Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

1000 Câu hỏi và đáp án trắc nghiệm môn Chủ nghĩa Mác Lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.36 KB, 148 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TRIẾT HỌC
Câu 1: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm?
Đáp án:
- Duy tâm khách quan
- Duy tâm chủ quan
Câu 2: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
Đáp án:
- Chủ nghĩa duy vật chất phác (thời cổ đại).
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình (thời cận đại).
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng (trong triết học Mác -Lênin).
Câu 3: Các hình thức cơ bản của phép biện chứng.
Đáp án:
- Phép biện chứng tự phát
- Phép biện chứng duy tâm
- Phép biện chứng duy vật.
Câu 4: Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết
mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học?
Đáp án:
- Chủ nghĩa duy vật: Cho nhận thức là nhận thức của con người về thế giới.
- Chủ nghĩa duy tâm: Cho nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân mình.
Câu 5: Vấn đề cơ bản của Triết học là gì?
Đáp án:
- Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Gồm 2 mặt: Mặt thứ nhất, giải quyết vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước,
cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào. Mặt thứ hai, giải quyết vấn đề khả năng
nhận thức thế giới của con người.
Câu 6: Tại sao mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết
học?
Đáp án:
- Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự nghiên cứu
của triết học.


- Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của các nhà triết học, các
trường phái triết học.
Câu 7: Hạn chế và đóng góp của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghị luận?
Đáp án:
- Hạn chế: Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con
người.
- Đóng góp:
+ Đặt ra vấn đề hoài nghi và phủ nhận tư tưởng tôn giáo và thần học.
+ Đặt ra vấn đề nhận thức của con người thường xuyên phải xem xét lại và vượt qua
giới hạn của những tri thức đã đạt được.
Câu 8: Các trường phái triết học nào thời cổ đại đã nêu ra thuyết nguyên tử?
Đáp án:
- Đê mô crít (Hy Lạp cổ đại)
- Trường phái Nyaya - Vaisêsika (ấn Độ cổ đại)
Câu 9: Câu "Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông" là của
Nhà triết học cổ đại nào?
Đáp án: Hê ra clít (Nhà triết học Hy Lạp cổ đại)
Câu 10: Câu "Tri thức là sức mạnh mà thiếu nó con người không thể chiếm lĩnh
được của cải của giới tự nhiên" là của nhà triết học nào thời cận đại?
Đáp án: Ph. Bê cơn (Nhà triết học người Anh)
Câu 11: Câu "Tôi suy nghĩ, vậy tôi tồn tại" là của nhà triết học nào thời cận đại?
Đáp án: R. Đê cac tơ (nhà triết học Pháp)
Câu 12: Ai là người tổ chức và biên tập cuốn: "Bách Khoa toàn thư" ở Pháp thế
kỷ XVIII?
Đáp án: Điđrô (1713-1784).
Câu 13: Ai là tác giả của tác phẩm "Lịch sử tự nhiên phổ thông và lý thuyết bầu
trời"?
Đáp án: Cantơ
Câu 14: Sự khác nhau căn bản giữa phép biện chứng của Mác và phép biện chứng
của Hêghen?

Đáp án: Phép biện chứng của Mác là phép biện chứng duy vật còn phép biện chứng của
Hêghen là phép biện chứng duy tâm.
Câu 15: Sự khác nhau căn bản giữa phép biện chứng duy vật với phép biện chứng
duy tâm?
Đáp án: Trong phép biện chứng duy vật, biện chứng khách quan có trước, còn biện
chứng chủ quan, tức tư duy biện chứng, có sau và là phản ánh biện chứng khách quan;
còn phép biện chứng duy tâm thì ngược lại.
Câu 16: Thành tựu khoa học tự nhiên nào vào đầu thế kỷ XIX là tiền đề hình
thành triết học Mác?
Đáp án:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Học thuyết về tế bào
- Học thuyết tiến hóa của Đác Uyn
Câu 17: C.Mác nhận bằng tiến sĩ triết học vào lúc bao nhiêu tuổi?
Đáp án: 23 tuổi
Câu 18: Hãy nêu đầu đề luận án tiến sĩ triết học của C.Mác
Đáp án: “Sự khác nhau giữa triết học tự nhiên của Đê rô crít và triết học tự nhiên của
Êphiquya".
Câu 19: Trong điếu văn trước mộ C. Mác, Ph. Ăng ghen đã nêu lên: Mác có hai
phát hiện vĩ đại. Hai phát hiện vĩ đại đó là gì?
Đáp án:
- Học thuyết giá trị thặng dư
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 20: Màu mà C. Mác thích nhất ?
Đáp án: Màu đỏ (trong tác phẩm C. Mác trả lời con gái).
Câu 21: Triết học của ai bị gọi là triết học của sự khốn cùng?
Đáp án: Triết học C. Mác. (Theo cách gọi của Prudon trong tác phẩm Sự khốn cùng
của triết học).
Câu 22: Triết học của ai bị xem là sự khốn cùng của triết học?
Đáp án: Triết học của Prudon. (Theo cách gọi của C. Mác; tác phẩm Sự khốn cùng của

triết học).
Câu 23: Vì sao ý niệm trong triết học của Hêghen được gọi là "tuyệt đối"?
Đáp án: Vì người ta tuyệt đối không biết nói gì về nó cả (Ph. ăngghen, tác phẩm
Lútvich Phoiơbach và sự cáo trung của triết học cổ điển Đức).
Câu 24: Hạn chế của quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật trước
Mác?
Đáp án: Quy vật chất về những dạng vật thể cụ thể, hữu hình, đồng nhất vật chất với
nguyên tử, hoặc với thuộc tính của nó là khối lượng.
Câu 25: Nêu định nghĩa của Ph.Ăngghen về vận động?
Đáp án: "Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất ( ) bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và
mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy"
(C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994, tr20, tr519).
Câu 26: Các hình thức cơ bản của vận động?
Đáp án: 5 hình thức vận động cơ bản: Vận động cơ học, vận động vật lý, vận động hoá
học, vận động sinh học và vận động xã hội.
(Bổ sung vào sau câu 19 trang 3).
Câu 27: Sai lầm của những người theo chủ nghĩa "Đácuyn xã hội" là gì?
Đáp án: Quy vận động xã hội thành vận động sinh học, giải thích một cách xuyên tạc
hoạt động của xã hội loài người, cho rằng những hoạt động đó là do sự tác động của qui
luật sinh học, không thấy sự khác nhau về trình độ giữa hai hình thái vận động này.
Câu 28: "Không gian nhiều chiều". Luận điểm đó đúng hay sai?
Đáp án: Sai, không gian thực chỉ có 3 chiều: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Khái
niệm "không gian nhiều chiều" chỉ là sự trừu tượng khoa học được sử dụng như một
công cụ trong toán học.
Câu 29: Vì con người có thể phân đoạn thời gian theo ý của mình, nên thời gian là
mang tính chủ quan?
Đáp án: - Không, thời gian là khách quan vì nó là một thuộc tính của vật chất.
Câu 30: Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 - 5
dòng)
Đáp án: Con người đã có một vốn hiểu biết phong phú nhất định và tư duy con người

đã đạt tới trình độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây dựng nên các học
thuyết, các lý luận.
Câu 31: Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng).
Đáp án: Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động
chân tay, nghĩa là chế độ công xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô
lệ - chế độ xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử.
Câu 32: Những nội dung cơ bản trong phạm trù vật chất mà V.I. Lênin nêu ra:
Đáp án:
- Vật chất là phạm trù triết học .
- Vật chất là thực tại khách quan, quyết định ý thức và sinh ra ý thức, ý thức là cái phản
ánh thực tại khách quan.
Câu 33: Vì sao V.I. Lênin nói "vật chất là phạm trù triết học"
Đáp án: Để phân biệt với phạm trù của khoa học cụ thể.
Câu 34: ý thức là gì?
Đáp án:
Phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo.
Câu 35: Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
Đáp án: Tri thức
Câu 36: ý thức ra đời từ đâu?
Đáp án: ý thức ra đời từ nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội, cùng với quá trình
hình thành bộ óc con người nhờ lao động, ngôn ngữ và những quan hệ xã hội.
Câu 37: Tự ý thức, tiềm thức, vô thức có là các yếu tố nằm trong cấu trúc của ý
thức không?
Đáp án: Có. Đó là những yếu tố nằm trong chiều sâu của thế giới nội tâm của con
người.
Câu 38: Quan điểm coi vô thức là một hiện tượng tâm lý cô lập, hoàn toàn tách
khỏi hoàn cảnh xã hội xung quanh và không có liên quan gì với ý thức, Đúng hay
sai?
Đáp án: Sai: Vô thức nằm trong con người có ý thức, là một mắt khâu trong cuộc sống
có ý thức của con người, nhờ có ý thức mới điều khiển được sự hình thành hay loại bỏ

những vô thức tích cực hoặc tiêu cực.
Câu 39: Ngôn ngữ có vai trò như thế nào đối với tư duy?
Đáp án: Vỏ vật chất của tư duy
Câu 40: Phạm trù có tồn tại khách quan hay không?
Đáp án: Không tồn tại khách quan.
Câu 41: Cái chung có thể nhận thức trực tiếp bằng giác quan được hay không?
Đáp án: không.
Câu 42: Để nhận thức được cái chung phải bắt đầu từ đâu?
Đáp án: Từ nghiên cứu cái riêng, khái quát từ cái riêng.
Câu 43: Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ những đặc trưng, đặc tính chỉ có ở sự
vật, hiện tượng này mà không có ở sự vật hiện tượng khác. Nói như vậy có đúng
không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 44: Nói "Cái xẩy ra trước là nguyên nhân của cái xẩy ra sau" có chính xác
không?
Đáp án: Không chính xác.
Câu 45: Muốn tìm nguyên nhân phải xuất phát từ đâu?
Đáp án: Từ sự tác động qua lại giữa các mặt trong bản thân sự vật và giữa các sự vật
với nhau.
Câu 46: Nói "Nguyên nhân là cái xảy ra trước, kết quả là cái xảy ra sau? có đúng
không.
Đáp án: Đúng
Câu 47: Nói "tất nhiên là cái đã tìm được nguyên nhân, còn ngẫu nhiên là cái
chưa tìm được nguyên nhân" có đúng không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 48: Tất nhiên là gì?
Đáp án:
- Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định.
- Trong điều kiện nhất định, nó phải xảy ra thế này, chứ không phải thế khác.
Câu 49: Ngẫu nhiên là gì?

Đáp án:
- Cái do nhân tố bên ngoài, do ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định.
- Nó có thể xuất hiện hay không xuất hiện, xuất hiện thế này hoặc thế khác.
Câu 50: Để nhận thức được cái tất nhiên phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Dựa trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu ngẫu nhiên.
Câu 51: Khái niệm nội dung?
Đáp án: Tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố, các quá trình tạo nên sự vật.
Câu 52: Khái niệm hình thức:
Đáp án:
- Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật.
- Là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
Câu 53: Nói "nội dung là cái bên trong, hình thức là cái bên ngoài" có đúng
không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 54: Khái niệm bản chất?
Đáp án: Tổng hợp những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định, bên trong sự vật, quy
định sự vận động và phát triển của sự vật.
Câu 55: Có thể nhận thức bản chất trực tiếp bằng giác quan được không?
Đáp án: Không.
Câu 56: Trình bày mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng?
Đáp án: Bản chất là cái bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài; bản chất tương đối ổn
định, hiện tượng thường xuyên biến đổi; bản chất thì sâu sắc, hiện tượng thì phong phú.
Câu 57: Để nhận thức được bản chất của sự vật cần phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Dựa trên cơ sở nghiên cứu các hiện tượng.
Câu 58: Phân biệt khả năng với hiện thực?
Đáp áp:
- Khả năng là cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng.
- Hiện thực là những cái hiện có, hiện đang tồn tại.
Câu 59: Quy luật xã hội phải thông qua hoạt động của con người, như vậy nó có
tính khách quan hay không?

Đáp áp: Có tính khách quan.
Câu 60: Quy luật xã hội mang đầy đủ những đặc trưng cơ bản của quy luật nói
chung. Những đặc trưng đó là gì?
Đáp án: Tính khách quan, tất yếu, phổ biến.
Câu 61: Khái niệm chất?
Đáp án:
- Là tính quy định bên trong vốn có của sự vật.
- Là thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Câu 62: Vì sao nói sự vật có nhiều chất?
Đáp án: Sự vật có nhiều thuộc tính. Mỗi thuộc tính trong mối quan hệ nhất định là một
chất.
Câu 63: Chất có quan hệ như thế nào với kết cấu của sự vật?
Đáp án: Chất bị quy định bởi kết cấu của sự vật.
Câu 64: Độ là gì?
Đáp án: độ là giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của
sự vật.
Câu 65: Điều kiện để sự thay đổi về lượng dẫn đến sự vật thay đổi căn bản về
chất?
Đáp án: Vượt quá giới hạn độ.
Câu 66: Thế nào là các mặt đối lập?
Đáp án: Các mặt có xu hướng, khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách
khách quan trong sự vật.
Câu 67: Thế nào là mâu thuẫn?
Đáp án: Sự tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập.
Câu 68: Vì sao nói: "Thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, tạm thời?
Đáp án:
- Trong thống nhất bao hàm đấu tranh.
- Đấu tranh phát triển đến một trình độ nhất định sẽ phá vỡ thể thống nhất cũ, tạo lập
thể thống nhất mới.
Câu 69: Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng?

Đáp án:
- Tính khách quan.
- Tính kế thừa
Câu 70: Đặc trưng cơ bản của phủ định của phủ định?
Đáp án: Lặp lại trên cơ sở cao hơn.
Câu 71: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất nhận thức?
Đáp án:
- Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan.
- Con người có khả năng nhận thức và nhận thức là phản ánh hiện thực khách quan vào
bộ óc con người.
- Nhận thức là một quá trình biện chứng.
- Thực tiễn là cơ sở, động lực là mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 72: Thực tiễn là gì?
Đáp án: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội
của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Câu 73: Các Mác viết: "Các nhà triết học trước kia chỉ biết giải thích thế giới
bằng nhiều cách khác nhau. Song vấn đề là cải tạo thế giới". Luận điểm đó được
nêu ra trong tác phẩm nào?
Đáp án: Tác phẩm "Luận cương về Phoi ơ bắc".
Câu 74: Bác Hồ đã nói như thế nào về mối quan hệ giữa lý luận với thực tiễn?
Đáp án: Thực tiễn mà không có lý luận là thực tiễn mù quáng; lý luận mà không có
thực tiễn là lý luận suông.
Câu 75: Đặc điểm của nhận thức cảm tính?
Đáp án:
- Phản ánh sự vật một cách trực tiếp bằng giác quan.
- Phản ánh hiện tượng, ngẫu nhiên bề ngoài.
Câu 76: Đặc điểm của nhận thức lý tính?
Đáp án:
- Phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát bằng ngôn ngữ.
- Đi sâu vào mối liên hệ bản chất, tất nhiên, quy luật của sự vật.

Câu 77: Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính?
Đáp án:
- Cảm giác
- Tri giác.
- Biểu tượng.
Câu 78: Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính. Đáp án: - Khái niệm?
- Phán đoán.
- Suy luận.
Câu 79: Câu "Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và
cơ bản của lý luận về nhận thức" là câu nói của ai và trong tác phẩm nào?.
Đáp án: V.I. Lênin, tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán".
Câu 80: Bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều có căn nguyên từ đâu?
Đáp án:
- Yếu kém về lý luận.
- Xa rời thực tiễn.
Câu 81: Có thể quy thực tiễn về hoạt động của từng cá nhân được không?
Đáp án: Không
Câu 82: Những hình thức cơ bản của thực tiễn?
Đáp án:
- Hoạt động sản xuất vật chất.
- Hoạt động chính trị - xã hội.
- Hoạt động thực nghiệm khoa học.
Câu 83: Sự khác nhau căn bản giữa thực tiễn và nhận thức?
Đáp án:
- Thực tiễn trực tiếp tác động vào thế giới khách quan, cải biến thế giới khách quan.
- Nhận thức phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người.
Câu 84: Động lực cơ bản trực tiếp thúc đẩy con người hoạt động trong mọi thời
đại, mọi xã hội là khát vọng tự do. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai, đó là động lực lợi ích.
Câu 85: Những yếu tố nào là quan trong nhất tác động đến mối quan hệ giữa xã

hội và tự nhiên?
Đáp án:
- Trình độ phát triển của xã hội.
- Trình độ nhận thức, vận dụng qui luật tự nhiên, qui luật xã hội vào hoạt động thực
tiễn của con người.
Câu 86: Khái niệm "môi trường" có thể được gọi bằng những tên khác nhau như
sinh quyển, môi trường sinh - địa - hoá học, hay có thể gọi chung là môi trường
sinh thái. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai, đó là khái niệm môi trường tự nhiên, còn khái niệm môi trường thì bao
hàm cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
Câu 87: Sự phát triển có tính chất gì?
Đáp án: Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng, phong phú.
Câu 88: Quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể là
những nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nội dung nào của triết học
Mác-Lênin?
Đáp án: Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
Câu 89: "Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý". Luận điểm đó cần được
hiểu với nghĩa vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối. Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng, vì thực tiễn luôn vận động, biến đổi.
Câu 90: "Sự phù hợp giữa tư tưởng và khách thể" là câu nói của ai và trong tác
phẩm nào?.
Đáp án: V.I. Lênin, Bút ký triết học.
Câu 92: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đối với tất cả các mặt của đời sống xã
hội: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội?
Đáp án: Phương thức sản xuất.
Câu 93: Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất?
Đáp án:
- Người lao động với kỹ năng lao động của họ.
- Tư liệu sản xuất (trước hết là công cụ lao động).
Câu 94: Những yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất?

Đáp án:
- Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
- Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất.
- Quan hệ trong phân phối sản phẩm sản xuất ra.
Câu 95: Việc xây dựng quan hệ sản xuất phải thông qua hoạt động có ý thức của
con người. Vậy quan hệ sản xuất được hình thành theo ý muốn của con người hay
được hình thành một cách khách quan?
Đáp án: Hình thành một cách khách quan.
Câu 96: Cơ sở khoa học quan điểm của Đảng ta: "ưu tiên phát triển lực lượng sản
xuất, đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định hướng xã hội chủ
nghĩa"?
Đáp án:
- Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất.
- Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ, lao động
thủ công còn là chủ yếu, chưa có nền đại công nghiệp.
Câu 97: Đặc trưng cơ sở hạ tầng của một xã hội nhất định là gì?
Đáp án: Là quan hệ sản xuất thống trị trong xã hội đó.
Câu 98: Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc
thượng tầng?
Đáp án: Nhà nước.
Câu 99: Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng thể
hiện như thế nào?
Đáp án:
- Mỗi cơ sở hạ tầng hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó.
- Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo.
Câu 100: Các mặt cơ bản cấu thành hình thái kinh tế - xã hội?
Đáp án:
- Lực lượng sản xuất.
- Quan hệ sản xuất.

- Kiến trúc thượng tầng.
Câu 101: Nhân tố nào quyết định sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế
- xã hội?
Đáp án: Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 102: Nói: "Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội bao hàm cả
việc bỏ qua, trong những điều kiện nhất định, một hoặc một số hình thái kinh tế -
xã hội nhất định" có đúng không?
Đáp án: Đúng
Câu 103: Hai mặt: quan hệ vật chất và quan hệ tinh thần của xã hội được khái
quát trong phạm trù nào?
Đáp án:
- Cơ sở hạ tầng.
- Kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Câu 104: Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giai cấp trong xã hội?
Đáp án: Khác nhau về quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
Câu 105: Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước?
Đáp án:
- Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
- Nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi
thành viên trong xã hội.
- Nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị.
Câu 106: Phân biệt cách mạng xã hội với cải cách?
Đáp án:
- Cách mạng xã hội là thay thế hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời bằng hình thái kinh tế -
xã hội mới cao hơn.
- Cải cách là những thay đổi nhỏ nhặt trong một trật tự xã hội nhất định.
Câu 107: Để giải thích ý thức xã hội phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Phải dựa vào tồn tại xã hội.
Câu 108: C.Mác viết: "Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là
sản phẩm của những hoàn cảnh và của giáo dục Cái học thuyết ấy quên rằng

chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục cũng
cần phải được giáo dục" Câu nói đó ở trong tác phẩm nào?
Đáp án: Trong tác phẩm luận cương về Phoi ơ bắc.
Câu 109: Điều kiện khách quan để thực hiện "phát triển rút ngắn", bỏ qua một
hoặc một số hình thái kinh tế - xã hội nhất định để tiến lên hình thái kinh tế - xã
hội cao hơn là gì?
Đáp án:
- Yếu tố thời đại.
- Xây dựng được nền tảng vật chất - kỹ thụât cho sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội
mới.
Câu 110: Nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp là từ đâu?
Đáp án: Từ mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất đã phát triển tới một trình độ cao hơn
với quan hệ sản xuất đã lỗi thời.
Câu 111: Đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và tư sản là cuộc đấu tranh sau
cùng trong lịch sử xã hội có giai cấp. Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng. Vì nó dẫn tới việc xoá bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân.
Câu 112: Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở nước ta trong giai đoạn hiện
nay là gì?
Đáp án: Là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Câu 113: Lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc luôn thống nhất với nhau. Đúng hay
sai?
Đáp án: Sai. Không phải khi nào cũng thống nhất, có khi mâu thuẫn, đối lập nhau.
Câu 114: Giai cấp nào có lợi ích căn bản phù hợp với lợi ích chung của dân tộc và
nhân loại?
Đáp án: Giai cấp tiến bộ đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến của thời đại.
Câu 115: Phân biệt khái niệm "kiểu" và "hình thức nhà nước"?
Đáp án:
- Kiểu nhà nước chỉ bộ máy thống trị thuộc về giai cấp nào tương ứng với hình thái
kinh tế - xã hội nào.

- Hình thức nhà nước gắn với cách thức tổ chức quyền lực, gắn với hình thức cầm
quyền của giai cấp thống trị.
Câu 116: Nhà nước tư sản là nhà nước dân chủ, bình đẳng về thực chất, hay chỉ
có tính chất hình thức và hạn chế?
Đáp án: Là hình thức và hạn chế.
Câu 117: Tình thế cách mạng là sự chín muồi của nhân tố chủ quan kết hợp đúng
đắn với điều kiện khách quan. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai. Tình thế cách mạng là sự chín muồi của những điều kiện khách quan tạo
thành thực tế không thể đảo ngược được.
Câu 118: Đặc trưng cơ bản để hình thành cá nhân là gì?
Đáp án: Là yếu tố xã hội.
Câu 119: Cơ sở của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là gì?
Đáp án: Là quan hệ lợi ích.
Câu 120: Sự sùng bái cá nhân, tuyệt đối hoá vai trò của cá nhân, hạ thấp vai trò
của quần chúng nhân dân, thực chất là biểu hiện của phương hướng thế giới quan
triết học nào?
Đáp án: Thế giới quan duy tâm.
Câu 121: Khi khẳng định tính "vượt trước" của ý thức xã hội là muốn nói đến
hình thái ý thức khoa học. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai? Vì không chỉ hình thái ý thức khoa học mà các hình thái ý thức khác cũng
có tính vượt trước: ví dụ ý thức chính trị, nghệ thuật, đạo đức
Câu 122: Quan niệm triết học Mác - Lênin về bản chất con người?
Đáp án:
- Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
- Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội.
- Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
Câu 123: Cá nhân có những đặc tính gì?
Đáp án:
- Tính cá biệt.
- Tính phổ biến.

Câu 124: Hạt nhân của nhân cách là gì?
Đáp án: Là thế giới quan của cá nhân, bao gồm toàn bộ các yếu tố như quan điểm, lý
luận, niềm tin, định hướng giá trị
Câu 125: Đặc thù của hình thái ý thức nghệ thuật khác với các hình thái ý thức
khác ở chỗ nào?
Đáp án: Phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.
Câu 126: Ph. Ăngghen nói rằng: "vận động là phương thức tồn tại của vật chất".
Hãy giải thích tư tưởng đó.
Đáp án: Vật chất tồn tại bằng cách vận động, trong vận động và thông qua vận động.
Không có vật chất không vận động; cũng không có vận động ngoài vật chất.
Câu 127: Tại sao nói: vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối?
Đáp án: Vận động là tuyệt đối vì sự vật, hiện tượng không bao giờ thiếu sự vận động.
Đứng im là tương đối vì: đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định; ở một hình
thức vận động nhất định; đứng im là một trạng thái vận động - vận động trong thăng
bằng.
Câu 128: Tại sao nói: vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất?
Đáp án: Vận động là thuộc tính vốn có của vật chất, gắn liền với vật chất. Vận động
không do ai tạo ra và không bao giờ có thể bị tiêu diệt.
Câu 129: Nêu và giải thích hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng?
Đáp án:
- Tính tất yếu khách quan: phủ định biện chứng là kết quả của việc giải quyết mâu
thuẫn bên trong của sự vật, hiện tượng.
- Tính kế thừa: cái mới phủ định cái cũ trên cơ sở kế thừa những yếu tố tích cực, hợp lý
của cái cũ.
Câu 130: Ph. Ăngghen định nghĩa phép biện chứng là gì?
Đáp án: Phép biện chứng "là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và
phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và của tư duy" (t.20, tr.201).
Câu 131: Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật là cơ sở lý luận của những
quan điểm nào?
Đáp án: Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể và quan điểm phát triển.

Câu 132: Sự khác nhau cơ bản trong việc giải quyết mâu thuẫn đối kháng và mâu
thuẫn không đối kháng là gì?
Đáp án: Mâu thuẫn đối kháng được giải quyết bằng phương pháp đối kháng, trong điều
kiện nhất định phải dựng bạo lực cách mạng; còn mâu thuẫn không đối kháng được giải
quyết bằng con đường không bạo lực.
Câu 133: Thế nào là nhận thức cảm tính? Nêu những hình thức biểu hiện của
nhận thức cảm tính?
Đáp án: Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu, trình độ thấp của quá trình nhận thức, là
sự nhận thức trực tiếp bằng giác quan, còn được gọi là trực quan sinh động. Ba hình
thức biểu hiện của nó là cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Câu 134: Thế nào là nhận thức lý tính? Nêu những hình thức cơ bản của nó?
Đáp án: Nhận thức lý tính, còn được gọi là tư duy trừu tượng, là giai đoạn cao, trình độ
cao của quá trình nhận thức, là sự nhận thức gián tiếp, trừu tượng, khái quát, cho ta tri
thức về bản chất, quy luật của đối tượng. Ba hình thức của nó: khái niệm, phán đoán,
suy luận.
Câu 135: Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức?
Đáp án: Là cơ sở, mục đích, động lực của nhận thức, tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 136: Thực tiễn bao gồm những lĩnh vực hoạt động cơ bản nào? Hoạt động
nào là hình thức thực tiễn cơ bản nhất?
Đáp án:
- Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm
khoa học.
- Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 137: Sự phân biệt giữa cách mạng xã hội với tiến hóa xã hội là gì?
Đáp án: Cách mạng xã hội là bước nhảy làm thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xã
hội, đưa xã hội phát triển từ một hình thái kinh tế-xã hội cũ lên một hình thái kinh tế-xã
hội mới cao hơn; còn tiến hóa xã hội chỉ là sự thay đổi dần dần về lượng trong phạm vi
một hình thái kinh tế-xã hội.
Câu 138: Nêu các cấp độ của ý thức xã hội?
Đáp án:

- Ý thức thông thường và ý thức lý luận.
- Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
Câu 139: Ý thức xã hội tồn tại dưới những hình thái cụ thể nào?
Đáp án: Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết học, ý thức khoa học, ý thức
đạo đức, ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn giáo.
Câu 140: Trong tác phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc" C. Mác có một câu nói nổi
tiếng về bản chất của con người. Câu nói đó là gì?
Đáp án: "Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã
hội".
Câu 141: Con người là sự thống nhất giữa hai mặt. Đó là những mặt nào? Trong
các mặt đó, mặt nào giữ vai trò quyết định bản chất của con người?
Đáp án:
- Con người là sự thống nhất giữa hai mặt: mặt sinh vật và mặt xã hội.
- Mặt xã hội giữ vai trò quyết định bản chất của con người.
Câu 142: Trong mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội thì yếu tố nào giữ vai trò
quyết định? Tại sao?
Đáp án: Xã hội giữ vai trò quyết định đối với cá nhân. Bởi vì, sự hình thành nhân cách
ban đầu của cá nhân diễn ra dưới ảnh hưởng quyết định của môi trường xã hội. Nhu
cầu và lợi ích của cá nhân chỉ được hình thành và thực hiện trong những điều kiện xã
hội nhất định.
Câu 143: Chân lý có những tính chất gì?
Đáp án:
- Tính khách quan
- Tính cụ thể
- Tính tương đối và tính tuyệt đối.
Câu 144: Thuật ngữ "chủ nghĩa giáo điều" có nghĩa là gì?
Đáp án: Là khuynh hướng tư tưởng tuyệt đối hóa vai trò của lý luận sách vở, coi
thường kinh nghiệm thực tế; hoặc áp dụng lý luận, kinh nghiệm người khác một cách
máy móc, không tính đến những điều kiện cụ thể của địa phương, đất nước mình.
Câu 145: Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có một loạt phát minh trong vật lý học

làm phá sản quan điểm siêu hình về vật chất. Hãy nêu một số phát minh quan
trọng nhất?
Đáp án:
- Phát minh ra tia X
- Phát minh ra hiện tượng phóng xạ
- Phát minh ra điện tử
- Phát hiện ra sự thay đổi khối lượng điện tử
- Thuyết tương đối của Anh-xtanh
Câu 146: Tại sao nói ý thức là một hiện tượng xã hội? Có bằng chứng nào để
khẳng định điều đó?
Đáp án: Bởi vì, ý thức không phải là một hiện tượng tự nhiên như bản năng động vật. Ý
thức chỉ hình thành và phát triển trong môi trường xã hội.
Những trẻ bị bỏ rơi hoặc bị thú vật bắt đi và nuôi trong đàn thú (sói, vượn ), khi đưa
về với xã hội thì chúng không hề có tình cảm và ý thức của con người.
Câu 147: Khái niệm trọng tâm trong học thuyết của Lão Tử là khái niệm nào?.
Hãy giải thích khái niệm đó?
Đáp án: Khái niệm "đạo". Theo Lão Tử, "Đạo" là bản nguyên của vũ trụ, là quy luật
vận hành của vũ trụ.
Câu 148: Cấu trúc của một hình thái kinh tế-xã hội bao gồm những bộ phận nào?
Mỗi bộ phận đó đóng vai trò như thế nào trong hệ thống?
Đáp án: Bao gồm: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Lực lượng sản xuất là cơ sở vật chất-kỹ thuật của một hình thái kinh tế-xã hội; quan hệ
sản xuất là cơ sở hạ tầng kinh tế của nó, kiến trúc thượng tầng (về chính trị-tư tưởng) là
bộ phận được xây dựng bên trên cơ sở hạ tầng.
Câu 149: Sự phân biệt giữa nguyên nhân với nguyên cớ và nguyên nhân với điều
kiện là gì?
Đáp án: Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả; còn nguyên cớ và điều kiện thì không sinh
ra kết quả mặc dự nó xuất hiện cùng với nguyên nhân.
Nguyên cớ là cái được dựng lên hoặc được dựa vào để che đậy nguyên nhân thực sự.
Điều kiện là yếu tố cần cho nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng không sinh ra kết quả.

Câu 150: Phép biện chứng duy vật gồm có những quy luật cơ bản nào?
Quy luật nào nói lên cách thức của sự phát triển?
Đáp án: Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và
ngược lại, quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập và quy luật phủ định
của phủ định.
Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại
nói lên cách thức của sự phát triển.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Câu 1: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình
thức thế giới quan sau: Triết học, tôn giáo, thần thoại?
ĐA: Thần thoại - tôn giáo - triết học
Câu 2: Triết học ra đời vào thời gian nào?
ĐA: Thế kỷ VIII - thế kỷ VI trước CN
Câu 3: Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
ĐA: Ấn Độ, Trung Quốc , Hy Lạp
Câu 4: Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
ĐA: Như một chỉnh thể thống nhất
Câu 5: Triết học là gì?
ĐA: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí
của con người trong thế giới
Câu 6: Triết học ra đời trong điều kiện nào?
ĐA: Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao
động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người
Câu 7: Triết học ra đời từ đâu?
ĐA: Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
Câu 8: Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 - 5
dòng)
Đáp án: Con người đã có một vốn hiểu biết phong phú nhất định và tư duy con người
đã đạt tới trình độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây dựng nên các học
thuyết, các lý luận.

Câu 9: Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng).
Đáp án: Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động
chân tay, nghĩa là chế độ công xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô
lệ - chế độ xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử.
Câu 10: Đối tượng của triết học có thay đổi trong lịch sử không?
ĐA: Có
Câu 11: Thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu là vào thế kỷ nào?
ĐA: Thế kỷ XV - XVI
Câu 12: Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
ĐA: Khôi phục nền văn hoá cổ đại
Câu 13: Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào
sang hình thái kinh tế - xã hội nào?
ĐA: Từ hình thái kinh tế - xã hội phong kiến sang kình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ
nghĩa.
Câu 14: Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào?
ĐA: Thời kỳ Phục Hưng
Câu15: Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kỳ Phục Hưng như
thế nào?
ĐA: Khoa học tự nhiên dần dần độc lập với thần học và tôn giáo
Câu 16: Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới quan duy tâm
tôn giáo quan hệ với nhau như thế nào?
ĐA: Sự phát triển KHTN trở thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tôn giáo
Câu 17: Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự
phát triển xã hội?
ĐA: Là giai cấp tiến bộ, cách mạng
Câu 18: Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào?
ĐA: Thời kỳ Phục Hưng
Câu 19: Nicôlai Côpécních là nhà khoa học của nước nào?
ĐA: Balan
Câu 20: Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào?

ĐA: Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ.
Câu 21: Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối
với sự phát triển khoa học tự nhiên?
ĐA: Đánh dấu sự giải phóng khoa học tự nhiên khỏi thần học và tôn giáo
Câu 22: Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì?
ĐA: Bác bỏ nền tảng của thế giới quan tôn giáo
Câu 23: Brunô là nhà khoa học và triết học của nước nào?
ĐA: Italia
Câu 24: Brunô đồng ý với quan niệm của ai về vũ trụ?
ĐA: Nicôlai Côpécních
Câu 25: Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)?
ĐA: Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ)
Câu 26: Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự
nhiên phải dựa trên cái gì?
ĐA: Dựa trên thực nghiệm
Câu 27: Brunô bị toà án tôn giáo xử tội như thế nào?
ĐA: Tử hình (thiêu sống)
Câu 28: Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì?
ĐA: Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận
Câu 29: Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là
quan điểm có tính chất gì?
ĐA: Có tính chất phiếm thần luận
Câu 30: Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng
của triết học thời kỳ nào?
ĐA: Thời kỳ Phục Hưng
Câu 31: Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp thời kỳ cận đại gọi
là những cuộc cách mạng nào?
ĐA: Cách mạng tư sản.
Câu 32: Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất với quan hệ sản xuất nào?

ĐA: Quan hệ sản xuất phong kiến
Câu 33: Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào?
ĐA: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới với QHSX phong kiến đã trở nên lỗi thời (
Câu 34: Giai cấp nào lãnh đạo cuộc cách mạng thời kỳ cận đại?
ĐA: Giai cấp tư sản
Câu 35: Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc
cách mạng có quy mô toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã
hội mới?
ĐA: Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII.
Câu 26: Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối
TK XVIII đánh dấu sự thay thế của trật tự xã hội nào cho xã hội nào?
ĐA: Trật tự xã hội tư sản thay cho trật tự xã hội phong kiến.
Câu 37: Ngành khoa học nào phát triển rực rỡ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến
phương pháp tư duy của thời kỳ cận đại?
ĐA: Cơ học
Câu 38: Ph.Bêcơn là nhà triết học của nước nào?
ĐA: Nước Anh
Câu 39: Về lập trường chính trị, Ph.Bêcơn là nhà tư tưởng của giai cấp nào?
ĐA: Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới.
Câu 40: Theo Ph. Bêcơn con người muốn chiếm được của cải của giới tự nhiên thì
cần phải có cái gì?
ĐA: Có tri thức về tự nhiên
Câu 41: Về phương pháp nhận thức Ph.Bêcơn phê phán phương pháp nào?
ĐA:
- Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp con kiến)
- Phương pháp kinh viện (phương pháp con nhện)
Câu 42: Theo Ph. Bêcơn phương pháp nhận thức tốt nhất là phương pháp nào?
ĐA: Phương pháp quy nạp
Câu 43: Ph.Bêcơn gọi phương pháp con nhện là phương pháp triết học của các
nhà tư tưởng thời kỳ nào?

ĐA: Thời kỳ trung cổ
Câu 44: Phương pháp "con nhện" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của những nhà
triết học theo khuynh hướng nào?
ĐA: Chủ nghĩa kinh viện
Câu 45: Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính
đến sự tồn tại thực tế của sự vật, được gọi là phương pháp gì?
ĐA: Phương pháp kinh viện
Câu 46: Phương pháp "con kiến" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của các nhà triết
học theo khuynh hướng nào?
ĐA: Chủ nghĩa kinh nghiệm
Câu 47: Phương pháp nghiên cứu chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế, không có khái
quát, theo Ph.Bêcơn được gọi là phương pháp gì?
ĐA: Phương pháp "con kiến"
Câu 48: Theo Ph.Bêcơn phương pháp nghiên cứu khoa học chân chính phải là
phương pháp nào?
ĐA: Phương pháp "con ong"
Câu 49: Ph.Bêcơn là nhà triết học thuộc trường phái nào?
ĐA: Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 50: Những trường phái triết học nào xem thường lý luận?
ĐA: Chủ nghĩa kinh nghiệm

×