Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ly-thuyet-toan-lop-1 số 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.64 KB, 2 trang )

Lý thuyết Toán lớp 1: Số 0 trong phép trừ
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ:
+) Phép trừ hai số bằng nhau có kết quả là 0
+) Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
- Biết thực hiện phép trừ có số 0 và thành thạo phép trừ các số trong phạm vi đã
học.

II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
+) Phép trừ hai số bằng nhau có kết quả là 0
+) Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó.
Ví dụ: 5 - 5 = 0
5-0=5
Dạng 2: So sánh
- Thực hiện phép tính hai vế
- So sánh và điền dấu thích hợp vào ơ trống.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào ơ trống: 5 - 2 - 1….. 3 + 1
Giải:
Dấu cần điền vào ô trống là dấu <
Dạng 3: Điền số hoặc dấu cịn thiếu vào ơ trống.
- Thực hiện tìm số cịn thiếu bằng cách nhẩm lại các phép toán cộng hoặc trừ
trong phạm vi đã học.
- Tìm dấu cịn thiếu của phép tính bằng cách thực hiện thử các phép tốn cộng
hoặc trừ với các số đã cho, phép tính nào cho kết quả đúng với đề bài đã cho thì
em điền dấu của phép tính tương ứng đó.
Ví dụ: Điền dấu + hoặc - thích hợp vào ơ trống: 5....2 = 3


- Từ số 5 thực hiện phép cộng hoặc trừ với 2. Phép tính nào có kết quả bằng 3
là phép tính cần điền vào chỗ trống.
Giải:
Ta có 5 - 2 = 3 nên phép tính cần điền vào ô trống là dấu “-“
Tham khảo toàn bộ: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×