Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Khóa luận Một số giải pháp đảm bảo an toàn bảo mật thông tin cho công ty TNHH Zenco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.71 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ & TMĐT
---------

---------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Một số giải pháp đảm bảo an toàn bảo mật thông tin cho công ty TNHH Zenco.

Giáo viên hướng dẫn: Cù Nguyên Giáp
Sinh viên thực hiện: Vi Văn Chì
Mã sinh viên:

15D190074

Lớp :

51S2

Hà Nội - 2019
i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Cù Nguyên Giáp đã hướng
dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể hồn thành
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp đảm bảo an tồn bảo mật thơng tin
cho cơng ty TNHH Zenco.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới những thầy cô giáo, đặc biệt ở Khoa Hệ
Thống Thông Tin Kinh Tế và Thương Mại Điện Tử đã giảng dạy em trong suốt bốn
năm ngồi trên ghế giảng đường trường Đại học Thương Mại, giúp em trang bị những


kiến thức để làm tốt đề tài khóa luận này và vững bước vào tương lai.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến quý công ty TNHH Zenco Việt Nam, ban
lãnh đạo cơng ty cùng tồn thể nhân viên trong cơng ty đã tạo điều kiện cho em tìm
hiểu, nghiên cứu trong suốt q trình thực tập tại cơng ty để em có thể hồn thành bài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng do thời gian nghiên cứu cịn hạn hẹp, trình độ và khả năng của bản thân cịn hạn
chế. Vì vậy, bài khóa luận chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
thầy giáo Cù Nguyên Giáp, các thầy cô giáo trong khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế
và Thương Mại Điện Tử tận tình chỉ bảo để bài của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Vi Văn Chì

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................... 1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................ 1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài........................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................... 2
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ............................................................... 3

5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ AN TỒN BẢO MẬT
THƠNG TIN ............................................................................................................. 5
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ AN TOÀN VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU .... 5
1.1.1. Khái niệm thông tin, HTTT, dữ liệu và CSDL ................................................... 5
1.1.2. Khái niệm an toàn và bảo mật CSDL................................................................. 5
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ AN TOÀN VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU CHO HTTT.... 6
1.2.1. Hình thức tấn cơng HTTT ................................................................................. 6
1.2.2. Các nguy cơ mất an tồn thơng tin trong HTTT ................................................. 7
1.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................11
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................11
1.3.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................12
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ
VẤN ĐỀ AN TỒN BẢO MẬT THƠNG TIN CHO CƠNG TY TNHH
ZENCO ....................................................................................................................13
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ZENCO ...................................................13
2.1.1 Khái quát chung về Công Ty TNHH ZENCO Việt Nam ...................................13
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty. .............................................................................14
2.1.3 .Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của cơng ty. ..................................................16
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ZENCO ..........................16
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 .............17
iii


2.2.

THỰC TRẠNG AN TỒN BẢO MẬT THƠNG TIN TRONG HỆ

THƠNG THÔNG TIN CÔNG TY TNHH ZENCO ...................................................17
2.2.1. Thực trạng an tồn bảo mật thơng tin trong hệ thống thơng tin của cơng ty

TNHH Zenco .............................................................................................................18
2.2.2. Tình hình áp dụng chính sách bảo mật tại công ty TNHH ZENCO ..............21
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ AN TỒN BẢO MẬT THƠNG TIN CỦA CÁC HỆ
THỐNG THÔNG TIN CÔNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM. ..............................23
2.3.1.

Ưu điểm........................................................................................................23

2.3.2.

Nhược điểm ..................................................................................................24

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẢM
BẢO AN TỒN THƠNG TIN CHO CƠNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM. .......26
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN AN TỒN BẢO MẬT THƠNG TIN CỦA
CƠNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM......................................................................26
3.1.1. Định hướng phát triển chung .............................................................................26
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty .....................................................................27
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO AN TỒN VÀ BẢO MẬT THƠNG TIN CỦA
CƠNG TY. ................................................................................................................27
3.2.1. Giải pháp phần cứng ..........................................................................................27
3.2.1.1. Các giải pháp bảo vệ bằng tường lửa phần cứng (FireWall) ..........................27
3.2.1.2. Giao thức bảo mật đường truyền ...................................................................29
3.2.2. Giải pháp phần mềm ........................................................................................32
3.2.3.
3.3.

Giải pháp nguồn nhân lực .............................................................................34
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY ...........................................................35


KẾT LUẬN ..............................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ZENCO ..................................................14
Bảng 2.3 : Trang thiết bị phần cứng trong đon vị ......................................................18
Bảng 2.5 Mức độ hợp lý về tần suất cập nhật thông tin trên website của công ty: ......21
Bảng 2.6: Các biện pháp bảo đảm an toàn cho dữ liệu ...............................................21
Bảng 2.7 Mức độ quan tâm của nhân viên công ty đối với sự cần thiết của an tồn
bảo mật thơng tin .......................................................................................................22
Bảng 2.8 Chất lượng phần mềm sử dụng tại công ty ..................................................22
Bảng 2.9 Khảo sát một số nguy cơ gây mất an toàn dữ liệu ........................................22
Bảng 2.10 Một số biện pháp phịng tránh mất an tồn dữ liệu. ...................................23
Bảng 3.2 Gói dịch vụ cung cấp SSL...........................................................................31
Bảng 3.3. Yêu cầu phần cứng đặt ra với máy chủ người dùng ....................................36
Bảng 3.4 Yêu cầu phần cứng đặt ra với máy tính cá nhân người dùng .......................36
Biểu đồ 2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018.....17
Hình 2.4 :Tỷ lệ nhân viên có chứng chỉ tin học ..........................................................19
Hình 3.1. Tường lửa cho hệ thống mạng ....................................................................28

v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế tồn cầu hóa như hiện nay, công nghệ thông tin đã chi phối

mọi hoạt động trong lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội đặc biệt là lĩnh vực kinh
doanh. Ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực kinh tế giúp ta nắm bắt thơng tin
một cách chính xác kịp thời, đầy đủ, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, thúc đẩy
nền kinh tế mở rộng và phát triển.
Và ngày nay, vấn đề an tồn và bảo mật thơng tin được xem là sự sống còn đối
với các doanh nghiệp, nó quyết định sự thành bại của các doanh nghiệp trên thương
trường nếu như họ biết sử dụng thông tin như thế nào sao cho đạt hiệu quả nhất. Dữ liệu là
phần không thể thiếu của bất cứ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ và nó được coi là một
phần tài sản của doanh nghiệp. Dữ liệu, thông tin ln đối mặt với nguy cơ mất an tồn
của cả các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Việc đảm bảo an tồn thơng tin và
dữ liệu của doanh nghiệp lại không hề dễ dàng. Sự phát triển bùng nổ của công nghệ và
mức độ phức tạp ngày càng tăng có thể dẫn đến khả năng khơng kiểm soát nổi hệ thống
CNTT, làm tăng số điểm yếu và nguy cơ mất an toàn của hệ thống.
Các nguy cơ bảo mật ngày càng nở rộ, các rủi ro đối với các thông tin như bị lộ,
bị thay đổi, bị mất mát, bị từ chối đều ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động, uy tín,
chiến lược của doanh nghiệp. Vì vậy việc bảo vệ an tồn thơng tin, đảm bảo tính bí
mật, tính tồn vẹn, tính sẵn sàng, tính xác thực cũng như trách nhiệm thông tin trao đổi
là rất cần thiết. Hiện nay, việc đưa ra một số giải pháp đảm bảo an tồn và bảo mật
thơng tin cho HTTT đã được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm và đã triển khai.
Đặc biệt với công ty TNHH Zenco Việt Nam là một doanh nghiệp hàng đầu trong
lĩnh vực bán lẻ, phân phối các sản phẩm dưới mơ hình kinh doanh trực tuyến (kinh doanh
Thương mại điện tử), thông tin là một trong những dữ liệu quan trọng bậc nhất mà công ty
cần bảo mật. Bởi vậy, ngay từ khi hoạt động, cơng ty TNHH Zenco nói riêng và với các
doanh nghiệp nói chung đã có các biện pháp đảm bảo an tồn thơng tin và HTTT, đó cũng
là bảo vệ sự sống cịn của doanh nghiệp mình. Nhận thức được điều đó sau thời gian thực
tập tại cơng ty em quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp đảm bảo an tồn bảo mật
thơng tin cho Cơng ty TNHH Zenco”
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đang phải đối mặt với các nguy cơ mất an
tồn thơng tin nhưng việc đảm bảo an tồn thơng tin lại khơng được chú trọng, không

được thực hiện thường xuyên. Nguyên nhân là do phần lớn các cán bộ, nhân viên
không chú trọng tới việc bảo đảm an tồn thơng tin của doanh nghiệp, khơng ý thức
được tầm quan trọng của việc đảm bảo an tồn thơng tin trong doanh nghiệp, các quy

1


trình đảm bảo an tồn thơng tin chưa rõ ràng và thống nhất. Do vậy mục tiêu nghiên
cứu của đề tài này là:
Nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp nhằm đảm bảo an tồn bảo mật thơng tin.
Do đó, nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm:
- Tổng hợp lý thuyết và cơ sở lý luận về đảm bảo an tồn thơng tin
- Phân tích đánh giá thực trạng an tồn bảo mật thơng tin của cơng ty Cơng ty
TNHH Zenco và đưa ra các thiếu sót và lỗ hổng của HTTT của công ty dựa trên các tài
liệu, các phiếu điều tra.
- Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình tại cơng ty, từ đó đưa ra một số đề
xuất, phịng chống và khắc phục để có thể ngăn chặn các nguy cơ mất an tồn bảo mật
thơng tin có thể áp dụng với cơng ty.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Trong đề tài nghiên cứu này đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là vấn đề an
tồn và bảo mật thông tin. Khách thể nghiên cứu là Công ty TNHH Zenco. Trong đó
được chia làm các đối tượng nhỏ hơn là:
- Hệ thống mạng các máy chủ máy trạm của công ty
- Các phần cứng và phần mềm được sử dụng tại công ty.
- Cơ sở dữ liệu và lưu trữ tại các máy chủ, máy trạm của công ty
- Nhân viên và quản lý, yếu tố liên quan đến bảo mật, con người trong cơng ty.
Từ đó đưa ra các giải pháp về công nghệ và con người để đảm bảo an tồn
thơng tin cho cơng ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH Zenco, cụ thể:
- Về mặt không gian: Dựa trên tài liệu thu thập được tại công ty, các phiếu điều
tra và các tài liệu tham khảo được, đề tài tập trung nghiên cứu tình hình an tồn và bảo
mật CSDL tại Công ty TNHH Zenco.
- Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu báo cáo tài chính, tài liệu liên quan của
công ty. Các số liệu được khảo sát trong q trình thực tập tại cơng ty.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên
quan đến đề tài nghiên cứu qua internet và các bài báo. Phân tích, tổng hợp các tài liệu
có liên quan đến đề tài.
Phương pháp thống kê, thu thập số liệu bằng cách sử dụng phiếu điều tra,
phỏng vấn

2


- Nội dung: Bảng câu hỏi gồm các câu hỏi, các câu hỏi đều xoay quanh các hoạt
động đảm bảo ATBM HTTT được triển khai và hiệu quả của các hoạt động này đối
với Công ty TNHH Zenco.
- Cách thức tiến hành: Bảng câu hỏi sẽ được gửi cho 20 nhân viên trong công ty
để thu thập ý kiến.
- Mục đích: Nhằm thu thập những thơng tin về hoạt động ATBM thơng tin của
cơng ty để từ đó đánh giá thực trạng triển khai và đưa ra những giải pháp đúng đắn để
nâng cao hiệu quả của các hoạt động đảm bảo ATBM thông tin trong Công ty TNHH
Zenco .
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cập là những thông tin đã
được thu thập và xử lý trước đây vì các mục tiêu khác nhau của công ty.
- Nguồn tài liệu bên trong: Bao gồm các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong vòng 3 năm: 2016, 2017, 2018 được thu thập từ phịng hành chính,

kế tốn, phịng nhân sự của cơng ty, từ phiếu điều tra phỏng vấn và các tài liệu thống
kê khác.
- Nguồn tài liệu bên ngoài: Từ các cơng trình nghiên cứu khoa học, tạp chí,
sách báo của các năm trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu và từ Internet.
Sau khi đã thu thập đầy đủ các thơng tin cần thiết thì ta tiến hành phân loại sơ
bộ các tài liệu đó. Từ đó rút ra kết luận có cần thêm những tài liệu nào nữa thì bổ sung
vào, nếu đủ rồi thì tiến hành bước xử lý dữ liệu.
Phương pháp này được sử dụng cho khóa luận để thu thập dữ liệu liên quan đến
vấn đề an tồn bảo mật tại Cơng ty TNHH Zenco.
Phương pháp so sánh đối chiếu: Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn kết hợp thu
thập và xử lý thông tin từ các nguồn thu thập.
Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý và đánh giá: Sử dụng Microsoft office
excel, vẽ biểu đồ minh họa để xử lý các số liệu thu thập được từ các nguồn tài liệu bên
trong công ty bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016 –
2018, từ phiếu điều tra và tài liệu thống kê khác
Phương pháp phán đoán dùng để đưa ra các dự báo, phán đoán về tình hình phát
triển HTTT của cơng ty, tình hình an tồn bảo mật thơng tin chung trong nước và thế
giới cũng như đưa ra các nhận định về các nguy cơ mất an tồn thơng tin mà cơng ty
sẽ hứng chịu.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Mỗi phương pháp xử lý thơng tin đều có những ưu nhược điểm riêng của chúng
vì vậy trong đề tài nghiên cứu này chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp xử lý thông
tin sau:

3


Phương pháp định lượng: Sử dụng phần mềm SPSS (Statistical Package for
Social Sciences).
SPSS là một phần mềm cung cấp hệ thống quản lý dữ liệu và phân tích thống kê

trong một mơi trường đồ họa, sử dụng các trình đơn mô tả và các hộp thoại đơn giản
để thực hiện hầu hết các cơng việc thống kê phân tích số liệu. Người dùng có thể dễ
dàng sử dụng SPSS để phân tích hồi quy, thống kê tần suất, xây dựng đồ thị
Phương pháp định tính: Đối với các số dữ liệu thu thập được ở dạng số liệu có
thể thống kê phân tích và định lượng được ta sẽ dùng bảng tính Excel để phân tích làm
rõ các thuộc tính, bản chất của sự vật hiện tượng hoặc làm sáng tỏ từng khía cạnh hợp
thành nguyên nhân của vấn đề được phát hiện. Thường sử dụng để đưa ra các bảng số
liệu thống kê, các biểu đồ thống kê, đồ thị.
5. KẾT CẤU KHĨA LUẬN
Ngồi danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, kết luận, tài liệu
tham khảo và phụ lục thì khóa luận gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề an tồn bảo mật thơng tin.
Chương 2: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng về vấn đề an tồn bảo mật thông tin
cho công ty TNHH Zenco
Chương 3: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp đảm bảo an tồn thơng tin cho
cơng ty TNHH Zenco

4


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ AN TỒN BẢO MẬT THƠNG TIN
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ AN TOÀN VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU
1.1.1. Khái niệm thông tin, HTTT, dữ liệu và CSDL
Thông tin là điều hiểu biết về một sự kiện, một hiện tượng nào đó, thu nhận
được qua khảo sát, đo lường, trao đổi, nghiên cứu…(theo Đàm Gia Mạnh (2009), Giáo
trình an tồn dữ liệu trong thương mại điện tử, NXB Thống Kê, Hà Nội.)
Thông tin là những dữ liệu đã được xử lý sao cho nó thực sự có ý nghĩa đối với
người sử dụng. Thông tin được coi như một sản phẩm hồn chỉnh thu được sau q
trình xử lý dữ liệu.
Khái niệm hệ thống thông tin là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng,

phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tái tạo,
phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của
tổ chức (theo Đàm Gia Mạnh (2009), Giáo trình an tồn dữ liệu trong thương mại
điện tử, NXB Thống Kê, Hà Nội.).
Các tổ chức có thể sử dụng các hệ thống thơng tin với nhiều mục đích khác
nhau. Trong việc quản trị nội bộ, hệ thống thông tin sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội
bộ, thống nhất hành động, duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế cạnh
tranh.Với bên ngồi, hệ thống thơng tin giúp nắm bắt được nhiều thông tin hơn hoặc
cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo đà cho phát triển (theo Đàm Gia Mạnh
(2009), Giáo trình an toàn dữ liệu trong thương mại điện tử, NXB Thống Kê, Hà Nội)
Dữ liệu là các giá trị phản ánh về sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
Nhưng là những giá trị thơ, chưa có ý nghĩa với người sử dụng. Dữ liệu có thể là một
tập hợp các giá trị mà không biết được sự liên hệ giữa chúng. Dữ liệu qua q trình xử
lý, phân tích và đánh giá trở thành thông tin phục vụ cho các mục đích khác nhau của
con người (theo Nguyễn Tuấn Anh, Khoa CNTT, Luận văn thạc sĩ với đề tài “Bảo mật
và an tồn thơng tin trong thương mại điện tử”, Đại học Bách Khoa.)
Dữ liệu có thể biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau như âm thanh, văn bản,
hình ảnh.
Cơ sở dữ liệu (CSDL): tập hợp dữ liệu tương quan có tổ chức được lưu trữ trên
các phương tiện lưu trữ như đĩa từ, băng từ v..v nhằm thỏa mãn các yêu cầu khai thác
thông tin (đồng thời) của nhiều người sử dụng và của nhiều chương trình ứng dụng
(theo Nguyễn Tuấn Anh, Khoa CNTT, Luận văn thạc sĩ với đề tài “Bảo mật và an
tồn thơng tin trong thương mại điện tử”, Đại học Bách Khoa.)
1.1.2. Khái niệm an toàn và bảo mật CSDL
Theo từ điển Tiếng Việt, an tồn có nghĩa là được bảo vệ, khơng xâm phạm.
Một hệ thống thơng tin được coi là an tồn ( security) khi thơng tin khơng bị làm
hỏng hóc, khơng bị sửa đổi, thay đổi, sao chép hoặc xóa bỏ bởi người không được phép.
5



Một hệ thống thơng tin an tồn thì các sự cố có thể xảy ra khơng thể làm cho
hoạt động chủ yếu của nó ngừng hẳn và chúng sẽ được khắc phục kịp thời mà không
gây thiệt hại đến mức độ nguy hiểm cho chủ sở hữu.
Bảo mật là sự hạn chế khả năng lạm dụng tài nguyên và tài sản. Bảo mật trở
nên đặc biệt phức tạp trong quản lý, vận hành những hệ thống thơng tin có sử dụng các
cơng cụ tin học, nơi có thể xảy ra và lan tràn nhanh chóng việc lạm dụng tài nguyên
(các thơng tin di chuyển vơ hình trên mạng hoặc lưu trữ hữu hình trong các vật liệu) và
lạm dụng tài sản (các máy tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi, các phần mềm của cơ
quan hoặc người sở hữu hệ thống).
Bảo mật thơng tin là duy trì tính bí mật, tính trọn vẹn và tính sẵn sàng của thơng tin.
+ Bí mật nghĩa (Confidentially) là đảm bảo thơng tin chỉ được tiếp cận bởi
những người được cấp quyền tương ứng.
+ Tính trọn vẹn (Integrity) là bảo vệ sự chính xác hồn chỉnh của thơng tin và
thơng tin chỉ được thay đổi bởi những người được cấp quyền.
+ Tính sẵn sàng (Availabillity) của thông tin là những người được quyền sử
dụng có thể truy xuất thơng tin khi họ cần.
Hệ thống được coi là bảo mật nếu tính riêng tư của nội dung thông tin được
đảm bảo theo đúng các tiêu chí trong một thời gian xác định.
Hai yếu tố an toàn và bảo mật đều rất quan trọng và gắn bó với nhau: hệ thống mất
an tồn thì khơng bảo mật được và ngược lại hệ thống không bảo mật được thì mất an tồn
Bảo mật CSDL chính là việc bảo về được thông tin trong CSDL tránh được
những truy cập trái phép đến CSDL, từ đó có thể thay đổi hay suy diễn nội dung thơng
tin CSDL.
Vai trị của an tồn bảo mật thơng tin trong doanh nghiệp:
An tồn bảo mật thơng tin có vai trị quan trọng đối với sự phát triển bền vững
của các doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp, thơng tin có thể coi là tài sản vơ giá.
Rủi ro về thơng tin có thể gây thất thoát tiền bạc, tài sản, con người và gây thiệt
hại đến hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp.
Do vậy, đảm bảo ATTT doanh nghiệp cũng có thể coi là một hoạt động quan
trọng trong sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp

1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ AN TOÀN VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU CHO HTTT
1.2.1. Hình thức tấn cơng HTTT
Các hình thức tấn cơng có thể kể đến là hình thức tấn cơng thụ động và tấn
cơng chủ động. Có thể hiểu đó là hình thức lấy cắp hoặc thay đổi, phá hoại dữ liệu trái
phép. Vi phạm tính tồn vẹn, sẵn sàng dữ liệu.
Hình thức tấn công thụ động là việc kẻ tấn công lấy được thông tin trên đường
truyền mà không gây ảnh hưởng gì đến thơng tin được truyền từ nguồn đến đích. Tấn
6


cơng thụ động rất khó phát hiện và khó phịng tránh nên rất nguy hiểm. Hiện nay tấn
công thụ động đang ngày càng phát triển do đó cần có các biện pháp phịng tránh trước
khi tấn cơng xảy ra.
Tấn cơng thụ động là loại tấn công mà thông tin tài khoản bị đánh cắp được lưu
lại để sử dụng sau. Loại tấn cơng này lại có hai dạng đó là tấn công trực tuyến (online)
và tấn công ngoại tuyến (offline):
+ Tấn cơng ngoại tuyến có mục tiêu cụ thể, thực hiện bởi thủ phạm truy cập trực
tiếp đến tài sản nạn nhân, có phạm vi hạn chế và hiệu suất thấp. Đây là dạng đánh cắp tài
khoản đơn giản nhất, khơng u cầu có trình độ cao và cũng khơng tốn bất kỳ chi phí nào.
Người dùng có thể trở thành nạn nhân của kiểu tấn công này đơn giản chỉ vì họ để lộ mật
khẩu hay lưu ở dạng khơng mã hóa trong tập tin có tên dễ đốn trên đĩa cứng.
+ Tấn cơng trực tuyến khơng có mục tiêu cụ thể. Kẻ tấn công nhắm đến số đông
người dùng trên Intrenet, hy vọng khai thác những hệ thống lỏng lẻo hay lợi dụng sự
cả tin của người dùng để đánh cắp tài khoản.Hình thức phổ biến nhất của tấn công trực
tuyến là phishing. Phishing là một loại tấn công phi kỹ thuật, dùng đánh cắp các thông
tin nhạy cảm bằng cách giả mạo người gửi, cách phòng tránh duy nhất là ý thức của
người dùng.
Tấn công chủ động là hình thức tấn cơng có sự can thiệp vào dữ liệu nhằm sửa
đổi, thay thế làm lệch đường đi của dữ liệu. Đặc điểm của nó là có khả năng chặn các
gói tin trên đường truyền, dữ liệu từ nguồn đến đích sẽ bị thay đổi. Tấn cơng chủ động

tuy nguy hiểm nhưng lại dễ phát hiện được.
Tấn công chủ động là dạng tấn công tinh vi đánh cắp và sử dụng tài khoản trong
thời gian thực. Tấn công chủ động khá tốn kém và yêu cầu trình độ kỹ thuật cao.
Ngồi ra, cịn một số hình thức tấn công như tấn công lặp lại là việc bắt thông
điệp, chờ thời gian và gửi tiếp. Hay tấn công từ chối dịch vụ (DoS - Denial of Service)
là tên gọi chung của kiểu tấn công làm cho một hệ thống nào đó bị q tải dẫn tới
khơng thể cung cấp dịch vụ hoặc phải ngưng hoạt động. DoS lợi dụng sự yếu kém
trong mơ hình bắt tay 3 bước của TCP/IP, liên tục gửi các gói tin yêu cầu kết nối đến
server, làm server bị quá tải dẫn đến không thể phục vụ các kết nối khác.
Tấn công HTTT trên thực tế thường là sử dụng virus, trojan để ăn cắp thông tin, lợi
dụng các lỗ hổng trong các phần mềm ứng dụng, tấn công phi kỹ thuật. Với mục đích
nhằm lấy cắp hoặc phá hỏng dữ liệu, thơng tin cũng như các chương trình ứng dụng.
1.2.2. Các nguy cơ mất an tồn thơng tin trong HTTT
 Nguy cơ mất an tồn thơng tin về khía cạnh vật lý
Nguy cơ mất an tồn thơng tin về khía cạnh vật lý là nguy cơ do mất điện, nhiệt
độ, độ ẩm không đảm bảo, hỏa hoạn, thiên tai, thiết bị phần cứng bị hư hỏng, các phần
tử phá hoại như nhân viên xấu bên trong và kẻ trộm bên ngoài.
7


 Nguy cơ bị mất, hỏng, sửa đổi nội dung thơng tin:
Người dùng có thể vơ tình để lộ mật khẩu hoặc khơng thao tác đúng quy trình
tạo cơ hội cho kẻ xấu lợi dụng để lấy cắp hoặc làm hỏng thơng tin.
Kẻ xấu có thể sử dụng cơng cụ hoặc kỹ thuật của mình để thay đổi nội dung
thơng tin (các file) nhằm sai lệnh thông tin của chủ sở hữu hợp pháp.
 Nguy cơ bị tấn công bởi các phần mềm độc hại
Các phần mềm độc hại tấn công bằng nhiều phương pháp khác nhau để xâm
nhập vào hệ thống với các mục đích khác nhau như: virus, sâu máy tính (Worm), phần
mềm gián điệp (Spyware),...
+ Virus: là một chương trình máy tính có thể tự sao chép chính nó lên những

đĩa, file khác mà người sữ dụng khơng hay biết. Thơng thừờng virus máy tính mang
tính chất phá hoại, nó sẽ gây ra lỗi thi hành, lệch lạc hay hủy dữ liệu. Chúng có các
tính chất: Kích thước nhỏ, có tính lây lan từ chương trình sang chương trình khác, từ
đĩa này sang đĩa khác và do đó lây từ máy này sang máy khác, tính phá hoại thông
thường chúng sẽ tiêu diệt và phá hủy các chương trình và dữ liệu (tuy nhiên cũng có
một số virus khơng gây hại như chương trình được tạo ra chỉ với mục đích trêu đùa).
+ Worm: Loại virus lây từ máy tính này sang máy tính khác qua mạng, khác với
loại virus truyền thống trước đây chỉ lây trong nội bộ một máy tính và nó chỉ lây sang
máy khác khi ai đó đem chương trình nhiễm virus sang máy này.
+ Trojan, Spyware, Adware: Là những phần mềm được gọi là phần mềm gián
điệp, chúng không lây lan như virus. Thường bằng cách nào đó (lừa đảo người sử dụng
thơng qua một trang web, hoặc một người cố tình gửi nó cho người khác) cài đặt và
nằm vùng tại máy của nạn nhân, từ đó chúng gửi các thơng tin lấy được ra bên ngoài
hoặc hiện lên các quảng cáo ngoài ý muốn của nạn nhân.
 Nguy cơ xâm nhập từ lỗ hổng bảo mật
Lỗ hổng bảo mật thường là do lỗi lập trình, lỗi hoặc sự cố phần mềm, nằm
trong một hoặc nhiều thành phần tạo nên hệ điều hành hoặc trong chương trình cài đặt
trên máy tính.
Hiện, nay các lỗ hổng bảo mật được phát hiện ngày càng nhiều trong các hệ
điều hành, các web server hay các phần mềm khác, ... Và các hãng sản xuất luôn cập
nhật các lỗ hổng và đưa ra các phiên bản mới sau khi đã vá lại các lỗ hổng của các
phiên bản trước.
 Nguy cơ xâm nhập do bị tấn cơng bằng cách phá mật khẩu
Q trình truy cập vào một hệ điều hành có thể được bảo vệ bằng một khoản mục
người dùng và một mật khẩu. Đôi khi người dùng khoản mục lại làm mất đi mục đích bảo
vệ của nó bằng cách chia sẻ mật khẩu với những người khác, ghi mật khẩu ra và để nó
cơng khai hoặc để ở một nơi nào đó cho dễ tìm trong khu vực làm việc của mình.
8



Những kẻ tấn cơng có rất nhiều cách khác phức tạp hơn để tìm mật khẩu truy
nhập. Những kẻ tấn cơng có trình độ đều biết rằng ln có những khoản mục người
dùng quản trị chính.
Kẻ tấn cơng sử dụng một phần mềm dò thử các mật khẩu khác nhau có thể.
Phần mềm này sẽ tạo ra các mật khẩu bằng cách kết hợp các tên, các từ trong từ điển
và các số. Ta có thể dễ dàng tìm kiếm một số ví dụ về các chương trình đốn mật khẩu
trên mạng Internet như: Xavior, Authforce và Hypnopaedia. Các chương trình dạng
này làm việc tương đối nhanh và ln có trong tay những kẻ tấn công.
 Nguy cơ mất an tồn thơng tin do sử dụng e-mail
Tấn cơng có chủ đích bằng thư điện tử là tấn cơng bằng email giả mạo giống
như email được gửi từ người quen, có thể gắn tập tin đính kèm nhằm làm cho thiết bị
bị nhiễm virus. Cách thức tấn công này thường nhằm vào một cá nhân hay một tổ chức
cụ thể. Thư điện tử đính kèm tập tin chứa virus được gửi từ kẻ mạo danh là một đồng
nghiệp hoặc một đối tác nào đó. Người dùng bị tấn cơng bằng thư điên tử có thể bị
đánh cắp mật khẩu hoặc bị lây nhiễm virus.
Rất nhiều người sử dụng e-mail nhận ra rằng họ có thể là nạn nhân của một tấn
cơng e-mail. Một tấn cơng e-mail có vẻ như xuất phát từ một nguồn thân thiện, hoặc
thậm chí là tin cậy như: một công ty quen, một người thân trong gia đình hay một
đồng nghiệp. Người gửi chỉ đơn giản giả địa chỉ nguồn hay sử dụng một khoản mục
email mới để gửi e-mail phá hoại đến người nhận. Đôi khi một e-mail được gửi đi với
một tiêu đề hấp dẫn như “Congratulation you’ve just won free software. Những e-mail
phá hoại có thể mang một tệp đính kèm chứa một virus, một sâu mạng, phần mềm gián
điệp hay một trojan horse. Một tệp đính kèm dạng văn bản word hoặc dạng bảng tính
có thể chứa một macro (một chương trình hoặc một tập các chỉ thị) chứa mã độc.
Ngoài ra, e-mail cũng có thể chứa một liên kết tới một web site giả.
 Nguy cơ mất an tồn thơng tin trong q trình truyền tin
Trong q trình lưu thơng và giao dịch thơng tin trên mạng internet nguy cơ
mất an tồn thơng tin trong q trình truyền tin là rất cao do kẻ xấu chặn đường truyền
và thay đổi hoặc phá hỏng nội dung thông tin rồi gửi tiếp tục đến người nhận.
 Nguy cơ bị tắc nghẽn, ngưng trệ thông tin

Tắc nghẽn và ngưng trệ thơng tin có thể di bị tấn cơng, hoặc có thể do bị mất
điện, hoặc rất ngẫu nhiên là số lượng người truy cập vào hệ thống trong cùng một lúc
là rất lớn mà dung lượng đường truyền lại quá nhỏ gây ra tắc nghẽn.
Các cơng nghệ giúp đảm bảo an tồn bảo mật dữ liệu phổ biến hiện nay.
 Công nghệ tường lửa (FireWall)
FireWall là một công cụ phần cứng hoặc phần mềm hoặc là cả 2 được tích hợp vào hệ
thống để chống lại sự truy cập trái phép, ngăn chặn virus… để đảm bảo nguồn thông tin nội
9


bộ được an toàn, tránh bị kẻ gian đánh cắp thơng tin. Firewall hỗ trợ máy tính kiểm sốt luồng
thơng tin giữa intranet và internet, Firewall sẽ quyết định dịch vụ nào từ bên trong được phép
truy cập ra bên ngoài, những người nào bên ngoài được phép truy cập vào bên trong hệ thống,
hay là giới hạn truy cập những dịch vụ bên ngoài của những người bên trong hệ thống.
 Công nghệ phát hiện và ngăn chặn xâm nhập mạng IDS/IPS
+ Hệ thống phát hiện xâm nhập (Intrusion Detect System - IDS).
Hệ thống phát hiện xâm nhập cung cấp thêm cho việc bảo vệ thông tin mạng ở
mức độ cao hơn. IDS cung cấp thông tin về các cuộc tấn công vào hệ thống mạng. Tuy
nhiên IDS không tự động cấm hoặc là ngăn chặn các cuộc tấn công.
+ Hệ thống ngăn chặn xâm nhập (Intrusion Prevent System-IPS).
Giải pháp ngăn ngừa xâm nhập nhằm mục đích bảo vệ tài nguyên, dữ liệu và
mạng. Chúng sẽ làm giảm bớt những mối đe dọa tấn công bằng việc loại bỏ lưu lượng
mạng bất hợp pháp, trong khi vẫn cho phép các hoạt động hợp pháp được tiếp tục.
 Công nghệ mạng LAN ảo (VLAN)
VLAN là kỹ thuật cho phép tạo ra các mạng LAN độc lập trên cùng một kiến trúc hạ
tầng. Việc tạo ra nhiều mạng LAN ảo trong cùng một mạng cục bộ giúp giảm thiểu vùng
quảng bá, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý những mạng cục bộ rộng lớn.
VLAN giúp tăng khả năng bảo mật bởi các thiết bị ở các VLAN khác nhau khơng thể truy
nhập vào nhau. Các máy tính trong VLAN chỉ có thể liên lạc được với nhau trong cùng 1
VLAN cụ thể chẳng hạn VLAN kế toán. Máy ở mạng VLAN kế tốn khơng thể kết nối

được với các máy ở VLAN kỹ sư. Điều này sẽ giúp bảo mật dữ liệu tốt hơn.
 Nghiên cứu mạng riêng ảo(VPN)
Mạng VPN an tồn bảo vệ sự lưu thơng trên mạng và cung cấp sự riêng tư, sự
chứng thực và tồn vẹn dữ liệu thơng qua các giải thuật mã hoá.
Xác thực, xác nhận và quản lý tài khoản: AAA được sử dụng để tăng tính bảo
mật trong truy nhập từ xa của VPN.
Mã hoá dữ liệu: là quá trình mật mã dữ liệu khi truyền đi khỏi máy tính theo
một quy tắc nhất định và máy tính đầu xa có thể giải mã được.
 Cơng nghệ phịng các phần mềm độc hại
Các phần mềm độc hại, virus khi tấn công vào hệ thống mạng của doanh nghiệp
sẽ đánh cắp tồn bộ dữ liệu một cách nhanh chóng. Khả năng lấy lại dữ liệu là rất thấp
và giá trị bảo mật cũng khơng cịn cao nữa. Một số giải pháp hiện nay mà doanh
nghiệp thường lựa chọn: giải pháp phòng chống mã độc, virus riêng lẻ cho người
dùng, giải pháp phòng chống mã độc tập trung hay giải pháp phịng chống mã độc ở
gateway... Ln ln cập nhật cách diệt virus, mã độc mới nhất. Vì chúng ln biến
tướng và phát sinh mỗi ngày, nếu ta không kịp cập nhật có thể các chương trình bảo vệ
của chúng ta bị lỗi thời so với những loại virus, mã độc mới
10


1.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Trong tình hình các cơng trình nghiên cứu về an tồn và bảo mật thơng tin trong
trong nước cũng có những chuyển biến tích cực, nhiều cơng trình nghiên cứu, sách và
tài liệu khoa học về an tồn và bảo mật thơng tin ra đời như:
Đàm Gia Mạnh (2009), Giáo trình an tồn dữ liệu trong thương mại điện tử,
NXB Thống Kê, Hà Nội.
Giáo trình này đưa ra những vấn đề cơ bản liên quan đến an toàn dữ liệu trong
TMĐT như khái niệm, mục tiêu, yêu cầu an toàn dữ liệu trong TMĐT, cũng như
những nguy cơ mất an toàn dữ liệu trong TMĐT, các hình thức tấn cơng trong TMĐT.

Từ đó, giúp các nhà kinh doanh tham gia TMĐT có cái nhìn tổng thể về an tồn dữ
liệu trong hoạt động của mình. Ngồi ra, trong giáo trình này cũng đề cập đến một số
phương pháp phịng tránh các tấn cơng gây mất an toàn dữ liệu cũng như các biện
pháp khắc phục hậu quả thông dụng, phổ biến hiện nay, giúp các nhà kinh doanh có
thể vận dụng thuận lợi hơn trong những cơng việc hàng ngày của mình.
Bộ mơn Cơng nghệ thơng tin (2014), Bài giảng an tồn và bảo mật hệ thống
thông tin, Đại học Nha Trang.
Bài giảng đưa ra một số vấn đề an tồn bảo mật thơng tin và việc khắc phục,
bảo vệ thơng tin trong q trình truyền thông tin trên mạng và bảo vệ hệ thống máy
tính, và mạng máy tính, khỏi sự xâm nhập phá hoại từ bên ngoài giúp cho các nhà kinh
doanh cũng như doanh nghiệp áp dụng cho hệ thống của mình.
Nguyễn Tuấn Anh, Khoa CNTT, Luận văn thạc sĩ với đề tài “Bảo mật và an
tồn thơng tin trong thương mại điện tử”, Đại học Bách Khoa.
Luận văn đã đưa ra được một số công cụ và phương pháp nhằm đảm bảo an
tồn thơng tin trong TMĐT như: mã hóa, chữ ký số….
Tuy nhiên, nội dung nghiên cứu của luận văn chỉ dừng lại ở việc đảm bảo an
tồn thơng tin trong TMĐT chứ khơng bao qt được tồn bộ các vấn đề về ATTT nói
chung và đi sâu vào một doanh nghiệp cụ thể.
ThS. Nguyễn Tiến Đức (2002), “Tình hình an ninh thông tin ở Việt Nam và sự
tiếp cận ISO/IEC 27001 – Hệ thống Quản lý an ninh thông tin (ISMS)”, cục Công
nghệ thông tin Việt Nam.
Ở đây, tác giả đã nêu ra một cách tổng quát về tình hình an ninh thơng tin tại
Việt Nam cũng như sự tiếp cận tiêu chuẩn này đối với các tổ chức, doanh nghiệp nói
chung, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông
tin ( CNTT) trong thời điểm thế giới đánh giá mức độ an tồn thơng tin của các doanh
nghiệp Việt Nam cịn rất yếu. Tuy nhiên, đề tài chưa nghiên cứu đến khả năng ứng
dụng thực tế quy trình xây dựng hệ thống an ninh bảo mật vào một doanh nghiệp cụ
11



thể nào. Cùng là một quy trình triển khai ISO 27001 ứng với mỗi doanh nghiệp sẽ có
mức độ và phạm vi áp dụng khác nhau.
1.3.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới
Ở Việt Nam nói riêng và trên Thế giới nói chung, có khơng ít người quan tâm
và nghiên cứu đưa ra phương hướng và giải pháp đảm bảo an tồn và bảo mật thơng
tin nói chung. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển dẫn đến càng nhiều hình thức
tinh vi, tiểu sảo, nhiều các cuộc tấn công đánh cắp dữ liệu vào các website của các
doanh nghiệp lớn nhỏ, các tổ chức, chính phủ…
William Stallings (2005), Cryptography and network security principles and
practices, Fourth Edition, Prentice Hall.
Cuốn sách nói về vấn đề mật mã và an ninh mạng hiện nay, khám phá những vấn đề
cơ bản của công nghệ mật mã và an ninh mạng. Kiểm tra các thực hành an ninh mạng thông
qua các ứng dụng thực tế đã được triển khai thực hiện và sử dụng ngày nay. Các chương
trình mã hóa được sử dụng rộng rãi nhất dựa trên các dữ liệu Encryption Standard (DES)
được thông qua vào năm 1977 của Cục Tiêu chuẩn Quốc gia, nay là Viện Tiêu chuẩn và
Công nghệ (NIST), như tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang 46 (FIPS PUB 46).
Erik Johansson, Pontus Johnson (2005), Assessment of Enterprise Information
Security – Estimating the Credibility of the Results.
Bài báo này trình bày các kết quả từ một dự án nghiên cứu đang thực hiện tập trung
vào việc phát triển phương pháp đánh giá Bảo mật thông tin doanh nghiệp (Enterprise
Information Security), dự án là một phần của một chương trình nghiên cứu tồn diện, Cấu
trúc Doanh nghiệp, The Enterprise Architecture Research Programme (EARP). EARP khai
thác các phần của cấu trúc doanh nghiệp như một cách tiếp cận để quản lý tổng danh mục
hệ thống thông tin của công ty. Các bên liên quan chính của Cấu trúc Doanh nghiệp là CIO
(Chief Information Officer) chịu trách nhiệm quản lý và phát triển hệ thống thông tin doanh
nghiệp. Mục tiêu tổng thể của chương trình nghiên cứu là cung cấp chức năng CIO với các
công cụ và phương pháp dựa trên cấu trúc để lập kế hoạch và ra quyết định liên quan đến
các hệ thống thơng tin tồn doanh nghiệp
Man Young Rhee (2003), Internet Security: Crytographic principles,
algorithms and protocols, John Wiley & Sons.

Cuốn sách này viết về vấn đề phản ánh vai trò trung tâm của các hoạt động,
nguyên tắc, các thuật toán và giao thức bảo mật Internet. Đưa ra các biện pháp khắc
phục các mốiđe dọa do hoạt động tội phạm dựa vào độ phân giải mật mã. Tính xác
thực, tính tồn vẹn và thơng điệp mã hóa là rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh
Internet. Nếu khơng có các thủ tục xác thực, kẻ tấn cơng có thể mạo danh bất cứ ai sau
đó truy cập vào mạng. Tồn vẹn thơng điệp là cần thiết bởi vì dữ liệu có thể bị thay đổi
bởi kẻ tấn công thông qua đường truyền Internet.
12


CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ VẤN
ĐỀ AN TỒN BẢO MẬT THƠNG TIN CHO CƠNG TY TNHH ZENCO
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ZENCO
2.1.1 Khái quát chung về Công Ty TNHH ZENCO Việt Nam
-

Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH ZENCO VIỆT NAM

-

Trụ sở chính: Số 5/55 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà

-

Điện thoại: 024.66.866.388

-

Mã số thuế: 0106115850


-

Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH

-

Tên giao dịch: ZENCO VN CO.,LTD

-

Ngày hoạt động: 06/03/2013

-

Giám đốc: Hoàng Văn Thành

-

Email :

-

Website : />
Nội

Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Zenco Việt Nam được thành lập 2012 với định hướng hoạt
động đầu tư vào sản phẩm Đồng Phục cho khách hàng doanh nghiệp và học trò với 2
thương hiệu chính là Đồng Phục Đẹp K14.vn và CAVA Uniform.
Sứ mệnh cao nhất mà Zenco hướng tới là tạo ra được những sản phẩm chất

lượng nhất và sáng tạo nhất, trở thành thương hiệu số 1 Việt Nam về giải pháp đồng
phục cho khách hàng.
Trong những năm tiếp theo ngoài việc mở rộng thêm nhiều chi nhánh trên toàn
quốc, Zenco sẽ cho ra đời những thương hiệu khác có liên quan đến dịch vụ dành cho
doanh nghiệp.
Trải qua 7 năm hình thành và phát triển, Zenco cũng cấp nhiều sản phẩm hữu
ích cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Zenco luôn ý thức được rằng mọi cam
kết của Zenco đều được thông qua các hoạt động đối nội, đối ngoại. Bởi vậy, tinh thần
trách nhiệm luôn được đặt lên hàng đầu tại Zenco. các thành viên Zenco đều là những
người trẻ, cùng làm việc nhiệt huyết, tận tâm với khách hàng, mong muốn đem lại cho
khách hàng trải nghiệm tốt nhất về sản phẩm và dịch vụ
Hệ thống của Zenco được tiếp tục phát triển dựa trên nhiều yếu tố: kế thừa và
phát huy các giá trị truyền thống của công ty, đổi mới và sáng tạo các giá trị mới cho
một giai đoạn phát triển vượt bậc. Thương hiệu mới Zenco mang những đặc tính riêng
với giá trị cốt lõi: Đồn kết, sáng tạo, ln cải tiến chất lượng là sức mạnh.
13


2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty.
Mơ hình tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp theo hướng chức năng
được mơ tả theo sơ đồ:

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc kinh
doanh


Phịng kế tốn

Phó giám đốc kỹ thuật

Phịng kỹ thuật

Phịng hành chính

Phịng thiết kế

Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ZENCO
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Mỗi phịng ban trong Cơng ty lại đảm nhận những nhiệm vụ và chức năng khác
nhau. Và mỗi nhiệm vụ và chức năng lại là một khâu hết sức quan trọng tạo nên sự
phát triển Zenco trong thời điểm hiện tại và tương lai.
 Hội đồng quản trị gồm có các cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền quyết
định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty.
 Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện của công ty, là người quản lý, điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức các chức danh quản lý trong công ty, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ nhân
viên, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, phụ trách
chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại.
14


 Phó giám đốc
+ Phó giám đốc kinh doanh: Quản lý về việc mua hàng hoá và tiêu thụ sao cho
kết quả đạt được là cao nhất. Hỗ trợ Tổng giám đốc trong hoạt động kinh doanh, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và tổng giám đốc về kết quả hoạt động kinh
doanh trong phạm vi quyền hạn của mình

+ Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật thay thế giám đốc
điều hành mọi công việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên chịu trách nhiệm trước giám
đốc về cơng việc được giao
 Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu, tìm hiểu, mở rộng thị trường,
giới thiệu sản phẩm, lập kế hoạch kinh doanh. Tham mưu giúp ban giám đốc trong
việc mua hàng hoá trong nước và ngoài nước sao cho giảm thiểu các chi phí, đồng thời
đưa ra các phương hướng kinh, xây dựng các kế hoạch marketing sao cho hoạt động
kinh doanh hiệu quả nhất.
 Phịng kế tốn- hành chính :
+ Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn, tín
dụng theo đúng luật kế toán của Nhà nước
- Tổ chức và lưu trữ hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán và các vấn đề liên quan
đến cơng tác kế tốn của Cơng ty theo đúng chế độ kế toán hiện hành. .
- Xuất và thu hóa đơn cho các đối tác làm ăn cụ thể là lấy hóa đơn từ những nhà
xuất khẩu hàng đồng thời xuất hóa đơn cho những khách hàng mua hàng của Công ty.
Và đi cùng với việc xuất nhập hóa đơn là việc chi và thu những khoản tiền tương ứng;
- Thanh toán lương cho nhân viên hàng tháng;
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh và trình nhà quản lý sau mỗi năm tài chính
của Cơng ty
- Thỏa thuận đàm phán với đối tác để có thể thu được những khoản công nợ,
hay trao đổi với nhà cung cấp để họ cho ta hoãn trả tiền trong trường hợp tài chính của
Cơng ty gặp khó khăn;
- Hoạch toán, kê khai và nộp thuế nhu nhập doanh nghiệp theo u cầu của nhà
nước.
+ Phịng hành chính nhân sự: Thực hiện các công việc liên quan đến công tác
văn phịng, hội họp, nhân sự: Soạn thảo, lưu trữ cơng văn giấy tờ…

15



- Tuyển nhân viên mới, quản lý lượng nhân viên hiện tại về mức độ chuyên cần,
sự tuân thủ các quy định trong Công ty, sự cố gắng nỗ lực trong cơng việc, …từ đó có
những hình thức thưởng, phạt phù hợp;
- Giúp nhà quản lý soạn thảo những bản hợp đồng lao động cho các nhân viên
chính thức;
- Tính lương cho nhân viên vào cuối tháng ;
- Quản lý quỹ cơng đồn để mua sắm trang thiết bị, văn phịng phẩm,…phục vụ
cho cơng việc của các nhân viên tại Cơng ty. Bên cạnh đó cịn là bộ phận lên kế hoạch
để tổ chức các lễ kỷ niệm, sinh nhật, buổi ăn mừng chúc mừng cho một thành tích nổi
trội của Cơng ty trong tháng;
 Phịng thiết kế - kỹ thuật
+ Phòng Thiết kế
- Thiết kế sản phẩm dựa trên các yêu cầu của khách hàng và các dự án của
doanh nghiệp.
- Bàn giao sản phẩm cho khách hàng
+ Phòng kỹ thuật
- Chịu trách nhiệm duy trì ổn định các cơng cụ mạng, phần mềm ứng dụng
trong doanh nghiệp
- Tìm hiểu, phát triển các phần mềm mang tính tiện ích cho công việc của
doanh nghiệp
2.1.3 .Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty.
 May đồng phục :
- Đồng phục lớp
- Đồng phục sơ mi
- Áo thun đồng phục cơng ty
- In áo lớp
- Đồng phục áo khốc gió
 In vải, lụa, bông, chất liệu da : In họa tiết, in theo thiết kế lên các loại chất liệu
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH ZENCO
Với kinh nghiệm hơn 7 năm hoạt động trong lĩnh vực may đo đồng phục,

ZENCO là một trong những lá cờ tiên phong trong việc đón đầu và vận dụng cơng
nghệ làm địn bẩy tăng cường hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
16


2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018
(Đơn vị: triệu đồng)
S

Danh mục

TT

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

1Doanh thu

1235.15

1682.49

2219.58

2Chi phí hàng bán

305.54


330.32

450.76

3Lợi nhuận trước thuế

830.61

1252.17

1778.82

4Thuế phải nộp

232.65

313.04

444.71

5Lợi nhuận sau thuế

697.96

939.13

1334.11

(Nguồn:Bộ phận tài chính cơng ty Zenco)

Tốc độ tăng trưởng của công ty đang ở mức trung bình với tốc độ tăng trưởng
qua các năm dao động từ 120% – 140%. Năm 2016 doanh thu của công ty là 1136.15
triệu đồng. sau 1 năm doanh thu tăng lên 1482.49 triệu đồng và đến năm 2018 doanh
thu đã tăng 186% so với năm 2016. Với tốc độ tăng trưởng này hứa hẹn sự phát triển
bền vững của cơng ty trong những năm tiếp theo.
Nhìn chung lợi nhuận của công ty tăng qua các năm, sự tăng trưởng là không đều.
Biểu đồ 2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018
2500

2000

1500

1000

500

0
2016
Doanh thu

Chi phí hàng bán

2017

2018

Lợi nhuận trước thuế

Thuế phải nộp


Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn:Bộ phận tài chính cơng ty Zenco)
2.2.

THỰC TRẠNG AN TỒN BẢO MẬT THƠNG TIN TRONG HỆ
THƠNG THƠNG TIN CƠNG TY TNHH ZENCO
Trong quá trình nghiên cứu thực tra ̣ng tại Công ty, em có tiế n hành thực hiê ̣n

các cuô ̣c phỏng vấ n và phát phiế u điề u tra với số lươṇ g 20 phiế u, nhằ m thu thâ ̣p các
thông tin xác thực nhấ t về vấ n đề nghiên cứu.
17


2.2.1. Thực trạng an tồn bảo mật thơng tin trong hệ thống thông tin của công ty
TNHH Zenco
 Ứng dụng phần cứng
Trang thiết bị trong đon vị

1

Máy tính để bàn

15

Mức độ đáp ứng nhu
cầu sử dụng (tốt, khá,
trung bình)
Tốt


2

Máy tính xách tay

20

Tốt

3

Máy in

1

Tốt

4

Máy chiếu

1

Tốt

5

Máy quét

1


Tốt

6

Thiết bị kết nối mạng (hub, 2

STT

Tên trang thiết bị

Số lượng
hiện tại

Khá

Số lượng cần
bổ sung, thay
thế

2

swich, thiết bị phát wifi,…)
(Nguồn phiếu điều tra)
Bảng 2.3 : Trang thiết bị phần cứng trong đon vị
Nhìn chung các trang thiết bị trong đơn vị đều được cung cấp đầy đủ, mức độ
sử dụng các thiết bị được đảm bảo độ chính xác.
Máy in kết nối trực tiếp với các máy tính để bàn, sử dụng chủ yếu trong in báo
cáo, văn bản và chuyển fax.
Máy chiếu phục vụ chủ yếu trong các cuộc họp, tổng kết cuối tháng hoặc các

chương trình giao lưu nội bộ cơng ty.
Về chất lượng của trang thiết bị tại công ty được đánh giá tốt, ít xảy ra sự cố và
được sửa chữa kịp thời (nếu có).
Phương thức truyền, nhận thơng tin trong nội bộ công ty sử dụng đường truyền của
mạng LAN, Wifi và Internet để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và giữa
nhân viên các phòng ban với nhau Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể được thơng
tin trực tiếp, hoặc thơng qua bảng thông báo, thông qua mail, zalo của các nhân viên..
Thông tin sau xử lý được lưu trữ dưới 2 dạng: bản cứng và bản mềm.
Các bản cứng được sắp xếp theo thời gian hoặc nội dung, lưu trữ tại các tủ hồ sơ
tại các phòng ban. Tương tự với bản mềm, được lưu trữ trong máy tính tại các bộ phận
do chưa có bộ phận chun trách về thơng tin để chuyên lưu trữ thông tin.
 Ứng dụng phần mềm
+ Sử dụng các phần mềm hỗ trợ quảng cáo như email Marketing, SMS
marketing, phần mềm SEO: mass SEO content của chính cơng ty đang kinh doanh.
Một số phần mềm: Cơng ty sử dụng một số phần mềm sau trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh:
18


+ Phần mềm tin học văn phòng: Microsoft Word 2010, Microsoft Excel 2010.
+ Phần mềm quản lí nhân sự.
+ Phần mềm kế tốn-tài chính: Phần mềm Kế tốn Doanh nghiệp MISA
SME.NET sử dụng cho phịng kế tốn tài chính.
Các phần mềm được sử dụng với mục đích hỗ trợ cho cơng ty về việc quản lý nhân
sự, kế tốn, soạn thảo văn bản, giúp giảm thiểu chi phí nhân lực, cơng việc được hồn thành
đảm bảo độ chính xác và kịp thời. Nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc của cơng ty.
- Vấn đề an tồn bảo mật thông tin:
Đơn vị thường hay gặp sự cố như thông tin bị thất lạc hay hệ thống gặp sự cố.
Điều này gây khó khăn và ảnh hưởng cho doanh nghiệp trong việc đảm bảo an tồn và
bảo mật thơng tin

- Nguồn nhân lực của công ty:
Công ty TNHH Zenco là mơ ̣t trong những Cơng ty có đội ngũ cán bộ nhân viên
có trình độ cao, là lực lượng nịng cốt, có ý nghĩa chính quyết định đến thành cơng của
công ty cùng đội ngũ nguồn nhân lực không chỉ đơng về số lượng mà cịn có trình độ
chun mơn nghiệp vụ vững vàng.
Cơng ty có 5 nhân viên chun phụ trách về phần cứng và 10 nhân viên phụ trách
phần mềm.
Nguồn nhân lực chủ yếu của công ty đều là những người có trình độ và kỹ thuật
nhất định trong ngành CNTT và kế toán. Đội ngũ nhân viên của cơng ty đề là những
người trẻ tuổi nhiệt tình, năng động, sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm với cơng việc.
Số lượng máy tính/ nhân viên = 1. Tất cả nhân viên trong cơng ty đểu có máy tính sử
dụng trong q trình làm việc tại cơng ty. Nhân viên đều sử dụng thành thạo máy tính.
Hình 2.4 :Tỷ lệ nhân viên có chứng chỉ tin học

Anh/Chị có chứng chỉ tin học khơng?
10%


Khơng

90%

(Nguồn: Theo kết quả xử lý phiếu điều tra )
19


Theo kết quả điều tra thì tỷ lệ nhân viên có/ khơng có chứng chỉ tin học là
90%/10%, qua đó ta thấy số lượng nhân viên có chứng chỉ tin học khá cao chiếm 90%,
điều đó giúp cho hiệu quả công việc được nâng cao, chất lượng sản phẩm được đảm bảo.
Phần mềm ứng dụng của công ty được các nhân viên tiếp cận dễ dàng. Nhân viên

hiểu khá rõ về các chức năng của phần mềm ứng dụng. Quá trình làm việc khơng phát
sinh nhiều lỗi. Cơng ty rất chú trọng về nguồn nhân lực CNTT của mình cả về con
người, phần cứng, phần mềm.
Theo kết quả điều tra, đối với sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Hệ thống thơng
tin quản lý hay Thương mại điện tử đều có thể làm việc tại một số vị trí như: nhân viên
marketing online, nhân viên quản trị mạng máy tính,… và yêu cầu tốt nghiệp ngành
CNTT và có kinh nghiệm về mail postfix, thành thạo tiếng anh giao tiếp cơ bản,…
Thông qua việc điều tra tại doanh nghiệp, ta đưa ra kết luận như sau:
- Về mức độ đầu tư cho HTTT và CNTT của lãnh đạo công ty
Hàng năm, chi phí dành cho bảo trì phần cứng, phần mềm và chi trả cho việc
thuê nhân sự phụ trách về CNTT từ bên ngồi của cơng ty ước tính vào khoảng 80 000
000 (đồng). Chi phí này khơng gồm chi phí đào tạo về CNTT
- Về mức độ đầy đủ trong việc trang bị máy tính và các thiết bị CNTT, HTTT
phục vụ cho hoạt động kinh doanh
Trên 90% nhân viên khối văn phịng sử dụng máy tính thường xun cho cơng
việc. Và 100% nhân viên khối văn phịng có chứng chỉ tin học. Điều này cho thấy
công ty đã ứng dụng công nghệ thông tin vào hầu hết các hoạt động của các phòng
ban, nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu suất làm việc.
Mọi thơng tin được phịng kinh doanh lưu trữ, cập nhật một cách thường xuyên
qua Google Drive.
Với dịch vụ hữu ích được sử dụng rất phổ biến Google Drive của Google, các nhân
viên kinh doanh lưu trữ các thông tin trực tuyến trên nền đám mây và chia sẻ tập tin, thư
mục cho những thành viên có liên quan một cách dễ dàng và rất an toàn. Tuy vậy, để đảm
bảo an tồn tuyệt đối cho thơng tin, việc chia sẻ thơng tin cần có sự cho phép của người có
thẩm quyền, tránh rị rỉ thơng tin ra bên ngồi.
Khơng chỉ vậy, khả năng chuyển đổi tài khoản của Google Drive cũng rất dễ
dàng. Nhân viên có thể chuyển đổi liên tục giữa tài khoản cá nhân và tài khoản cơng
việc của mình trong khi vẫn duy trì tất cả quyền kiểm sốt giúp giữ an tồn cho thông
tin và các tệp công việc, giúp đảm bảo tính bảo mật cho thơng tin.
Thường thì dịch vụ Google Drive hoạt động tốt, nhưng trong q trình làm việc

có thể gặp phải những vấn đề làm ảnh hưởng không tốt đến công việc:
+ Thỉnh thoảng google drive bị lỗi khiến nhân viên bị out ra và bắt khởi động
lại mà không rõ nguyên nhân.
+ Một số tập tin không thể đồng bộ hóa trong Google Drive
20


×