Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp công ty Cổ phần địa ốc An Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.93 KB, 26 trang )

Lời nói đầu
Cơ sở hạ tầng là nền tảng quan trọng cho nớc phát triển, đất nớc chỉ phát
triển khi đã chuẩn bị đầy đủ, kỹ càng về cơ sở hạ tầng. Các tuyến đờng giao thông
là huyết mạch của nền kinh tế đất nớc, các khu nhà ở, khu vui chơi, khu công
cộng, các công trình phúc lợi ... đó là điều kiện tiền đề cho tiền đề không thể thiếu
của đất nớc đang trên đà phát triển. Chính vì vậy Nhà nớc ta đặc biệt coi trọng đến
ngành xây dựng cơ bản và có kế hoạch đầu t đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm
tạo ra bộ xơng sống cho ngành kinh tế. Đặc biệt, trong những năm gần đây để
chia sẻ gánh nặng với các doanh nghiệp quốc doanh, nhằm thu hút vốn đầu t của
các doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài nớc. Nhà nớc ta đã mở rộng giao đất,
dự án cho tổ chức, các doanh nghiệp có khả năng đảm nhiệm.
Tuy nhiên một thực trạng đang xảy ra phổ biến hiện nay là chất lợng công
trình không đảm bảo dẫn tới sự xuống cấp của các công trình xây dựng (đờng giao
thông, các công trình thuỷ lợi, các khu nhà ở để bán... ) vậy do đâu, các doanh
nghiệp cố tình rút lõi công trình hay do trình độ quản lý, năng lực thi công công
trình không đảm bảo ... Để đảm bảo chất lợng cho các công trình thì công tác quản
lý của các cấp, ban ngành là rất quan trọng, đòi hỏi các nhà thầu xây dựng cần có
cách quản lý tốt để tiết kiệm chi phí nhng vẫn đảm bảo chất lợng tốt.
Vậy để nghiên cứu rõ hơn về vấn đề này em đã chọn thực tập tại Công ty Cổ
phần địa ốc An Huy cho quá trình thực tập của mình
Phần I: Khái quát chung về
Công ty cổ phần địa ốc An huy.
1
1. Giới thiệu chung về Công ty.
Tên công ty:
Công ty cổ phần địa ốc an huy
Địa chỉ trụ sở chính:
174 Đờng cộng hoà phờng 12 Quận Tân bình TP. Hồ chí minh
Chi nhánh công ty:
147 nguyễn gia thiều phờng suối hoa tx bắc Ninh tỉnh bắc ninh
Địa chỉ đăng ký:


174 Đờng cộng hoà phờng 12 Quận Tân bình TP. Hồ chí minh
Vốn điều lệ công ty:
30.000.000.000đồng (VNĐ) (Ba mơi tỷ đồng chẵn) chia làm 300.000
cổ phần. Mệnh giá mỗi cổ phần: 100.000 đồng
Các hoạt động kinh doanh chính: (hoạt động từ năm 1998)
1. Xây dựng dân dụng, công nghiệp.
2. Sửa chữa nhà và trang trí nội thất.
3. Mua bán vật liệu xây dựng.
4. San lấp mặt bằng, nhận thầu xây dựng
5. Kinh doanh nhà.
6. T vấn xây dựng.
Hoạt động với phơng châm Chất lợng An toàn Hiệu quả công tác
đầu t phát triển Dự án nhà ở đặc biệt đợc xác định là nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Với năng lực của công ty
và sự tín nhiệm của các ban ngành Thành phố Bắc Ninh công ty đơc giao thực hiện
Dự án Khu đô thị Bắc đờng Kinh Dơng Vơng Thị xã Bắc Ninh theo Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh số 602/QĐ-CT ngày 02/06/2003 về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết Dự án và Quyết định giao đất của UBND tỉnh Bắc Ninh
số: 1186/QĐ-CT ngày 20/10/2003.
Việc triển khai tốt Dự án khu đô thị Bắc đờng Kinh Dơng Vơng Thành
phố Bắc Ninh đã tạo ra một bớc ngoặt lớn trong công tác kinh doanh xây lắp, tạo
đà cho sự phát triển của Công ty trong những năm tới. Hiện nay, Công ty đang đợc
giao thực hiện nhiều dự án đầu t có quy mô khác nhau trên địa bàn Thành phố Bắc
2
Ninh, thơng hiệu, uy tín và giá trị ngày càng đợc khẳng định, trong 3 năm Công ty
đã đầu t vào 01 Dự án nhà ở và thi công 04 công trình, dự án quan trọng của
Thành phố: Công ty đã đợc UBND Thành phố Bắc Ninh giao cho thực hiện đền bù
giải phóng mặt bằng và thực hiện san lấp mặt bằng Khu Trung tâm Văn Hoá Kinh
Bắc của Thành phố Bắc Ninh
Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, xác định xây lắp là một công

tác quan trọng mang tính chiến lợc trong giai đoạn phát triển sắp tới, Công ty đã
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, củng cố sắp xếp lại bộ máy quản lý, đầu t
thêm nhân lực, máy móc thiết bị thi công. Đến nay Công ty đã có 02 đội xây lắp
với đội ngũ kỹ s đợc đào tạo chính quy tại các trờng đại học, cao đẳng và một đội
ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, với giá trị sản lợng xây lắp tơng đối lớn.
Biểu số 01:
Thiết bị thi công của công ty
Tên thiết bị Số lợng Năm sản Nớc sản Thuộc Công suất
3
(loại kiểu, nhãn hiệu) xuất xuất sở hữu hoạt động
Máy đào
Ô tô huyndai
Ô tô KMAZ
Ô tô IFA
Máy ủi
Máy lu rung
Máy lu thờng
Máy vận thăng
Cần cẩu thiếu nhi
Máy trộn bê tông
Máy đầm bê tông các loại
Máy hàn điện
Máy bơm nớc
Máy kinh vĩ
Máy thuỷ bình
Ván khuôn thép
Giàn giáo thép
Máy ca bào vạn năng
Máy phát điện
Máy ca vòng

Máy nắn thép
Máy uốn thép
Máy cắt thép
Đầm cóc MIKASA
04
04
04
04
04
04
02
03
04
07
25
07
14
05
06
5000m
2
45bộ
09
04
02
07
05
07
10
1988-1995

2001
1997
1996
1992
1999
1990
1999
2000
2000
2002
1999
2001
2002
2002
2002
1997
1999
1997
2001
2001
2001
1999
2000
Nhật
Hàn quốc
Hàn quốc
Nga
Đức
T.Quốc
Nhật

Nhật
Nhật
Nga
T.Quốc
T.Quốc
V.Nam
Nhật
Nhật
V.Nam
Hoà phát
V.Nam
V.Nam
V.Nam
T.Quốc
V.Nam
V.Nam
V.Nam
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty

Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
3x100CV
18T
12T
5T
100CV
12T
12T
800Kg
400Kg
320Lít
1.5Kw
0.5Kw
1.2Kw
Nguồn: Biểu số liệu máy móc tại các đội thi công
Biểu số 02:
Nguồn nhân lực của công ty
TT Loại cán bộ Số luợng LĐ Thu nhập bình quân
01 Kỹ s >5 năm KN 05 4.500.000
02 Kỹ s <5 năm KN 14 3.200.000

4
03 Cử nhân 05 1.700.000
04 Trung cấp kinh tế 04 1.000.000
05 Công nhân kỹ thuật 288 1.150.000
Biểu số 03:
Lực lợng công nhân kỹ thuật
TT Loại thợ
Số lợng
Tổng Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5
1 Thợ nề 70 25 27 18
2 Thợ bê tông 15 6 5 4
3 Thợ mộc cốt pha 25 10 5 10
4 Thợ sắt xây dựng 25 14 5 6
5 Thợ sắt dân dụng 15 5 6 4
6 Thợ hàn 5 2 3 0
7 Thợ thi công đờng 30 11 13 6
8 Thợ điện 5 2 2 1
9 Thợ sơn, trang trí nội thất 20 5 10 5
10 Thợ mộc dân dụng 15 5 5 5
11 Thợ sửa chữa máy xây dựng 5 2 2 1
12 Lái xe, lái máy 35 15 11 9
13 Thợ máy 10 4 3 3
14 Thợ khung nhôm 11 4 3 4
Tổng cộng 288 112 100 76
Với quy mô sản xuất kinh doanh ngày càng lớn mạnh. Công ty không
những đảm bảo khả năng bảo toàn và phát triển vốn mà còn tạo đợc bớc phát triển
toàn diện vợt bậc về các chỉ tiêu kinh tế:
* Vốn và nguồn vốn:
Vốn là nguồn lực quan trọng của doanh nghiệp, có là tiền đề cho hoạt động
của doanh nghiệp. Nhận thức đợc tầm quan trọng đó Công ty đã huy động tối đa

nguồn vốn đầu t để đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhằm
đảm bảo về chất lợng cũng nh thời gian thi công.
Biểu số 04: Các chỉ tiêu về vốn- tài sản
(Đơn vị: 1000 đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (06
tháng đầu
5
năm)
I Tổng nguồn vốn 35.909.160 49.474.298 72.075.826 98.483.567 109.982.461
1
Nguồn vốn Kinh
doanh
28.385.146 39.046.481 44.046.481 50.000.000 52.000.000
2 Nợ phải trả 7.524.014 10.427.817 28.029.345 48.483.567 57.982.461
II Tổng tài sản 35.909.160 49.474.298 72.075.826 98.483.567 109.982.461
1
TSCĐ và đầu t dài
hạn
21.545.496 32.158.294 49.011.562 64.999.154 65.989.477
2 Tài sản lu động 14.363.664 17.316.004 23.064.264 33.484.413 43.992.984
Nguồn: Bảng cân đối kế toán
Trên quy mô phát triển của Công ty, hiện nay việc kinh doanh của công ty
trên hai lĩnh vực chính là hoạt động hoàn thiện Dự án khu nhà ở để bán và nhận
thầu những công trình xây lắp trên tỉnh Bắc Ninh. Cả hai lĩnh vực này đều phát
triển song song và đợc coi là thế mạnh của công ty. Nếu xét về doanh thu thì
doanh thu thu đợc từ xây lắp lớn hơn doanh thu đợc từ kinh doanh nhà cửa, tuy
nhiên về lợi nhuận thì lợi nhuận thu đợc từ kinh doanh nhà lại chiếm u thế hơn:
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhà chiếm khoảng 30% doanh thu từ hoạt
động đó, lợi nhuận từ hoạt động xây lắp chiếm khoảng 3%-6% doanh thu hoạt
động.

Biểu số 05: Bảng tổng kết về doanh thu, lợi nhuận từ hai hoạt động trên
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Năm
2004 2005 2006
Hđ Kinh
doanh nhà
Hđ xây lắp
Hđ Kinh
doanh nhà
Hđ xây lắp
Hđ Kinh
doanh nhà
Hđ xây lắp
Chỉ tiêu
1. Doanh thu 24.350.000 35.781.243 13.402.400 48.641.860 9.109.800 23.245.731
2. Lợi nhuận 7.675.120 2.700.053 3.804.300 2.564.885 2.718.400 1.121.514
Thị trờng khách hàng thờng xuyên của công ty là các tổ chức, cá nhân đang
sinh sống và hoạt động trên địa bàn Tỉnh Bắc Ninh và các thành phố, tỉnh lân cận
6
và đặc biệt còn có các việt kiều trở về sinh sống tại quê hơng. Mặc dù mới thành
lập nhng Công ty Cổ phần địa ốc An Huy đã tạo đợc cho mình quy mô hoạt động
rộng khắp, uy tín lớn trên địa bàn thành phố. Hoạt động kinh doanh của Công ty
không ngừng phát triển và đạt đợc nhiều kết quả to lớn. Nhng trong những năm
vừa qua do tình hình thị trờng nhà đất đóng băng, tình hình giá cả nguyên vật liệu
biến động liên tục dẫn tới kết quả kinh doanh của Công ty giảm trên cả hai hoạt
động:
Biểu số 06: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị: 1.000 đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
Năm 2006

(Quý I, II)
1 Tổng doanh thu thuần 60,131,243 62,044,260 32,355,531
2 Tổng chi phí sản xuất 49,756,070 55,675,075 28,515,617
3
LN gộp 10,375,173 6,369,185 3,839,914
4
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
725,953 616,422 370,130
5 Chi phí bán hàng 147,029 115,579 52,876
6 Chi phí khác 45,946 38,526 17,625
7
LN trớc thuế 9,456,245 5,598,658 3,399,283
8 Thuế TNDN phải nộp 2,647,748 1,567,624 951,799
9
Lợi nhuận sau thuế 6,808,496 4,031,034 2,447,483
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007, Công ty sẽ cố gắng
tăng doanh thu trên cả lĩnh vực kinh doanh nhà và kinh doanh xây lắp theo một tỷ
lệ nhất định.
Biểu số 07: Bảng kế hoạch doanh thu trên hai hoạt động.
(Đơn vị: triệu đồng)
Lĩnh vực kinh
doanh
Thực hiện năm
2006
Kế hoạch năm
2007
Chênh lệch
+/_ %

1. KD nhà ở 20.510.000 30.829.000 10.319.000 150,31
2. KD xây lắp 37.562.000 45.950.000 8.388.000 122,33
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
7
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy
Bộ máy của công ty bao gồm:
* Ban lãnh đạo Công ty chi nhánh
Ban lãnh đạo công ty chi nhánh cùng nhau chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành hoạt động của chi nhánh. Đa ra các quyết định tốt nhất để chỉ đạo hoạt động
cụ thể của từng phòng ban sao cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh đạt hiệu
quả. Ban lãnh đạo bao gồm.
Hội đồng quản trị là cơ quan quyền lực cao nhất đại diện cho công ty ra
quyết định theo đúng kế hoạch đã đề ra và đa công ty hoạt động tuân thủ theo
chính sách pháp luật của Nhà nớc.
Giám đốc công ty: trực tiếp điều hành hoạt động của toàn công ty và chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trớc Hội đồng quản trị,
dới giám đốc công ty là các phó giám đốc giúp giám đốc giải quyết công việc
trong quyền hạn đợc giao.
Giám đốc chi nhánh: trực tiếp phụ trách hoạt động của chi nhánh và phải
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trớc trớc Hội
đồng quản trị và giám đốc công ty .
Các phó giám đốc chi nhánh là những ngời giúp giám đốc chi nhánh quản
lý hoạt động của chi nhánh.
* Các phòng ban trong cơ cấu tổ chức của chi nhánh công ty tại Bắc Ninh.
Để hoạt động có quy mô và hiệu quả, để tạo phong cách chuyên nghiệp
trong công việc và để tuân thủ nguyên tắc Bất kiêm nhiệm Công ty tổ chức thành
các phòng ban cụ thể, mỗi phòng ban có nhiệm vụ và quyền hạn khác nhau, phụ
trách những công việc khác nhau. Tuy nhiên, việc tổ chức thành các phòng ban
dựa trên sự liên kết hỗ trợ nhau trong công việc giữa các phòng ban để tập hợp
thông tin,... hoàn thành công việc tốt nhất.

Phòng tổ chức - hành chính (TC - HC)
Thực hiện bố trí, sắp xếp, điều động lao động trong công ty, tuyển dụng và
đào tạo lao động, công tác tiền lơng, chế độ chính sách đối với ngời lao động.
8
Thực hiện tổ chức các cuộc họp, hội nghị, phong trào thi đua, đón tiếp khách của
công ty và các thủ tục hành chính khác.
Phòng dự án: Chịu trách nhiệm về việc thực hiện lập các dự án đầu t, đa ra
quyết định đầu t, giúp Giám đốc tìm kiếm các dự án và thực hiện việc triển
khai tham gia đấu thầu các dự án.
Phòng kỹ thuật - chất lợng: Giúp Giám đốc tổ chức các biện pháp thi công
có hiệu quả. Giám sát, chỉ đạo quá trình thi công công trình để đảm bảo
chất lợng công trình và tiến độ đã đề ra. Phòng kỹ thuật có trách nhiệm
kiểm tra, nghiệm thu công trình và lập hồ sơ quyết toán công trình sau khi
đã hoàn tất công việc thi công.
Phòng tài chính - kế toán: Giúp Giám đốc quản lý và sử dụng vốn và tài
sản của công ty có hiệu quả và bảo toàn vốn, hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong kỳ. Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức kế toán
tập trung, hạch toán độc lập theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, ghi sổ
kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ, hạch toán thuế giá trị gia tăng theo
phơng pháp khấu trừ.
Phòng kinh doanh: Giúp Giám đốc đa ra các chiến lợc phát triển kinh
doanh ngắn hạn và lâu dài; thu thập thông tin thị trờng, giao dịch, tìm kiếm
khách hàng để ký kết các hợp đồng kinh tế. Theo dõi quá trình thực hiện
hợp đồng của khách hàng theo đúng các cam kết đã ký trong hợp đồng.
Quan tâm, chăm sóc khách hàng.
9
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Ghi chú
Quan hệ chỉ đạo.
Quan hệ hỗ trợ.


10
Giám đốc công ty
Hội đồng quản trị
Phòng Kinh
doanh
Phòng tổ chức Hành
chính
Phó GĐ công ty
Giám đốc chi nhánh
Phó GĐ chi nhánh
Phòng
Dự án
Phòng Kỹ thuật chất
lượng
Phòng Tài chính
kế toán
Đội xây lắp số1
Đội xây lắp số2
2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty cổ phần địa ốc An Huy là đơn vị kinh tế cơ sở, hạch toán kinh
tế độc lập, có t cách pháp nhân, đợc mở tài khoản tại ngân hàng (kể cả tài
khoản ngoại tệ) và có con dấu riêng theo quy định của Nhà nớc. Công ty với
hai hoạt động chính là nhận dự án nhà ở và nhận thầu các công trình xây dựng
đều triển khai qua 03 giai đoạn:
* Giai đoạn chuẩn bị đầu t
* Giai đoạn thực hiện đầu t
* Giai đoạn kết thúc xây dựng
Tuy nhiên mỗi một hoạt động đợc thực hiện theo một quy trình nhất định
Sơ đồ 02: Quy trình xây dựng Dự án nhà ở tại công ty

Quy trình xây dựng các công trình nhận thầu.
Lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
Lập dự toán
thiết kế
Đo đạc khảo sát
cắm mốc giới
Lập bản đồ
quy hoạch
Lập phương án đề bù
giải phóng mặt bằng
Bàn giao mặt
bằng thi công
Thi công
công trình
Thi công san lấp MB,
xây dựng hạ tầng
Thực hiện
đền bù
Thi công
xây thô
Hợp đồng
góp vốn
Bàn giao
công trình
Nhận
dự
án
Nhận thầu xây
dựng

Bàn giao
công trình
11
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán
3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm xản xuất kinh doanh của công ty phù hợp với
điều kiện và trình độ quản lý, Công ty cổ phần địa ốc An Huy Chi nhánh
Bắc Ninh áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán trong công ty đợc tiến
hành tập chung tại phong kế toán tài chính, ở các đội thi công không tổ
chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ theo dõi, bố trí các nhân viên công trờng
làm nhiệm vụ hớng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán ban đầu, thu thập, ghi
chép vào sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đội xây lắp (tình hình
nhập, xuất vật t, chi trả lơng cho công nhân...) phục vụ cho yêu cầu quản lý của
đội.
Bộ máy kế toán có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán,
thống kê thông tin kinh tế và hạch toán chung toàn công ty.
Tại các đội xây lắp: Nhân viên kế toán tại đội có nhiệm vụ theo dõi
tình hình Nhập xuất vật t về số lợng, chủng loại cho quá trình thi công
đảm bảo chính xác, theo dõi ngày, giờ công để tính lơng cho công
nhân.
Tại phòng tài chính - kế toán: Mô hình bộ máy kế toán của chi nhánh
công ty gồm 07 ngời với những nhiệm vụ cụ thể:
Trởng phòng: là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc chi nhánh và công ty
cấp trên, tổ chức và chỉ đạo tất cả các công tác kế toán theo chế độ quy định.
Thực hiện hạch toán tổng hợp từng tháng và hàng năm. Ngoài ra còn chịu trách
nhiệm kiểm tra và ký các chứng từ thanh toán, phiếu điều tra thu chi..., đề xuất
với giám đốc về công tác quản lý tài chính, có kế hoạch tài chính cho công ty.
Phó phòng (kế toán tổng hợp) là ngời giúp việc và thay mặt trởng phòng
giải quyết công việc khi trởng phòng đi vắng. Phó phòng chịu trách nhiệm trớc

trởng phòng về phần công việc đợc giao, làm kế toán thành phẩm, tiêu thụ và
kế toán thanh toán,...
12

×