Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Kỹ thuật an toàn điện docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 28 trang )

1
2
I/ NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ AN TOÀN ĐIỆN:
1/ Lưới điện:

Lưới điện hạ áp: có điện áp ≤ 1000V

Lưới điện cao áp: có điện áp > 1000V
2/ Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người:

Tác dụng về nhiệt.

Tác dụng về điện phân.

Tác dụng về sinh học.
3/ Các yếu tố ảnh hưởng đến tai nạn điện:

Nguồn tiếp xúc.

Điện trở người.

Đường đi của dòng điện.

Thời gian của dòng điện qua người.
3
II./ CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ ĐIỆN GIẬT:
1/ Tiếp xúc với điện hạ áp:

Chạm trực tiếp vào một dây pha ở mạng điện trung tính
nối đất trực tiếp.
4



Chạm trực tiếp vào hai dây pha.
2/ Tiếp xúc với điện cao áp:

Vi phạm khoảng cách an toàn của đường dây và trạm
điện: Chỉ tiêu phóng điện là 30kV/cm.
Điện áp (kV) 6÷15 15÷35 35÷110
Khoảng cách (m) 0.75 1 1.5

Vào vùng có điện áp bước.

Khoảng cách an toàn tối thiểu là:

Chạm vào vỏ thiết bị có điện bị rò (cách điện bị hỏng).
5
III/ CÁC GIẢI PHÁP TRONG AN TOÀN ĐIỆN:
1/ Giải pháp áp dụng sơ đồ mạng điện:

Sử dụng mạng điện 3 pha trung tính cách ly với đất:
Được sử dụng ở những nơi có yêu cầu an toàn cao
(trong khai thác than bùn, khai thác mỏ hầm lò, trong
tàu thuỷ) vì có khả năng ngăn ngừa điện giật, nhưng
chi phí cao vì phải có các thiết bị kiểm tra cách điện
của từng pha để ngăn ngừa điện chạm đất.
6

Sử dụng mạng điện 3 pha trung tính nối đất và có dây
nối đất bảo vệ: hạn chế điện giật và chi phí thấp.
7
2/ Giải pháp về tổ chức:


Quản lý công tác an toàn điện:
Bao gồm các công tác quản lý kỹ thuật, sổ sách, tổ chức
huấn luyện, kiểm tra cách điện, kiểm tra bảo dưỡng thiết bị
điện, trang bị phương tiện làm việc an toàn.

Quan hệ phối hợp với điện lực:
Cắt điện khi làm việc với đường điện hạ áp hay làm việc
gần các đường dây cao áp.
3/ Các giải pháp kỹ thuật:
3.1/ Chống chạm vào các bộ phận mang điện:

Bọc cách điện các bộ phận mạng điện: Kiểm tra cách
điện bằng Megomet. Chỉ tiêu cách điện tối thiểu là 1kΩ/1V,
điện áp của thiết bị thử gấp 1.5-3 lần điện áp danh định. Đối
với những thiết bị có cấp điện áp dưới 500V điện trở cách
điện không được nhỏ hơn 0.5MΩ.
8

Treo cao, che chắn, rào chắn: Biện pháp này được thực hiện
trong trường hợp không thể hoặc chưa thể bọc cách điện hoặc
cách điện chưa chắc chắn (bao che cầu dao, cầu chì, các thiết bị
đóng cắt điện, đầu nối dây ). Trường hợp không thể che chắn
được thì phải treo cao tới mức người và xe cộ không thể chạm
vào được(dây điện ở công trường nơi không có xe cộ qua lại:
3.5m; dây điện nơi ít dân cư: 5m; nơi đông dân cư: 6m).

Khoảng cách an toàn đối với điện cao áp:
Hành lang bảo vệ đường dây cao áp:
Điện áp (kV) đến 22 35 66-110 220 500

Loại dây Dây Bọc Dây trần Dây bọc Dây trần Dây trần
Khoảng cách
(m)
1 2 1.5 3 4 6 7
9
Khoảng cách thẳng đứng từ công trình tới đường dây cao áp:
Điện áp (kV) đến 22 35, 66, 110 220 500
Khoảng cách thẳng đứng tối thiểu (m) 3 4 5 8
Hành lang bảo vệ các trạm cao
áp:
Điện áp (kV) đến 22 36-66 110 220 500
Khoảng cách (m) 1 2 3 4 6.5
Hành lang bảo vệ cáp ngầm:
Loại cáp điện
ngầm
Trong đất Trong nước
Đất ổn định Đất không ổn định, cát, bãi
lầy
Không tàu thuyền
qua lại
Có tàu thuyền qua lại
Khoảng cách (m) 1 3 50 100
Mọi người có trách nhiệm thực hiện các điểm sau:
Không trèo lên cột điện; Không đứng dựa vào cột điện và chơi
đùa dưới đường dây điện; Không đến gần hay va chạm vào thiết
bị điện; Không đứng gần cột điện lúc trời mưa hay lúc có giông
sét; Không thả diều gần đường dây điện.
10
3.2/ Chống chạm vào điện áp cao ở các bộ phận bình thường
không mang điện:


Bao bọc cách điện các bộ phận làm việc.

Bảo vệ bằng máy cắt dòng rò: Khi người hoặc xúc vật chạm
vào vỏ thiết bị điện bị rò điện (do cách điện hỏng) thì có dòng
điện truyền qua người hoặc xúc vật. Nếu vượt quá dòng chỉnh
định của máy cắt thì máy sẽ tác động (dòng chỉnh định thường
là 30, 50, 100, 300, 500 mA).
3.3/ Không để xuất hiện điện áp chạm cao:

Tăng cường cách điện.

Dùng điện áp nhỏ: Đây là biện pháp an toàn nhất áp dụng ở
những nơi có yêu cầu an toàn cao. Điện áp sử dụng < 36V.

Dùng biến thế cách ly.
11
3.4/ Không để tồn tại điện áp chạm cao:

Nối không bảo vệ (Áp dụng đối với mạng điện có trung tính
nối đất trực tiếp): Vỏ thiết bị điện được nối với dây trung
tính. Khi có chạm vỏ của một pha nào đó, nhờ có nối không
mà có hiện tượng ngắn mạch một pha, làm cho các thiết bị
bảo vệ (cầu chì, áp tô mát) sẽ cắt dòng điện dẫn tới chỗ chạm
vỏ.
12

Nối đất bảo vệ (Áp dụng đối với mạng điện có trung tính cách
ly với đất ): Vỏ của thiết bị điện được nối đất. Nối đất bảo vệ
tạo ra mạch rẽ để giảm nhỏ điện áp chạm lên người khi có điện

chạm vỏ, đồng thời lại tạo ra chạm đất khi có điện chạm vỏ để
thiết bị kiểm tra cách điện tác động, kịp thời cắt nguồn điện
dẫn tới chỗ chạm vỏ.
13
3.5/ Các biện pháp an toàn khác:

Sàn (thảm) cách điện.

Trang bị phương tiện bảo hộ lao động: Sào và bút thử điện;
Sào cách điện để đóng mở cầu dao cao áp; Kìm để tháo lắp
cầu chảy, kìm đo điện; Các dụng cụ sửa chữa có tay cầm cách
điện; Găng cao su cách điện; Ủng cách điện; Ghế cách điện.
14
KẾT LUẬN
CÁC QUY TẮC CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN ĐIỆN
Để đảm bảo an toàn điện phải thực hiện đúng các quy định sau:

Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của mạng điện để tránh
nguy hiểm khi tiếp xúc bất ngờ vào vật dẫn điện.

Phải chịu đúng điện áp sử dụng và thực hiện nối đất hoặc nối
dây trung tính các thiết bị điện cũng như thắp sáng theo đúng
tiêu chuẩn.
15

Nghiêm chỉnh sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ
khi làm việc.

Tổ chức kiểm tra, vận hành theo đúng các quy tắc an toàn.


Phải thường xuyên kiểm tra cách điện của các thiết bị cũng
như của hệ thống điện.
16
17
AN TOÀN ĐIỆN TRONG MẠNG NGOẠI VI
Các dạng tai nạn điện trong Ngành là:

Khi dựng cột điện thoại cạnh đường dây 22kV, đầu cột điện
chạm vào đường dây.

Khi mắc dây thông tin chạm vào đường điện 22kV.

Khi làm việc, sửa chữa, mắc dây thông tin trên cột hạ áp
220V.

Kéo dây điện thoại chạm đường dây 220V.

Làm việc với máy bị sự cố điện chạm vỏ.
18
2.4/ Yêu cầu đối với tuyến cáp treo
2.4.2/ Yêu cầu về khoảng cách thẳng đứng giữa cáp treo và
các công trình khác
a/ Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép giữa cáp treo đến
các công trình kiến trúc khác, tính ở điểm treo cáp thấp nhất theo
qui định trong bảng sau:
Trích TCN 68-254:2006 Công trình ngoại vi viễn thông, qui
định kỹ thuật
19
Vị trí K/ cách
(m)

Ghi chú
Vượt qua đường ô tô khi:
- Không có xe cần trục đi qua
- Có xe cần trục đi qua
4.5
5.5
Vượt qua đường sắt:
-
Trong ga đường sắt
-
Ngoài ga đường sắt
7.5
6.5
Tính đến mặt đường ray
Vượt qua đường tàu điện, xe điện
hoặc xe buýt điện
8
Vượt qua đường thuỷ có tàu bè đi lại
bên dưới
1 Tính đến điểm cao nhất của
phương tiện giao thông đường
thuỷ tại thời điểm nước cao
nhất
Vượt qua ngõ hẻm không có ô tô đi
lại bên dưới
4
Dọc theo đường ô tô 3.5
Các công trình cố định 1 Tính đến điểm gần nhất của công
trình
20

b/ Khoảng cách thẳng đứng cho phép nhỏ nhất từ cáp viễn thông
cao nhất đến dây điện lực thấp nhất tại điểm giao chéo theo quy
định bảng sau:
Điện áp của đường
dây điện lực (kV)
Khoảng cách thẳng đứng (m) cho phép khi
Đường dây điện lực
có trang bị chống sét
Đường dây điện lực
không có trang bị
chống sét
Đến 10 2 4
Đến 35 3 4
Đến 110 3 5
Đến 220 4 6
Đến 500 5 -
21
Ghi chú:
1/ Khi cáp viễn thông giao chéo với đường dây điện lực có điện
áp từ 1kV trở xuống, khoảng cách nhỏ nhất ở chỗ giao chéo là
0.6 m
2/ Cho phép cáp viễn thông giao chéo trên đường dây điện lực có
điện áp không quá 380V, nhưng cáp viễn thông phải đảm bảo
các quy định sau:

Vỏ bọc cáp phải đảm bảo chịu được điện áp lớn hơn 2 lần
điện áp của đường dây điện lực;

Khoảng cột thông tin vượt chéo phải rút ngắn, cột ở hai
đầu khoảng vượt chéo phải chôn vững chắc và có gia cố.

22
c/ Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp viễn thông, phụ kiện
treo cáp viễn thông và dây điện lực khi dùng chung cột theo quy
định tại bảng sau:
Điện áp của đường dây điện lực
(kV)
Khoảng cách nhỏ nhất cho phép (m)
Đến 1 1.25
Đến 22 3
Trên 22 Không được treo cáp viễn thông
23
2.5/ Tiếp đất và chống sét cho các công trình cáp treo
2.5.2/ Cáp treo là cáp đồng và cáp quang có vỏ bọc kim
loại được bọc ngoài một lớp cách điện phải thực hiện tiếp
đất như sau:
a/ Tiếp đất dây treo cáp hoặc dây tự treo cáp bằng kim loại,
khoảng cách giữa hai điểm tiếp đất gần nhau nhất không lớn
hơn 300 m.
b/ Tiếp đất vỏ kim loại cáp tại các hộp cáp.
Trị số điện trở tiếp đất theo quy định tại bảng sau:
Điện trở suất của đất (Ω.m)
<50 51-100 101-300 301-500 >500
Điện trở tiếp đất (Ω) không lớn hơn
5 6 7 10 12
24
2.5.3/ Để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu tại tiêu chuẩn này, có
thể áp dụng các biện pháp bảo vệ như sau:
a/ Duy trì tính liên tục của các thành phần kim loại (dây
treo, màng chắn từ . . .) trên toàn tuyến cáp;
b/ Lắp đặt các thiết bị trên các đôi dây kim loại tại giao

diện đường dây và thiết bị;
c/ Lựa chọn loại cáp có giá trị dòng gây hư hỏng lớn
7.2/ Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao treo nổi
7.2.2/ Yêu cầu về khoảng cách giữa cáp thuê bao treo nổi với
các công trình kiến trúc khác
a/ Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép giữa cáp
thuê bao treo nổi với các công trình giao thông, tính từ điểm thấp
nhất của cáp được nêu tại bảng sau:
25
Vị trí Khoảng
cách
(m)
Ghi chú
Vượt qua ngõ, hẻm, đường
vào nhà thuê bao
4 Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường
vào nhà thuê bao
Dọc theo ngõ, hẻm, đường
vào nhà thuê bao
3.5 Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường
vào nhà thuê bao
Vượt qua đường thuỷ tàu bè
đi lại bên dưới
1 Tính đến điểm cao nhất của
phương tiện đi lại bên dưới ở
thời điểm nước cao nhất
b/ Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp thuê bao treo nổi với các công
trình kiến trúc khác được nêu tại bảng sau:

×