TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA HĨA- BỘ MƠN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
THIẾT BỊ NHIỆT NHÀ MÁY SẢN XUẤT CỒN TỪ RỈ
ĐƯỜNG
GVHD: TS TẠ NGỌC LY
SVTH: NHÓM 4
1. NGUYỄN LÊ MINH
2. HOÀNG MINH NGỌC
3. NGUYỄN VĂN LỘC
4. TRẦN VÕ THANH NAM
5. TRẦN HỮU QUANG LỘC
1
CÔNG TY TNHH
GRAND EQUIPMENT
GIÁM ĐỐC
TRẦN VÕ THANH NAM
NV SALE
NV SALE
NGUYỄN LÊ MINH
HOÀNG MINH NGỌC
NV KỸ THUẬT
NGUYỄN VĂN LỘC
NV KỸ THUẬT
TRẦN HỮU QUANG LỘC
2
NỘI DUNG
01
TỔNG QUAN
02
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Tổng quan về
Sơ đồ cơng
c03
ồn
THIẾT BỊ SỬ DỤNG
Giới thiệu về
Thông số kỹ
04
nghệ
KẾT LUẬN
Thuyết minh
Tiềm năng.
3
1
TỔNG QUAN
4
1.1 TỔNG QUAN VỀ CỒN
Cồn là một hợp chất hữu cơ, nằm trong dãy đồng đẳng của rượu, là chất được sử
dụng rộng rãi trong thực phẩm hay các ngành công nghiệp như y tế, in ấn, dệt may,
điện tử,...
Công thức hóa học: C2H6O hay C2H5OH
Được sản xuất theo hai phương pháp
chính là phương pháp hydrat hóa etylen và phương pháp sinh học.
5
1.1 TỔNG QUAN VỀ CỒN
Tính chất:
Là một chất khơng màu, dễ bay hơi, dễ cháy, khi cháy khơng
có khói và xuất hiện ngọn lửa có màu xanh da trời.
Tỷ trọng: 0.8 g/cm3
Hóa rắn ở -114.15 độ C
Tan vơ hạn trong nước và tan
Điểm sôi: 78.39 độ C
tronng một số hợp chất hữu cơ khác
6
1.2 GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LIỆU RỈ ĐƯỜNG
Mật rỉ đường (rỉ đường) là một loại chất lỏng đặc sánh còn lại sau khi đã rút đường bằng ph ương
pháp cô và kết tinh. Thành phần chính của rỉ mật đường chủ y ếu là sucroza với một ít fructoza và
glucoza. Cứ khoảng 100 tấn mía cây ép ra thì sẽ cho ra từ 3 – 4 tấn mật rỉ đường nguyên chất.
Thành phần tiêu chuẩn được chia thành 3 phần:
Đường: Các loại gluxit hịa tan (đường đơi và đường đơn)
Chất hữu cơ: các loại gluxit như tinh bột, các axit hữu cơ, các hợp chất chứa N.
Chất khoáng: Na, Mg, K và S, các nguyên tố vi lượng như Mn, Fe, Cu, Zn,...
7
2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
8
2. QUI TRÌNH SẢN XUẤT
9
3. CÁC THIẾT BỊ
10
3.1. THIẾT BỊ GIA NHIỆT VÀ LẮNG
(XỬ LÝ RỈ ĐƯỜNG NGHỊCH ĐẢO)
Cấu tạo
Nguyên lý hoạt động
Ưu nhược điểm
Giá thành
11
CẤU TẠO
Thiết bị có cấu tạo hình trụ trịn, đặt thẳng đứng, đáy hình nón có đường tháo
cặn, cửa nạp liệu và cửa lấy rỉ đường sau lắng ở hai bên hông.
1. Vỏ
2. Máng tràn
3. Dẫn động cho bộ cào
4. Cơ cấu nâng
5. Khoảng không gian thao tác
6. Cách nhiệt
7. Van khóa
8. Bộ tháo liệu
9. Gối tựa vịng
10. Bộ cào
11. Cổng nạp liệu
12. Ống đục lỗ sục hơi
12
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Dịch rỉ đường sau khi gia nhiệt được đưa vào thiết bị lắng qua cổng nạp liệu nhờ
máng tràn phân phối đều trong toàn thiết bị và bắt đầu quá trình lắng gia nhiệt nhờ
hơi sục vào qua ống đục lỗ sục hơi. Dịch rỉ đường sau khi lắng được lấy ra qua van
mở cổng tháo liệu. Dưới đáy thiết bị có hệ thống cào để thu gom và loại bỏ tạp chất
lắng qua đáy thiết bị.
13
ƯU ĐIỂM
Thiết kế nhỏ gọn
Khơng chiếm diện tích q lớn
Thuận tiện trong việc xả cặn hoặc tuần hồn cặn
Có thể kết hợp hệ thống gia nhiệt thông qua ống sục trong
quá trình lắng
14
GIÁ CỦA SẢN PHẨM
Giá thành của thiết một thiết bị gia nhiệt và l ắng rơi vào kho ảng 25.000.000 đ ến
70.000.000 VND cho thiết bị công suất nh ỏ (50 – 500L)
Và từ 70.000.000 đến trên 204.000.000 cho thiết bị có s ức ch ứa l ớn (trên 500 –
20000L)
Giá trên đã bao gồm VAT và chi phí hỗ trợ t ư vấn và lắp đ ặt
Thiết bị được miễn phí hỗ trợ vệ sinh, và bảo trì, sửa ch ữa trong th ời gian b ảo hành
15
3.2. THIẾT BỊ BỐC HƠI
Mục đích
Chuyển cồn từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi d ưới tác d ụng c ủa h ơi
gián tiếp, tạo điều kiện cho quá trình tách n ước
16
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
- Cồn được gia nhiệt lên nhiệt độ (65 – 70*C) sẽ được đưa vào thiết bị bốc
hơi theo cửa nạp liệu từ dưới lên trên. Hơi từ lò hơi đi vào theo cửa số (2) đi
từ trên xuống. Hơi đi trong ống, cồn đi ngoài ống. Hơi có nhiệt độ 250-
CẤU TẠO
260*C. Sau khi trao đổi nhiệt, nhiệt độ cồn tăng lên 102-110*C, hơi được
bốc lên buồng bốc và ra khỏi thiết bị theo cửa (6). Hơi ngưng tụ đươc tháo
ra ngoaì theo cửa sổ (5)
17
ƯU ĐIỂM
Độ bền cao, dung tích lớn
Mức độ an tồn cao, làm từ thép không rỉ, chiu nhiệt cao,
chống ăn mịn cao
Khơng bị phụ thuộc nguồn nhiệt bên ngồi
Phần nắp phía trên đóng mở dễ dàng và dễ vệ sinh
Tốn ít thời gian
3.000$ - 11.538$
18
3.3. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT DẠNG TẤM
Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm (loại Alpha-Laval)
19
CẤU TẠO
Dạng tấm được thiết kế bằng cách ghép nhiều tấm kim loại ép chặt với nhau
nhờ hai nắp kim loại có độ bền cao.
Các tấm được dập gợn sóng
Các đĩa được gắn chặt các bulong giữa ph ần khung cố đ ịnh và khung bản di
động
20
Hình ảnh mơ tả cấu trúc của một thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm
21
3.3. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT DẠNG TẤM
Nguyên lý
⬢
- Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm được sử dụng để trao đổi năng lượng nhiệt giữa
Mục đích : Dạng tấm chủ yếu để làm tăng nhiệt độ của dòng dịch lên cao.
chất lỏng với môi chất khác thông qua bề mặt của các tấm.
⬢
– Đây là một phương pháp gián tiếp của sự truyền nhiệt thông qua một bề
mặt để nhanh chóng đạt được nhiệt độ mong muốn.
Đặ⬢
c điể-m
nả
tích
đổnhi
i nhi
n, hi
ệu qu
ảttrao
suượ
ất lcượ
Hi:ệDi
uệqu
nhitrao
ệt từ
ệtệđtộlớcao
sang
mộ
nhiệđtổđiộnhi
thệ
ấtpcao
hoặvà
c ng
lạng
i lớn,
dễ dàng tháo lắp để vệ sinh
Hình ảnh thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm
Giá: 50.000.000 VNĐ
22
ƯU ĐIỂM
●
Dễ dàng tháo gỡ và làm vệ sinh
●
Dễ dàng thay đổi kích thước thiết bị
●
Tăng sự trộn lẫn
23
3.4 THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT DẠNG ỐNG CHÙM
Mục đích: Dạng ống chùm chủ yếu để làm nguội hay làm tăng nhẹ nhiệt độ dòng
dịch
Đặc điểm: Là thiết bị trong đó hai chất lỏng làm việc trao đổi nhiệt thơng qua tiếp
xúc nhiệt bằng cách sử dụng các ống được đặt trong một vỏ hình trụ. Và sự chênh
lệch nhiệt độ là động lực để trao đổi nhiệt độ.
24
CẤU TẠO
1.Ống trao đổi nhiệt(Tubes)
2.Mặt lắp ống(Tubesheet)
- Cung cấp bề mặt truyền nhiệt giữa 2 lưu thể
- Các tấm ống thường là một tấm kim loại tròn duy nhất đã được khoan và tạo
- Các ống có thể liền mạch hoặc hàn và thường được làm bằng hợp kim đồng
rãnh thích hợp để lấy các ống
hoặc thép.
25