Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

tiểu luận luận chứng kinh tế kỹ thuật - dự án cửa hàng bánh tráng trộn cao cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.15 KB, 58 trang )

TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC KINH
T
Ế TP HỒ CHÍ MINH

KHOA THƯƠNG MẠI-DU LịCH-MARKETING



LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT

Dự án cửa hàng bánh tráng trộn cao cấp

Giảng viên hướng dẫn: GS Võ Thanh Thu







Mục lục

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU-MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 7
1.1. Tên công trình: 7
1.2. Căn cứ để nghiên cứu về sự cần thiết đầu tư: 7
1.1.2 Xuất xứ và căn cứ pháp lý 7
1.1.3 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên 7
1.1.4 Điều kiện kinh tế xã hội 8
1.1.5 Các đặc điểm về quy hoạch, kế hoạch phát triển 8
1.1.6 Mục tiêu đầu tư 8


1.1.7 Phân tích thị trường 8
a) Nhu cầu hiện tại 8
i. Xác định nhu cầu sản phẩm bánh tráng trộn cao cấp 8
ii. Đánh giá sự tăng giảm của các nhu cầu sản phẩm 8
iii. Xác định nguồn cung 9
iv. Xác định sản phẩm thay thế: 9
b) Dự báo nhu cầu tương lai 10
i. Nhu cầu tiêu thụ trong tương lai: 10
ii. Đánh giá về nhu cầu tiêu thụ trong tương lai: 10
c) Mô tả sản phẩm 10
i. Đặc điểm sản phẩm: 10
ii. Quy cách sản phẩm: 10
iii. Bao gói sản phẩm: 10
d) Dự báo số lượng, giá cả hàng bán ra 11
i. Dự báo số lượng: 11
ii. Dự báo giá cả: 11
1.3. Mục tiêu- nhiệm vụ- quy mô 11
1.3.1 Mục tiêu dự án 11
1.3.2 Nhiệm vụ dự án 11
1.3.3 Quy mô dự án 11
CHƯƠNG II. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ, CÔNG SUẤT 12
2.1. Các điều kiện và lợi ích huy động năng lực hiện tại 12
a) Lĩnh vực kinh doanh: 12
e) Mục tiêu kinh doanh 12
f) Phạm vi hoạt động 12
2.2. Các điều kiện, yếu tố để chọn lựa hình thức đầu tư 12
2.3. Phân tích lựa chọn công suất thích hợp 13
CHƯƠNG III. CHƯƠNG T RÌNH SẢN XUẤT VÀ CÁC YÊU CẦU ĐÁP ỨNG 15
3.1. Chương trình sản xuất 15
3.1.1 Cơ cấu sản phẩm 15

a) Độ đa dạng 15
b) Giá cả dự kiến 15
3.2. Số lượng hàng bán dự kiến 16
3.2.1 Dự toán số lượng sản phẩm theo lượng tiêu thụ tối đa (thiết kế) 16
3.2.2 Hàng tồn bình quân: 18
3.2.3 Sản phẩm được sơ chế (bán thành phẩm) 18
3.2.4 Phế liệu 18
3.3. Nhu cầu đầu vào và các giải pháp đảm bảo 19
Nhu cầu và đặc điểm nguyên vật liệu 19
3.4. Tình trạng cung ứng 20
3.4.1 -Bánh tráng 20
3.4.2 Muối tôm đặc sản Tây Ninh: 21
3.4.3 Các nguyên vật liệu phối trộn cho bánh tráng, rau quả, trái cây: 21
3.5. Yêu cầu dự trữ nguyên vật liệu 21
CHƯƠNG IV. CHƯƠNG T RÌNH CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU 22
4.1. Giải pháp về nguồn cung 22
4.1.1 Nguồn cung cấp bánh tráng: 22
4.1.2 Nguồn cung cấp muối tôm: 23
4.1.3 Các nguyên liệu khác: 23
4.1.4 Các loại nước giải khát: 23
4.2. Lịch trình cung cấp: 23
4.3. Phương thức thanh toán: 23
4.4. Chi phí 23
CHƯƠNG V. ĐỊA ĐIỂM PHÂN PHỐI 24
5.1. Giải pháp địa điểm : 24
5.2. Đặc điểm thuận lợi: 24
5.3. Cở sở hạ tầng: 24
5.4. Môi trường tự nhiên: 25
5.5. Điều kiện xã hội: 25
5.6. Các chi phí về địa điểm: 25

5.7. Liên kết với tiệm trà sữa Hoa Hướng Dương ( 20 cửa hàng) và trà sữa -18
o
C ( 4 cửa hàng) 25
CHƯƠNG VI. CÔNG NGHỆ-KỸ THUẬT 26
6.1. Công nghệ: 26
6.1.1 Vệ sinh, an toàn thực phẩm 26
a) Bảo đảm chất lượng đầu vào 26
b) Bảo đảm vệ sinh, an toàn trong quá trình chế biến 26
6.2. Xử lý chất thải 26
6.2.1 Đặc trưng rác thải: 26
6.2.2 Đặc trưng nước thải: 26
6.2.3 Các cách thức xử lý: 27
6.2.4 Quy trình công nghệ xử lý nước thải 27
6.2.5 Chi phí xử lý cho 2 cửa hàng: 30
6.3. Phương án cung cấp điện, nước: 30
6.4. Phương án giải quyết thông tin và vận chuyển nội bộ và bên ngoài 31
6.4.1 Cung cấp dịch vụ ăn uống ở quán 31
6.4.2 Thu mua nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho nhà bếp: 32
6.4.3 Các sản phẩm,dịch vụ mua ngoài khác: 32
6.5. Thiết bị 33
CHƯƠNG VII. PHẦN XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG LẮP RÁP 35
7.1. Xây dựng- các phương án bố trí tổng mặt bằng và phương án lựa chọn: 35
7.2. Giải pháp kiến trúc, phối cảnh 36
7.3. Phương án xây dựng các hạng mục công trình 36
7.2.1 Hệ thống điện: 36
7.2.2 Hệ thống điều hoà không khí: 36
7.2.3 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 37
7.2.4 Hệ thống mạng 37
7.2.5 Hệ thống âm thanh 37
7.2.6 Hệ thống ánh sáng: 37

7.2.7 Hệ thống cấp nước: 37
7.2.8 Hệ thống thoát nước: 37
7.2.9 Hệ thống xử lý chất thải 37
7.4. Tổ chức thi công lắp ráp, tổng tiến độ thi công 38
7.4.1 Thiết kế: 38
7.4.2 Thi công: 38
7.4.3 Nhân lực: 39
CHƯƠNG VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BỐ TRÍ LAO ĐỘNG 40
8.1. Các vị trí và nhiệm vụ 40
CHỦ DỰ ÁN GIỮ ĐỒNG THỜI CÁC VAI TRÒ 40
8.1.1 -Giám đốc : 40
8.1.2 –Quản lý nguồn cung: 40
8.1.3 -Quản lý liên kết phân phối với các quán trà sữa: 40
8.1.4 –Người quản lý trực tiếp cửa hàng 40
8.1.5 -Nhân viên phục vụ cửa hàng: 41
8.1.6 -Nhân viên giao hàng: 41
8.1.7 -Nhân viên đầu bếp, pha chế: 41
8.1.8 –Kế toán thu ngân: 41
8.1.9 –Nhân viên bảo vệ, giữ xe: 41
8.1.10 Sơ đồ bộ máy tổ chức 41
8.1.11 Bảng dự toán tiền lương hàng tháng 42
CHƯƠNG IX. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KINH TẾ 43
9.1 BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU ( Đv: đồng) 43
9.2 THÔNG SỐ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 45
9.3 TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH THEO ĐƠN VỊ/NGÀY 46
9.4 BẢNG THÔNG SỐ ĐẦU VÀO 47
9.5 BẢNG TÍNH ĐỘ NHẠY CỦA DỰ ÁN 49
9.6 KẾ HOẠCH TRẢ NỢ 51
9.7 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN 52
9.8 BẢNG CÂN ĐỐI TRẢ NỢ 53

9.9 CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 53
9.10 CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN 54
CHƯƠNG X. PHÂN TÍCH KINH TẾ XÃ HỘI 56
10.1 Hàng năm doanh nghiệp đóng góp vào ngân sách những khoản tiền sau: 56
10.2 Mức độ thu hút lao động: 56
10.3 Các lợi ích kinh tế xã hội khác: 56
CHƯƠNG XI. Kết luận- kiến nghị các chính sách và độ ưu đãi. 57
11.1 Kết luận: 57
11.2 Kiến nghị: 57
a) Kiến nghị cho hoạt động kinh doanh của cửa hàng: 57
b) Kiến nghị các chính sách và độ ưu đãi: 57










CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU-MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1. Tên công trình:
DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN ĂN BÁNH TRÁNG TRỘN CAO CẤP
1.2. Căn cứ để nghiên cứu về sự cần thiết đầu tư:
1.1.2 Xuất xứ và căn cứ pháp lý
- Căn cứ vào Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
1
do Quốc hội ban hành.
Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an toàn thực

phẩm; điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm, sản xuất, kinh doanh thực phẩm và
nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm; quảng cáo, ghi nhãn thực phẩm; kiểm nghiệm thực phẩm;
phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm; phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về
an toàn thực phẩm; thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm; trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Căn cứ vào Thông tư số 18/1999/TT-BTM
2
ngày 19 tháng 5 năm 1999 Hướng dẫn điều kiện
kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn bình dân.
- Căn cứ vào Luật đầu tư số 59/2005/QH11
3
do Quốc hội ban hành.
Luật này quy định về hoạt động đầu tư nhằm mục đích kinh doanh; quyền và nghĩa vụ của
nhà đầu tư; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư; khuyến khích và ưu đãi đầu tư;
quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.
1.1.3 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên
- Căn cứ vào kết quả thống kê Diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt của Tổng cục
Thống kê năm 2010.
- Căn cứ vào kết quả thống kê Sản lượng một số cây hàng năm (Lúa, Ngô, Mía, Bông, Lạc,
Đậu tương) của Tổng cục Thống kê năm 2010.

1

2
/>hang-an-uong-quan-an-uong-binh-dan/45307/noi-dung.aspx
3

- Căn cứ vào kết quả thống kê Số trang trại phân theo ngành hoạt động và phân theo địa
phương của Tổng cục Thống kê năm 2010.
1.1.4 Điều kiện kinh tế xã hội

- Căn cứ vào Một số kết quả chủ yếu từ Khảo sát mức sống hộ dân cư năm 2010
4
do Tổng cục
Thống kê công bố ngày 29 tháng 6 năm 2011 tại buổi họp báo thường kỳ.
- Căn cứ vào Tình hình kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh 6 tháng đầu năm 2011
5
do
Tổng cục Thống kê công bố.
1.1.5 Các đặc điểm về quy hoạch, kế hoạch phát triển
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển làng nghề Bánh tráng Phú Hòa Đông đang trong cơn bão
giá
6
.
1.1.6 Mục tiêu đầu tư
- Dự án nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước, mức độ vệ sinh và an toàn thực phẩm.
Đối tượng phục vụ là học sinh, sinh viên và giới văn phòng.
1.1.7 Phân tích thị trường
a) Nhu cầu hiện tại
i. Xác định nhu cầu sản phẩm bánh tráng trộn cao cấp
o Nhu cầu bánh tráng trộn cho các nhu cầu: ăn vặt, ăn no, thưởng thức các món ăn đặc sản Việt
Nam.
o Nhu cầu bánh tráng trộn cao cấp cho các nhu cầu: đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
o Nhu cầu khác.
ii. Đánh giá sự tăng giảm của các nhu cầu sản phẩm
o Nhu cầu thưởng thức: nhu cầu này ngày càng tăng, đặc biệt là lượng học sinh, sinh viên và
nhân viên văn phòng ngày càng nhiều.

4

5


6
/>9i/Tinn%C3%B4ngnghi%E1%BB%87p/tabid/56/ArticleID/1961/View/Detail/Default.aspx
o Nhu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: ngày càng được chú trọng. An toàn vệ sinh
thực phẩm dần trở thành một trong những mối quan tâm hàng đầu của khách hàng, khi mà ý
thức về vệ sinh ngày càng tăng cao, cũng như mức sống ngày càng tăng.
iii. Xác định nguồn cung
o Hiện tại các nguồn cung nguyên vật liệu cho bánh tráng trộn chủ yếu là tại các chợ, nguồn
gốc sản phẩm không rõ ràng, chất lượng và vệ sinh không đảm bảo.
o Nguồn cung nguyên vật liệu tại chợ rất đa dạng và chi phí thấp.
o Các gian hàng ăn vặt cung cấp bánh tráng trộn hiện đầy rẫy tại thành phố Hồ Chí Minh, đặc
biệt ở các khu vực trường học. Giá trung bình khoảng 5000VNĐ/1 bịch bánh tráng trộn.
Trung bình doanh số mỗi ngày từ 50-100 bịch bánh tráng tùy quy mô và địa điểm. Chất
lượng các sản phẩm không cao, không đảm bảo yêu cầu vệ sinh cũng như dinh dưỡng.
o Các quán ăn cao cấp có cung cấp bánh tráng trộn hiện có 2 đối thủ chính: Quán Thế giới ăn
vặt AIYA với giá trung bình là 25000VNĐ/1 phần bánh tráng trộn với 2 địa điểm tại Quận
10 và Quận 1. Quán Mix chuyên về các món trộn tại Quận 4 với giá trung bình 25000VNĐ/
1 phần bánh tráng trộn.
o Các gian hàng ăn vặt theo dự đoán sẽ tăng không nhiều, các quán ăn cao cấp dự đoán rằng sẽ
chưa tăng mạnh trong thời gian 1 năm tới.
iv. Xác định sản phẩm thay thế:
o Hiện tại các sản phẩm ăn vặt thay thế trở nên rất đa dạng, do nhu cầu phát triển của thị
trường này.
o Nếu xét riêng về thức ăn vặt mặn thì có phần kém đa dạng hơn thức ăn vặt ngọt. Các sản
phẩm thay thế trực tiếp hiện có thể kể đến: Cá, bò, tôm, trứng viên chiên; bắp xào; bột chiên;
các món bánh xếp chiên…
o Nhìn chung các món ăn vặt thay thế trực tiếp còn lại là các món chiên xào và thường sử dụng
dầu chiên nhiều lần, gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe khách hàng. Hơn nữa, đối với
học sinh và sinh viên thì bánh tráng là món được ưa thích hơn cả vì sự tiện dụng cũng như
khẩu vị do bánh tráng trộn đem đến.

b) Dự báo nhu cầu tương lai
i. Nhu cầu tiêu thụ trong tương lai:
Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm ăn vặt sạch sẽ tăng mạnh trong tương lai. Hiện tại, các quán ăn
sạch ngày càng nhiều, tạo nên nhận thức mới trong khách hàng về an toàn vệ sinh và sức
khỏe. Do đó, các sản phẩm vừa đáp ứng nhu cầu ăn vặt, vừa đáp ứng nhu cầu vệ sinh và nhu
cầu dinh dưỡng đang ngày càng được quan tâm.
ii. Đánh giá về nhu cầu tiêu thụ trong tương lai:
Bên cạnh các tiêu chuẩn về vệ sinh, các yêu cầu về giá cả cũng ngày càng nâng cao do mức
sống tại TPHCM đang tiến triển tốt.
c) Mô tả sản phẩm
i. Đặc điểm sản phẩm:
Bánh tráng trộn cao cấp đáp ứng các tiêu chuẩn về:
o Ngon miệng và đa dạng: sản phẩm với nhiều loại khẩu vị, thích hợp với sở thích của từng
khách hàng.
o Dinh dưỡng: dự án sẽ nghiên cứu thành phần dinh dưỡng của từng món bánh tráng trộn, tạo
điểm khác biệt để thu hút khách hàng.
o Vệ sinh an toàn thực phẩm: nguồn cung nguyên vật liệu sẽ được đảm bảo giấy chứng nhận
vệ sinh an toàn thực phẩm. Quá trình sản xuất sẽ được bảo đảm vệ sinh theo dạng sản xuất
mở, khách hàng có thể quan sát và tin tưởng, đồng thời đạt chuẩn của Bộ Y tế về Vệ sinh an
toàn thực phẩm.
ii. Quy cách sản phẩm:
o Sản phẩm sẽ được trộn sẵn theo yêu cầu của khách hàng. Với các sản phẩm như: Bánh tráng
trộn cá viên, Bánh tráng trộn khô bò, Bánh tráng trộn hải sản, Bánh tráng trộn thập cẩm,
Bánh tráng me, Bánh tráng nướng trứng, Bánh tráng nướng mỡ hành
iii. Bao gói sản phẩm:
o Sản phẩm được đóng gói bằng bao sạch khi đem ra phục vụ.
o Mỗi sản phẩm với trọng lượng khoảng 100gram.
o Đi kèm sản phẩm là đũa, khăn giấy cùng tăm sỉa răng vệ sinh.
d) Dự báo số lượng, giá cả hàng bán ra
i. Dự báo số lượng:

o Trung bình mỗi ngày sẽ tiêu thụ khoảng630 - 1050 sản phẩm chính tại quán và thông qua
kênh phân phối liên kết với các quán trà sữa trong thành phố.
ii. Dự báo giá cả:
o Giá cả sản phẩm: trung bình sẽ từ 15000VNĐ – 25000VNĐ tùy theo chủng loại sản phẩm.
1.3. Mục tiêu- nhiệm vụ- quy mô
1.3.1 Mục tiêu dự án
- Cung cấp thức ăn vặt đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh cho học sinh, sinh viên và nhân
viên văn phòng.
- Cung cấp thức ăn mang bản sắc văn hóa dân tộc.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng hợp lý cho khách hàng.
- Góp phần thúc đẩy vệ sinh an toàn thực phẩm địa phương.
- Cung cấp việc làm cho sinh viên.
1.3.2 Nhiệm vụ dự án
- Xây dựng quán ăn vặt bánh tráng trộn đa dạng, cao cấp đảm bảo vệ sinh và dinh dưỡng.
1.3.3 Quy mô dự án
- Trong 1 năm đầu, kênh trực tiếp sẽ gồm 2 quán ăn bánh tráng trộn cao cấp.
- Tổng hai quán sẽ gồm 1 trệt và 1 gác nhỏ với 50 bàn cao người và 50 bàn thấp.
- Kênh phân phối gián tiếp: liên kết với các quán trà sữa để cùng phục vụ khách hàng.

CHƯƠNG II. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ, CÔNG SUẤT
2.1. Các điều kiện và lợi ích huy động năng lực hiện tại
a) Lĩnh vực kinh doanh:
- Kinh doanh dịch vụ quán ăn uống bình dân.
- Quán ăn uống bình dân: là những cơ sở chế biến và bán các sản phẩm ăn uống với kỹ thuật
và công nghệ đơn giản, phục vụ nhu cầu ăn uống phổ thông của khách, giá bán phù hợp với
khả năng thanh toán của đại bộ phận dân cư.
e) Mục tiêu kinh doanh
- Đầu tư phát triển thức ăn vặt (bánh tráng trộn) cao cấp, đảm bảo vệ sinh an toàn và chất
lượng; tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động (sinh viên); mang lại lợi
nhuận cho nhà đầu tư; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân sách với nhà nước.

f) Phạm vi hoạt động
- Trong giai đoạn đầu công ty sẽ đầu tư mở rộng quán ăn bình dân với món bánh tráng trộn
cao cấp và nước uống giải khác.
- Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định
của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ này phù hợp với quy định của pháp luật
hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của Công ty.
- Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác được pháp luật cho
phép.
2.2. Các điều kiện, yếu tố để chọn lựa hình thức đầu tư
- Điều kiện về chủ thể kinh doanh (theo quy định của pháp luật):Là thương nhân, có Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có đăng ký kinh doanh ngành nghề ăn uống.
- Hình thức đầu tư mà công ty lựa chọn: Công ty trách nhiệm hữu hạn Ngon và Sạch.
- Vốn điều lệ của công ty là 600.000.000VNĐ (Năm trăm triệu đồng).
- Chủ sở hữu của công ty là Bà Hồ Thị Thảo Hoa Linh, sỡ hữu 300.000.000 (hai trăm năm
mươi triệu đồng), tương đương với 50% vốn điều lệ của công ty.
2.3. Phân tích lựa chọn công suất thích hợp
- Phân tích công suất thích hợp với mỗi quán ăn mỗi ngày, dựa vào các bảng phân tích tài
chính ở phần 9, ta sẽ lựa chọn công suất thích hợp nhất với dự án trong từng thời kỳ.


Bánh tráng trộn cá viên Bánh tráng trộn thập cẩm






Bánh tráng trộn trứng cút Bánh tráng nướng mỡ hành







Bánh tráng trộn hải sản Bánh tráng trộn hải sản
Hình ảnh minh họa một số món bánh tráng trộn cao cấp của quán
CHƯƠNG III. CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÁC YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
3.1. Chương trình sản xuất
3.1.1 Cơ cấu sản phẩm
a) Độ đa dạng
 Sản phẩm hữu hình: các món bánh tráng trộn, nướng; các loại nước uống, nước giải khát
 Dịch vụ đi kèm:
 Buffet bánh tráng trộn
 Cho thuê không gian tụ tập, gặp gỡ, họp nhóm….
 Cung cấp các loại bánh tráng trộn cho các bữa tiệc liên hoan, tập thể lớp, picnic, sinh nhật
 Các dịch vụ giao hàng tận nơi
b) Giá cả dự kiến
Tên món Giá cả
Bánh tráng

1 Bánh tráng tôm

15,000
2 Bánh tráng trộn cá viên 22000

3

Bánh tráng tr
ộn khô b
ò


25000

4 Bánh tráng trộn hải sản 30000

5 Bánh tráng trộn thập cẩm 30000

6 Bánh tráng me 22000

7

Bánh tráng nư
ớng trứng

18000

8 Bánh tráng nướng mỡ hành 15000

9 Bánh tráng muối đặc sản 15000



ớc uống
-
gi
ải khát

1 Bánh flan 25000

2 Café đen


22,000
3 Café sữa

25,000
4 Bạc xỉu

20,000
5 Bạc hà 20,000
6 Chanh muối

22,000
7 Cam ép

22,000
8 Pepsi (lon)

16,000
9 7 up

16,000
10 Mirinda

16,000
11 Sting dâu

16,000
12 Number 1

15,000

13 Nước khoáng

15,000

3.2. Số lượng hàng bán dự kiến
3.2.1 Dự toán số lượng sản phẩm theo lượng tiêu thụ tối đa (thiết kế)

DỰ TOÁN SỐ LƯỢNG TIÊU THỤ TRUNG BÌNH MỘT NGÀY

Khoản mục Đvt
Số
lượng Ghi chú
Bánh tráng
Số bàn tại 2 cửa hàng bàn 50
Số sản phẩm trong 1 giờ/1 bàn phần/giờ/bàn

2 Tại 2 cửa hàng chính (50 bàn)
Số sản phẩm mua đặt hàng và tại cửa
hàng liên kết/giờ Phần/giờ 50
Số giờ mở cửa hoạt động/ngày giờ 14
Số sản phẩm theo thiết kế phần 2100

Nước uống-giải khát
Số bàn tại 2 cửa hàng bàn 50
Số sản phẩm dự kiến tiêu thụ 1 giờ/1
bàn phần/giờ 2 Tại 2 cửa hàng chính, tổng cộng 50 bàn
Số giờ mở cửa hoạt động/ngày giờ 14
Số sản phẩm theo thiết kế phần 1400



D
Ự TOÁN KHỐI L
Ư
ỢNG TI
ÊU TH
Ụ NĂM THỨ NHẤT


Khoản mục Đvt
Quý
1
Quý
2
Quý
3
Quý
4
Bánh tráng
Tỷ lệ đáp ứng mức tiêu thụ thiết kế % 30%

35%

40%

50%

Số lượng bán 1 ngày phần 630

735


840

1050

Số lượng bán trong 1 tháng phần/tháng 18900

22050

25200

31500

Số lượng bán trong 1 quý phần/quý 56700

66150

75600

94500

Mức tiêu thụ bình quân sản phẩm bánh tráng % 40%


Nước uống-giải khát
Tỷ lệ đáp ứng mức tiêu thụ thiết kế % 30%

35%

40%


50%

Số lượng phần/ngày 420

490

560

700

Số lượng bán trong 1 tháng phần/tháng 12600

14700

16800

21000

Số lượng bán trong 1 quý phần/quý 37800

44100

50400

63000

Mức tiêu thụ bình quân sản phẩm nước uống %
40%



3.2.2 Hàng tồn bình quân:
-Bánh tráng trộn (sẵn): lượng tồn kho nhỏ, không đáng kể. Do đặc tính sản phẩm là sử dụng
ngay sau khi chế biến nên không dự trữ lâu.
-Các loại bánh tráng muối (khô):
-Nước ngọt/các món giải khát: do nhà công ty và nhà cung cấp cung ứng theo đơn đặt hàng.
Lượng tồn kho được duy trì ở mức 2-3 lần lượng tiêu thụ trung bình trong 1 ngày.
3.2.3 Sản phẩm được sơ chế (bán thành phẩm)
-Các nguyên vật liệu được sơ chế sẵn, để khi khách đặt hàng/yêu cầu món có thể rút ngắn
thời gian chuẩn bị, đáp ứng nhanh yêu cầu của khách. Bao gồm:
+Các loại bánh tráng
+Các phụ liệu khác (tôm, mực, trứng cút….)
+Các món kem, bánh flan, …
3.2.4 Phế liệu
-Các nguyên vật liệu thừa trong việc chế biến món ăn; bao bì đựng nguyên vật liệu
-Chia thành 2 nhóm:
+Nhóm vô cơ tái chế được: giấy, bìa, các loại chai nhựa, hộp nhựa…
+Nhóm hữu cơ/ phân hủy: rau, quả, thịt….
Phân loại và đựng trong các thùng rác màu sắc phân biệt (màu xanh/ màu đỏ), dán mác để
tránh nhầm lẫn. Việc xử lý sẽ do đội vệ sinh của khu phố đảm nhiệm.
3.3. Nhu cầu đầu vào và các giải pháp đảm bảo
Nhu cầu và đặc điểm nguyên vật liệu
DỰ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU (100% CÔNG SUẤT THIẾT KẾ)

STT

Tên nguyên liệu
Số lượng/cửa
hàng/ngày
Tổng lượng
nguyên

liệu/tháng
Nguyên vật liệu phục vụ cho các món ăn tại cửa hàng
1

Bánh tráng (kg) 3

180

2

Bánh tráng me (kg) 2

120

3

Bánh tráng tôm (kg) 2

120

4

Tôm (kg) 3

180

5

Mực (kg) 3


180

6

Bò (kg) 2

120

7

Cá viên (kg) 3

180

8

Trứng cút (cái) 3000

180000

9

Khô bò (kg) 2

120

10

Khô nai (kg) 2


120

11

Đậu phộng (kg) 2

120

12

Ruốc khô (kg) 1

60

13

Tôm khô lạt (kg) 2

120

14

Hành phi (kg) 2

120

15

Quất/Tắc (kg) 4


240

16

Hành lá (kg) 3

180

17

Rau thơm (kg) 3

180

18

Xoài (kg) 12

720

19

Cóc (kg) 12

720

20

Ớt (kg) 0.4


24

21

Nước trộn (lit) 4

240

22

Tương ớt (chai 1lit) 4

240

23

Muối tôm (kg) 1

60

24

Nước ngọt các loại 100

6000

25

Cam 50


3000

26

Cà phê 50

3000

27

Khác
Nguyên liệu khác
1

Đuã tre 1400

84000

2

Khăn giấy (cuộn) 15

900

3

Khăn ướt (cái) 100

6000


4

Đá (khối) 4

240

5

Ống hút 350

21000


3.4. Tình trạng cung ứng
3.4.1 -Bánh tráng
Dùng làm nguyên vật liệu cho bánh tráng trộn; bánh tráng tôm, bánh tráng me: nguồn cung
khá dồi dào và dễ kiếm:
+Làng bánh tráng Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thanh phố Hồ Chí Minh. Theo thống kê,
toàn xã hơn 1.400 lò bánh tráng thủ công, 44 lò tráng bánh máy, với hơn 50% số hộ trong xã,
hơn 5.000 lao động tại chổ tham gia làm nghề bánh tráng. Mỗi ngày làng nghề bánh tráng
Phú Hoà Đông sản xuất hơn 38 tấn bánh thành phẩm. Nguồn cung tương đối ổn định, chất
lượng đảm bảo (theo tiêu chuẩn xuất khẩu), trình độ sản xuất của làng nghề ngày càng được
nâng cao
7
.
+Làng bánh tráng Trảng Bàng, Tây Ninh
8
, là làng nghề sản xuất bánh tráng lâu đời và nổi
tiếng; có đặc sản là bánh tráng muối, bánh tráng me… với hương vị đặc trưng.
+ Các trung gian phân phối khác: Các tiểu thương chuyên bán bánh tráng trộn tại các chợ,

như chợ Bình Tây (Chợ Lớn) Quận 5, Chợ Nguyễn Tri Phương.
3.4.2 Muối tôm đặc sản Tây Ninh:
+Theo ước tính của ngành chức năng, hiện tại đã có hơn 100 lò làm món muối ớt tôm đặc
sản, nằm rải rác ở các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu, thị xã Tây Ninh… Có lò làm thủ công, có
lò chịu khó đầu tư để sản xuất muối ớt tôm theo công nghệ mới.
+ Các đầu mối cung cấp khác: chợ , siêu thị (Coopmart, BigC, Citimart…), cửa hàng phân
phối và giới thiệu sản phẩm đặc sản Tây Ninh tại thành phố Hồ Chí Minh.
3.4.3 Các nguyên vật liệu phối trộn cho bánh tráng, rau quả, trái cây:
+ các nhà cung cấp ở các chợ đầu mối, nguồn cung ổn định, nhiều, biết rõ nguồn gốc.
+Các chợ thuộc các quận thành phố.
-

ác loại nước giải khát: Tại thành phố Hồ Chí Minh, số lượng các đại lý nhiều, phân bố rộng
khắp các khu vực, đảm bảo nguồn cung ổn định.
3.5. Yêu cầu dự trữ nguyên vật liệu

7
/>%C3%B4ngnghi%E1%BB%87p/ tabid/56/ArticleID/1961/View/Detail/Default.aspx
8

Thông qua hệ thống công nghệ thông tin được ứng dụng để quản lý nhà hàng, khối lượng
tiêu thụ từng loại nguyên vật liệu sẽ được cập nhật thường xuyên. Qua đó, thống kê lại số
lượng nguyên vật liệu cần mua/đặt hàng trong thời gian sắp tới.
NHU CẦU DỰ TRỮ NGUYÊN VẬT LiỆU

STT

Tên nguyên vật liệu
Mức dự trữ tối
đa

Mức dự trữ tối
thiểu
1 Các loại bánh tráng
10 ngày sử
dụng 2 ngày sử dụng
2 Muối tôm
15 ngày sử
dụng 2 ngày sử dụng
3 Các loại đồ khô
10 ngày sử
dụng 2 ngày sử dụng
4 Thực phẩm tươi sống 3 ngày sử dụng 1 ngày sử dụng
5
Các loại nước ngọt/giải
khát 5 ngày sử dụng 2 ngày sử dụng
6
Vật dụng bàn ăn (khăn
giấy/khăn ướt/ ống hút)
10 ngày sử
dụng 2 ngày sử dụng
7 Đá 1 ngày sử dụng

CHƯƠNG IV. CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU
4.1. Giải pháp về nguồn cung
4.1.1 Nguồn cung cấp bánh tráng:
+Làng bánh tráng Phú Hòa Đông (Huyện Củ Chi), cách trung tâm thành phố khoảng hơn
20km, cung cấp nguyên liệu để làm bánh tráng trộn.
+Làng bánh tráng Trảng Bàng, Tây Ninh (thị xã Tây Ninh, cách trung tâm thành phố khoảng
50km): cung cấp các loại bánh tráng đặc sản (bánh tráng tôm, bánh tráng me…)
4.1.2 Nguồn cung cấp muối tôm:

Các cơ sở chuyên sản xuất muối tôm Tây Ninh (có giấy chứng nhận về vệ sinh an toàn thực
phẩm rõ ràng)
4.1.3 Các nguyên liệu khác:
Liên hệ với các tiểu thương các chợ đầu mối trong khu vực cửa hàng.
4.1.4 Các loại nước giải khát:
Liên hệ đại lý của các hãng nước ngọt nổi tiếng.
4.2. Lịch trình cung cấp:
- Các nguyên vật liệu khô, thời gian dự trữ lâu, số lượng lớn:
+Thứ 7 mỗi tuần: thống kê số lượng tiêu thụ trong tuần và đưa ra dự toán về lượng hàng cần
trong tuần tiếp theo. Gửi số liệu cho đại lý/ nhà cung cấp. \
+Thứ 2 đầu mỗi tuần: nhận hàng hóa được các đại lý/ nhà phân phối cung cấp.
- Các thực phẩm tươi sống: Tùy mặt hàng, lượng hàng tồn sẽ được các mua theo từng ngày
hoặc cách 2-3 ngày.
4.3. Phương thức thanh toán:
- Đối với các đại lý/ cơ sở sản xuất ở cách xa, mua bán với số lượng lớn: sử dụng phương thức
chuyển khoản qua ngân hàng, thanh toán vào cuối mỗi tháng.
- Đối với các phụ gia, vật liệu khác: Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
4.4. Chi phí
- Chi phí cung cấp nguyên vật liệu do nhà cung cấp chịu, và được tính vào giá thành của
nguyên vật liệu sản xuất.
Các chi phí khác (xem bảng dự toán chi phí trung bình phục vụ cho việc bán hàng trong 1
tháng)
CHI PHÍ PH
ỤC VỤ CHO ViỆC CUNG CẤP NGUYÊN
VẬT LIỆU SẢN XUẤT
Đvt: VNĐ
STT

Khoản mục Dự kiến
1


Chi phí liên lạc mỗi tháng 200000

2

Chi phí đặt cọc 3000000

3

Chi phí di chuyển 400000

4

Phát sinh khác (quà
tặng…) 500000



CHƯƠNG V. ĐỊA ĐIỂM PHÂN PHỐI
5.1. Giải pháp địa điểm :
- Xây dựng 2 cửa hàng TADA ở khu vực quận 1 và quận 10 với diện tích 25 m
2

o Cở sở 1: 180 Sư Vạn Hanh, P.3, Q. 10, TP. Hồ Chí Minh
o Cở sở 2: 35 Bùi Thị Xuân, P. Bến Thành Q. 1, TP. Hồ Chí Minh

5.2. Đặc điểm thuận lợi:
- Trung tâm tiêu thụ, khu tụ tập vui chơi giải trí của đối tượng khách hàng học sinh sinh viên
và dân văn phòng, gần trường họp va công viên.
- Vị trí mặt tiền, dễ nhận biết, nằm trên tuyến đường hai chiều

5.3. Cở sở hạ tầng:
- Tuyến đường nhựa, đi lại thuận tiện
- Hệ thống cấp nước của thành phố
- Hệ thống điên sinh hoạt
- Hệ thống thoát nước tốt, ít xảy ra ngập úng khi trời mưa to.
5.4. Môi trường tự nhiên:
- Nhiệt độ bình quân : 28-40
o
C
- Không gió bão, lũ lụt, động đất
- Mức độ ô nhiễm: ô nhiễm không khí trung bình, ô nhiễm tiếng ồn trung bình
5.5. Điều kiện xã hội:
Nguồn lao động: do yều cao lao động không nhiều, nguồn cung dồi dào sẽ có điều kiện chọn
lọc lao động phù hợp với yêu cầu hơn.
Khu vực này là khu quy hoạch khu dân cư gồm nhà ở, trường học, bênh viện, siêu thị và văn
phòng, rất phù hợp cho mở cửa hàng buôn bán.
5.6. Các chi phí về địa điểm:
Cơ sở 1: 4m rộng X 8.5 m sâu = 34 m
2
-> 17 triệu/ tháng
Cở sở 2: 3.8m rộng X 9.6 m sâu = 36.48 m
2
-> 23 triệu/ tháng
5.7. Liên kết với tiệm trà sữa Hoa Hướng Dương ( 20 cửa hàng) và trà sữa -18
o
C (
4 cửa hàng)
Nguyên nhân lựa chọn:
- Đây là các quán trà sữa đã hoạt động có tiếng hiệu quả trên mặt bằng thành phố.
- Địa điểm nằm trên các tuyến đường chính, nơi dân cư sinh sống đông đúc hoặc là gần trường

học, khu mua sắm.
- Chất lượng phục vụ ổn định và chu đáo.
- Đối tượng của các quán này phù hợp với đối tượng của dự án.
- Mối quan hệ quen biết với người chủ nhượng quyền của các quán này.

×