Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

CÂU hỏi và đáp án TRẮC NGHIỆM KHO bạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.43 KB, 42 trang )

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM KHO BẠC
(đáp án cuối trang)
1/.Khi thực hiện thoái thu các khoản thu ngân sách đã được điều tiết cho các cấp ngân sách, thì:
1. Cơ quan Tài chính của cấp Ngân sách được hưởng ra quyết định hồn trả.
2. Cơ quan Tài chính ở cấp cao nhất ra quyết định hoàn trả.
2/.Quỹ dự trữ Tài chính được quản lý tại KBNN và:
1. Được Kho bạc trả lại phần lãi TG quỹ DTTC mà NH trả cho KBNN.
2. Không được trả lãi.
3/. Số kết dư Ngân sách được trích 50% vào Quỹ dự trữ Tài chính, 50% vào thu Ngân sách của năm
sau cho các cấp Ngân sách nào ?
1. Ngân sách TW, Tỉnh
2. Cả 4 cấp ngân sách.
3. Ngân sách TW, Tỉnh, Huyện
4/. Đối tượng tham gia thanh toán LKB là:
1. a- Tất cả các đơn vị, các nhân có TK tại KB-A chuyển tiền đến đối tượng được hưởng mở TK
tại KB-B.
2. b- Đơn vị hưởng mở TK tại KB-B, đơn vị chuyển tiền khơng có TK ở KB-A.
3. c- Đơn vị chuyển tiền mở TK tại KB-A, đơn vị hưởng không có TK ở KB-B.
4. d- Cả a,b,c đều đúng.
5. e- Chỉ b,c đúng.
5/. Mỗi TKTG tại Kho bạc của các đơn vị, cá nhân phải lập mấy bản giấy đề nghị mở Tài khoản.
1. 3 bản
2. 2 bản
3. 5 bản
6/. Giấy đề nghị mở TK tại Kho bạc chỉ làm lại khi:
1. Chủ TK đã được thay đổi
2. Tên đơn vị thay đổi.
3. Chủ TK đã được thay đổi,Tên đơn vị thay đổi, thay đổi tính chất hoạt động hoặc thay đổi quyền
sở hữu cá nhân.
4. Tên đvị thay đổi, thay đổi mẫu dấu hoặc thay đổi quyền sở hữu tài khoản
7/. Kho bạc nhà nước có được quyền tự động trích TKTG của đơn vị, cá nhân để thực hiện các


khoản phải nộp NSNN mà đơn vị, cá nhân chưa thực hiện ?
1. Đúng
2. Sai
8/. Hãy phát hiện câu sai trong " Đối tượng nộp thuế trực tiếp vào KBNN ":
1. Các DN trong và ngoài nước;các C.ty,XN,tổ chức KT có tư cách pháp nhân
2. Các tổ chức KT tập thể, cá thể có địa điểm KD cố định,DT lớn
3. Thuế SD đất nông nghiệp
9/ Phát hiện câu sai trong " Đối tượng được phép thu qua CQ thu ":
Trang 1


1. Các đối tượng KD không ổn định, không thường xun
2. Các hộ có thu nhập nhỏ khơng có điều kiện nộp trực tiếp
3. Thuế SD đất NN, các khoản thu ở xã, cưả khẩu xa trụ sở KBNN
4. Các C.ty TNHH
10/. Trong hình thức thu thuế, phí, lệ phí bằng Chuyển khoản- Đối tượng nộp phải lập mấy liên và
KBNN sử dụng liên số mấy để hạch toán thu NSNN :
1. a- Lập 4 liên - KBNN sữ dụng Liên số 1
2. b- Lập 4 liên - KBNN sử dụng liên số 2
3. c- Lập 4 liên - KBNN sử dụng liên số 3
11/ Trong hình thức thu thuế, phí, lệ phí bằng Tiền mặt- Đối tượng nộp phải lập mấy liên GNT và
KBNN sử dụng liên số mấy để hạch toán thu NSNN
1. a- Lập 3 liên - KBNN sử dụng Liên số 1
2. b- Lập 3 liên - KBNN sử dụng LIên số 2
3. c- Lập 3 liên - KBNN sử dụng Liên số 3
12/ Tìm sâu sai trong phát biểu sau: Đối với trường hợp hoàn trả các khoản thu NS- căn cứ vào
quyết định của CQ tài chính, KBNN:
1. Hạch tốn giảm thuNS hoặc hạch toán chi NS
2. Thanh toán trực tiếp cho đối tượng được hưởng
3. Chi cho CQ thu để trả cho đối tượng được hưởng

13/ Chọn câu trả lời đúng trong phát biểu sau: Chương 014A " Bô Tư pháp " quy định hạch toán số
thu, chi của:
1. Chỉ riêng cho CQ Bộ Tư pháp
2. Cho cả các Toà án ND Tỉnh, huyện
14/ . Chương 151A " Các đơn vị KT có 100% vốn nước ngồi " quy định hạch tốn số thu, chi NS
của :
1. Các đơn vị do TW quản lý
2. các đơn vị do TW và địa phương quản lý
15/ . Việc thu phí, lệ phí do Ban Tài chính phường (xã) thực hiện đối với những hộ cá nhân,tập thể
thì hạch tốn vào Chương:
1. 155D, 156D, 157D tương ứng
2. 160D
16/ . Các khoản thu, chi NSNN thuộc các thành phần KT tư nhân, KT tập thể, KT cá thể thuộc ĐP
( tỉnh, huyện, xã ) quản lý hạch toán vào chương nào?
1. 155B, 156B, 157B ( tương ứng )
2. Chương và cấp tương ứng
17/ . Chi NSNN được thực hiện theo 2 phương thức nào?
1. Chi bằng dự toán KP và chi bằng LCT
2. Chi bằng TM và chi bằng CK
18/ . Cách xác định chênh lệch thu-chi NSTW bằng phương pháp:
Trang 2


1. (Có741-Nợ 741) - ( PS Nợ 301 - PS Có 301)
2. ( PS Nợ 701 - PS Có 741 ) - ( PS Nợ 301 - PS Có 301)
3. Dư Có 701 - Dư Nợ 301
19/ . Tìm câu sai trong các khoản thu điều tiết 100% NSTW:
1. Thuế TNDN đối với các đơn vị hạch tốn tồn ngành ( 002.01 )
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu ( 014.02,03 )
3. Thuế Tiêu thụ đặc biệt ( 015.04 )

20/ Tìm câu sai trong các khoản thu điều tiết 100% cho NSTP:
1. Thu tiền thuê nhà thuộc sở hữu NN ( 028 )
2. Thu quyền SD đất ( 009 )
3. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước ( 023 )
4. Thu hồi vốn DNNN ( 025 )
21/ Khi mua sắm tài sản, sửa chửa nhỏ ...; để được tạm ứng hoặc thanh tốn đơn vị cần phải có :
- QĐ phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc bảng giá dự thầu.
- Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ.
- Hoá đơn bán hàng hoặc báo giá .
1. Đúng
2. Sai
22/ . Điều kiện cần thiết để được cấp phát thanh toán là:
- Có trong dư tốn được duyệt.
- Chi đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ quy định.
- Được cơ quan TC, đơn vị sử dụng KP ra lệnh chuẩn chi.
1. Sai
2. Đúng
23/ . Trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng theo TT29/2003/TT-BTC ngồi việc được thanh tốn
chi phí lắp đặt thực tế ban đầu còn được trang bị máy tối đa là:
1. 250.000đ
2. 300.000đ
3. 3.000.000đ
24/ . Trong phương thức đấu thầu hạn chế được áp dụng đối với nhà thầu có đủ năng lực thì số lượng
nhà thầu tham gia ít nhất là:
1. 2 nhà thầu
2. 3 nhà thầu
3. 4 nhà thầu
4. 5 nhà thầu
25/ . Sau khi cấp thanh toán trực tiếp và thanh toán tạm ứng, kế tốn KBNN phải lưu tồn bộ hồ sơ,
chứng từ vào hồ sơ kế toán kiểm soát chi ?

1. Sai
2. Đúng

Trang 3


26/ . Khi thanh toán tạm ứng các khoản chi thuộc KP thường xuyên, các đơn vị sử dụng KP nhà
nước - căn cứ vào cbứng từ gốc của từng khoản chi để lập "bảng kê chứng từ thanh toán" gửi KBNN
:
1. 2 liên
2. 3 liên
3. 1 liên
27/ . Đối với các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, tất cả các khoản chi kế tốn KBNN thực
hiện trích chuyển kinh phí theo đề nghị của chủ tài khoản - chủ tài khoản chịu trách nhiệm về quyết
định chi tiêu của cơ quan mình?
1. Đúng
2. Sai
28/ . Đối với các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, kinh phí thừa cuối năm phải hồn trả Ngân
sách ?
1. Sai
2. Đúng
29/ . Đối với các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính , KP tiết kiệm được từ các khoản chi hành
chính, được phép chi bổ sung thu nhập của CBCC theo quy định: tiền lương tính cả ở mục chi lương
(1 lần) :
1. Không vượt quá 1 lần so với mức lương tối thiểu do NN quy định
2. Không vượt quá 1,8 lần so với mức lương tối thiểu do NN quy định
3. Không hạn chế
30/ . Đối với đơn vị thực hiện theo cơ chế tự chủ tài chính, KP tiết kiệm được không chi hết trong
năm, được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng?
1. Đúng

2. Sai
31/ . Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, khi Nhà nước thay đổi hoặc điều chỉnh các quy định về
tiền lương, nâng mức lương tối thiểu - thì đơn vị?
1. Phải tự đảm bảo trang trải các khoản chi tăng thêm.
2. Được nhà nước cấp bù
32/ . Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, trường hợp nguồn thu bị giảm sút thì tiền lương của
CBCC phải?
1. Được đảm bảo mức tiền lương tối thiểu.
2. Theo hiệu quả của đơn vị.
33/ . Đối với đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính và sự nghiệp có thu thì người lao động đóng
BHXH, BH y tế ?
1. Theo tiền lương thực tế
2. Theo quy định hiện hành
34/ . Đối với đơn vị sự nghiệp có thu, tiền lương của người lao động được trả không quá 3,5 lần tiền
lương tối thiểu của nhà nước?
1. Đúng
Trang 4


2. Sai
35/ .Đối với đơn vị QP, các mục chi 101,102,105 trừ TM 03,99 (PLTT, tàu xe nghỉ phép, khác),
110,111 trừ TM 10(TTLL trừ sách báo, tạp chí),112,114,115,116 KBNN có phải kiểm tra tính hợp
pháp của hồ sơ để cấp thanh tốn , tạm ứng :
1. Có
2. Khơng
36/ .HMKP của các đơn vị cấp 1,2 BQP chi quý nếu sử dụng không hết được chuyển sang tháng
sau, quý sau. Đến 31/12 mà khơng sử dụng hết thì :
1. Hủy bỏ
2. Chuyển sang năm sau sử dụng
37/ .Đối với đơn vị dự toán cấp 3 thuộc BQP (TKTG đơn vị dự tốn) đến cuối ngày 31/12 nếu cịn

số dư phải làm cơng văn giải trình chi tiết có xác nhận của đơn vị dự toán NS cấp trên trực tiếp gửi
KBNN đề nghị chuyển số dư sang năm sau để sử dụng đồng gửi BQP để báo cáo :
1. Đúng
2. Sai
38/ .Đối với đon vị sự nghiệp có thu "Mức NSNN đảm bảo" được xác định:
1. Xác định lại hàng năm
2. Xác định lại sau thời hạn 3 năm
39/ .Tìm câu trả lời đúng :
Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, trường hợp nguồn thu bị giảm sút, để đảm bảo tiền lương của
người lao động ở mức tối thiểu theo quy định của Nhà nước, có thể sử dụng nguồn kinh phí sau :
1. Kinh phí NSNN cấp để thực hiện tinh giản biên chế
2. Kinh phí nghiên cứu khoa học
3. Chương trình mục tiêu quốc gia
4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao
5. Mua sắm sửa chữa được xác định trong phần thu để lại
6. Vốn đầu tư xây dựng CB, vốn đối ứng, việhn trợ, vốn vay
7. KP nhiệm vụ phải chuyển tiếp sang năm sau thực hiện
8. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
40/ .Đối với các đơn vị dự toán cấp 1,2 (BCA) các mục chi 100,102,103,108,113,119 KBNN
1. Thực hiện kiểm tra chi tiết nội dung
2. Không được k.tra, T.trưởng đvị chịu trách nhiệm về QĐ của mình.
41/ .Đối với các mục chi 118,119,145,147,148,149, Đơn vị sử dụng NS thuôc BCA :
1. Được phép điều chỉnh giữa các TM trong phạm vi một mục
2. Phải có ý kiến của cơ quan cấp trên trực tiếp trước khi điều chỉnh
42/ .Trái phiếu chính phủ gồm :
1. Tín phiếu KB, Trái phiếu KB
2. Tín phiếu KB, Trái phiếu KB,Trái phiếu đầu tư
43/ .Phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ theo:
Trang 5



1. Quy chế phát hành trái phiếu CP thông thường
2. Quy chế riêng
44/ . Tìm câu sai trong phát biểu sau: Trái phiếu KB
1. Dùng để bán, tặng , cho, thừa kế, cầm cố
2. Được dùng làm phương tiện thay thế tiền trong lưu thông
3. Được lưu ký hoặc gửi KBNN
4. Được niêm yết, giao dịch tại TTCK
45/ . Trái phiếu KB bị thất lạc, nếu chứng minh được quyền sở hữu và tờ trái phiếu chưa bị lợi dụng
sẽ được giải quyết khi đến hạn :
1. Đúng
2. Sai
46/ .Trái phiếu ghi sổ gồm 2 liên : Liên 1 lưu tại KB phát hành, Liên 2 giao cho người mua, áp dụng
cho đối tượng mua với số tiền :
1. 100 triệu đồng trở lên
2. 500 triệu đồng trở lên
3. 1 tỷ đồng trở lên
47/ . Tất cả các loại TPKB khi làm thủ tục cầm cố đều được KBNN ký xác nhận tên người sở hữu,
số tiền :
1. Đúng
2. Sai
48/ . Tất cả các loại TPKB được chuyển giao (mua, bán, tặng cho, thừa kế) đều được làm thủ tục tại
KBNN nơi phát hành :
1. Đúng
2. Sai
49/ .Mối liên quan giữa TK ngoại bảng 06 với TK trong bảng :
1. Khi TK trong bảng tăng thì TK ngoại bảng giảm 1 số tương ứng
2. Khi TK trong bảng tăng thì TK ngoại bảng tăng 1 số tương ứng
50/ . Đối với các khoản chi DTKP sai chế độ ai có quyền từ chối chi :
1. Kế toán viên

2. Kế toán trưởng (thông qua mẫu từ chối hoặc văn bản)
3. Lãnh đạo (thông qua mẫu từ chối hoặc văn bản)
51/ . Cấp thẩm quyền duyệt mua xe ôtô của các đơn vị HCSN ở TW:
1. BTC
2. Bộ chủ quản, CQ ngang bộ
52/ Cấp có thẩm quyền duyệt mua xe cho các đơn vị HCSN ở địa phương
1. Sở TC
2. UBND Tỉnh
53/ .KT KBNN chỉ thực hiện hạch toán TK 40 ( cân đối thu-chi NS ) khi:
Trang 6


1. Kết thúc niên độ NS ( 31/12 )
2. Kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán( đối với từng cấp NS )
3. Khi có thơng tri Quyết tốn NS của cấp có thẩm quyền
54/ .Trên " giấy nộp tiền vào NS bằng TM", trách nhiệm ghi MLNS, thuộc:
1. Khách hàng
2. KBNN
55/ .Trên " Giấy nộp tiền vào NS bằng CK" trách nhiệm ghi MLNS thuộc:
1. Khách hàng
2. KBNN
56/ .Khi đã QTNSNN, căn cứ vào LCT (Lệnh cấp hoàn trả vào NS năm hiện hành) của CQ TC,
KBNN hoàn trả cho các đối tượng, KT hạch toán:
1. Nợ 70,71,72 / Có 301.05,311.05,321.05 (chi tiết MLNS)
2. Nợ 301.04,311.04,321.04 (160a,b,c.10.10.132.TM)/ Có 50,51,93,94
57/ .Trường hợp thông báo nộp thuế ghi sai MLNS: nếu khách hàng nộp TM thì:
1. a/ KTV được phép gạch bỏ các yếu tố sai, viết lại MLNS đúng.
2. b/ KTV yêu cầu khách hàng tự sửa.
3. a/ đúng, b/ sai
58/ Trường hợp KB phát hiện GNT bằng CK ghi sai MLNS, thì:

1. KTV hạch tốn sai lầm, tra sốt CQ Thuế
2. KTV tự sửa và ghi thu NSNN.
3. KTV hạch toán vào TK 674.02 để trả lại đơn vị nộp
59/ .Trường hợp KBNN phát hiện GNT vào NS bằng CK qua NH ghi sai số tiền bằng số, bằng chữ,
số tiền chi tiết sai với tổng số, sai mẫu GNT bằng CK, thiếu liên CT- thì:
1. a/ KTV hạch toán vào TK 674 .02 để chuyển trả cho đơn vị nộp
2. b/ KTV hạch toán vào TK 920 để tra soát đơn vị nộp
3. a/ đúng- b/ sai
60/ .Trong thời gian chỉnh lý QTNS các cấp theo quy định, KBNN chỉ được:
1. a/ Hạch toán điều chỉnh
2. b/ Thanh toán tạm ứng
3. c/HTnhững khoản thu chi NS phát sinh từ 31/12 trở về trước còn đi trên đường
4. d/ Có a đúng, b sai
5. Cả a,b,c đều đúng
61/ .Việc đối chiếu số liệu với CQ Thuế : Toàn bộ số thu trên địa bàn vào NSNN, chỉ loại trừ:
1. Các khoản thu bán TP, thu thuế XN khẩu, thu trợ cấp
2. Các khoản nộp vào TK 920, 921, 945
3. Cả 2 đều đúng
62/ .Khi TPKB hư hỏng do lỗi in trong quá trình phát hành, phải được :
1. Gạch chéo, bảo quản riêng theo quy định
2. Cắt góc trên bên phải tờ TP, bảo quản riêng theo quy định
Trang 7


3. Gạch chéo, cắt góc trên bên phải tờ TP, bảo quản riêng theo quy định
63/ .Phát biểu sau đây, đúng hay sai: " TK 209 tạm ứng khác "
- Bên Nợ: Số tiền tạm ứng
- Bên Có : Số tiền hoàn trả tạm ứng
- Dư Nợ: Số tiềm tạm ứng chưa thanh toán
1. Đúng

2. Sai
64/ .NSNN là :
1. Tổng các khoản thu , chi của NN trong dự toán đã được cq NN có thẩm quyền Qđ
2. Tổng các khoản thu , chi của NN đã được cq NN có thẩm quyền Qđ
3. Được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện được các c/năng , nhiệm vụ của NN
4. Cả câu 1+3 : đúng
5. Cả câu 2+3 : đúng
65/ .Các khoản thu NSNN và thu có tính chất NSNN được quản lý :
1. Phương thức riêng ( khác nhau )
2. Giống nhau
66/ .Thu NSNN bao gồm cả các khoản vay do NN vay để bù đắp bội chi được đưa vào cân đối Ngân
sách :
1. a- Đúng
2. b- Sai
67/ .NSNN bao gồm : NSTW và NS ĐF . NS ĐF bao gồm :
1. a- NS tỉnh , huyện xã
2. b- NS của các đơn vị hành chính các cấp có HĐND và UBND
68/ .% phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ NS cấp trên cho NS cấp dưới , được :
1. a- Ổn định từ 3 đến 5 năm
2. b- Được thay đổi khi có thay đổi về nguồn thu
3. c- Ổn định từ 3 đến 5 năm
69/ .Cấp có thẩm quyền QĐ % phân chia giữa NSTW và NSĐP :
1. a- Quốc Hội
2. b- UBTvụ Qhội
3. c- Thủ tướng Chính phủ
4. d- Bộ Tài chính
70/ .Cấp có thẩm quyền QĐ % phân chia giữa các cấp chính quyền địa phương đối với NS Địa
phương :
1. a- Bộ Tài chính
2. b- UBND các cấp trình HĐND các cấp QĐ

3. c- HĐND Tỉnh
4. d- UBND Tỉnh

Trang 8


71/ .P/biểu sau đây : " Ngoài việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu ( cân đối
NS ) , được dùng NS cấp này để chi nhiệm vụ cho NS cấp khác " là :
1. a- Đúng
2. b- Sai
72/ .Năm Ngân sách :
1. a- Bắt đầu từ 01-01 và kết thúc vào ngày 31-12 dương lịch
2. b- Bắt đầu từ 01-01 và kết thúc vào ngày cuối của thời kỳ chỉnh lý Qtoán ( tương ứng với từng cấp
)
3. c- Bắt đầu từ ngày cuối của thời kỳ chỉnh lý Qtoán năm nay đến ngày mới của thời kỳ chỉnh lý
Qtoán năm sau
73/ .Quỹ dự trữ TC :
1. a- Được CP và UBND cấp tỉnh lập từ các nguồn theo quy định .
2. b- Được CP và UBND các cấp lập từ các nguồn theo quy định .
3. c- Không khống chế mức tối đa
4. d- Chỉ được sd khi đã sd hết dự phịng NS , tối đa khơng q 30% của quỹ .
5. e- Mức tối đa của mỗi cấp do CP quy định
6. f- a+d+e : đúng
7. g- b+c+d : đúng
74/ .Chứng từ thu - chi NSNN :
1. a- Do Bộ TC p/hành và quản lý
2. b- Được p/hành , sử dụng và quản lý theo quy định của BTC
3. c- Được p/hành , sử dụng và quản lý theo quy định của Thủ tướng CP .
75/ .Trường hợp Địa phương có nhu cầu đầu tư XD ctrình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi NSĐP
thuộc danh mục đầu tư trong kế hoạch 5 năm DT , thì được phép huy động vốn trong nước và phải

chủ động cân đối trả nợ hàng năm . Mức dư nợ không vượt quá 30% tổng chi đ.tư trong năm . Các
cấp NS được vay :
1. a- NS cấp Tỉnh
2. b- NS cấp Tỉnh , huyện
3. c- NS cấp Tỉnh , cấp xã
76/ .Cơ quan có thẩm quyền ban hành định mức , chế độ chi NSNN :
1. a- Quốc hội , UBTV Qhội
2. b- Chính phủ , Bộ TC
3. c- HĐND tỉnh
4. d- Bộ chủ quản
5. e- a+b : đúng
6. f- b+c : đúng
7. g- b+c+d : đúng
77/ .Nếu các khoản chi không có định mức của cấp có thẩm quyền quy định , thì :
1. a- Chi theo Qđ của UBND Huyện
2. b- Chi theo Qđ của cơ quan TC
3. c- Chi theo dự toán được quyệt
Trang 9


78/ .Thời gian tối đa ( theo luật định ) các đơn vị sd NS phải được giao dự toán NSNN :
1. a- 20-12 năm trước
2. b- 31-12 năm trước
3. c- 15-01 năm nay
79/ .Đối với Dự toán NS bổ sung , nếu cơ quan tài chính có thể cân đối được từ nguồn thu tăng thêm
trong năm có thể phê duyệt DTNS bổ sung cho đơn vị :
1. a- Đúng
2. b- Sai
80/ .Các cq nào dưới đây có thẩm quyền y/c Ngân hàng , KBNN trích TK của các tổ chức , cá nhân
chậm nộp thuế , phí , lệ phí mà khơng được phép để nộp vào NSNN :

1. a- Cơ quan Thuế , cơ quan Hải quan
2. b- Cơ quan Tài chính
3. c- Cơ quan KBNN
4. d- a+b: đúng
5. e- Cả a+b+c: đúng
81/ .Tất cả các khoản chi NSNN nếu đủ 3 điều kiện sau đều được chi :
- Đã có trong dự tốn NSNN được giao
- Đúng chế độ , têu chuẩn , định mức do cấp có thẩm quyền qđịnh .
- Đã được Thủ trưởng đơn vị sd NS hoặc người được ủy quyền quyết định chi .
1. a- Đúng
2. b- Sai
82/ .Các khoản thu thuộc NS năm trước nộp trong năm nay phải được hạch toán vào thu NS :
1. Năm trước
2. Năm nay
83/ .Tỷ lệ lập quỹ dự phòng ơ các cấp NS :
1. 2%
2. 3%
3. Từ 2% đến 5 %
84/ .Các khoản thu NSNN gồm các khoản :
1. Thuế , phí và lệ phí
2. Thuế , phí , lệ phí , tiền phạt và các khoản vay trong và ngoài nước .
3. Thuế , phí , lệ phí và các khoản thu khác được hạch toán theo đúng MLNS
85/ .Cơ quan thu bao gồm những cơ quan nào :
1. Thuế , Hải quan , Tài chính và các cơ quan khác được Chính phủ cho phép hoặc được BTC uỷ
quyền thu NSNN . (*)
2. KBNN , Thuế , Hải quan và các cơ quan khác được Chính phủ cho phép hoặc được BTC uỷ
quyền thu NSNN .
3. Thuế , Hải quan , Cơng an , KBNN và Tài chính .
86/ .Dự tốn thu quý phải gởi KBNN vào thời gian nào dưới đây :
1. Ngày 20 cửa tháng cuối quý trước

Trang 10


2. Ngày 25 cửa tháng cuối quý trước
3. Ngày 10 cửa tháng cuối quý trước
87/ Số dư tài khoản 302.11  Chi ngân sách trung ương bằng DT kinh phí cuối ngày 31/12 được xử
lý như sau:
# Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 302.51
# Hủy bỏ số dư cuối ngày 31/12.
# Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 303.51
# Tài khoản này đã quyết tốn trong năm, khơng để số dư đến ngày 31/12.
88/ Số dư tài khoản 301.11  Chi ngân sách trung ương bằng DT kinh phí cuối ngày 31/12 được xử
lý như sau:
# Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 301.11
# Hủy bỏ số dư cuối ngày 31/12.
# Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 303.11
# Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 302.11
89/ Số dư tài khoản 303.11  Chi ngân sách trung ương bằng DT kinh phí, cuối ngày 31/12 được xử
lý như sau:
# Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 301.11
# Hủy bỏ số dư cuối ngày 31/12.
# Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 303.11
# Kết chuyển thành số dư đầu kỳ trên tài khoản 302.11
90/ Hồ sơ gửi Kho bạc để rút dự toán của đơn vị, kế toán viên phát hiện sai chế độ phải từ chối
thanh toán, ai có thẩm quyền từ chối?
# Kế tốn viên
# Kế tốn trưởng
#Thủ trưởng Kho bạc
# Cơ quan tài chính
91/ Ai có quyền quyết định cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý

mua xe ôtô con?
# Chủ tịch UBND huyện.
# Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
# Giám đốc Sở Tài chính.
# Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách.
92/ Đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách khi mua xe ô tô lắp ráp trong nước phải thực hiện bằng hình
thức nào?
# Khơng cần đấu thầu.
# Phải qua đấu thầu.
# Chào hàng cạnh tranh
# Trình cơ quan cấp trên quyết định.
93/ Kho bạc Nhà nước thực hiện việc cấp phát thanh tốn kinh phí mua sắm ơ tơ đối với đơn vị sử
dụng kinh phí ngân sách trung ương cần có văn bản phê duyệt cuả cơ quan thẩm quyền nào?
Trang 11


# Chủ tịch UBND tỉnh
# Thủ tướng Chính phủ.
# Bộ trưởng, thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ.
# Mục 145 trong Dự tốn có đủ số dư để thanh tốn.
94/ Trường hợp có các khoản chi NS huyện ngồi dự tốn được duyệt nhưng khơng thể trì hỗn
được (thiên tai, hỏa hoạn,…), việc cấp phát thanh toán được thực hiện sau khi:
# Có văn bản đồng ý của Kho bạc Nhà nước cấp trên.
# Có văn bản chấp thuận của Ủy nhân dân huyện.
# Không thể thực hiện được.
# Phải bổ sung dự tốn mới được chi.
95/ Trong q trình cấp phát thanh toán chi ngân sách nhà nước, các khoản chi sai KBNN phải:
# Điều chỉnh huỷ bỏ
# Thu hồi nếu trong thời gian chỉnh lý hoặc nộp NS nếu hết thời gian chỉnh lý
# Trừ vào Kinh phí năm sau

# Thu vào tài khoản tiền gửi của cơ quan tài chính
96/ Đối với các khoản chi do cơ quan tài chính kiểm sốt và thanh tốn trực tiếp cho đơn vị thụ
hưởng thì chứng từ chi là:
# Giấy rút dự tốn kinh phí của đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
# Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính.
# Sec rút tiền mặt của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
# Thông báo hạn mức kinh phí được duyệt.
97/ Đối với các khoản chi đã có DT được duyệt, thì chứng từ chi là:
# Giấy rút DT kinh phí của đơn vị sử dụng kinh phí NSNN
# Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính.
# Sec rút tiền mặt của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
98/ Mức cấp phát thanh toán cho các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước không được vượt
quá chỉ tiêu nào?
# Quyết định chi của đơn vị sử dụng kinh phí
# phạm vi dự tốn năm được duyệt.
99/ Đơn vị dự toán thuộc ngân sách huyện muốn điều chỉnh DT kinh phí từ nhóm mục này sang
nhóm mục khác, thì lập giấy đề nghị điều chỉnh gửi:
# Ủy ban nhân dân huyện.
# Phịng Tài chính.
# Kho Bạc Nhà Nước huyện.
# Đơn vị sử dụng ngân sách tự thực hiện điều chỉnh.
100/ Khi thực hiện thu hồi khoản chi ngân sách huyện khơng được quyết tốn, căn cứ vào Giấy nộp
trả kinh phí kế tốn hạch tốn:
# Nợ TK 501.01 / Có TK 921.01
# Nợ TK 501.01 / Có TK 933.01
# Nợ TK 501.01 / Có TK 311.01
# Nợ TK 501.01 / Có TK 321.01
Trang 12



101/ Ngày 31/03/2006 đơn vị A lập Giấy nộp trả kinh phí nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước để phục
hồi khoản chi thuộc NS tỉnh năm trước, kế toán xử lý và hạch tốn:
# Nợ TK 501.01 / Có TK 741.01 (chi tiết mục 062.02)
# Nợ TK 501.01 / Có TK 742.01 (chi tiết mục 062.02)
# Nợ TK 501.01 / Có TK 312.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
# Nợ TK 501.01 / Có TK 322.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
102/ Ngày 15/02/2006 đơn vị A lập Giấy nộp trả kinh phí nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước để phục
hồi khoản chi thuộc NS huyện năm trước, kế toán xử lý và hạch tốn:
# Nợ TK 501.01 / Có TK 741.01 (chi tiết mục 062.02)
# Nợ TK 501.01 / Có TK 742.01 (chi tiết mục 062.02)
# Nợ TK 501.01 / Có TK 312.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
# Nợ TK 501.01 / Có TK 322.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
103/ Ngày 31/03/2006 đơn vị A lập Giấy nộp trả kinh phí nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước để phục
hồi khoản chi thuộc NS huyện năm trước, kế toán xử lý và hạch toán:
# Nợ TK 501.01 / Có TK 741.01 (chi tiết mục 062.02)
# Nợ TK 501.01 / Có TK 742.01 (chi tiết mục 062.02)
# Nợ TK 501.01 / Có TK 312.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
# Nợ TK 501.01 / Có TK 322.01 (chi tiết mục lục ngân sách đã chi)
104/ Mua xe moto, otô SX, lắp ráp trong nước; thiết bị SX trong nước có đăng ký bản quyền và có
giá bán thống nhất trong cả nước được thực hiện bằng hình thức:
# Chào hàng cạnh tranh.
# Mua sắm trực tiếp
# Không đấu thầu
# Đấu thầu hạn chế
105/ Mua sắm hàng hố theo hình thức đấu thầu rộng rãi thì số lượng nhà thầu tối thiểu là:
# 02 nhà thầu.
# 03 nhà thầu.
# 04 nhà thầu.
# 05 nhà thầu.
106/ Mua sắm H. hố theo hình thức đấu thầu hạn chế, thì số lượng nhà thầu tham dự tối thiểu là:

# 02 nhà thầu.
# 03 nhà thầu.
# 05 nhà thầu.
107/ Mua sắm H. hố theo hình thức chào hàng cạnh tranh, mỗi gói thầu phải có ít nhất:
# 2 hồ sơ chào hàng của 2 nhà thầu khác nhau.
# 3 hồ sơ chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau.
# 4 hồ sơ chào hàng của 4 nhà thầu khác nhau.
# 5 hồ sơ chào hàng của 5 nhà thầu khác nhau.
108/ Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách cấp huyện:
# Hết ngày 31 tháng 01 năm sau
Trang 13


# Hết ngày 28 tháng 02 năm sau
# Hết ngày 31 tháng 03 năm sau
# Cả 3 đều sai
109/ Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách cấp tỉnh:
# Hết ngày 31 tháng 01 năm sau
# Hết ngày 28 tháng 02 năm sau
# Hết ngày 31 tháng 03 năm sau
# Cả 3 đều sai
110/ Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách trung ương:
# Hết ngày 31 tháng 01 năm sau
# Hết ngày 28 tháng 02 năm sau
# Hết ngày 31 tháng 03 năm sau
# Hết ngày 31 tháng 05 năm sau
111/ Số dư có tài khoản 312- Chi ngân sách tỉnh:
# Phản ánh số chi ngân sách tỉnh năm nay chưa quyết toán.
# Phản ánh số chi ngân sách tỉnh năm trước chưa quyết toán.
# Phản ánh số chi ngân sách tỉnh chưa quyết toán.

# Cả 3 đều sai.
112/ Trong các tài khoản sau đây, tài khoản nào theo dõi nhập, xuất dự tốn kinh phí chi ngân sách
trung ương:
# Tài khoản 060.
# Tài khoản 061.
# Tài khoản 062.
113/ Trong các tài khoản sau đây, tài khoản nào theo dõi nhập, xuất dự tốn kinh phí chi ngân sách
Thành phố:
# Tài khoản 060
# Tài khoản 061
# Tài khoản 062
# Tài khoản 060
114/ Trong các tài khoản sau đây, tài khoản nào theo dõi nhập, xuất dự tốn kinh phí chi ngân sách
Huyện:
# Tài khoản 060
# Tài khoản 061
# Tài khoản 062
# Tài khoản 063
115/ Đối với cơ quan thực hiện cơ chế tự chủ TC, cuối năm các khoản kinh phí được khốn nếu tiết
kiệm được:
# Được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
# Nộp trả Ngân sách Nhà nước
# Hủy bỏ hạn mức kinh phí
# Trừ vào dự toán năm sau
Trang 14


116/ Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực an ninh:
# Kho bạc Nhà nước không kiểm soát khi thanh toán.
# Kho bạc Nhà nước kiểm soát thanh toán theo chế độ hiện hành, trừ các khoản chi phải giữ bí mật.

# Kiểm sốt thanh tốn theo chế độ như đối với các đơn vị sử dụng ngân sách.
# Cả 3 đều sai.
117/ Khi nhận được dự tốn kinh phí của đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí ngân sách Trung ương,
kế tốn ghi:
#Nhập tài khoản 060 (Chi tiết theo MLNS)
# Nhập tài khoản 061 (Chi tiết theo MLNS)
# Xuất tài khoản 060 (Chi tiết theo MLNS)
# Xuất tài khoản 061 (Chi tiết theo MLNS)
118/ Căn cứ vào Giấy rút dự tốn kinh phí bằng tiền mặt của đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách tỉnh
đã được lãnh đạo Kho bạc ký duyệt thực chi, kế toán hạch toán:
# Nợ TK 301.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
# Nợ TK 311.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
# Nợ TK 301.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
# Nợ TK 311.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
119/ Căn cứ vào Giấy rút dự tốn kinh phí bằng tiền mặt của đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách tỉnh
đã được lãnh đạo Kho bạc chấp thuận cho tạm ứng, kế toán hạch toán:
# Nợ TK 301.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
# Nợ TK 311.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
# Nợ TK 301.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
# Nợ TK 311.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501.01
120/ Căn cứ vào Giấy rút dự tốn kinh phí bằng tiền mặt của đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách
huyện đã được lãnh đạo Kho bạc chấp thuận cho tạm ứng, kế toán hạch toán:
# Nợ TK 311.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501
# Nợ TK 311.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501
# Nợ TK 321.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501
# Nợ TK 321.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501
121/ Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, bảng kê chứng từ chi của đơn vị sử dụng kinh
phí ngân sách huyện đã được lãnh đạo KBNN ký duyệt, kế tốn hạch tốn:
# Nợ TK 311.11 / Có TK 311.01 (Chi tiết theo MLNS)
# Nợ TK 311.01 / Có TK 311.11 (Chi tiết theo MLNS)

# Nợ TK 321.01 / Có TK 321.11 (Chi tiết theo MLNS)
# Nợ TK 321.11 / Có TK 321.01 (Chi tiết theo MLNS)
122/ Cấp phát NSNN bằng “Lệnh chi tiền” thuộc NS cấp thành phố. Trách nhiệm kiểm tra, kiểm
sốt nội dung tính chất của từng khoản chi bảo đảm các điều kiện theo qui định thuộc về:
# Kho bạc Nhà nước.
# Cơ quan tài chính cùng cấp.
# Đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
# Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Trang 15


123/ Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng kinh phí NS các khoản chi thường xuyên (Mẫu số C2-06/NS)
là chứng từ do:
# Cơ quan cấp phát kinh phí lập
# Cơ quan Tài chính lập
# Đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước lập
# Kho bạc Nhà nước lập
124/ Giấy nộp trả kinh phí bằng TM (Mẫu số C2-07/NS) là chứng từ do:
# Cơ quan cấp phát kinh phí lập
# Cơ quan Tài chính lập
# Đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước lập
# Kho bạc Nhà nước lập
125/ Cơ quan nào quyết định phân bổ DT thuộc ngân sách Huyện
# Chủ tịch ủy ban nhân dân Huyện
# Hội đồng nhân dân Huyện
# Phịng Tài chính Huyện
# Sở Tài chính vật giá
126/ Tài khoản 40 - Cân đối thu, chi ngân sách chỉ được hạch tốn khi:
# Có văn bản của cơ quan tài chính.
# Có văn bản của Kho bạc Nhà nước cấp trên.

# Có văn bản phê duyệt quyết tốn ngân sách của cấp có thẩm quyền.
# Có văn bản phê duyệt quyết toán của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
127/ Tài khoản 60 - Ghi thu, ghi chi ngân sách
# Cuối tháng tất toán số dư
# Cuối năm tất toán số dư
# Số dư chuyển sang năm sau
# Tất toán số dư theo từng nghiệp vụ ghi thu, ghi chi
128/ Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định dự toán năm đối với ngân sách cấp Xã.
# Cơ quan tài chính Huyện
# Chủ tịch Uy ban nhân dân Huyện
# Chủ tịch Uy ban nhân dân Xã
# Hội đồng nhân dân Xã
129/ Tạm ứng chi ngân sách thường xuyên ngân sách Xã được hạch toán vào mục chi:
# Mục chi 902
# Mục chi 901
# Tất cả các mục chi trong MLNS Xã
# Không thực hiện chi tạm ứng
130/ Chứng từ rút kinh phí thường xuyên ngân sách Xã được sử dụng là:
# Séc, Uy nhiệm chi
# Giấy rút hạn mức kinh phí (tiền mặt, chuyển khoản)
# Lệnh chi tiền
Trang 16


# Tất cả đều đúng
131/ Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách Xã đến hết ngày:
# 15 tháng 01 năm sau
# 20 tháng 01 năm sau
# 31 tháng 01 năm sau
# 28 tháng 02 năm sau

131/ Chọn mệnh đề đúng về thời hạn chỉnh lý quyết toán các cấp ngân sách sau :
# Đến hết ngày 15 tháng 01 năm sau đối với ngân sách cấp xã
# Đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau đối với ngân sách cấp Huyện
#Đến hết ngày 31 tháng 03 năm sau đối với ngân sách cấp Tỉnh
# Đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch cho các cấp NS
132/ Các nội dung chi sau đây, nội dung nào khi kiểm soát thanh tốn thì Kho bạc Nhà nước hạch
tốn vào mục 117 “Chi sửa chữa thường xuyên”:
# Thanh toán tiền trợ cấp xa thành phố.
# Mua két sắt đựng tiền.
# Mua dụng cụ văn phịng phục vụ chun mơn.
# Sửa chữa máy in.
133/ Nội dung “Chi trả tiền điện, nước tháng 08/2006” khi kiểm sốt thanh tốn thì Kho bạc Nhà
nước hạch toán vào mục chi nào?
# Mục chi 110
# Mục chi 109
# Mục chi 102
# Mục chi 108
134/ Nội dung “Chi tiếp khách” khi kiểm sốt thanh tốn thì Kho bạc Nhà nước hạch toán vào mục
chi nào?
# Mục chi 110.
# Mục chi 112.
# Mục chi 119.
# Mục chi 134.
135/ Nội dung “ Chi làm thêm giờ phịng kế tốn” khi kiểm sốt thanh tốn thì Kho bạc Nhà nước
hạch toán vào mục chi nào?
# Mục chi 104
# Mục chi 106
# Mục chi 102
# Mục chi 134
136/ Để quản lý tài chính theo Nghị định 10/2002/NĐCP, đơn vị sự nghiệp có thu được sử dụng

nguồn kinh phí nào sau đây để trả tiền lương tăng thêm cho người lao động:
# Kinh phí NSNN cấp để thực hiện tinh giản biên chế.
# Kinh phí nghiên cứu khoa học đề tài cấp bộ, ngành.
# Chương trình mục tiêu Quốc gia.
# Cả 3 đều sai.
Trang 17


137/ . Thông tư 79/2003/TT-BTC ngày 13/08/2003 của BTC được áp dụng đối với:
a/ Chi thường xuyên, chi SNKT,chương trình mục tiêu, chi KPUQ,chi khác của NSNN
b/ Chi NS xã.
c/ Chi ĐTXDCB & sự nghiệp có tính chất đầu tư.
d/ Chi đặc biệt về an ninh, quốc phòng.
138/ Đối tượng áp dụng thông tư 79/2003/TT-BTC là:tất cả các đơn vị sử dụng NSNN.
a/ Đúng
b/ Sai
139/ . KBNN thực hiện thu hồi giảm chi vào NSNN khi có:
a/ QĐ của cơ quan tài chính hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
b/ QĐ của Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách
c/ Cả a, b đúng
140/ . Trách nhiệm của cơ quan tài chính là:
a/ Thẩm tra việc phân bổ dự tốn , bố trí nguồn đáp ứng chi , kiểm tra giám sát việc chi tiêu của đơn
vị.
b/ Thẩm tra việc phân bổ dự tốn , bố trí nguồn đáp ứng chi, phê duyệt quyết toán cho các đơn vị sử
dụng ngân sách.
c/ Thẩm tra việc phân bổ dự toán, kiểm tra , giám sát việc chi tiêu, phê duyệt quyết toán cho các đơn
vị sử dụng ngân sách.
141/ . Trách nhiệm đơn vị sử dụng NSNN hoặc các tổ chức được NSNN hỗ trợ thường xuyên phải
mở tài khoản tại KBNN; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan tài chính, KBNN trong q trình
thực hiện dự tốn NSNN được giao.

a/ Đúng
b/ Sai
142/ . Thủ trưởng đơn vị sử dụng NSNN có trách nhiệm sau:
-QĐ chi theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức trong phạm vi chi NSNN được cấp có thẩm quyền giao.
-Quản lý sử dụnh NSNN, Tài sản Nhà nước đúng chế độ, đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu
quả.Trường hợp vi phạm tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
-Phê duyệt quyết toán cho đơn vị mình.
a/ Đúng
b/ Sai
143/ . KBNN có quyền tạm đình chỉ , từ chối chi trả thanh tốn và thông báo cho đơn vị sử dụng
NSNN biết , đồng thời chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp sau:
-Chi khơng đúng mục đích, đối tuợng theo dự tốn được duyệt.
-Chi khơng đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
a/ Đúng
b/ Sai
144/ . KBNN thực hiện chi trả,thanh tốn các khoản chi NSNN khi có đủ các điều kiện sau:
-Đã có trong dự tốn chi NSNN được giao.
-Đúng chế độ tiêu chuẩn định mức chi NSNN do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trang 18


-Đã được cơ quan tài chính hoặc Thủ trưởng đơn vị sử dụng NSNN hoặc người được ủy quyền quyết
định chi.
a/ Đúng
b/ Sai
145/ . Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN đối với
ngành, lãnh vực là:
a/ Thủ tướng Chính phủ
b/ Bộ tài chính

c/ Thủ trưởng các ngành, lãnh vực mình phụ trách
d/ HĐND cấp Tỉnh
146/ . Đối với khoản chi mua sắm đồ dùng, trang thiết bị phương tiện làm việc, sửa chữa lớn TSCĐ
thì hồ sơ , chứng từ đơn vị gửi đến KBNN gồm:
-QĐ phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
-HĐ mua bán hàng hóa, dịch vụ.
-Phiếu báo giá của đơn vị cung cấp hoặc hóa đơn bán hàng, vật tư, thiết bị.
-Các hồ sơ chứng từ khác có liên quan.
a/ Đúng
b/ Sai
147/ KBNN có thể chi trả, thanh toán cho đơn vị sử dụng kinh phí nhóm mục chi thanh tốn cho cá
nhân để trả tiền nghiệp vụ chuyên môn kèm theo giấy đề nghị điều chỉnh nhóm mục của đơn vị sử
dụng NSNN.
a/ Đúng
b/ Sai
148/ Các hình thức chi trả, thanh tốn NSNN gồm:
a/ HMKP và dự toán NSNN
b/ Dự toán NSNN và LCT
c/ HMKP và LCT
149/ . Đối tượng áp dụng hình thức chi trả theo dự toán NSNN gồm:
a/ Các cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp; các Tổng công ty nhà nước dược hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ thường xuyên có quan hệ với
NSNN.
b/ Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế , xã hội không có quan hệ thường xuyên với NSNN.
c/ Các cơ quan hành chính, các cơ quan Đảng; các đơn vị quốc phịng, an ninh; các tổ chức chính
trị, xã hội, tổ chức xã hội , nghề nghiệp có quan hệ thườnh xuyên với NS.
150/ . Trong các đối tượng sau, đối tượng nào áp dụng hình thức cấp phát bằng LCT?
a/ Các tổng công ty Nhà nước được hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ thường xuyên theo quy định
của pháp luật.
b/ Chi trả nợ, chi viện trợ, chi bổ sung từ NS cấp trên cho NS cấp dưới

c/ Các đơn vị khốn kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp có thu Nhà nước hỗ trợ một phần kinh
phí.

Trang 19


151/ Những nội dung thanh toán sau đây, nội dung nào thường được thực hiện bằng phương thức
cấp phát dự tốn?
a/ Các khoản chi hành chính của đơn vị
b/ Các khoản chi học bổng, sinh hoạt phí
c/ Các khoản chi tạm ứng theo HĐ mua sắm tài sản
d/ Cả ba đều đúng
152/ Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán của đơn vị sử dụng ngân sách:
# Cơ quan chủ quản
# Cơ quan tài chính
# A + B đúng
153/ . Hình thức chi trả, thanh tốn bằng LCT, KBNN có trách nhiệm kiểm tra, kiểm sốt nội dung,
tính chất của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện cấp phát NSNN theo chế độ quy định.
a/ Đúng
b/ Sai
154/ . KBNN kiểm tra, kiểm soát trong trường hợp nào khi cơ quan nhận ủy quyền cấp phát cho
đơn vị sử dụng KPUQ bằng:
a/ Dự tốn kinh phí
b/ Uy nhiệm chi
c/ Cả 2
155/ . Đối với những khoản chi thường xuyên khác chưa thực hiện được việc cấp phát trực tiếp thì
đơn vị có thể tạm ứng nhưng phải thanh tốn tạm ứng:
a/ Chậm nhất vào ngày cuối tháng
b/ Chậm nhất vào ngày 5 tháng sau
c/ Chậm nhất vào ngày cuối tháng sau

156/ . Khi nhận được QĐ thu hồi giảm chi NSNN đối với khoản chi sai chế độ, tiêu chuẩn , định
mức chi của Nhà nước đã qua niên độ kế tốn thì KBNN hạch tốn:
a/ Giảm chi ngân sách năm trước
b/ Nộp NSNN
c/ Cả 2 đều đúng.
157/ Tài khoản 666  là tài khoản Thanh toán bù trừ trong hệ thống KBNN
#Sai.
# Đúng.
158/ Tài khoản 665.01  Thanh tốn bù trừ , có kết cấu như sau:
# Bên Nợ phản ánh số tiền phải trả từ các ngân hàng khác..
# Bên Có phản ánh số tiền phải thu từ các ngân hàng khác.
# Cuối ngày tài khoản này khơng cịn số dư.
# Số dư Nợ phản ánh số chênh lệch vốn phải thu chưa quyết toán.
159/ Các đơn vị Kho bạc Nhà nước huyện không được phép mở tài khoản tiền gửi để thanh toán
giao dịch bằng tiền mặt, chuyển khoản tại:
# Các ngân hàng thương mại cổ phần.
Trang 20


# Các ngân hàng thương mại ngoài quốc doanh.
# Các ngân hàng liên doanh với nước ngoài.
# Tất cả các trường hợp nêu trên.
160/ Các đơn vị Kho bạc Nhà nước huyện được phép mở tài khoản tiền gửi để thanh toán giao dịch
bằng tiền mặt, chuyển khoản tại:
# Các ngân hàng thương mại cổ phần.
# Các ngân hàng thương mại ngoài quốc doanh.
# Các ngân hàng liên doanh với nước ngoài.
# Các ngân hàng thương mại quốc doanh.
161/ Thanh tốn bù trừ ngồi hệ thống là hình thức thanh toán áp dụng cho:
# Các đơn vị Kho bạc Nhà nước trên cùng địa bàn.

# Các đơn vị Kho bạc Nhà nước trên toàn quốc.
# Các Ngân hàng thương mại quốc doanh.
# Các ngân hàng, kho bạc trên cùng địa bàn có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước.
162/ Bảng kê thanh toán bù trừ số 14 được lập trên cơ sở:
# Tổng hợp tất cả chứng từ gốc.
# Tổng hợp các chứng từ nhận về từ các ngân hàng thành viên.
# Kết quả bù trừ giữa với các ngân hàng thành viên.
# Tổng hợp các Bảng kê thanh tốn bù trừ số 12.
163/ Việc chuyển hóa chứng từ gốc thành chứng từ điện tử trong thanh toán liên kho bạc nội tỉnh
được thực hiện tại đơn vị nào?
# Đơn vị giao dịch.
# Kho bạc B.
# Kho bạc A.
# Ngân hàng phục vụ đơn vị nhận tiền.
164/ Trường hợp nào dưới đây không thuộc phạm vi áp dụng thanh tốn liên kho bạc?
# Đơn vị trả tiền có TK tại KBA, đơn vị nhận tiền có tài khoản tại NH khác địa bàn.
# KBA chuyển tiếp chứng từ thanh tốn bù trừ cho đơn vị nhận tiền có TK tại KBB.
# Đơn vị trả tiền có tài khoản ở KBA, đơn vị nhận tiền có tài khoản ở KBB.
# Đơn vị trả tiền và đơn vị nhận tiền có tài khoản tại cùng một đơn vị Kho bạc.
165/ Nhận được Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ vế Nợ kèm tờ séc do Kho bạc bảo chi, kế tốn
định khoản như sau:
# Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01
# Nợ TK 665.01 / Có TK 620.02
# Nợ TK 620.02 / Có TK 511.01
# Nợ TK 620.02 / Có TK 665.01
166/ Nhận được Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ vế Có kèm UNC của Cty A nộp tiền vào tài
khoản tạm giữ của Chi cục Thuế, kế tốn định khoản như sau:
# Nợ TK 665.01 / Có TK 921.01
# Nợ TK 665.01 / Có TK 920.03
Trang 21



# Nợ TK 665.01 / Có TK 921.02
# Nợ TK 665.01 / Có TK 921.03
167/ Nhận được Bảng kê chứng từ thanh tốn bù trừ vế Có kèm UNC của Cty A nộp tiền vào tài
khoản tạm giữ của Chi cục Hải Quan, kế toán định khoản như sau:
# Nợ TK 665.01 / Có TK 921.01
# Nợ TK 665.01 / Có TK 920.02
# Nợ TK 665.01 / Có TK 921.02
# Nợ TK 665.01 / Có TK 921.03
168/ Nhận được chứng từ trả lãi tiền gửi của Kho bạc Nhà nước huyện mở tại Ngân hàng thương
mại quốc doanh, kế toán định khoản như sau:
# Nợ TK 945.01 / Có TK 665.01
# Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01
# Nợ TK 945.01 / Có TK 511.01
# Nợ TK 511.01 / Có TK 934.01
169/ Căn cứ Bảng kết quả thanh toán bù trừ (Bảng kê số 15) do Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế
tốn hạch tốn:
# Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01 : Số chênh lệch phải trả.
# Nợ TK 665.01 / Có TK 666.01 : Số chênh lệch phải thu.
# Nợ TK 665.01 / Có TK 511.01 : Số chênh lệch phải thu.
# Nợ TK 665.01 / Có TK 511.01 : Số chênh lệch phải trả.
170/ Căn cứ Bảng kết quả thanh toán bù trừ (Bảng kê số 15) do Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế
toán hạch toán:
# Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01 : Số chênh lệch phải trả.
# Nợ TK 665.01 / Có TK 666.01 : Số chênh lệch phải thu.
# Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01 : Số chênh lệch phải thu.
# Nợ TK 665.01 / Có TK 511.01 : Số chênh lệch phải thu.
171/ Tài khoản 665 “Thanh toán bù trừ ”, cuối ngày khơng có số dư. Tài liệu để hạch toán tất toán
số dư TK 665 là:

# Bảng kê thanh toán bù trừ số 12.
# Bảng kê thanh toán bù trừ số 14.
# Bảng kê thanh toán bù trừ số 15.
# Tài khoản sẽ tự động triệt tiêu, không cần phải hạch toán để tất toán số dư.
172/ Tại Kho bạc Nhà nước huyện nhận được giấy báo có từ ngân hàng nơi mở tài khoản tiền gửi
thanh toán, nội dung KBNN tỉnh chuyển vốn về KBNN, kế toán hạch tốn:
# Nợ TK 631.01/ Có TK 511.01
# Nợ TK 511.01/ Có TK 631.01
# Nợ TK 501.01/ Có TK 631.01
# Nợ TK 511.01/ Có TK 631.02
173/ Hạch tốn nộp tiền mặt vào NH :
# Nợ 511 / Có 501
# Nợ 502 / Có 501 đồng thời ghi Nợ 511 / Có 502
Trang 22


#Nợ 502 /Có 501 khi có giấy nộp tiền được N.Hàng xác nhận và đóng dấu đã thu tiền trên GNT thì
hạch tốn Nợ 511 / Có 502
174/ Tài khoản 611  Thanh toán với ngân sách nhà nước về gốc tín phiếu, trái phiếu, có kết cấu
như sau:
# Bên Nợ phản ánh số tiền gốc trái phiếu được quyết tốn.
# Số dư Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu chưa quyết tốn với ngân sách.
# Bên Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu phát hành ghi thu ngân sách.
# Bên Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu đã quyết toán và được ngân sách nhà nước thanh toán.
175/ Tài khoản 901  Trái phiếu do Kho bạc Nhà nước trực tiếp phát hành, có kết cấu như sau:
# Bên Nợ phản ánh số vốn gốc trái phiếu đã phát hành.
# Bên Nợ phản ánh số vốn gốc đã thanh tốn.
# Bên Có phản ánh số trái phiếu đã chuyển quá hạn.
# Số dư Nợ phản ánh số tiền vay chưa thanh toán.
176/ Tài khoản 909  Trái phiếu quá hạn, có kết cấu như sau:

# Bên Nợ phản ánh số trái phiếu chuyển quá hạn.
# Bên Có phản ánh số vốn gốc + lãi trái phiếu chuyển quá hạn.
# Bên Có phản ánh số lãi trái phiếu chuyển quá hạn.
# Số dư Có phản ánh trái phiếu q hạn chưa thanh tốn.
177/ Trái phiếu Chính phủ được phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ?
# Sai
# Đúng
178/ Trường hợp nào dưới đây được xem là trái phiếu khơng có giá trị thanh tốn?
# Trái phiếu làm giả.
# Tờ trái phiếu bị tẩy, xóa, sửa chữa chữ và số.
# Tờ trái phiếu bị rách mất một phần hoặc bị biến dạng khơng cịn giữ được hình dạng, nội dung ban
đầu.
# Tất cả các trường hợp nêu trên.
179/ Trái phiếu được phát hành bằng hình thức chiết khấu, ngày phát hành được xác định là ngày
đầu tiên của đợt phát hành trái phiếu. Tại thời điểm ngày cuối cùng của đợt phát hành giá bán trái
phiếu sẽ là:
# Giá bán trái phiếu thấp hơn mệnh giá trái phiếu.
# Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu.
# Giá bán trái phiếu cao hơn mệnh giá trái phiếu.
180/ Trái phiếu được phát hành bằng hình thức chiết khấu, ngày phát hành được xác định là ngày
cuối cùng của đợt phát hành trái phiếu. Tại thời điểm ngày cuối cùng của đợt phát hành giá bán trái
phiếu sẽ là:
# Giá bán trái phiếu cao hơn mệnh giá trái phiếu.
# Giá bán trái phiếu thấp hơn mệnh giá trái phiếu.
# Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu.
Trang 23


181/ Trái phiếu được phát hành bằng hình thức chiết khấu, ngày phát hành được xác định là ngày
cuối cùng của đợt phát hành trái phiếu. Tại thời điểm ngày đầu tiên của đợt phát hành, giá bán trái

phiếu sẽ là:
# Giá bán trái phiếu cao hơn mệnh giá trái phiếu.
# Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu.
# Giá bán trái phiếu thấp mệnh giá trái phiếu.
182/ Trái phiếu kho bạc được phát hành theo hình thức chiết khấu, nếu mất trái phiếu thì xem như bị
mất tiền, Kho bạc Nhà nước khơng có trách nhiệm thanh tốn cho người báo mất trái phiếu.
# Sai.
# Đúng.
183/ Trái phiếu kho bạc được phát hành theo hình thức chiết khấu, các đơn vị KBNN không được
nhận đơn báo mất trái phiếu và không được thông báo cho các đơn vị trong hệ thống KBNN về việc
báo mất trái phiếu.
# Sai.
# Đúng.
184/ Khi phát hành trái phiếu theo hình chiết khấu bằng tiền mặt (giá bán thấp hơn mệnh giá trái
phiếu), căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán:
# Nợ TK 501.01 (giá bán) / Có TK 901.60 (mệnh giá), Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)
# Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 501.01 (giá bán)
# Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)
# Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu) / Có TK 901.60 (mệnh giá)
185/ Khi thanh toán lãi trái phiếu chiết khấu định kỳ năm thứ nhất, căn cứ vào tổng số tiền lãi thanh
toán trên bảng kê, kế toán lập chứng từ và hạch tốn:
# Nợ TK 614.60 / Có TK 501.01: số tiền chiết khấu.
# Nợ TK 612.60 / Có TK 501.01: số tiền chiết khấu.
# Nợ TK 612.70 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất.
# Nợ TK 612.60 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất.
186/ Khi thanh toán vãng lai tiền lãi trái phiếu chiết khấu năm thứ nhất, căn cứ vào chứng từ hợp lệ,
kế tốn hạch tốn:
# Nợ TK 612.60 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất.
# Nợ TK 901.60 / Có TK 501.01: số tiền gốc trái phiếu.
# Nợ TK 663.04 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất.

187/ Căn cứ vào Bảng kê phát hành trái phiếu, kế toán lập chứng từ hạch toán Nợ TK 501 / Có TK
901, bút tốn đồng thời sẽ là:
# Nợ TK 612/ Có TK 741.01
# Nợ TK 611/Có TK 741.02 (chi tiết mục thu vay Kho bạc Nhà nước)
# Nợ TK 611/ Có TK 741.01
# Nợ TK 741.01/ Có TK 611
188/ Tín phiếu, trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành, khi nộp vào ngân sách nhà nước, hạch
toán vào mục thu nào?
# Mục thu 086, tiểu mục 01
Trang 24


# Mục thu 086, tiểu mục 02
# Mục thu 086, tiểu mục 03
# Mục thu 086, tiểu mục 04
189/ Đối với trái phiếu phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam thì mệnh giá tối thiểu của tờ
trái phiếu là:
# 50.000 đồng
# 100.000 đồng
# 200.000 đồng
# 500.000 đồng
190/ Phát biểu “Trái phiếu Chính phủ được dùng để thay thế tiền trong lưu thơng và thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước” là đúng hay sai?
# Đúng.
# Sai.
191/ Trường hợp người mua trái phiếu vô danh làm mất hoặc thất lạc tờ trái phiếu, Kho bạc Nhà
nước giải quyết:
# Được thanh tốn khi có đơn cớ mất.
# Được thanh tốn khi có đơn cớ mất và có xác nhận của cơ quan Cơng an
# Được thanh tốn tiền gốc, khơng được thanh tốn tiền lãi.

# Khơng được thanh toán.
192/ Trong trường hợp chủ sở hữu trái phiếu khơng thể trực tiếp đến KBNN để thanh tốn trái
phiếu khi đến hạn, thì:
# Khơng được ủy quyền cho người khác lĩnh thay
# Được ủy quyền cho người khác lĩnh thay nếu có giấy ủy quyền hợp pháp.
# Chỉ được ủy quyền khi Kho bạc Nhà nước đồng ý bằng văn bản.
# Giao tờ trái phiếu cho người nhà (có cùng hộ khẩu) lĩnh thay.
193/ Việc chuyển giao trái phiếu có ghi danh phải làm thủ tục tại:
# Ủy ban nhân dân nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú.
# Cơ quan Công an nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú.
# Kho bạc Nhà nước nơi phát hành trái phiếu.
# Tự do chuyển nhượng trên thị trường, không cần làm bất cứ thủ tục nào.
194/ Việc chuyển giao trái phiếu không ghi danh phải làm thủ tục tại:
# Ủy ban nhân dân nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú.
# Cơ quan Công an nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú.
# Kho bạc Nhà nước nơi phát hành trái phiếu.
# Tự do chuyển nhượng, không cần làm bất cứ thủ tục nào.
195/ Trái phiếu kỳ hạn 2 năm, nếu chưa đủ thời hạn 12 tháng mà khách hàng đề nghị thanh tốn thì
Kho bạc thực hiện:
# Thanh tốn tiền gốc + lãi suất
# Thanh tốn tiền gốc, khơng thanh tốn lãi
# Khơng thanh tốn.
Trang 25


×