
II. CÁC THÀNH PHẦN TRONG PHẦN MỀM .......................................... 99
III. CÔNG CỤ VẼ SƠ ĐỒ MẠNG .............................................................. 100
IV. HIỆU CHỈNH VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN VÀ HÌNH VẼ .............. 104
V. GOM NHĨM VÀ TÁCH NHĨM HÌNH VẼ......................................... 104
VI. XUẤT HÌNH VẼ RA WORD, PDF ...................................................... 104
13. XÂY DỰNG MẠNG .................................................................................... 107
I. ĐỌC CÁC CHI TIẾT CƠ BẢN TRÊN BẢNG VẼ
THI CÔNG MẠNG .................................................................................... 107
II. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN ....................... 107
III. CÁC KỸ THUẬT THI CƠNG CƠNG TRÌNH MẠNG ..................... 107
1. Tƣ vấn, khảo sát, thiết kế, đấu nối kỹ thuật thi công mạng Lan .......... 108
2. Thi công, lắp đặt trọn gói hay từng phần hệ thống ................................ 108
3. Cài đặt cấu hình ......................................................................................... 108
IV. CÁC KỸ THUẬT ĐẤU NỐI ................................................................. 109

V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH THI CÔNG ................................................. 111
VI. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG ..................................................... 111
VII. CÀI ĐẶT CÁC DỊCH VỤ MẠNG ...................................................... 111
VIII. NHẬT KÍ THI CƠNG ......................................................................... 111
14. CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ........................................................ 113
15. TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 114
16. PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................... 115
17. PHỤ LỤC 2: DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................. 118
4


CHƢƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG LAN
Mã mô đun: MĐ 20
Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ (Lý thuyết: 40 giờ, thực hành, thí
nghiệm, thảo luận: 40 giờ, bài tập: 32 giờ, kiểm tra: 8 giờ).
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN
1. Vị trí:
Thuộc nhóm mơn – mơ đun: chun mơn.
Được bố trí sau các mơn: Mạng máy tính, kỹ thuật thi cơng cáp mạng, cấu
hình và quản trị thiết bị mạng, an ninh mạng, mạng máy tính 1, cơng nghệ mạng
khơng dây.
2. Tính chất:
Là mơ đun chun ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU CỦA MƠ ĐUN
1. Về kiến thức:
- Trình bày được quy trình thiết kế một hệ thống mạng.
- Đọc được các bảng vẽ thi công.
- Phân biệt được các chuẩn kết nối mạng cục bộ.
- Có khả năng phân biệt, lựa chọn các thiết bị mạng.

- Trình bày được nguyên tác hoạt động của bộ định tuyến, switch, firewall,...
2. Về kỹ năng:
- Triển khai được một số hệ thống mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Phân tích mơ hình mạng hiện tại của doanh nghiệp.
- Xây dựng được các địa chỉ IP cho một liên mạng.
- Cài đặt được các hệ điều hành mạng.
- Cài đặt, cấu hình được các dịch vụ mạng.
- Bảo mật dữ liệu hệ thống.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Tuân thủ, đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập và làm việc.
- Có ý thức bảo quản tài sản của nhà trường và vật tư thực hành.
- Tiết kiệm vật tư.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
5


1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:

4

5

6

Bài mở đầu
Bài 1: Phƣơng thức thiết kế mạng
I. Phương thức thiết kế và các kiến trúc mạng doanh
nghiệp
II. Chu trình thiết kế và thi công mạng

III. Xác định nhu cầu thiết kế khách hàng
IV. Phân tích mơ hình mạng hiện có của doanh
nghiệp
V. Các giải pháp và thiết kế hình thái mạng
Bài 2: Các mơ hình cấu trúc mạng
I. Lập một số mơ hình mạng phân cấp theo chuẩn
cisco
II. Xây dựng và đánh giá mơ hình mạng doanh
nghiệp
III. Triển khai các dịch vụ mạng khả dụng
Bài 3: Thiết kế địa chỉ IP
I. Cấu trúc địa chỉ IPv4, IPv6
II. Chia, ghép các dãy địa chỉ thành những dãy địa chỉ
mới
III. Chuyển đổi IPv4 và IPv6
IV. Một số lỗi thường gặp liên quan đến IP
V. Kiểm tra
Bài 4: Thiết kế mạng doanh nghiệp
I. Các thiết bị, mơ hình mạng
II. Các phương tiện truyền dẫn
III. Kết nối mạng đơn giản
IV. Kết nối mạng wireless
V. Kết nối mạng có thiết bị chuyên dụng
1. Router
2. Switch
3. Thiết bị khác
VI. Kiểm tra
Bài 5: Thiết kế mô hình an ninh mạng
I. Tìm hiểu an ninh mạng, các kiểu tấn công


2
10

2
2

8

8

4

4

12

4

5

3

28

8

17

3


12

4

8

Kiểm tra

3

Lý thuyết

1
2

Tên các bài trong
mô đun

Tổng số

TT

Thời gian (giờ)
Thực
hành,
thí
nghiệm,
thảo
luận,
bài tập


6


II. Đánh giá an ninh mạng
III. Cấu hình thiết bị / phần mềm an ninh mạng
7 Bài 6: Kỹ thuật mạng diện rộng
8
I. Tìm hiểu kỹ thuật mạng diện rộng (WAN)
II. Công nghệ truyền tải WAN
III. Phương thức thiết kế WAN
8 Bài 7: Thiết kế mạng diện rộng
12
I. Các kỹ thuật WAN truyền thống
II. Thiết kế mạng truy cập từ xa
III. Thiết kế mạng riêng ảo
IV. Giới thiệu kiến trúc mạng WAN doanh nghiệp
V. Giới thiệu các thành phần mạng WAN doanh
nghiệp
VI. Giới thiệu kiến trúc phân nhánh mạng doanh
nghiệp
VII. Kiểm tra
9 Bài 8: Vẽ sơ đồ mạng
8
I. Giới thiệu phần mềm
II. Giới thiêu các thành phần trong phần mềm
III. Công cụ vẽ sơ đồ mạng
IV. Hiệu chỉnh và định dạng văn bản và hình vẽ
V. Gom nhóm và tách nhóm hình vẽ
VI. Xuất hình vẽ ra word, pdf

10 Bài 9: Xây dựng mạng
20
I. Đọc các chi tiết cơ bản trên bảng vẽ thi cơng
mạng
II. Phân tích, lựa chọn thiết bị truyền dẫn
III. Các kỹ thuật thi cơng cơng trình mạng
IV. Các kỹ thuật đấu nối
V. Các bước tiến hành thi công
VI. Cài đặt hệ điều hành mạng
VII. Cài đặt các dịch vụ mạng
VIII. Nhật kí thi cơng
IX. Kiểm tra
Cộng
120

4

4

4

5

2

6

6

11


3

40

68

12

3

2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu

Thời gian: 2 giờ

Bài 1: Phƣơng thức thiết kế mạng

Thời gian: 10 giờ

A. Mục tiêu bài
- Trình bày phương thức thiết kế và kiến trúc mạng; chu trình thiết kế mạng.
- Giải thích các giải pháp và thiết kế hình thái mạng.

7


- Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
B. Nội dung bài
I. Phương thức thiết kế và các kiến trúc mạngdoanh nghiệp.

II. Chu trình thiết kế và thi công mạng.
III. Xác định nhu cầu thiết kế khách hàng.
IV. Phân tích mơ hình mạng hiện có của doanh nghiệp.
V. Các giải pháp và thiết kế hình thái mạng.
Bài 2: Các mơ hình cấu trúc mạng

Thời gian: 8 giờ

A. Mục tiêu bài
- Trình bày một số mơ hình mạng phân cấp theo chuẩn cisco.
- Lập được mơ hình mạng doanh nghiệp.
- Nhận biết các dịch vụ mạng khả dụng.
- Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
B. Nội dung bài
I. Lập một số mơ hình mạng phân cấp theo chuẩn cisco.
II. Xây dựng vàđánh giá mô hình mạng của doanh nghiệp.
III. Triển khai các dịch vụ mạng khả dụng.
Bài 3: Thiết kế địa chỉ IP

Thời gian: 12 giờ

A. Mục tiêu bài
-Trình bày được IPv4, IPv6.
-Thực hiện chia, ghép các dãy địa chỉ thành những dãy địa chỉ mới.
-Dịch chuyển từ IPv4 thành IPv6 và ngược lại.
- Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
B. Nội dung bài
I. Cấu trúc địa chỉ IPv4, IPv6.
II. Chia, ghép các dãy địa chỉ thành những dãy địa chỉ mới.
III. Chuyển đổi từ IPv4 thành IPv6 và ngược lại.

IV. Thực hiện một số trường hợp thường gặp về IP.
V. Kiểm tra.
Bài 4: Thiết kế mạng doanh nghiệp

Thời gian: 28 giờ

A. Mục tiêu bài
- Trình bày được các thiết bị, thành phần mạng.
- Trình bày và đánh giá phương tiện truyền dẫn.
8


- Thực hiện kết nối mạng với một số thiết bị thơng dụng.
- Cấu hình một số thiết bị chun dụng như Switch, Router,...
- Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Tiết kiệm vật tư.
B. Nội dung bài
I. Các thiết bị, mơ hình mạng
II. Các phương tiện truyền dẫn
III. Kết nối mạng đơn giản
IV. Kết nối mạng wireless
V. Kết nối mạng có thiết bị chuyên dụng
1. Router
2. Switch
3. Thiết bị khác
VI. Kiểm tra
Bài 5: Thiết kế mơ hình an ninh mạng

Thời gian: 12 giờ


A. Mục tiêu bài
- Trình bày được mơ hình an ninh mạng cho doanh nghiệp.
- Đánh giá, lựa chọn thiết bị / mô hình phù hợp với doanh nghiệp.
- Thiết kế hình được mơ hình an ninh mạng.
- Tn thủ, đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
B. Nội dung bài
I. Tìm hiểu một số mơ hình an ninh mạng
II. Đánh giá, lựa chọn thiết bị / mơ hìnhan ninh mạng cho doanh nghiệp
III. Thiết kế mơ hình an ninh mạng
Bài 6: Kỹ thuật mạng diện rộng

Thời gian: 8 giờ

A. Mục tiêu bài
- Trình bày được kỹ thuật mạng diện rộng (WAN).
- Phân tích được một số cơng nghệ truyền tải WAN.
- Xây dựng một số phương thức thiết kế WAN.
- Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
B. Nội dung bài
I. Tìm hiểu kỹ thuật mạng diện rộng.
II. Công nghệ truyền tải WAN.
9


III. Xây dựng một số phương thức thiết kế WAN.
Bài 7: Thiết kế mạng diện rộng

Thời gian: 12 giờ

A. Mục tiêu bài

- Thiết kế được mạng diện rộng và kiến trúc mạng phân nhánh.
- Sử dụng những thiết bị, công cụ để thiết kế các mơ hình mạng diện rộng.
- Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Tiết kiệm vật tư.
B. Nội dung bài
I. Các kỹ thuật WAN truyền thống.
II. Thiết kế mạng truy cập từ xa.
III. Thiết kế mạng riêng ảo.
IV. Giới thiệu kiến trúc mạng WAN doanh nghiệp.
V. Giới thiệu các thành phần mạng WAN doanh nghiệp.
VI. Giới thiệu kiến trúc phân nhánh mạng doanh nghiệp.
VII. Kiểm tra.
Bài 8: Vẽ sơ đồ mạng

Thời gian: 8 giờ

A. Mục tiêu bài
- Sử dụng được phần mềm để vẽ sơ đồ mạng.
- Thiết kế được các sơ đồ mạng.
- Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
B. Nội dung bài
I. Giới thiêu phần mềm
II. Giới thiêu các thành phần trong phần mềm
III. Công cụ vẽ sơ đồ mạng
IV. Hiệu chỉnh và định dạng văn bản và hình vẽ
V. Gom nhóm và tách nhóm hình vẽ
VI. Xuất hình vẽ ra word, pdf
Bài 9: Xây dựng mạng

Thời gian: 20 giờ


A. Mục tiêu bài
- Trình bày được quy trình thiết kế một hệ thống mạng.
- Trình bày được cách đấu cáp cho các thiết bị phần cứng.
- Đọc được bảng vẽ thi công mạng.
- Cài đặt được hệ điều hành mạng.
10


- Cài đặt, cấu hình được các dịch vụ mạng.
- Xây dựng được các phương án bảo mật mạng.
- Lập được nhật kí thi cơng mạng.
- Tn thủ, đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập và làm việc.
- Tiết kiệm thiết bị, vật tư.
B. Nội dung bài
I. Đọc các chi tiết cơ bản trên bảng vẽ thi công mạng
II. Phân tích, lựa chọn thiết bị truyền dẫn.
III. Các kỹ thuật thi cơng cơng trình mạng
IV. Các kỹ thuật đấu nối
V. Các bước tiến hành thi công
VI. Cài đặt hệ điều hành mạng
VII. Cài đặt các dịch vụ mạng
VIII. Nhật kí thi cơng
IX. Kiểm tra
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MƠ ĐUN
1. Vật liệu
- Cáp mạng.
- Jack RJ45.
- Ống điện.

- Card mạng, Outlet.
- Bridge, Repeater, Hub, Switch, Router, Firewall,...
2. Dụng cụ và trang thiết bị
- Máy chiếu Projector.
- Giấy A4, các loại giấy .
- Các hình vẽ ví dụ minh hoạ.
- Máy tính.
- Đĩa CD các hệ điều hành Windows, phần mềm MS Visio hoặc những phần
mềm thay thế khác, kìm bấm cáp, kìm chặn cáp, đồng hồ test cáp, switch, patch
panel, …
3. Học liệu
-Các slide bài giảng.

11


-Tài liệu hướng dẫn môn học Thiết kế xây dựng mạng LAN.
V. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung
Phương pháp kiểm tra, đánh giá được thể hiện qua hình thức kiểm tra viết,
trắc nghiệm, thực hành, làm đồ án với các nội dung:
- Về kiến thức
Được đánh giá qua chương kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các yêu cầu
sau:
+ Trình bày được quy trình thiết kế một hệ thống mạng.
+ Phân tích được vai trị và chức năng của các thiết bị mạng.
+ Cấu hình được cách thức truy nhập đường truyền.
+ Phân biệt được các loại mạng khác nhau.
+ Phân tích được nguyên tắc hoạt động của bộ định tuyến.
- Về kỹ năng

Đánh giá kỹ năng thực hành của học sinh, sinh viên :
+ Thiết kế được một mạng cục bộ.
+ Đọc được bảng vẽ thi cơng.
+ Cấu hình được bộ định tuyến, firewall, switch,...
+ Lập được hồ sơ thiết kế mạng.
+ Cài đặt được hệ điều hành.
+ Cài đặt và cấu hình được các dịch vụ mạng.
+ Bảo mật được dữ liệu cho hệ thống.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Cẩn thận, tự giác trong học tập.
+ Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
+ Tiết kiệm vật tư.
2. Phương pháp:
VI. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phạm vi áp dụng mô đun
nghề.

Mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng nghề, Trung cấp
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mơ đun
-Trình bày lý thuyết.
-Trình bày các qui trình thiết kế, xây dựng mạng.
12


- Cho sinh viên tham quan mơ hình thiết kế xây dựng mạng của phòng thực
hành mạng, hệ thống mạng của trường hoặc hệ thống mạng của các doanh nghiệp,
công ty ngồi thực tế.
- Giáo viên đưa ra các mơ hình mạng yêu cầu sinh viên thiết kế và xây dựng
với sự trợ giúp của giáo viên.
3. Những trọng tâm cần chú ý

Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng
chương học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện chương học để đảm bảo chất
lượng giảng dạy.
4. Tài liệu tham khảo:
-Tài liệu giảng dạy mô đun Thiết kế xây dựng mạng LAN.
-Tài liệu cisco: CCNA, CCENT, CCDA,..
5. Ghi chú và giải thích (nếu có).

13


BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU MÔ ĐUN
Giới thiệu:
Bài này giới thiệu mô đun Thiết kế, xây dựng mạng LAN và các kiến thức
liên quan để tiếp cận mô đun này. Ngồi ra cịn giúp sinh viên biết được số cột
kiểm tra cũng như điều kiện dự thi kết thúc mô đun.
Mục tiêu:
- Trình bày được mục tiêu của mơ đun.
- Hiểu được các mô đun tiên quyết, kiến thức liên quan.
- Biết được điều kiện dự thi kết thúc mô đun.
- Có ý thức, tâm thế học tốt mơ đun và tiết kiệm thời gian, chi phí nhất.
Nội dung chính:
I. MỤC TIÊU CỦA MƠ ĐUN
Mơ đun Thiết kế, xây dựng mạng LAN được phân bổ 120 tiết cho sinh
viên chuyên ngành Quản trị mạng máy tính. Sau khi học xong mô đun này, sinh
viên đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:
 Mô tả xu hướng phát triển kinh doanh.
 Xác định các yêu cầu mạng để hỗ trợ tổ chức.
 Mơ tả các cơng cụ / quy trình để mơ tả một mạng hiện có.
 Mơ tả cách tiếp cận từ trên xuống đến thiết kế mạng.

 Mô tả hệ thống phân cấp mạng.
 Mô tả cách tiếp cận mô-đun trong thiết kế mạng.
 Mô tả kiến trúc mạng cho doanh nghiệp.
II. CÁC MÔ ĐUN TIÊN QUYẾT
Để học tốt mô đun này, sinh viên phải học xong hoặc ít nhất cũng tham khảo
các mô đun:
 Mạng máy tính: Nắm được các khái niệm, mơ hình mạng, một số đặc
điểm của từng loại thiết bị để đọc tài liệu thi cơng.
 Quản trị mạng 1: Hiểu được vai trị của tài khoản người dùng, tài khoản
quản trị, các dịch vụ mạng (có thể tham khảo thêm mơ đun Quản trị mạng 2) để
triển khai thiết bị mạng hoặc mô hình mạng phù hợp với yêu cầu của tổ chức hoặc
xác định được các ràng buộc (tổ chức, kỹ thuật).
 Mạng không dây: Bất cứ hệ thống nào cũng cần wifi vì vậy nắm vững
tính năng của các thiết bị wifi có thể giúp cho người thiết kế, quản trị mạng triển
khai thiết bị cho phù hợp với tính năng và tối ưu về mặt kinh tế.
 Cấu hình và quản trị thiết bị mạng: Trong quá trình Thiết kế, thi công
14


đơi khi cần những thiết bị đặc thù vì vậy những mô đun chung chung không thể
khảo sát đến những thiết bị này nên mô đun này đáp ứng được yêu cầu khi có triển
khai những thiết bị đó.
 Kỹ thuật thi công cáp mạng: Cáp mạng là thành phần không thể thiếu
trong thiết kế, thi công mạng mặc dù ngày nay mạng khơng dây đang phát triển
mạnh mẽ vì vậy kiến thức môn này giúp cho người thiết kế mạng chọn lựa cáp phù
hợp khi thi công hệ thống mạng lớn.
 An ninh mạng: Do nhu cầu ngày càng thay đổi theo chiều hướng tích cực
và hồn hảo nên môn An ninh mạng cần được chú trọng trong quá trình thiết kế và
thi cơng hệ thống mạng, đặc biệt là những hệ thống có dữ liệu nhạy cảm đơi khi
An ninh mạng là ưu tiên hàng đầu trong khâu thiết kế mạng.

 Điện công nghiệp cơ bản (nếu trong chƣơng trình có đào tạo): Hiện tại
mơ đun này khơng có trong chương trình đào tạo, nếu có thì mơn này rất tốt cho
người thiết kế mạng vì có những lúc người thiết kế mạng phải leo thang, khoan
tường, vặn tắc kê,… đo chiều dài cáp, đặc vị trí ổn áp, server,… vì vậy mơn này
nếu biết được thì rất tốt cho sinh viên có một số kỹ năng để học tốt môn Thiết kế,
xây dựng mạng LAN.
III. ĐIỀU KIỆN DỰ THI KẾT THÚC MÔ ĐUN
Căn cứ Hướng dẫn số 1254/HD-CĐN ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng nghề An Giang:
Số tín chỉ: Lý thuyết / 15
=

+ (Thực hành + Kiểm tra) / 45

40/15

80/45 = 4.5

+

Số cột kiểm tra: 2 cột KT thường xuyên + 3 cột KT định kỳ.
Điểm TB kiểm tra = (Tổng Điểm thường xuyên+ Tổng Điểm định kỳ*2)/8
Điều kiện dự thi kết thúc mơ đun:
 Tham dự ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích
hợp, bài học thực hành, thực tập và các yêu cầu của mơ đun được quy định trong
chương trình mơ đun, mơn đun.
 Điểm trung bình chung các điểm kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên theo
thang điểm 10.
Tính điểm kết thúc mô đun:
Điểm TB kiểm tra x 0.4 + Điểm thi kết thúc mơ đun x 0.6

Ví dụ:
ĐIỂM THƢỜNG XUYÊN

8

9

ĐIỂM ĐỊNH KỲ

5

8

THI

ĐIỂM TB

9

8.6

10

Điểm TB = (8 + 9 + (5+8+10) x 2)/8) x 0.4 + 9 x 0.6
----oOo----

15


BÀI 1: PHƢƠNG THỨC THIẾT KẾ MẠNG

Giới thiệu:
Tìm hiểu một số cơng việc, quy trình thiết kế mạng trước khi tiếp cận thiết
kế và cài đặt mạng. Ngồi ra, cịn cung cấp một số kiến thức để trao đổi với khách
hàng và phân tích / đánh giá mơ hình mạng hiện có của doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Hiểu phương thức thiết kế và kiến trúc mạng.
- Trình bày được chu trình thiết kế mạng.
- Giải thích các giải pháp và thiết kế hình thái mạng.
Nội dung chính:
I. CÁC KIẾN TRÚC MẠNG CISCO CHO DOANH NGHIỆP
Với sự phát triển liên tục của các hệ thống mạng, Cisco không ngừng cập
nhật kiến trúc mạng cho doanh nghiệp. Việc điều hành doanh nghiệp có thể ảnh
hưởng đến kiến trúc mạng và kỹ thuật / công nghệ mạng cũng ảnh hưởng đến
doanh nghiệp.
Các quyết định của doanh nghiệp ảnh hưởng đến kiến trúc mạng doanh
nghiệp như sau:
 Lợi nhuận: Các công ty luôn mong đợi lợi nhuận khi đầu tư vào hạ tầng
mạng. Các giải pháp hợp lý để sử dụng công nghệ cũng được xem xét.
 Quy định: Các công ty cần đáp ứng các quy định của ngành khi đầu tư cơ
sở hạ tầng mạng.
 Khả năng cạnh tranh: Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các công ty cần phải sử
dụng công nghệ để làm cho họ cạnh tranh hơn các doanh nghiệp khác.
Kỹ thuật / công nghệ mạng ảnh hưởng đến doanh nghiệp:
 Thu gọn khoảng cách: Các ràng buộc truyền thống được bãi bỏ. Nhân viên
hay khách hàng của công ty có thể làm việc từ xa thơng qua hệ thống mạng.
 Văn phịng ảo: Cho phép tối đa hố hiệu quả thơng qua việc giảm chi phí
phần cứng, tiêu thụ điện năng, … Văn phòng ảo và các lợi ích của nó là một mục
tiêu chính cho hầu hết các tổ chức.
 Sự phát triển của ứng dụng: Khách hàng tiếp tục yêu cầu những sản phẩm
mới, dịch vụ mới; dịch vụ khách hàng được cải tiến, an toàn hơn, và linh hoạt với

chi phí thấp hơn.
Các lĩnh vực tối ưu về công nghệ thông tin được chia thành 3 nhóm:
 Trung tâm dữ liệu.
 Hệ thống mạng.
 Các ứng dụng.
16


II. QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ THI CƠNG MẠNG
Mạng có thể trở nên phức tạp và khó quản lý. Kiến trúc và phương pháp
thiết kế mạng giúp chúng ta quản lý sự phức tạp của mạng. Phần này tổng quan về
kiến trúc mạng doanh nghiệp của Cisco và chu trình thiết kế mạng như chuẩn bị
(Prepare), lên kế hoạch (Plan), thực hiện (Implement), vận hành (Operate) và tối
ưu hóa (Optimize) (PPDIOO) trong quá trình thiết kế mạng. Chương này cũng mơ
tả sáu giai đoạn của chu trình mạng và các bước trong phương pháp thiết kế.
Với sự phức tạp của hệ thống mạng, cần thiết phải sử dụng kiến trúc và
phương pháp thiết kế để hỗ trợ mục tiêu của doanh nghiệp
Cisco đã chuẩn hóa vịng đời của hệ thống mạng gồm sáu giai đoạn (như đã
liệt kê), lợi ích của của vịng đời này như sau:

Chuẩn
bị
Tối ưu

Kế
hoạch

Vận
hành


Thiết
kế
Thi
cơng

Hình 1-1: Chu trình thiết kế và thi cơng mạng
 Làm giảm chi phí về cơng nghệ, giảm sự thay đổi về cơ sở hạ tầng, tối ưu
về yêu cầu nguồn nhân lực.
 Tăng độ tin cậy của hệ thống mạng.
 Tăng tốc độ truy cập của các ứng dụng và dịch vụ bằng cách cải thiện tính
khả dụng, độ tin cậy, an ninh, khả năng mở rộng và hiệu suất hoạt động của hệ
thống mạng.
 Cải thiện sự nhanh nhẹn của doanh nghiệp bằng cách thiết lập các yêu cầu
nghiệp vụ và chiến lược công nghệ.
17


Chúng ta sẽ khảo sát từng giai đoạn trong vòng đời PPDIOO như sau:
Giai đoạn chuẩn bị
Thiết lập các yêu cầu về tổ chức và kinh doanh, xây dựng một chiến lược
mạng và đề xuất một kiến trúc phù hợp với yêu cầu của tổ chức. Thiết lập một
chính sách tài chính phù hợp với yêu cầu hệ thống mạng.
Giai đoạn lập kế hoạch
Giai đoạn này xác định các yêu cầu về hệ thống mạng dựa trên các mục tiêu,
cơ sở vật chất và nhu cầu của người sử dụng. Xác định phạm vi, chi phí và các
thơng số tài nguyên được thiết lập với yêu cầu kinh doanh ban đầu của một hệ
thống mạng; giai đoạn này có thể được điều chỉnh khi thực hiện đến giai đoạn thiết
kế.
Giai đoạn thiết kế
Giai đoạn này được phát triển dựa trên các yêu cầu kỹ thuật và kinh doanh

có được từ các giai đoạn trước đó. Đáp ứng tính sẵn sàng cao, độ tin cậy, an ninh,
khả năng mở rộng, và hiệu suất hoạt động chấp nhận được. Thiết kế bao gồm sơ đồ
mạng và danh sách thiết bị. Kế hoạch dự án được cập nhật với thông tin chi tiết
hơn để thực hiện.
Giai đoạn thực hiện
Giai đoạn này được thực hiện độc lập (mới hoàn toàn) hoặc thay thế, bổ
sung / gia cố (đối với hệ thống cũ đã tồn tại) hoặc thực hiện song song.
Các sự thay đổi (nếu có) phải được thơng báo trong các cuộc họp kiểm sốt
sự thay đổi.
Mỗi bước thực hiện phải được mơ tả, hướng dẫn chi tiết, ước lượng thời gian
cụ thể; các bước khôi phục trong trường hợp hệ thống mạng không đáp ứng yêu
cầu (thất bại) hoặc bất kỳ thông tin tham khảo nào.
Khi sự thay đổi được thực hiện cũng cần kiểm tra trước khi chuyển qua giai
đoạn tiếp theo (giai đoạn vận hành)
Giai đoạn vận hành
Giai đoạn này gồm quản lý và giám sát các thành phần mạng, các dịch vụ
mạng, xác định các lỗi. Đây là giai đoạn cuối cùng trong q trình thiết kế và thi
cơng mạng, trong quá trình vận hành, người quản trị mạng phải tạo ra các bẩy lỗi
hoặc có những cơng cụ đánh giá, đo lường được các thông số của hệ thống mạng
phải đạt được một ngưỡng nhất định.
Giai đoạn tối ƣu
Giai đoạn này người quản trị mạng phải tiên đoán hệ thống mạng bằng cách
xác định và giải quyết các vấn đề trước khi chúng ảnh hưởng đến hệ thống mạng.
Giai đoạn này có thể tạo ra một thiết kế mạng có thể sửa đổi được nếu có quá nhiều
vấn đề về hệ thống mạng phát sinh, để cải thiện các vấn đề về hiệu năng hoặc cải
thiện các vấn đề về ứng dụng mạng.

18



Phương pháp thiết kế theo PPDIOO gồm ba bước:
Bƣớc 1. Xác định nhu cầu thiết kế của khách hàng
Bƣớc 2. Phân tích mơ hình mạng hiện tại của doanh nghiệp.
Bƣớc 3. Thiết kế hình thái mạng và các giải pháp.
Ở Bước 1, các nhà ra quyết định xác định các yêu cầu và kiến trúc mạng
được đề xuất. Bước này xảy ra trong giai đoạn Chuẩn bị của phương pháp
PPDIOO.
Trong Bước 2, mạng được phân tích và đánh giá để có cơ sở xác định cơ sở
hạ tầng cần thiết đáp ứng các yêu cầu. Mạng được đánh giá về chức năng, hiệu suất
và mức độ hài lòng. Bước này xảy ra trong giai đoạn Lập kế hoạch của phương
pháp PPDIOO.
Trong Bước 3, hình thái mạng được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu được
xác định trong các bước trước đó. Một tài liệu thiết kế chi tiết được chuẩn bị trong
giai đoạn này. Các giải pháp thiết kế bao gồm hạ tầng mạng, Voice over IP (VoIP),
các thiết bị, các dịch vụ mạng. Bước này xảy ra trong giai đoạn Thiết kế của
phương pháp PPDIOO.
III. XÁC ĐỊNH NHU CẦU THIẾT KẾ CỦA KHÁCH HÀNG
Để có được những yêu cầu của khách hàng, người thiết kế mạng không
những trao đổi thảo luận với người quản trị mạng của công ty mà cịn phải trao đổi,
tìm hiểu những thơng tin từ các nhân viên kinh doanh và các nhà quản lý để thiết
kế những dịch vụ hỗ trợ các ứng dụng mà họ cần đạt được.
Xác định
ứng dụng
Xá mạng
và các dịch vụ

Xác định
các ràng buộc
về kỹ thuật


Tài liệu
tập hợp
các thông tin

Xác định
các mục tiêu
về kỹ thuật

Xác định
các mục tiêu
của tổ chức

Xác định
các ràng buộc
của tổ chức

Hình 1-2: Xác định nhu cầu thiết kế của khách hàng
Nhu cầu thiết kế mạng của khách hàng được thực hiện qua các bước sau:
19


Bƣớc 1. Xác định các ứng dụng và dịch vụ mạng.
Bƣớc 2. Xác định các mục tiêu của tổ chức.
Bƣớc 3. Xác định những ràng buộc của tổ chức.
Bƣớc 4. Xác định các mục tiêu kỹ thuật.
Bƣớc 5. Xác định những ràng buộc về kỹ thuật.
Sau khi hoàn tất những bước này, người thiết kế mạng phân tích dữ liệu và
phát triển một bản thiết kế mạng.
Ngoài ra, người quản trị mạng cần xác định các ứng dụng được nêu trong kế
hoạch và các ứng dụng hiện tại và đánh giá tầm quan trọng mỗi ứng dụng.

IV. PHÂN TÍCH MƠ HÌNH MẠNG HIỆN TẠI CỦA DOANH
NGHIỆP
Phân tích mơ hình mạng hiện tại của doanh nghiệp là bước thứ hai trong
phương pháp thiết kế mạng. Xác định các tính năng chính của hệ thống mạng, sử
dụng các công cụ để phân tích lưu lượng mạng hiện có và các cơng cụ để kiểm tra
và giám sát lưu lượng mạng.
Các bước thu thập thông tin hệ thống mạng của doanh nghiệp:
Bƣớc 1: Xác định tất cả các tài liệu và thông tin tổ chức liên quan đến hệ
thống mạng.
Bƣớc 2: Tiến hành kiếm tra để cập nhật một số thông tin cho hệ thống
mạng.
Bƣớc 3: Sử dụng một số phần mềm để phân tích các giao thức và các ứng
dụng đang tồn tại.
V. THIẾT KẾ HÌNH THÁI MẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
Giai đoạn này mô tả cách tiếp cận từ trên xuống (top-down) cho thiết kế
mạng, chủ yếu mô tả các thành phần của tài liệu thiết kế. Cách tiếp cận từ trên
xuống được sử dụng bắt đầu với các yêu cầu của tổ chức trước khi đề cập đến công
nghệ.
Phƣơng pháp tiếp cận từ trên xuống
Thiết kế từ trên xuống nghĩa là bắt đầu thiết kế từ lớp trên cùng của mơ hình
OSI và làm việc xuống các tầng thấp hơn. Thiết kế từ trên xuống là thiết kế hệ
thống mạng và cơ sở hạ tầng theo nhu cầu của ứng dụng mạng. Với cách tiếp cận
này, các thiết bị và công nghệ mạng không được chọn cho đến khi các u cầu của
ứng dụng được phân tích. Để hồn thành theo mơ hình này, chúng ta xem xét các
yếu tố sau:
 Phân tích các yêu cầu ứng dụng và tổ chức.
 Thiết kế từ tầng trên cùng của mơ hình tham chiếu OSI.
 Xác định các yêu cầu cho các tầng trên (tầng Ứng dụng, tầng Trình bày,
tầng Giao dịch).
 Chỉ định cơ sở hạ tầng cho các lớp OSI thấp hơn (tầng Vận chuyển, tầng

Mạng, tầng Liên kết dữ liệu, tầng Vật lý).
20


 Thu thập dữ liệu bổ sung cho hệ thống mạng.
Thiết kế
ứng dụng
Thiết kế
cơ sở hạ tầng mạng

Thiết kế tương tác

Thiết kế
dịch vụ mạng

Mơ đun hóa
mạng
Top-down
Design
Thực hiện
chức năng phân cấp
Phân rã
từng mơ đun

Chọn
cơng nghệ

Phân rã
từng mơ đun


Thiết kế
địa chỉ

Thiết kế
hình thái mạng

Thiết kế
QoS
Thiết kế
bộ chọn đường

Thiết kế
IP Multicast
Thiết kế
An ninh mạng

Hình 1-3: Tiến trình thiết kế từ trên xuống
Hình 1-3 cho thấy một quá trình thiết kế cấu trúc từ trên xuống. Quá trình
thiết kế bắt đầu với các ứng dụng và di chuyển xuống tầng thấp hơn. Các thành
phần riêng biệt được kết hợp với các chi tiết cụ thể.
So sánh thiết kế từ trên xuống (Top-down Design) và thiết kế từ dƣới
lên (Bottom-up Design)
Cách tiếp cận
thiết kế
Top-down

Bottom-up

Ƣu điểm
Kết hợp các yêu cầu của tổ chức.

Thể hiện được mô hình tổng thể,
đáp ứng được các yêu cầu hiện tại
và tương lai.
Thiết kế dựa trên kinh nghiệm
trước đó và cho phép đưa ra một
giải pháp nhanh chóng.

Khuyết điểm
Tốn nhiều thời gian.

Kết quả thiết kế có thể
khơng phù hợp. Có thể các
tổ chức không yêu cầu.

Bảng 1-1: Ƣu, Khuyết điểm của từng cách tiếp cận thiết kế
21


Tài liệu thiết kế
Tài liệu thiết kế mô tả các yêu cầu nghiệp vụ; kiến trúc hệ thống mạng đã có;
u cầu về mạng; thiết kế, kế hoạch và thơng tin cấu hình cho hệ thống mạng cần
triển khai. Các kiến trúc sư và nhà phân tích mạng sử dụng tài liệu này để ghi lại
các thay đổi của mạng và nó được làm tài liệu cho doanh nghiệp. Tài liệu thiết kế
phải bao gồm các phần sau:
 Giới thiệu: Mơ tả mục đích của dự án và lý do thiết kế mạng.
 Yêu cầu thiết kế: Liệt kê các yêu cầu, ràng buộc và mục tiêu của tổ chức.
 Cơ sở hạ tầng mạng hiện tại: Bao gồm các sơ đồ logic (lớp 3); sơ đồ vật
lý; kết quả kiểm tốn; phân tích hiện trạng mạng; giao thức định tuyến; một bảng
tóm tắt các ứng dụng; danh sách các router, switch và các thiết bị khác (kể cả cấu
hình của từng thiết bị).

 Thiết kế: Có chứa thơng tin thiết kế cụ thể, chẳng hạn như sơ đồ logic, sơ
đồ vật lý, địa chỉ IP, giao thức định tuyến và cấu hình bảo mật.
 Minh chứng: Kết quả kiểm tra tổng thể và chi tiết của hệ thống mạng.
 Kế hoạch thực hiện: Bao gồm các bước chi tiết để nhân viên mạng thực
hiện cài đặt mới và thay đổi.
 Phụ lục: Chứa danh sách các thiết bị mạng, cấu hình, và bổ sung thơng tin
được sử dụng trong thiết kế mạng.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Thiết kế mạng theo đạt tiêu chuẩn / tối ưu nhằm để thỏa mãn mục đích gì?
Nêu quy trình thiết kế mạng theo chuẩn cisco.
2. Thông thường người thiết kế mạng hay bỏ qua cơng đoạn nào trong quy
trình thiết kế mạng theo chuẩn của cisco? Tại sao? Liệu bỏ qua quy trình này có
ảnh hưởng thế nào tới hệ thống mạng.
3. Giả sử em là một chủ doanh nghiệp, chủ phòng máy internet,… Em hãy
đề xuất hệ thống mạng với nhà thiết kế sao cho phù hợp với yêu cầu đề ra nhưng
tối ưu về mặt tài chính (dự kiến sử dụng hệ thống trong 3 năm, trong 5 năm).
4. Ràng buộc về mặt kỹ thuật là gì? Ràng buộc về mặt tổ chức là gì? Nêu
một số ràng buộc về hai mặt này mà em biết.
5. Những công cụ nào để đánh giá hệ thống mạng? Trình bày cách sử dụng
những cơng cụ mà em biết.
6. Phân tích theo dạng top-down một hoặc vài mơ hình / hệ thống mạng mà
em biết.
7. Giả sử em là nhà thiết kế mạng (hoặc quản trị mạng), em hãy tạo hồ sơ
thiết kế một hệ thống mạng.

22


BÀI 2: CÁC MƠ HÌNH CẤU TRÚC MẠNG
Giới thiệu:

Tìm hiểu một số kiến trúc mạng doanh nghiệp theo chuẩn phân cấp 3 tầng
của cisco. Từ đó có thể đánh giá, triển khai hệ thống mạng theo 3 tầng hay 2 tầng
(giản lược).
Mục tiêu:
- Trình bày số mơ hình mạng phân cấp theo chuẩn cisco.
- Lập được mơ hình mạng doanh nghiệp.
- Nhận biết các dịch vụ mạng khả dụng.
- Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nội dung chính:
I. LẬP MỘT SỐ MƠ HÌNH MẠNG PHÂN CẤP THEO CHUẨN
CISCO
1. Tổng quan về thiết kế mạng phân cấp
Mô hình liên mạng phân cấp (ba lớp) của Cisco là một mơ hình được áp
dụng rộng rãi để thiết kế hệ thống mạng, có khả năng mở rộng và tiết kiệm chi phí.
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các lớp truy cập, phân phối, lõi và vai trị
của từng lớp.
Cần ước lượng qui mơ hệ thống mạng trước khi thiết kế là một lợi thế để đưa
ra mơ hình thiết kế hợp lý:

Hình 2-1: Thiết kế mạng doanh nghiệp lớn
23


×