Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội - môi trường của việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Lilama Land Sơn Đồng – Hoài Đức – Hà Nội.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.85 KB, 53 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I - MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
II - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
TẠI ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1

Điều kiện tự nhiên

2.2

Hiện trạng kinh tế xã hội

2.3

Hiện trạng môi trường tại khu vực dự án

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÁC ẢNH HƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
I./ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1.1. Phương pháp thống kê
1.2. Phương pháp khảo sát thực địa
1.3. Phương pháp đánh giá nhanh
1.4. Phương pháp so sánh
1.5. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích
1.6. Phương pháp chuyên gia
1.7. Phương pháp quan trắc môi trường nước
1.8. Phương pháp quan trắc mơi trường khơng khí
II – NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG


III - ẢNH HƯỞNG VỀ MẶT KINH TẾ
1. Lợi ích về mặt kinh tế của dự án

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


2. Thiệt hại về mặt kinh tế do dự án mang lại
IV - ẢNH HƯỞNG VỀ MẶT XÃ HỘI
1

Những tác động tích cực về mặt xã hội do dự án mang lại

2

những tác động tiêu cực đến xã hội

V - ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHỎE NGƯỜI DÂN

A- Giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi cơng các cơng trình của dự án
B- Giai đoạn đưa cơng trình vào sử dụng
V - ẢNH HƯỞNG VỀ MẶT MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
1

Các tác động môi trường do dự án gây ra

2

Phương pháp khắc phục sự cố môi trường

3


Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng môi trường trong hoạt động xây dựng

KẾT LUẬN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


BẢNG GIẢI NGHĨA VIẾT TẮT

Viết tắt
ĐTM
CTCP
TNHH
BVMT
KHCNMT
UBND
UBMTTQ
WHO
USEPA
XHCN
TCVN
TDS
THC
BOD5
COD
SS
TSS
DO
ĐTM

KĐTM
BT
BTCT
XDCB
ĐGXD

Nghĩa đầy đủ
Đánh giá tác động môi trường
Công ty cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Bảo vệ môi trường
Khoa học Công nghệ Môi trường
Ủy ban nhân dân
Ủy ban mặt trận tổ quốc
Tổ chức y tế thế giới
Cục bảo vệ môi trường Mỹ
Xã hội chủ nghĩa
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tổng chất rắn hịa tan
Tổng các chất Hydrocacbon
Nhu cầu ơxy sinh hóa 5 ngày
Nhu cầu Ơxy Hóa học
Chất rắn Lơ Lửng
Tổng chất rắn Hịa Tan
Ơxy Hịa tan
Đánh giá tác động môi trường
Khu đô thị mới
Bê tông
Bê tông cốt thép
Xây dựng cơ bản

Đơn giá xây dựng

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua vấn đề môi trường ở Việt Nam đang được chú ý
đặc biệt. Với những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng môi trường, cũng như
nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Những hoạt động đó nhằm hướng
đến thực hiện mục tiêu phát triển bền vững do đảng và nhà nước đề ra được phản
ánh rõ ràng trong mục tiêu phát triển 2010 và tầm nhièn 2020.
Song song với sự phát triển kinh tế xã hội và q trình đơ thị hóa, đầu tư kết
cấu hạ tầng đô thị được đẩy mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển chung của xã
hội và là tiền đề quan trọng cho sự phát triển bền vững của đất nước. Trên cơ sở đó
việc đầu tư hệ thống các khu đô thị mới đồng bộ, hiện đại đáp ứng sự phát triển và
thu hút các nhu cầu đầu tư là rất cần thiết.
Trong những năm gần đây hoạt động xây dựng của nước ta diễn ra rất mạnh
cơ sở hạ tầng được nâng cấp để phù hợp với sự phát triển của kiến trúc thượng
tầng mang lại nhiều lợi ích to lớn cho người dân và cho đất nước
Trong nền kinh tế thị trường luôn có sự tồn tại của các ngoại ứng.Khi có mặt
của các thành phần này trong nền kinh tế thị trường thì giá cả khơng phản ánh
được giá trị thực của sản phẩm gây ra sự bóp méo của thị trường kết quả là các
doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ sẽ sản xuất quá nhiều hoặc quá ít làm cho thị
trường vận hành khơng hiệu quả nếu xét trên góc độ tồn xã hội. Vì vậy để đảm
bảo một sự vận hành hiệu quả của cơ chế thị trường thì vấn đề xem xét đến những
ảnh hưởng về mặt môi trường là một vấn đề hết sức cần thiết đòi hỏi phải có sự
quản lý chặt chẽ của nhà nước và sự phối hợp của người dân trong vấn đề này.
Tuy nhiên làm thế nào để sự can thiệp của chính phủ đạt được những hiệu
quả tốt nhất tránh được thất bại của thị trường thì vẫn cịn là một bài tốn khó địi
hỏi phảI có một sự nghiên cứu kĩ càng và khoa học.Và để làm được việc này thì

một trong những vấn đề đầu tiên là chúng ta phảI đánh giá được các thiệt hại do ô

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


nhiễm môI trường gây ra tại các cơ sở sản suất kinh doanh dịch vụ, các khu công
nghiệp, các khu vục diễn ra hoạt động khai thác và chế biến…từ đó làm cơ sở để
nhà nước đưa ra được những cơng cụ và chính sach hợp lý bảo vệ mơI trường,
phát triển sản xuất và hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
Đề án được trình bày với nội dung chính là Nghiên cứu Đánh giá ảnh hưởng
kinh tế - xã hội – môi trường của việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
mới Lilama Land Sơn Đồng – Hồi Đức – Hà Nội.
Song do khn khổ có hạn nên em khơng thể đề cập tới tất cả các khía cạnh
của vấn đề, em rất mong có được sự đóng góp ý kiến khoa học của các thầy cô
giáo và của bạn đọc để cho bài viết này được thêm phần hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo!

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Hiện Nay Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, các đô thị
Việt Nam đang được mở rộng và xây mới để đáp ứng yêu cầu về không gian
sống làm việc và nghỉ ngơi của người dân. đất nước càng phát triển thì hệ
thống hạ tầng kĩ thuật ở đơ thị càng có ý nghĩa quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến môi trường sống của người dân cũng như các nghành công nghiệp và
quan hệ lưu thông nội, ngoại đô. Quy hoạch phát triển không gian đô thị chỉ
được thực hiện có hiệu quả khi hạ tầng kĩ thuật được xây dựng,quản lý và bảo
dưỡng một cách đồng bộ đúng quy chuẩn. Tuy nhiên hiện nay tại Việt Nam
vẫn chưa có những hệ thống thiết kế và nghiên cứu chi tiết về thực trạng chất

lượng cũng như khả năng phục vụ của hệ thống hạ tầng kĩ thuật đơ thị do
nhiều ngun nhân như: Thiếu kinh phí, chủ quan coi thường của các cấp chủ
quản, thiếu tài liệu và thông tin cần thiết… Điều này làm cho việc quản lý và
bảo dưỡng cũng như hoạch định phát triển tương lai cho hệ thống hạ tầng kĩ
thuật khó khăn hơn hoặc khơng hiệu quả. Để khắc phục tình trạng này cần
nghiên cứu chi tiết và thống kê lại chất lượng của hệ thống hạ tầng kĩ thuật tại
các đô thị Việt Nam. Qua đó tìm ra các hạn chế của hệ thống hạ tầng đang có
và đưa ra các đề xuất về quản lý, bảo dưỡng và làm mới, nhằm đáp ứng được
các yêu cầu của đô thị hiện đại.
Trong những năm gần đây nước ta đã phát triển với tốc độ tương đối
mạnh tốc độ tăng trưởng hàng năm khoảng hơn 7%. Song song với những
mục tiêu tăng trưởng kinh tế thì tốc độ đơ thị hóa ở nước ta cũng diễn ra mạnh
mẽ thu nhập của người dân được nâng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
Cùng với những mặt tích cực của q trình đơ thị hố và phát triển kinh tế đó
cũng cịn tồn tại những vấn đề tiêu cực chưa được giải quyết như còn tồn tại
một số các tệ nạn xã hội hay như vấn đề mơi trường cịn nhiều bất cập chưa
được giải quyết đặc biệt với mục tiêu phát triển cơng nghiệp hố hiện đại hố

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


đất nước thì cơ sở hạ tầng ở các khu đô thị mặc dù đã được quan tâm đầu tư
nhiều hệ thống mới, việc cải tạo và phát triển khá nhanh nhằm đáp ứng nhu
cầu sống và làm việc của người dân tuy nhiên hệ thống hạ tầng kĩ thuật đơ thị
vẫn cịn thiếu và yếu các cơng trình này xuống cấp nghiêm trọng và không thể
đáp ứng được nhu cầu của cư dân đô thị cụ thể theo thống kê của những
nghiên cứu gần đây cho thấy thực trạng hạ tầng kĩ thuật đặc biệt là hệ thống
cơng ích thì đang thiếu nghiêm trọng cả về số lượng và chất lượng:
STT


Loại hạ tầng kĩ

Đáp ứng

Thiếu hụt

Nguồn

1

thuật đô thị
Tệ thống thu nhận

82.5%

17.5%

JICA,2002

2

rác thải
Hệ thống xử lý rác

75%

25%

Website bộ


3

thải
Hệ thống cấp nước

30%

xây dựng
Website bộ

4

sạch
Hệ thống thốt

60%

40%

xây dựng
JICA,2001

5

nước thải
Hệ thống giao

55%

45%


Website bộ

6

thơng nội thị
Cơng viên cây

70%

xây dựng
phỏng vấn và

70%

30%

xanh và khoảng

dự đốn

khơng
Bảng 1.1: Số liệu thống kê sự thiếu hụt của hệ thống hạ tầng kĩ thuật đô
thị
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị cịn thiếu hụt rất nhiều tại các đơ thị và
các khu dân cư tập trung nơi có nhu cầu sử dụng cao các hạ tầng thiết yếu như
bảng 1 đã liệt kê điều này gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng môi trường
sống như: Thiếu nước sạch, ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông… nguyên
nhân có nhiều nhưng tập trung vào một số điểm như : Suất đầu tư xây dựng


SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


mới, chất lượng cải tạo thấp, quản lý lỏng lẻo,không chú ý duy tu bảo dưỡng ,
nhu cầu của người dân tăng q nhanh… ngồi ra cịn có ngun nhân từ sự
không thống nhất giữa quy hoạch tổng thể, kế hoạch xây dựng cơ bản, kêu gọi
đầu tư, vận hành, khai thác và sử dụng. Bên cạnh đó chất lượng của các hệ
thống còn nhiều yếu kém đặc biệt là tại các khu đơ thị cũ thường có chất
lượng rất thấp và không đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân như hệ
thống thoát nước thải sinh hoạt và nước mưa vào mùa mưa hoạt động không
hiệu quả gây ra ứ đọng nước bẩn, lụt lội xảy ra trong nội thị và đây là các ổ
phát sinh dịch bệnh.
Những sự yếu kém này xuất phát từ ý thức của con người và do những
dự án triển khai xây dựng không đồng bộ gây ra làm ảnh hưởng đến chất
lượng mơi trường sống của người dân. Cần có những giải pháp nhanh chóng
nhằm khắc phục tình trạng trên.
Thành phố Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị xã hội của đất nước
trong thời gian qua cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế đất nước
thủ đơ Hà Nội và các vùng phụ cận đóng vai trò là hạt nhân thúc đẩy sự phát
triển kinh tế của vùng và của đất nước. Song song với sự phát triển của Thủ
Đô, tỷ lệ tăng dân số đô thị tại thành phố Hà Nội ngày một tăng cao. Nhu cầu
nhà ở của người dân cũng tăng lên đòi hỏi cần có phương án giải quyết.
Trong những năm gần đây cùng với những chuyển biến tích cực về mặt
kinh tế - xã hội, mạng lưới đô thị quốc gia cũng được mở rộng và phát triển từ
năm 1999 – 2004 cả nước ta đã có khoảng 200 đơ thị. Q trình đơ thị hóa
diễn ra mạnh mẽ ở cả 3 vùng Bắc – Trung – Nam và ở các vùng duyên hải kể
cả ở các đảo lớn như Phú Quốc, Cơn Đảo, Vân Đồn, Cát Bà… Tăng trưởng
trung bình của các đô thị nước ta là khoảng 12 – 15%. Thu nhập đầu người
tăng nhanh, tại các đô thị lớn đạt khoảng 1.000USD/ năm. Hệ thống đô thị
thực sự đóng vai trị hạt nhân trong q trình phát triển kinh tế tuy nhiên quá


SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


trình này cũng đã có tác động khơng nhỏ đến môi trường. Không gian đô thị
được mở rộng đáng kể, Tài nguyên đất đô thị đang được khai thác triệt để
nhằm xây dựng các cơng trình nhằm phục vụ nhu cầu ở của người dân.
Dự án xây dựng khu đô thị mới Lilama Land thuộc địa phận xã Sơn
Đồng và Lại Yên huyện Hoài Đức - Hà Nội là khu vực có điều kiện về quỹ
đất, kết cấu hạ tầng theo hướng phát triển mở rộng, hội tụ nhiều yếu tố cho
phát triển đô thị về lâu dài nhằm thỏa mãn các mục tiêu:
-

Tạo lập một khu đô thị văn minh, hiện đại và một môi
trường sinh thái hấp dẫn theo xu hướng bền vững. Đặc biệt
phù hợp với các u cầu bảo vệ hành lang an tồn giao
thơng và cảnh quan khu vực phía tây khu đơ thị mới Sơn
Đồng.

-

Từng bước hình thành chuỗi đơ thị dọc trục cao tốc Láng –
Hòa Lạc và đường vành đai 4 của thủ đô Hà Nội

-

Tạo quỹ đất xây dựng đô thị phục vụ tăng trưởng kinh tế
trong khu vực đáp ứng nhu cầu nhà ở cho khu vực và từng
bước chuyển hóa lao động nơng nghiệp sạng lao động
cơng nghiệp và dịch vụ đơ thị.


Tuy nhiên bên cạnh các mặt tích cực của q trình đơ thị hóa thì cịn
tồn tại những mặt tiêu cực địi hỏi cần có biện pháp quản lý hợp lý và việc
đánh giá các ảnh hưởng về mặt Kinh tế - Xã hội – Môi trường do dự án gây ra
nhằm tránh những thiệt hại và tổn thất khơng đáng có đó là các hoạt động xây
dựng, mở rộng khu đô thị mới gây ảnh hưởng đến các thành phần môi trường
và sức khỏe của người dân là hết sức cần thiết.
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


I - MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu đô thị mới Lilama Land Sơn Đồng, Hồi
Đức, Hà Nội
Chủ đầu tư: Cơng ty cổ phần bất động sản Lilama
Trụ sở: Tầng 17+18, tòa nhà DMC, số 535 Kim Mã - Ba Đình - Hà Nội
Vị trí khu vực dự án:
Khu vực dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Lilama Land Sơn Đồng nằm ở
phía tây của khu đơ thị Sơn Đồng, có quy mơ 35,30ha (Khơng kể 3,9ha đất
dịch vụ xã Sơn Đồng); Gồm các lô CH-01, CH-03, CH-05; HH-20; QT-02;
TH-02 và được giới hạn như sau:
-

Phía Bắc giáp khu vực xã Sơn Đồng

-

Phía Nam giáp khu vực xã Lại n


-

Phía Đơng giáp với khu đất DVCX-02, QT-01, NT-01, HH-06, CX2, CC-01, TDTT-02 trong quy hoạch chi tiết 1/2000 của khu đơ thị
mới Sơn Đồng.

-

Phía Tây giáp đường Sơn Đồng - Song Phương.

Ranh giới của quy hoạch được giới hạn cụ thể bằng các tuyến đường. Hầu hết
khu đất xây dựng dự án là đất canh tác nông nghiệp bao gồm các cánh đồng
lúa cùng hệ thống kênh, Ngòi, Mương tưới tiêu thủy lợi của các xã Sơn Đồng,
Di trạch, Kim Chung, Lại Yên. Nhìn chung địa hình khu vực tương đối bằng
phẳng, cao độ nền từ 3,65m-6,5m, độ dốc nền 0,1%. Cao độ nền đường Sơn
Đồng - Song Phương ở phía Tây là 6,48m ÷ 6,6m.
Phía tây khu vực Dự án là Sông Đáy với chiều rộng giữa hai thân đêkhoảng
5km. Đây là vũng xả lũ, phù sa mầu mỡ, đã tạo ra một vùng cảnh quan sinh
thái rất hấp dẫn. Khu đô thị mới Lilama Land Sơn Đồng nằm tại phía Tây
của đê tả sơng Đáy, vì vậy các phương án nghiên cứu thiết kế đã dựa trên các

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


yếu tố này, nhằm tạo nên 1 liên kết không gian cây xanh vui chơi giải trí với
khu vực này.
Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạchu chi tiết xây dựng Khu đô thị mới
Lilama Land Sơn Đồng đã tham khảo báo cáo khảo sát địa chất các cơng trình
phụ cận và báo cáo địa chất chung của khu vực cho thấy điều kiện địa chất ổn
định có thể cho phép xây dựng các cơng trình cao tầng.
Nhìn chung đặc điểm địa hình địa mạo của khu vực rất thuận lợi cho công tác

quy hoạch xây dựng đô thị.
Nội dung chủ yếu của dự án
Trong quy hoạch tổng thể toàn bộ khu đô thị Sơn Đồng đã xác định khu vực
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 có tính chất như sau: Nhà ở trung cư cao tầng,
nhà có tính chất hỗn hợp, nhà ở biệt thự và bố trí các cơng trình hạ tầng đầu
mối của tồn khu đơ thị Sơn Đồng. Đây sẽ là khu đô thị phát triển đồng bộ,
hoàn chỉnh đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật tương đương đơ thị loại I.
Các hạng mục cơng trình
Cơng trình cơng cộng: Hệ thống các cơng trình cơng cộng bao gồm trường
học, các cơng trình dịch vụ thương mại….bố trí phân tán trên địa bàn khu đơ
thị mới, tại các vị trí phù hợp với chức năng sử dụng và khả năng đáp ứng của
quỹ đất.
Các cơng trình cơng cộng có yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
vệ sinh môi trường, quản lý xây dựng ….Kiến trúc cơng trình hiện đại, phù
hợp với chức năng cơng trình và điều kiện khí hậu của địa phương. Hệ thống
cơng trình hạ tầng kỹ thuật bao quanh cơng trình đi ngầm và xử lý giải pháp
thẩm mỹ.

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


Cơng trình nhà ở
Cơng trình nhà ở bao gồm: Nhà ở chung cư hỗn hợp, các cơng trình nhà ở
đóng vai trị chủ đạo trong khu đơ thị, tổ chức thành các nhóm tổ hợp có cơng
trình dịch vụ, cơng cộng, cây xanh.
+ Nhà ở trung cư cao tầng
Nhà chung cư cao tầng có tổng diện tích là 9,21 ha, chiếm 28,35% đất xây
dựng bao gồm các lô đất N1, N2, N3, N4. Tầng cao 21 tầng, mật độ xây dựng
30 – 40% cho từng lô đất, hệ số sử dụng đất 6,3 – 8,4 lần. Các khối nhà chung

cư cao tầng được hợp khối dung chung tầng để bố trí các cơng trình cơng
cộng như nhà trẻ, mẫu giáo, dịch vụ thương mại… phục vụ nhu cầu hàng
ngày.
Các chỉ tiêu sử dụng đất cơng trình cơng cộng được thể hiện cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu sử dụng đất cơng trình cơng cộng
STT

Loại đất



Diện

Mật

hiệu

tích

độ



(m2)

xây

Tầng

Hệ


Tỷ lệ Quy mơ dự kiến
m2 Sàn
Số
cao số sử (%)
người
(tầng) dụng

dựng
(%)

(lần)

35300
52162

14,78 428761,

1.1 Tòa nhà trung

HH2 27569

30

34

10,2

7,81


8
281204

864

tâm
1.2 Dịch vụ hỗn

HH1 24593

40

15

6

6,97

147558

1,080

1,5

5,86
5,86

31049
31049


I

Tổng cộng
Đất hỗn hợp

đất

hợp
II Đất giáo dục
2.1 Trường tiểu học

TH

20699
20699

30

5

+ THCS
+ Nhà ở biệt thự

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG

10880
1944


Nhà ở biệt thự có tổng diện tích là 3,45 ha, chiếm 10,62% đất xây dựng. Bao

gồm các lô đất từ BT1 đến BT6
Các cơng trình cây xanh, mặt nước
Khu cây xanh mặt nước bao gồm hệ thống các khu cây xanh, thác nước, mặt
hồ, sân chơi gắn với các cơng trình nhà ở và liên kết với hệ thống cây xanh
sân vườn của tồn bộ khu đơ thị. Hệ thống cây xanh đóng vai trị quan trọng
xác định nên chất lượng khu đô thị, tạo không gian sống chuyển tiếp với các
cơng trình kiến trúc, mơi trường cảnh quan đô thị.
II - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG TẠI ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.4

Điều kiện tự nhiên

2.4.1 Đặc điểm vị trí mặt bằng
Khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Lilama Land Sơn
Đồng, tỷ lệ 1/500 do công ty cổ phần bất động sản Lilama Land làm chủ đầu
tư nằm ở phía tây của khu đơ thị Sơn Đồng có quy mơ 35,3 ha
-

Phía Bắc giáp khu vực xã Sơn Đồng

-

Phía Nam giáp khu dịch vụ xã Lại n

-

Phía Đơng giáp với khu đất DVCX-02, QT-01, NT-01, HH-06, CX27, CC-01, TDTT-02 trong quy hoạch chi tiết 1/2000 của khu đơ thị
mới Sơn Đồng


-

Phía Tây giáp đường Sơn Đồng – Song Phương

Hầu hết khu đất xây dựng dự án là đất canh tác nông nghiệp bao gồm các
cánh đồng lúa cùng hệ thống kênh, ngòi, mương tưới tiêu thủy lợi của các xã
Sơn Đồng. Di Trạch,Kim Chung, Lại Yên, nhìn chung địa hình khu vực

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


tương đối bằng phẳng, cao độ nền hiện trạng từ 3,65-6,5m độ dốc nền 0,1%.
Cao độ nền đường Sơn Đồng – Song Phương ở phía Tây 6,48 m – 6,6m
2.4.2 Điều kiện khí tượng, địa chất, thủy văn
Q trình lan truyền và chuyển hóa các chất ơ nhiễm phụ thuộc rất nhiều vào
điều kiện khí tượng, địa chất, thủy văn tại khu vực dự án. Đó là các yếu tố:
-

Nhiệt độ, khí quyển và bức xạ mặt trời

-

Độ ẩm khơng khí và lượng mưa

-

Chế độ gió, hướng gió và tần xuất hướng gió

-


Độ bền vùng khí quyển

Nằm trong địa bàn Hà Nội, khu vực ĐTM Lilama Land Sơn Đồng có đặc
trưng khí hậu khu vực Đồng bằng bắc bộ - khí hậu nhiệt đới gió mùa. Sự phân
chia khí hậu nhiệt đới gió mùa theo bốn mùa trong đó có hai mùa chính là
mùa hè và mùa đơng, cịn hai mùa chuyển tiếp là mùa xuân và mùa thu.
Khí Hậu
Khu đô thị Sơn Đồng nằm trong mạng lưới đô thị dọc đường Láng Hòa Lạc
thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu đặc trưng nhiệt đới gió mùa: Nắng
nóng, ẩm ướt, mưa nhiều. Mỗi năm chia thành hai mùa rõ rệt là mùa khơ và
mùa mưa.
• Nhiệt độ khơng khí:
Nhiệt độ là yếu tố tự nhiên quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến q trình
chuyển hóa và phân tán các chất ơ nhiễm trong khí quyển. Khu vực của dự
án thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu đặc trưng nhiệt đới gió mùa:
Nhiệt độ trung bình: 230C
Nhiệt độ cao nhất: 38,50C
Nhiệt độ thấp nhất: 15,90C
Các giá trị về nhiệt độ trung bình tháng, nhiệt độ trung bình lớn nhất và
nhỏ nhất ở Hà Nội được thể hiện trong biểu đồ hình 2.3

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


• Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình
Ngày mưa trung bình
Tháng mưa cao nhất
Tháng mưa thấp nhất
Mùa mưa bắt đầu từ giữa tháng 4 và kết thúc vào thang 10, khoảng 80%

lượng mưa tập trung vào mùa này. Tháng mưa lớn nhất tong năm là tháng
8 và tháng 9, lượng mưa trung bình mỗi tháng là từ 300 – 400 mm. Mùa
khơ bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau, các tháng 11,12
và 1 có lượng mưa nhỏ hơn 30mm Giá trị về lượng mưa trung bình các
tháng tại Hà nội thể hiện tại hình 2.4
• Lượng bay hơi
Lượng bay hơi bình quân hang năm là 817mm
Tháng bay hơi cao nhất: 107mm
Tháng bay hơi thấp nhất: 17mm
Độ ẩm bình qn: 84%
Độ ẩm khơng khí bến đổi vào mùa khô và mùa mưa nhưng sự chênh lệch
độ ẩm giữa 2 mùa là không nhiều. Số giờ nắng lớn nhất tập trung vào
tháng 6,7 và nửa đầu tháng 11 trong năm
Gió
Gió thổi theo hướng Nam – Đơng Nam mang khơng khí nóng và hơi ẩm,
bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9. Gió mùa thường có vận tốc dao động từ 23m/s thường bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3 theo hướng Bắc – Đông Bắc
với đặc điểm khơ và lạnh.
Bão thường có mưa to và gió lớn bắt đầu từ tháng 7 và tháng 9 hàng năm
Thủy Văn

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


Khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn Sơng Đáy, và vùng trũng, là
rốn thốt nước của khu vực phía bắc huyện Hồi Đức vì vậy trong phạm vi
khu vực thiết kế có hiện tượng ngập lụt cục bộ vào các mùa lũ lớn trên
song Đáy khi hệ thống mương tiêu hoạt động không tốt.
Địa chất thủy văn và địa chất cơng trình
Khu vực chưa có khoan khảo sát địa chất và báo cáo địa chất riêng cho
khu vực thiết kế tuy nhiên qua tham khảo báo cáo khảo sát địa chất các cơng

trình phục cận và báo cáo địa chất chung của khu vực cho thấy công trình
được xây dựng trên mặt bằng tương đối ổn định về điều kiện địa chất có thể
cho phép xây dựng các cơng trình cao tầng (Tham khảo dự án xây dựng khu
đô thị mới Trung Văn). Kiến nghị trong các giai đoạn triển khai dự án tiếp
theo cần có báo cáo khảo sát địa chất thích hợp.
Khu vực khảo sát nằm trong vùng có cấu trúc địa chất đơn giản chủ yếu là
bồi tích sơng hồ hỗn hợp gồm đất sét pha, cát, sỏi, cuội. Trên cơ sở tài liệu
khoan, kết quả thí nghiệm hiện trường và kết quả thí nghiệm trong phòng, địa
chất của khu vực dự án từ trên xuống dưới địa tầng được phân bố như sau:
-

Lớp 1: Đất lấp, đất trồng trọt, chiều dày thay đổi từ 0,4m - 1,4m,
trung bình 0,8m. Thành phần chủ yếu là sét pha màu xám nâu, xám
vàng, trạng thái dời dạc.

-

Lớp 2: Cát mịn, trạng thái dời dạc

-

Lớp 3: Cát mịn trạng thái chặt vừa

-

Lớp 4: Sét pha trạng thái dẻo cứng

-

Lớp 5: Sét pha trạng thái dẻo chày - dẻo mềm, nằm dưới lớp 1,3,4

gặp tại tất cả các hố khoan

-

Lớp 6: Sét pha trạng thái dẻo cứng. Cao độ mặt lớp thay đổi từ
-17,9m đến -26,6m. Chiều dày lớp thay đổi từ 1,8m đến 10,2m.

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


thành phần chủ yếu là sét pha màu nâu hồng, xám đen và trạng thái
dẻo cứng
-

Lớp 7: Cát trung trạng thái chặt vừa.. Cao độ mặt lớp thay đổi từ
-23,8 đến -28,5m chiều dày thay đổi từ 1,8 m đến 10,2m. Thành
phần chủ yếu là cát trung màu xám, xám xanh và trạng thái chặt vừa

-

Lớp 8: Sạn sỏi lẫn cuội, trạng thái rất chặt, cao độ mặt lớp thay đổi
từ -29,7m đến -34m

Cảnh quan thiên nhiên
Khu vực nghiên cứu có địa hình bằng phẳng, đất nơng nghiệp chủ yếu là
đất trồng lúa. Phía tây khu vực nghiên cứu là sông Đáy với chiều rộng
giữa hai than đê khoảng 5km. Đây là vùng xả lũ, phù xa mầu mỡ, đã tạo ra
một vùng cảnh quan sinh thái hấp dẫn. Khu đơ thị mới Lilama Land Sơn
Đồng nằm tại phía tây của đê tả song Đáy, vì vậy các phương án nghiên
cứu thiết kế cần dựa trên các yếu tố này nhằm tạo nên một liên kết không

gian cây xanh, vui chơi giải trí với khu vực này.
Tài nguyên sinh vật
Hầu hết đất trong vùng huyện Hồi Đức khơng có động thực vật quý hiếm
sinh sống, về thực vật đa số trồng nhiều các loại cây bóng mát như
Phượng, Xà cừ và các cây ăn quả như Nhãn, Na, Cam, Quýt, Vải. Bên
cạnh đó ở các hồ ao trong khu vực cịn có các thực vật như Sen, Muồng,
Cỏ lác, rong, rêu, bèo dâu, bèo nhật bản.
Động vật chủ yếu ở đây là các động vật nuôi, gia súc, gia cầm. Do là khu
vực tập trung dân cư với mật độ tương đối cao nên số lượng các loài chim
ở đây khơng nhiều, chỉ có các lồi như Quạ Đen, Cị, Vạc, Giang, Sếu,
Diều hâu, Chim sẻ, Chim sâu, Chim chích, Chào mào…
Thành phần thủy sinh vật ở vùng này cũng như các vùng khác thuộc đồng
bằng Bắc bộ là các lồi nước ngọt như tơm, cua, cá, ếch, nhái….

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


2.5

Hiện trạng kinh tế xã hội

2.2.1 Hiện trạng dân cư
Hiện trạng dân cư trong khu vực thiết kế khơng có hộ dân nào sinh sống chủ
yếu là đất sản xuất nơng nghiệp rất thn lợi cho việc giải phóng mặt bằng
đầu tư khu đô thị.
2.2.2 Hiện trạng lao động
Hiện khu vực sản xuất nông nghiệp không mang lại hiệu quả cao và là quỹ đất
dự kiến chuyển sang xây dựng đơ thị. Do đó trong q trình phát triển đơ thị
cần có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu ngành nghề cho các lao động sản xuất
nông nghiệp sang làm dịch vụ đô thị trên địa bàn thành phố, nhằm ổn định

cuộc sống của người dân
Đặc điểm chung của lao động trong khu vực là có trình độ văn hóa được đào
tạo cơ bản và sản xuất đa ngành nghề. Các lao động trong khu vực sẽ được hỗ
trợ chuyển đổi nghành nghề thong qua các quỹ đất dịch vụ đã được bố trí
trong quy hoạch tổng thể.
2.2.3 Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất khu vực thiết kế là 35,5ha trong đó


Đất trồng lúa: 26,84ha chiếm 76,03%



Đất TTCN: 0,29ha chiếm 0,82%



Đất kênh mương: 3,1ha hiếm 8,78%



Đất nghĩa địa: 2,27ha chiếm 6,43%



Đất giao thong: 2,8ha chiếm 7,93%

Khu đất thiết kế nằm trên địa giới hành hính của hai xã Sơn Đồng và Lại n.
Trong đó:



Đất thuộc xã Sơn Đồng: 27,13ha chiếm 76,86%



Đất thuộc xã Lại Yên : 8,17ha chiếm 23,14%

2.2.4 Hiện trạng hạ tầng xã hội

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


Điều kiện hạ tầng xã hội hiện trạng của khu vực gần như khơng có ngồi hệ
thống kênh tiêu thốt nước do đặc điểm chủ yếu của khu vực là sản xuất nông
nghiệp.
2.2.5 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a> Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:
- Hiện trạng nền phần lớn quỹ đất là ruộng lúa, địa hình bằng phẳng cao
độ trung bình là 3,65m đến 6,5m.
- Hiện trạng thốt nước mưa: Khu đất dự kiến xây dựng khu đô thị mới
hiện tại cịn là ruộng canh tác vì vậy nước mưa chủ yếu chảy tràn trên
mặt ra ruộng và theo hệ thống kênh tiêu thủy lợi tiêu ra các song bằng
các cống tiêu và trạm bơm tiêu
- Hệ thống kênh mương hiện trạng đóng vai trị thốt nước cho cả khu
vực lân cận và tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp. Trong q trình
quy hoạch cần có tính tốn hệ thống thoát nước mặt đáp ứng nhu cầu
thoát nước cho cả khu vực.
- Nền địa hình nghiêng dần từ Bắc xuống Nam
b> Hiện trạng Giao Thông
- Trong khu vực thiết kế quy hoạch hiện chỉ có tuyến đường Sơn Đồng –

Song Phương ở phía tây khu vực quy hoạch là đường giao thong kiên
cố với mặt cắt ngang khoảng 5m; còn lại là hệ thống giao thong nội
đồng phục vụ cho sản xuất Nông nghiệp.
c> Hiện trạng cấp điện
- Khu vực thiết kế hiện tại chủ yếu là đất ruộng chưa có nhu cầu điện
trong ranh giới thiết kế có các tuyến điện trung thế cấp điện cho các
phụ tải điện rải rác thuộc huyện Hoài Đức. Lớn nhấ là tuyến 10KV
chạy song song với đường Sơn Đồng – Song Phương các tuyến trung

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


thế này sẽ được nghiên cứu cải tạo lại cho phù hợp với quy hoạch sử
dungj đất
d> Hiện trạng cấp nước.
- Hệ thống cấp nước khu vực nghiên cứu hiện chưa có tuy nhiên theo
định hướng QHC đường láng – Hòa Lạc, cấp nước của tổng thể khu
vực sẽ được cấp từ tuyến đường cấp nước Sông Đà về Hà Nội, đang
được xây dựng dọc theo đường cao tốc Láng Hịa Lạc.
e> Hiện trạng thốt nước thải và vệ sinh môi trường
- Các khu dân cư thuộc khu vực nghiên cứu sử dụng hệ thống chung
(Nước mưa và nước bẩn chảy trong cùng một hệ thống). Tuy nhiên hệ
thống này chủ yếu là các rãnh hở và kênh mương.
- Chất thải rắn chưa được thu gom, phần lớn chất thải được sử dụng để
chơn lấp tại chỗ, cịn lại được cho phân hủy tự nhiên tại các khu vực đất
trống.
2.2.6 Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan
Hiện trạng trong khu vực thiết kế khơng có dự án đầu tư nào triển khai.
Các khu vực lân cận bao quanh có hệ thống các dự án đầu tư đang triển
khai khá nhiều đòi hỏi giải pháp thiết kế hạ tầng khu đơ thị cần có biện

pháp khớp nối và lien kết như:
- Dự án đường cao tốc Láng – Hòa Lạc
- Dự án đường vành đai 4
- Dự án khu đơ thị mới Bắc An Khánh
- Dự án tồn khu đô thị Sơn Đồng
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu vực kế cận.
2.6

Hiện trạng môi trường tại khu vực dự án

2.3.1 Hiện trạng mơi trường khơng khí

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XN TRƯỜNG


Qua tài liệu phân điều tra và phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực dự
án được thống kê và đánh giá như sau:
Bảng 2.2 Hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí:
Ký hiệu

CO2

SO2

NO2

Bụi

CO


mẫu
LLK1
LLK1
LLK1
LLK1
LLK1
TCVN

(mg/m3)
408
404
400
416
414
-

(mg/m3)
0,0180
0,0278
0,0300
0,0278
0,0353
0,35

(mg/m3)
0,0259
00353
0,0350
0,0304
0,0575

0,2

(mg/m3)
0,23
0,265
0,280
0,190
0,197
0,3

(mg/m3)
4,7
3,5
8,5
4,2
10,4
30

5937-2005
Ghi chú:


LLK1: Phía đơng khu vực dự án



LLK2: Phía Tây Nam khu vực dự án, nằm trên khu vực vành đai
4




LLK3: Phía Tây Nam khu vực dự án (Gần hơn về phía nam so
với Mẫu 2)



LLK4: Phía Bắc khu vực dự án



LLK5: Góc đơng nam của khu vực dự án

Nhận xét:
-

Nhìn chung nồng độ các chất khú gây ơ nhiễm trong khơng khí như
SO2, NO2, CO tại thời điểm khảo sát đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép

- Riêng các điểm đo gần đường giao thong (LLK2, LLK3) có hàm lượng
bụi xấp xỉ TCCP, nguyên nhân do hoạt động của các phương tiện tham
gia giao thong trên đường xung quanh khu vực dự án (Đường vành đai
4).

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


- Từ các kết quả phân tích đo đạc mơi trường khơng khí trong khu vực
cho thấy: Chất lượng mơi trường nền tại khu vực dự án khu đô thị chưa
ô nhiễm và khá trong sạch.
2.3.2 Hiện trạng chất lượng môi trường nước

Hiện trạng môi trường nước mặt
Kết quả đo đạc và phân tích mẫu trong phịng thí nghiệm đối với chất lượng
nước mặt tại khu vực dự án được điều tra và cho kết quả như sau:
Bảng 2.3: Hiện trạng môi trường nước mặt
TT Chỉ

Đơn vị

tiêu

Kết quả
TCVN
LLNM1 LLNM2 LLNM3 LLNM4 LLNM5
59421995
(Loại

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21

SS
COD
BOD5
Độ đục
Fe
Hg
Cd
Mn
Mg
Al
Zn
Cu
Pb
As
Ni
Cr (III)
Cr (IV)
TDS
ClPO43NH4+ -

mg/l
mg/l

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

85
65
57
70
32
72
80
68
75
84

45
49
40
46
52
26
27
28
26
29
3,3
2,2
1,84
2,3
1,93
<0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001
<0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001
0,825
0,65
0,57
0,71
0,628
3,01
3
3,04
3,02
3,07
0,872
0,47
0,43

0,52
0,267
0,077
0,064
0,06
0,07
0,061
0,012
0,009
0,009
0,01
0,008
0,004
0,002
0,002
0,003
0,002
0,003
0,004
0,002
0,003
0,005
0,011
0,01
0,012
0,013
0,011
0,006
0,003
0,005

0,005
0,004
<0,010 <0,010 <0,010 <0,010 <0,010
0,11
0,09

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG

B)
80
<35
<25
2
0,002
0,02
0,8
2
1
0,1
0,1
1
1
0,05
1


22

N
NO2- -


mg/l

-

-

0,01

-

0,008

0,05

23
24

N
SO42Độ

mg/l
mg/l

-

-

-


-

-

-

Mg

-

-

-

-

-

-

24x105

6x105

8x105

4x106

3x107


10000

kiềm
25

tổng
Độ

26

cứng
CaCO3/l
Colifom MPN /
100ml
Ghi chú


LLNM1: Kênh cống Đầm (dưới chân cầu), Phía bắc khu vực dự
án



LLNM2: Trạm bơm thủy lợi xã Sơn Đồng



LLNM3: Kênh tưới tiêu




LLNM4: Mẫu nước ruộng thuộc khu vực dự án



LLNM5: Mẫu nước ruộng thuộc khu vực dự án

Nhận xét:
- Nhìn chung các mẫu nước mặt lấy tại khu vực dự án có các chỉ tiêu về
kim loại độc hại đạt tiêu chuẩn cho phép
-

Ngoại trừ các chỉ tiêu COD, BOD5, Colifom của các mẫu nước mặt tại
khu vực dự án đều vượt TCCP: COD vượt TCCP từ 1,94 – 2,4 lần:
BOD5 vượt từ 1,6 – 2,08 lần; các mẫu đều có hàm lượng colifom cao
hơn TCCP của nước mặt loại B điều này có thể được lý giải như sau:


Các khu dân cư thuộc khu vực dự án sử dụng hệ thống chung
(Nước mưa và nước bẩn chảy vào trong cùng một hệ thống kênh
mương), do vậy khu vực dự án chịu ảnh hưởng của nước thải các

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG


hộ dân cư. Tuy nhiên hệ thống này chủ yếu là các mương hở tự
nhiên và các kênh mương nhỏ vì vậy khi dự án đi vào xây dựng
hệ thống này sẽ bị san lấp và được thay thế bằng hệ thống kênh
mương quy hoạch riêng cho khu vực dự án.



Khu vực dự án là vùng trũng, đất thấp và là khu vực thu gom
nước mặt và nước thải của tồn khu đơ thị Sơn Đồng. Đồng thời
tại khu vực dự án là nơi có các kênh mương là dịng thả của làng
nghề Dương Liễu đi qua. Vì vậy hệ thống nước mặt ở khu vực
dự án sẽ ảnh hưởng bởi các dịng thải này.



Phía Đơng Bắc giáp với nghĩa trang hiện trạng của xã Sơn Đồng,
cần có hệ thống kênh mương phân lập với khu vực dự án tránh
ảnh hưởng tới nguồn nước mặt do mưa

Hiện trạng chất lượng mơi trường nước ngầm:
Kết quả đo đạc và phân tích mẫu trong phịng thí nghiệm đối với chất
lượng nước ngầm tại khu vực dự án được thể hiện như sau:
Bảng 2.4 Hiện trạng chất lượng môi trường nước ngầm
T

Chỉ tiêu

Đơn vị
LLNN1

T

Kết quả
LLNN LLNN LLNN LLNN
2

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

SS
COD
Fe
Hg
Cd
Mn
Zn
Cu
Pb
As

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

mg/l

23
4
6,05
-

28
3
5,5
-

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG

3
22
5
4,4
-

4
21
2
4,7
-

5
25
3
5,2

-

TCVN
59441995
1-5
0,001
0,01
0,1-0,5
5
1
0,05
0,05


11
12
13
14
15

Cr (VI)
TDS
Cl34
+
4

PO
NH -

mg/l

mg/l
mg/l

424
70,6

456
82,5

437
72

414
68

mg/l
mg/l

N
16 NO2- - N
17
SO42-

0,029
11,92

13

14


10,8

mg/l
mg/l

0,005
2,3

0,009
4

0,007
3,5

0,006
2,9

421
86

0,05
200-

12,5

600
-

0,01
3,8


200-

18 Độ kiềm

mg/l

410

438

418

425

408

400
-

tổng
19 Độ cứng

Mg

314

360

247


328

368

300-

3

500
3

20

CaCO3/l
MPN /

Colifor
m
Ghi chú


6

4

2

1


100ml

LLNN1: Nhà ơng Ngun Như Thiết (Phía Tây đường vành đai
4)



LLNN2: Nhà Dân (Phía Tây khu vực dự án)



LLNN3: Nhà Dân (Phía Tây nam khu vực dự án)



LLNN4: Nhà Dân (Phía Tây nam khu vực dự án)



LLNN5: Nhà Dân (Phía Tây nam khu vực dự án)

Nhận xét:
- Qua kết quả phân tích mẫu nước ngầm của viện khoa học công nghệ
môi trường – trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, nhận thấy nước ngầm
tại khu vực dự án hầu hết các chỉ tiêu thỏa mãn tiêu chuẩn cho phép,
đặc biệt là các chỉ tiêu về kim loại nặng.

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRỊNH XUÂN TRƯỜNG



×