Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT DỰ ÁN KHAI THÁC CÁT SAN NỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 16 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LIÊN THÀNH

-------------------

BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
DỰ ÁN
KHAI THÁC CÁT SAN NỀN
QUY MÔ: 04 ha
ĐỊA ĐIỂM: XÃ GIAI MỸ, HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LIÊN THÀNH

NAÊM 2012


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY .............................................................. 2
1.1.

Lịch sử hình thành ..................................................................................... 2

1.2.

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................................................... 2

1.3.

Một số dự án công ty đã đầu tư ................................................................. 3

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ............................................................. 4
2.1.



Thông tin chung về dự án .......................................................................... 4

2.2.

Giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng dự án .............................................. 4

2.2.1. Tỉnh Phú Yên:........................................................................................... 4
2.2.2. Mô tả địa điểm dự án ................................................................................ 5
CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ DỰ ÁN ...................................................... 6
3.1.

Cơ sở pháp lý đầu tư dự án: ...................................................................... 6

3.2. Giới thiệu Dự án Khu phức hợp du lịch biển và công viên nước Long
Thủy Tuy Hòa. ..................................................................................................... 8
3.2.1. Mục tiêu đầu tư: ........................................................................................ 8
3.2.2. Hạng mục đầu tư:...................................................................................... 9
3.2.3. Giá trị đầu tư và tiến độ thực hiện: ......................................................... 10
3.3.

Mục tiêu đầu tư dự án.............................................................................. 10

CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN DỰ ÁN ..................................................................................................... 11
4.1.

Tổ chức nhân sự cho dự án ...................................................................... 11

4.2.


Kế hoạch và tiến độ thực hiện. ................................................................ 11

4.3.

Công tác triển khai thực hiện dự án........................................................ 11

CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................ 13
5.1.

Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: ........................................ 13

5.2.

Quy mô và công suất dự án...................................................................... 13

5.3.

Tái lập mặt bằng và phục hồi mơi trường .............................................. 13

5.4.

Khái tốn tổng mức đầu tư dự án ........................................................... 14

CHƯƠNG 6. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN. .......................................................... 15

Trang 1/15


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CƠNG TY

1.1. Lịch sử hình thành
-

Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LIÊN THÀNH

-

Trụ sở chính: Ấp 4, Tỉnh Lộ 8, xã Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí
Minh

-

Vốn điều lệ : 122.500.000.000 đồng (một trăm hai mươi hai tỷ, năm trăm triệu
đồng).

-

Điện thoại : 08.38921287 -37901972 Fax: 08.37901973.

-

Mã số thuế : 0301446359.

-

Người đại diện theo Pháp luật của công ty.
Họ và tên: Đặng Quang Thành.
Chức danh: Tổng giám đốc.

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Liên Thành tiền thân là Công ty TNHH

XD Liên Thành số đăng ký kinh doanh 051494, do Sở kế hoạch và đầu tư thành
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/04/1994.
Hơn 16 năm qua, Cơng ty đã không ngừng phấn đấu để trưởng thành và lớn
mạnh. Công ty đã và đang đầu tư nhiều dự án ở Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh,
Thành phía Nam và khu vực Miền Trung, Tây Nguyên
1.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa;
Trồng rừng, dịch vụ bảo vệ rừng;
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí cơng viên nước;
Ni thú làm cảnh phục vụ vui chơi giải trí;
Xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, san lấp mặt bằng và
xây dựng cầu đường;
Kinh doanh phát triển nhà;
Kinh doanh nhà ở, môi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất, cho thuê kho bãi,
nhà xưởng sản xuất;
Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, máy móc thiết bị ngành
xây dựng;
Chế tạo thiết bị kết cấu thép;
Xây dựng mạng lưới địa chính và đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính;
Đo đạc phục vụ khảo sát, thiết kế thi cơng cơng trình;
Mua bán ni trồng thủy hải sản;
Mua bán phân bón, hóa chất, thiết bị may mặc;
Trang 2/15


Mua bán xăng, dầu.
1.3. Một số dự án công ty đã đầu tư
Công ty đã đầu tư xây dựng rất nhiều cơng trình trong các lĩnh vực xây dựng
dân dụng và giao thông, những năm gần đây công ty đã và đang chú trọng tới đầu
tư xây dựng các khu du lịch, khu phố chợ, khu biệt thự… Một số dự án công ty đã

và đang thực hiện như:

TT

TÊN DỰ ÁN

QUY MƠ
(ha)

ĐỊA ĐIỂM

THỜI
GIAN

1

Chợ và khu phố chợ
Hịa Phú

0,6

Xã Hịa Phú, huyện
Củ Chi – TP.HCM

2003

1,5

Xã Tân Thạnh
Đông, huyện Củ

Chi – TP.HCM

2004

530

Xã Quảng tâm,
huyện Tuy Đức,
tỉnh Đắk Nông

2011

Huyện Krông Nô,
tỉnh Đắk Nông.

2010

Xã Trung An,
huyện Củ Chi –
TP.HCM

2009

191.29

Xã Gia Bình, huyện
Trảng Bàng, tỉnh
Bình Phước

2010


2009

2

Nhà xưởng cơ khí

3

Trồng rừng và Du
lịch sinh thái

4

Khu du lịch cum thác
Drây Sáp – Gia
Long – Trinh Nữ

5

Khu nuôi trồng thủy
sản Trung An

6

Khu cơng nghiệp Gia
Bình

7


Khu dịch vụ đơ thị
và du lịch biển Hà
Tiên

154

Phường Pháo Đài,
thị xã Hà Tiên, tỉnh
Kiên Giang

8

Khu nhà ở thương
mại Gia Nghĩa

11

Thị xã Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông

2010

9

Khu phức hợp du
lịch biển và công
viên nước Long
Thủy Tuy Hòa

18,289


Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên

2011

10

Khu tái định cư, thị
xã Hà Tiên

6

Phường Pháo Đài,
thị xã Hà Tiên, tỉnh
Kiên Giang

2010

197.5

17

Trang 3/15


CHƯƠNG 2. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
2.1. Thông tin chung về dự án
Tên dự án: Khai thác cát san nền.
Địa điểm: Thôn Giai Sơn, xã An Mỹ, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Liên Thành.
Quy mô dự án: Dự án được đầu tư khai thác trên khu đất có diện tích khoảng
04ha.
Nguồn vốn đầu tư dự án: Vốn tự có của Chủ đầu tư.
Mục tiêu thiết kế: Khai thác cát san nền.
Nhóm, cấp cơng trình: Nhóm C, cấp IV (theo QCVN 03: 2009/BXD ngày
30/9/2009).
Thời gian thực hiện: Từ năm 2012 đến năm 2015.
Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
2.2. Giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng dự án
2.2.1. Tỉnh Phú Yên:
2.2.1.1. Điều kiện tự nhiên:
Vị trí địa lý: Tỉnh Phú Yên thuộc miền trung Việt Nam, phía bắc giáp tỉnh Bình
Định, phía nam giáp Khánh Hịa, phía tây giáp Đắk Lắk và Gia Lai, phía đơng
giáp Biển Đơng, có diện tích tự nhiên 5045 km2, chiều dài bờ biển 189 km.
Địa hình: Phú n có ba mặt là núi: phía bắc có dãy núi Cù Mơng, phía nam có
dãy Đèo Cả, phía tây là mạn sườn Đơng của dãy Trường Sơn. Địa hình có đồi
núi xen kẽ đồng bằng.
Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của khí hậu đại
dương. Có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12, mùa nắng từ tháng 1
đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 26,5oC, lượng mưa trung bình
hàng năm khoảng 1600 – 1700 mm.
Sơng, suối: Có hệ thống sơng Đà Rằng, sơng Bàn Thạch, sơng Kỳ Lộ với tổng
diện tích lưu vực 16400 km2. Phú n có nhiều suối nước khống nóng như Phú
Sen, Triêm Đức, Trà Ơ, Lạc Sanh. Ngồi ra cịn có nhiều tài ngun trong lịng
đất như: đá hoa cương nhiều màu, vàng sa khoáng.
2.2.1.2. Điều kiện kinh tế :
Phú Yên nằm ở sườn đông dãy Trường Sơn, đồi núi chiếm 70% diện tích đất tự
nhiên. Địa hình dốc mạnh từ Tây sang Đông, dải đồng bằng bị chia cắt mạnh, có
hai đường cắt lớn ở dãy Trường Sơn là cánh đèo Cù Mông và cánh Đèo Cả. Bờ

biển dài 189km, có nhiều dãy núi nhơ ra biển tạo thành các eo Vịnh, đầm phá
thuận lợi cho phát triển du lịch.
Trang 4/15


2.2.2. Mô tả địa điểm dự án
Dự án khai thác cát san nền với diện tích khoảng 04ha tại thơn Giai Sơn, xã
An Mỹ, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Khu đất tồn bộ là cát khơng có giá trị trong
nông nghiệp, được một số hộ cá nhân trồng bạch đàn và một vài loại cây khác.
Khu đất có các cận giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư;
+ Phía Đơng và Nam: Giáp đất trống và rừng phịng hộ;
+ Phía Tây: Giáp đồi núi.
Diện tích dự án được giới hạn bới các điểm tọa độ sau (có bản đị vị trí kèm
theo):
BẢNG KÊ TỌA ĐỘ VN-2000
STT

X(m)

Y(m)

M1

1460002.73

585147.56

M2


1460238.51

585147.89

M3

1460238.27

585317.55

M4

1460002.49

585317.22

BẢNG KÊ TỌA ĐỘ UTM
M1

1460066.351

314211.709

M2

1460302.125

314214.389

M3


1460300.194

314384.045

M4

1460064.420

314381.364

Trang 5/15


CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ DỰ ÁN
3.1. Cơ sở pháp lý đầu tư dự án:
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ Quy
định về đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18
tháng 7 năm 2011 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐCP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh

giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính Phủ Nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT, ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ
về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 13 tháng
06 năm 2003 của Chính phủ về việc Thu phí bảo vệ mơi trường đối với nước
thải.
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư 07/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ngày 03/07/2007 về việc Hướng dẫn phân loại qui định danh mục cơ sở gây ô
nhiễm môi trường phải xử lý.
- Thông tư 83/2002/TT-BTC ngày ngày 25 tháng 09 năm 2002 của Bộ Tài chính
về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng, lệ phí về tiêu chuẩn đo
lường chất lượng.
Trang 6/15


- Thông tư 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2010 Quy định về việc lập dự
toán, sử dụng và quyết tốn kinh phí tổ chức thực bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính Phủ Quy

định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái
định cư.
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 Quy định chi tiết
một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất.
- Quyết định số 471/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên ngày 16 tháng 03
năm 2010 về việc Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 1747/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010 về việc Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi
đất theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009
của Chính phủ, được ban hành kèm theo Quyết định số 471/2010/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 1782/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2010 về việc Ban
hành Giá cây cối, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên ngày 10 tháng 01
năm 2011 về việc Ban hành bảng nhà xây dựng và cơng trình xây dựng gắn liền
trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 2297/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên ngày 30 tháng
12 năm 2011 về việc Ban hành bảng quy định giá các loại đất năm 2012 trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
- Quyết định số 1858/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên ngày 07 tháng
11 năm 2011 về việc Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh.
Quyết định số 295/QĐ-BXD ngày 22 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây

dựng về việc Công bố Tập suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình năm 2010.
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ “Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư”.
Trang 7/15


Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18/6/2007 của Bộ Công nghiệp (nay
là Bộ Công thương) hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình mỏ khống sản rắn.
Căn cứ Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh
PhúYên “Về việc Quy định việc phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ
trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”.
Căn cứ Thông báo số 607/TB-UBND ngày 01/9/2011 của UBND tỉnh Phú Yên
v/v Cho phép lập thủ tục chuẩn bị đầu tư Dự án: Khu Phức hợp du lịch biển và
công viên nước Long Thủy Tuy Hòa.
Căn cứ nhu cầu cát san nền theo quy hoạch và đo đạt địa hình thiết kế cơ sở của
dự án Khu phức hợp du lịch biển và công viên nước Long Thủy Tuy Hòa.
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần, mã số:
0301446359 đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 3 năm 2009, đăng ký thay đổi lần
thứ 4 ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Công Ty Cổ Phần Đầu tư xây dựng Liên
Thành, do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP Hồ Chi
Minh cấp.
Các cứ vào quy hoạch khai thác tài nguyên (cát san nền) tỉnh Phú Yên.
3.2. Giới thiệu Dự án Khu phức hợp du lịch biển và cơng viên nước Long
Thủy Tuy Hịa.
3.2.1. Mục tiêu đầu tư:
Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Liên Thành là chủ đầu tư dự án Khu phức hợp
du lịch biển và công viên nước Long Thủy Tuy Hịa với diện tích 18,289ha tại xã
An Phú, thành phố Tuy Hòa, tỉnh phú Yên. Việc đầu tư xây dựng Dự án nhằm
phục vụ cho người dân tại địa phương và các Tỉnh lân cận, còn nằm trong định

hướng phát triển của Cty CP Đầu tư – Xây dựng Liên Thành trong kế hoạch dẫn
các tua du lịch từ Tp Hồ Chí Minh từ Cơng Viên nước Củ Chi đi tham quan khám
phá vùng miền Trung, Tây Nguyên để khách du lịch tham quan, tìm hiểu những lễ
hội tại địa phương, di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam:
+

Các lễ hội:

-

Lễ hội đánh bài chòi, với các bài hát chịi dân gian, đậm bản sắc văn hóa của
Phú Yên.

-

Lễ hội đầm Ô Loan được tổ chức tại đầm Ô Loan thuộc huyện Tuy An.

-

Lễ đâm trâu của người Ba Na

-

Lễ bỏ mả của người Êđê

-

Lễ cúng đất của người Kinh

-


Lễ hội cầu ngư của người Kinh

+
-

Thắng cảnh và di tích:
Núi Đá Bia
Trang 8/15


-

Khu bảo tồn tại Đầm Ô Loan

-

Mũi Đại Lãnh

-

Gành Đá Dĩa

-

Khu Di tích lịch sử cảng Vũng Rơ (Đường Hồ Chí Minh trên biển)

Đồng thời giới thiệu văn hóa phong phú tại địa phương qua các món ăn đặc sản
( bánh canh bột gạo, bánh canh bột lọc, bánh canh chả cá, bánh canh hẹ, bánh bèo
nóng... và các đồ mỹ nghệ truyền thống . Là nơi vui chơi giải trí cho nhân dân tại

địa phương nhất là thanh thiếu niên muốn tìm hiểu văn hóa dân gian tại địa
phương ( Phú n có thể loại hát chịi cũng chính là nơi đã phát hiện ra nhiều di
sản văn hoá, như bộ trường ca quý giá của các dân tộc thiểu số, bộ đàn đá Tuy An
có độ chuẩn về cung bậc thuộc loại chính xác nhất và những chiếc kèn đá có một
khơng hai ).Về kinh tế là nơi bán các sản phẩm của địa phương như sò huyết, cá
ngừ đại dương, tôm sú, tôm hùm (nuôi trồng hải sản tập trung ở khu vực đầm Cù
Mông, Vịnh Xuân Đài (Huyện Sơng Cầu), Đầm Ơ Loan (Huyện Tuy An), ...phục
vụ du khách.
3.2.2. Hạng mục đầu tư:
Dự án Khu phức hợp du lịch biển và công viên nước Long Thủy Tuy Hòa
được chia làm 02 giai đoạn đầu tư với các Khu và chức năng cụ thể như sau:
+

Khu tắm biển & TDTT :

-

Khu vực bãi tắm biển tự thiên;

-

Khu vực bến du thuyền;

-

Khu vực tắm nước ngọt;

-

Khu hồ bơi nước ngọt;


-

Khu vui chơi thiếu nhi;

-

Khu công viên nước: máng trượt, thú nhún, xe điện đụng, ….

-

Khu dịch vụ: phục vụ thức ăn nhanh, nước uống;

-

Công viên cây xanh.

+

Khu Resort cao cấp:

-

Khu vực hội nghị và tổ chức sự kiện.

-

Khu khách sạn 4 sao;

-


Khu vực nhà hàng cao cấp;

-

Khu bungalow;

-

Khu TDTT: Hồ bơi, sân tennis, Thể dục thể hình và thẩm mỹ,…

+
-

Khu vực tổ chức tiệc cưới:
Khu vực tổ chức nhà hàng tiệc cưới;

Trang 9/15


Khu vực tổ chức lễ hội: Các lễ hội dân gian Việt nam, các lễ hội dân gian địa
phương;
-

Khu biểu diễn: Nhà hát biểu diễn nhạc dân gian, nhạc cổ và tân nhạc,….

3.2.3. Giá trị đầu tư và tiến độ thực hiện:
Dự án Khu phức hợp du lịch biển và cơng viên nước Long Thủy Tuy Hịa được
đầu tư với khoảng 371 tỷ đồng, với nhiều hạng mục được xây dựng, khai thác và
kinh doanh. Thời gian xây dựng dự kiến được triển khai trong 5 năm: Từ 2011đến

hết năm 2015 sẽ hoàn thành với tiến độ thực hiện như sau:
Giai đoạn 1
TT

Hạng Mục Đầu Tư

1

Tiến hành thủ tục pháp


2

Khảo sát, đo đạc, thiết
kế

3

Bồi thường, giải phóng
mặt bằng

4

Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật

5

Xây dựng khu tắm biển
& TDTT


6

Xây dựng khu resort
cao cấp

7

Xây dựng khu tổ chức
tiệc cưới

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013

Giai đoạn 2
Năm
2014

Năm
2015

3.3. Mục tiêu đầu tư dự án
Dự án Khu phức hợp du lịch biển và cơng viên nước Long Thủy Tuy với diện
tích xây dựng rộng, nhiều hạng mục, nên nhu cầu về cát san lấp là khá lớn.Việc xin

đầu tư Dự án khai thác cát san nền nhằm thuận tiện cho việc vận chuyển và đáp
ứng nhu cầu san lấp diện tích Dự án nêu trên, đáp ứng đúng tiến độ xây dựng.
Mặt khác, sau khi kết thúc Dự án, Chủ đầu tư tiến hành tạo lập, phục hồi môi
trường. Cải tạo một khu đất cát khơng có giá trị thành khu đất thích hợp trồng cây
cơng nghiệp ngắn ngày và các loại cây công nông nghiệp khác.

Trang 10/15


CHƯƠNG 4.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH
VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN

4.1. Tổ chức nhân sự cho dự án
Khi dự án chính thức có chủ trương chấp thuận của UBND tỉnh Phú n thì
cơng ty sẽ triển khai thành lập Ban Quản lý dự án Khai thác cát san nền để quản lý
dự án từ khâu thiết kế, cấp phép khai thác đến khi chấm dứt hoạt động của Dự án.
Bộ máy quản lý Dự án sẽ thực hiện:
-

Thực hiện thủ tục đầu tư, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với dự án đầu tư.

-

Thẩm định báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật, đề án thăm dò và thiết kế mỏ.

-

Quản lý tiến độ thực hiện và xin cấp phép khai thác.


-

Chỉ đạo và điều hành trong khai thác mỏ cát.
4.2. Kế hoạch và tiến độ thực hiện.

Mỏ áp dụng hệ thống khai thác theo lớp bằng, khoáng sản được khai thác trực
tiếp bằng máy xúc và vận tải bằng ôtô.
Thời giam xây dựn g dự kiến được triển khai trong 6 năm từ năm 2012 đến năm
2016 sẽ hoàn thành và được chia làm 2 giai đoạn với tiến độ thực hiện như sau:
Bảng tiến độ thực hiện dự án
Thời gian thực hiện
TT

Hạng Mục Đầu Tư

1

Tiến hành thủ tục pháp lý

2

Khảo sát, đo đạc, thiết kế, bồi
thường, giải phóng mặt bằng và
chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật

3

Khai thác cát


4

Phục hồi môi trường

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

4.3. Công tác triển khai thực hiện dự án
 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
-

Xin chủ trương đầu tư.

-

Lập báo cáo thăm dò trữ lượng.

-


Lập thiết kế mỏ.

-

Lập báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật.

-

Hoàn thiện các thủ tục và xin cấp phép khai thác.
 Giai đoạn bồi thường và giải phóng mặt bằng
Trang 11/15


-

Khảo sát đo đạc hiện trạng, thống kê hiện trạng sử dụng đất.

-

Lập phương án bồi thường.

-

Tiến hành chi trả bồi thường.
 Khai thác và tái lập, phục hồi môi trường.

-

Phân khu khai thác và tiến hành khai thác.


-

Phục hồi môi trường theo đúng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong khai thác
tài nguyên.

Trang 12/15


CHƯƠNG 5.

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN

5.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với UBND tỉnh Phú Yên, UBND huyện Tuy An tiến
hành đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho người dân thuộc khu đất của
dự án. Cần phải có kế hoạch đền bù thỏa đáng cho người dân theo đúng tiến độ và
đúng quy định hiện hành.
Trước khi tiến hành giải phóng mặt bằng cần phải lên phương án chi tiết và
được UBND tỉnh thông qua.
5.2. Quy mô và công suất dự án.
Dự án sau khi được các Ban ngành chấp thuận và hoàn thiện các thủ tục đầu
tư, sẽ được tiến hành bóc tách lớp bề mặt và dọn dẹp mặt bằng. Tiến hành tạo
đường giao thông nội bộ và phân khu khai thác.
Với thời gian đầu tư và tiến hành các thủ tục đầu tư và thời gian khai thác
khoảng 05 năm với tổng khối lượng cát được khai thác dự tính khoảng 450.000 m3.
Việc khai thác cát phải phù hợp các quy định và quy hoạch khai thác cát của
UBND tỉnh và của các Cơ quan quản lý nhà nước.
STT


Hạng mục

ĐVT

Diện tích
dự kiến

Ghi chú
Kèm theo Bản
đồ thuyết minh.

1

Diện tích đất dự kiến khai thác
cát san nền

ha

4,0

2

Khối lượng cát san nền dự kiến
khai thác

M3

450.000

5.3. Tái lập mặt bằng và phục hồi môi trường

- Tiến hành ký quỹ phục hồi môi trường và cam kết bảo vệ môt trường theo quy
định
- Sau khi hết thời hạn khai thác cát theo đúng quy định, Chủ đầu tư tiến hành tái
lập môi trường theo quy định của Cơ quan quản lý nhà nước và của các Sở Ban
Ngành tỉnh Phú Yên.
- sau khi kết thúc khai thác Công ty tiến hành cải tạo góc bờ cơng tác và các khu
vực bị ảnh hưởng trong quá trình khai thác, hạn chế khả năng trượt lở, giữ ổn
định bờ mỏ và trồng cây ở các khu vực cho phép để khôi phục môi sinh, bảo vệ
môi trường, phù hợp với điều kiện thực tế mỏ.

Trang 13/15


5.4. Khái toán tổng mức đầu tư dự án
Bảng khái tốn tổng mức đầu tư
TỔNG HỢP CHI PHÍ ĐẦU TƯ
Stt

Hạng mục

I

CHI PHÍ XÂY DỰNG (Gxd)

1

- Thi cơng bóc lớp tầng phủ

2


- Thi cơng đường vận chuyển nội bộ

3

Diện tích
(m2)

Đơn giá
(ngàn đồng/m²)

Thành tiền
(ngàn đồng)
1,126,000

8,000
(m³)
3,000

35.00

280,000

200.00

600,000

- Chi phí duy tu bảo dưỡng đường
trong và sau khi khai thác

3,000


62.00

186,000

4

- Xây dựng hạ tầng phụ trợ và cơng
trình tạm

300

200.00

60,000

II

CHI PHÍ THIẾT BỊ (Gtb)

1

- Thiết bị hạ tầng phụ trợ và cơng
trình tạm

III

CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, TÁI
ĐỊNH CƯ


30,000
300

Tạm tính

IV

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (Gqlda)

7.657%

V

CHI PHÍ TƯ VẤN (Gtv)

1
2
3

5
10

Chi phí khảo sát xây dựng
Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Chi phí thiết kế mỏ
Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi
cơng
Chi phí thẩm tra dự tốn cơng trình
Chi phí giám sát xây dựng cơng trình


VI

CHI PHÍ KHÁC (Gk)

1
2
3

Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Lệ phí thẩm định tổng dự tốn
Lệ phí ký quỹ phục hồi mơi trường

VII

DỰ PHỊNG PHÍ (Gdp)

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ SAU THUẾ

800,000
x (Gxd +Gtb)

88,515
125,955

Tạm tính
3.700%
2.450%

*(G + G )
*Gxd


20,000
42,772
27,587

0.238%

*Gxd

2,000

0.231%
2.806%

xd

2,000
31,596

xd

tb

*G
*Gxd

26,000
Tạm tính
Tạm tính
Tạm tính

5%

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TRƯỚC THUẾ
THUẾ VAT

30,000
800,000

Chi phí bồi thường cây cối, hoa màu

4

100.00

4,000
2,000
20,000
(Gxd+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)

69,823
2,266,293

10%

226,629
2,492,922

Trang 14/15



CHƯƠNG 6.

HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.

Kết luận
Khai thác tiềm năng khoáng sản khu vực Nam Trung Bộ, tận dụng được
nguồn cát để đầu tư phát triển cơng nghiệp hóa, hiện dại hóa tỉnh Phú Yên.
Sau khi dự án khai thác xong, Chủ đầu tư tiến hành tái lập môi trường, mơi
sinh, cải tạo diện tích cát trắng đã khai thác thành diện tích đất mới, phù hợp để
trồng cây cơng nghiệp ngắn ngày và các loại cây công nông nghiệp khác.
Dự án được đầu tư khai thác bởi một Chủ đầu tư có kinh nghiệm và phục vụ
cho chính Dự án phát triển kinh tế của Tỉnh nhà, có Ban điều hành giỏi về trình độ
quản lý và chun mơn, năng động trong q trình hoạt động, có đội ngũ nhân viên
có năng lực chun mơn cao, nghiệp vụ và tác phong chuyên nghiệp. Đây là những
điều kiện thuận lợi để dự án đến thành cơng.
Dự án hồn tồn phù hợp với quy hoạch khai thác cát và khoáng sản hiện tại
của Tỉnh nhà cũng như chủ trương, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng
và Nhà nước đề ra, góp phần đẩy nhanh cơng cuộc cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nước, vì mục tiêu "Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh".
Qua nghiên cứu và phân tích chúng tơi có thể thấy rằng dự án hồn tồn có tính khả
thi, đem lại lợi ích hiệu quả kinh tế cao.
Chủ đầu tư có đội ngũ cán bộ cơng nhân làm việc nhiệt tình, giàu kinh nghiệm
trong thực tiễn kinh doanh là nền tảng trọng điểm làm cho dự án Dự án có tính khả
thi sớm vào hiện thực.
Kiến nghị
Kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền, các ban ngành cấp trên xem xét chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án Khai thác cát san nền cho Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Liên Thành để chủ đầu tư tiến hành các bước tiếp theo.
CHỦ ĐẦU TƯ


Trang 15/15



×