Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Kế hoạch rà soát nghèo năm 2022 signed

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.46 KB, 8 trang )

ủy ban nhân dân
PHNG TRNG AN


Số: 35/KH-UBND

Cộng hòa xà hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trng An, ngày 21 tháng 10 năm 2022

K HOCH
R soỏt hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nơng nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2022
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ “Quy
định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025”; Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ “Quy định quy trình rà sốt hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025”.
Căn cứ Thơng tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động
- Thương binh và xã hội “Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo”.
Thực hiện Kế hoạch số 265/KH-UBND ngày 20/10/2022 của UBND thị xã
Đơng Triều về việc rà sốt hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2022.
UBND phường Tràng An xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp có mức sống trung bình năm 2022 trên địa bàn Phường , cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Mục đích
- Rà sốt hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ nhằm xác định, lập danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn Phường và thống kê tổng hợp chính xác
số hộ nghèo, hộ cận nghèo, từng nhóm đối tượng nghèo làm căn cứ xây dựng, thực
hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa bàn Phường năm 2023.
- Xác định hộ làm nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình
nhằm thống kê và lập được danh sách hộ gia đình làm nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn Phường, làm căn cứ xác định đối tượng để
ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và thu thập các thông tin cơ bản về hộ nghèo, hộ cận
nghèo và hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung
bình theo từng khu trên địa bàn Phường.
2. Yêu cầu


- Việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình phải có sự lãnh đạo, chỉ đạo
trực tiếp của cấp ủy, chính quyền và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị từ Phường
đến các cơ sở khu. Phải căn cứ tiêu chí của chuẩn nghèo hiện hành tiến hành rà soát từ
tổ dân cư và trực tiếp đối với từng hộ gia đình trên địa bàn nhằm xác định đúng đối
tượng, khơng bị trùng lặp, khơng bỏ sót, tránh bệnh thành tích, phản ánh đúng thực
trạng đời sống của người dân.
- Công tác rà sốt phải đảm bảo thời gian, quy trình, phương pháp, cách thức
tiến hành và phân loại được các đối tượng theo quy định.
- Việc tổ chức bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình phải đảm bảo chính xác, khách quan,
khoa học, cơng khai, dân chủ, có sự tham gia của các ban ngành đồn thể và của cộng
đồng người dân, tạo sự đồng thuận của người dân.
- Kết thúc cuộc rà soát hàng năm, từng khu và ban chỉ đạo giảm nghèo Phường
phải xác định được chính xác số hộ nghèo, hộ cận nghèo; lập một danh sách duy nhất

về hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn để theo dõi, quản lý; Ủy ban nhân dân Phường
phải xác định được tỷ lệ hộ nghèo, nguyên nhân nghèo, mức độ thiếu hụt chỉ số dịch
vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; nhập thông tin hộ nghèo
vào phần mềm quản lý để hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về hộ nghèo của địa
phương.
II. NỘI DUNG RÀ SOÁT
1. RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU
GIAI ĐOẠN 2021-2025

1.1. Phạm vi, đối tượng:

- Hộ gia đình trên phạm vi tồn Phường.
Lưu ý: Hộ gia đình thuộc diện rà sốt hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình là hộ
gia đình đã đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú (theo Luật cư trú) và sinh sống từ
06 tháng trở lên trên địa bàn (tính đến thời điểm rà sốt).
1.2. Phương pháp rà soát:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ và Khug tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ
Lao động-Thương binh và Phường hội.
1.3. Chuẩn hộ nghèo đa chiều, hộ cận nghèo giai đoạn 2021-2025:
Thực hiện Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy
định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 phường Tràng An áp dụng đối với
khu vực thành thị cụ thể như sau:
Chuẩn hộ nghèo
Khu vực
Là hộ gia đình có thu nhập bình qn
Thành thị đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở
(gồm các xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường
phường) mức độ thiếu hụt dịch vụ phường hội cơ

bản trở lên.

Chuẩn cận nghèo
Là hộ gia đình có thu nhập bình
qn đầu người/tháng từ 2.000.000
đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03
chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt
dịch vụ phường hội cơ bản.


1.4 Thời gian rà soát, xác định
-Định kỳ mỗi năm 01 lần: Thực hiện từ ngày 01/9 đến 14/12 của năm căn cứ
theo kế hoạch chỉ đạo của cấp trên.
-Thường xuyên hằng năm: Thực hiện theo quy định tại Điều 5- Quyết định số
24 (Mỗi tháng 01 lần, thực hiện từ ngày 15 hằng tháng)
1.5. Quy trình rà sốt:
Thực hiện theo các bước rà soát quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Thơng tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18/7/2021 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội.
Bước 1: Cơng tác chuẩn bị rà sốt:
-Tổ chức tun truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của đợt rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên hệ thống truyền thanh của Phường để người dân biết và tham
gia thực hiện;
-Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo Phường phân công nhiệm vụ các
thành viên thực hiện công tác giám sát tại các Khu;
- Các Khu thành lập Ban rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, cử điều tra viên thực
hiện ghi phiếu điều tra.
Bước 2: Chỉ đạo, tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
1/ Lập danh sách hộ gia đình cần rà sốt:
- Xác định, lập danh sách hộ thuộc diện rà soát:

Gồm toàn bộ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn cuối năm 2021 đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Hộ gia đình khơng thuộc hộ nghèo, cận nghèo, nhưng đã
đăng ký có giấy đề nghị, qua rà sốt nhanh bằng phiếu A, có số đặc điểm nhận dạng
nhỏ hơn 3 chỉ tiêu hoặc có 3 chỉ tiêu trở lên nhưng có khả năng rơi vào diện hộ
nghèo, cận nghèo.
Tổng hợp thành danh sách hộ gia đình thuộc diện rà soát trên địa bàn.
- Tổ chức rà soát tại các hộ gia đình bằng phiếu B (gồm B1 và B2), đồng thời
thu thập đặc điểm thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo, trên cơ sở đó tiến hành xác
định và phân loại.
Lập thành danh sách hộ gia đình cần rà soát theo mẫu Phụ lục I.
2/Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình:
Ban chỉ đạo rà sốt chủ trì, Trưởng khu, điều tra viên thu thập thơng tin hộ gia
đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ ga đình cụ thể như sau:
-Dùng Phụ lục II-Danh sách hộ gia đình thực hiện nhận dạng nhanh.
Cột 0: Nhận diện nhanh hộ gia đình khơng thuộc đối tượng rá sốt hộ nghèo,
hộ cận nghèo nếu có một trong các điều kiện sau: ( 1. Nhà ở biệt thự; cấp 1, cấp 2; 2.
Hộ gia đình sở hữu doanh nghiệp, xưởng sản xuất, cơ sở kinh doanh thương mại, dịch
vụ thuê mướn từ 03 lao động trở lên, hộ kinh doanh có đăng ký và nộp thuế từ 100
triệu đồng trở lên; 3 Hộ gia đình sở hữu trang trại hoặc chăn nuôi đàn gia súc, gia cầm
vật nuôi khác có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên; 4. Hộ có một trong các loại tài sản sử
dụng trong sản xuất kinh doanh ô tô, máy xúc, máy xay sát, máy tuốt lúa, máy cấy,
máy gặt, máy cày, máy công nông, lồng cá và tài sản khác từ 200 triệu đồng trở lên;)
Đối với các hộ đủ tiêu chuẩn nhận dạng bằng Phiếu A- nhận diện nhanh:
Hộ có từ 04 chỉ tiêu trở lên, đánh mã 0 và ngừng rà soát;


Hộ có dưới 04 chỉ tiêu đánh dấu mã 1 và đưa vào danh sách rà soát phiếu B.
* Chú ý khi điều tra các điều tra viên phải luôn lưu ý: Phiếu A và Phiếu B
3.1 các thông tin về tài sản lâu bền phải thống nhất với nhau.
-Dùng phụ lục III-Phiếu B Rà sốt thơng tin hộ gia đình (Gồm Mẫu số

3.1.Phiếu B1; Mẫu số 3.2.Phiếu B2; Mẫu số 3.4.Phiếu B1).
Về thu nhập đầu người (gọi là điểm A) ở khu vực thành thị 175 điểm tương ứng
với mức thu nhập bình quân đầu người 2.000.000 đồng/người/tháng. (kết quả của Mẫu
số 3.4.Phiếu B1)
Về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (gọi là điểm B): 10 điểm tương
đương với 01 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản. (kết quả của
Mẫu số 3.2.Phiếu B2)
Phân loại hộ nghèo, cận nghèo:
+Hộ nghèo: Hộ có điểm A≤ 175 điểm và điểm B≥ 03 điểm
+Hộ cận nghèo: Hộ có điểm A≤ 175 điểm và điểm B<03 điểm
Hộ chắc chắn không nghèo (KN): A >175 điểm,
Với tiêu chí đánh giá nghèo, cận nghèo đa chiều B2 = 0 -> Hộ chắc chắn không
nghèo, không cận nghèo (Do không thiếu hụt chỉ tiêu nhu cầu phường hội cơ bản)
Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát:
Thành phần cuộc họp: Ban chỉ đạo rà sốt phường, Cơng chức Văn hóa xã hội,
Trưởng khu (Chủ trì họp), Bí thư chi bộ, Đồn thể, điều tra viên và một số hộ gia đình
qua rà sốt, hộ gia đình khác; Mời đại diện UBMTTQ phường giám sát.
Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham
dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà sốt( Chủ
yếu tập trung vào hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo)
Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại theo quy định.
Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản có chữ ký của Chủ trì, thư ký cuộc
họp và đại diện hộ dân. Nộp 01 bản về BCĐ phường, 01 bản lưu tại khu.
Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
Niêm yết cơng khai kết quả rà sốt hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà Văn hóa khu,
trụ sở UBND phường 03 ngày làm việc;
Sau thời gian niêm yết các khu tổng hợp bảng biểu, phiếu điều tra, biên bản họp
dân về Ban chỉ đạo của phường.
Nếu có ý kiến khiếu nại, Ban chỉ đạo rà soát phường thực hiện việc phúc tra

theo quy định( 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại và niêm yết kết quả
phúc tra trong 03 ngày làm việc tại nhà văn hóa khu và trụ sở UBND Phường)
Ban chỉ đạo phường tiến hành tổng hợp kết quả, hoàn hiện hồ sơ báo cáo về
Chủ tịch UBND phường.
Bước 5: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND thị xã
Chủ tịch UBND phường báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch UBND thị xã về
kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn phường.
Bước 6: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo.


Sau khi tiếp thu ý kiến Chủ tịch UBDN thị xã, Chủ tịch UBND phường quyết
định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và cấp
giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. XÁC ĐỊNH HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP, DIÊM
NGHIỆP CĨ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH NĂM 2022 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU
GIAI ĐOẠN 2021-2025

2.1. Phạm vi, đối tượng:
Hộ gia đình quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp địa bàn phường Tràng An.
2.2. Phương pháp rà soát:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ và Thơng tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của
Bộ Lao động-Thương binh và xã hội.
2.3. Chuẩn hộ có mức sống trung bình:
Thực hiện Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy
định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 phường Tràng An áp dụng đối với
khu vực thành thị cụ thể như sau:
Khu vực thành thị


Chuẩn hộ có mức sống trung bình
Là hộ gia đình có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

2.4 Thời gian rà soát, xác định
- Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Quyết định số 24/QĐ-TTG
- Thời gian rà soát: Mỗi tháng 01 lần, thực hiện từ ngày 15 hàng tháng
2.5. Quy trình xác định: (15 ngày làm việc kể từ ngày rà soát)
Thực hiện theo các bước rà soát quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18/7/2021 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội.
Bước 1: Hộ gia đình gửi giấy đề nghị (Mẫu số 01) trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Chủ tịch UBND phường (qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả);
Bước 2: Ban chỉ đạo rà soát phường tổ chức xác định thu nhập của hộ gia đình;
Bước 3: Thông báo niêm yết công khai kết quả tại trụ sở UBND phường trong
thời gian 05 ngày làm việc;
Bước 4: Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình.
III. KINH PHÍ ĐIỀU TRA
- Trích từ nguồn ngân sách phường xã cho cơng tác điều tra rà sốt trực tiếp các

loại phiếu: Mẫu biểu 3.1, 3.2, 3.4 ( Nghèo giai đoạn 2021-2025), mẫu khảo sát thu
nhập hộ gia đình có mức sống trung bình:
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tiến độ thực hiện
-Từ ngày 20-24/10/2021 UBND phường thành lập Ban chỉ đạo rà soát; Triển
khai kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2022;

- Từ ngày 25/10/2022 đến ngày 27/10/2022 rà soát viên thực hiện rà soát;


-Từ ngày 28/10/2022 đến ngày 31/10/2022 các khu tổ chức họp dân để thống
nhất kết quả rà soát;
- Từ ngày 01/11/2022 đến 05/11/2022 tiến hành niêm yết công khai tại nhà văn
hóa khu và tại trụ sở UBND phường;
-Từ ngày 01/11/2022 đến 08/11/2021 Ban chỉ đạo phường thực hiện phúc tra,
kiểm tra (nếu có khiếu nại);
-Ngày 06/11/2022: Các khu báo cáo kết quả rà soát về UBND phường gồm các
kết quả:
+Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022;( Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thốt cận nghèo cuối 2022 theo tiêu chí đa chiều giai
đoạn 2022-2025)
+Kết quả xác định hộ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có
mức sống trung bình.
-Từ ngày 07-09/11/2022, Ban chỉ đạo phường thực hiện tổng hợp báo cáo theo
quy định.
Lưu ý: Để kịp tiến độ về thời gian báo cáo kết quả điều tra về thị xã đề nghị các
khu nếu xong trước thì báo cáo về BCĐ phường trước.
2. Phân cơng trách nhiệm:
2.1 Cơng chức văn hóa xã hội phụ trách lĩnh vực TBXH
Tham mưu cho lãnh đạo phường công tác triển khai, hướng dẫn nghiệp vụ cho
điều tra viên các khu. Chuẩn bị tài liệu cấp cho các khu, tổng hợp kết quả, theo dõi
tham mưu báo cáo tiến độ thực hiện rà soát của phường về BCĐ thị xã.
2.2. Các thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo phường
Có trách nhiệm phối hợp với cơng chức Văn hóa- xã hội trực tiếp đơn đốc, kiểm
tra, giám sát việc điều tra nghèo cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2022 tại
các Khu, cụ thể:
* Đồng chí Chủ tịch Ủy ban MTTQ phường.

Trực tiếp tham gia đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện và chịu trách
nhiệm về tiến độ, kết quả rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống
trung bình tại Khu Hạ 1
* Đồng chí Bí thư Đồn Thanh niên phường.
Trực tiếp tham gia đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện và chịu trách
nhiệm về tiến độ, kết quả rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống
trung bình tại Khu Hạ 2
* Đồng chí Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
Trực tiếp tham gia đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện và chịu trách
nhiệm về tiến độ, kết quả rà sốt xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống
trung bình tại Khu Thượng 2
* Đồng chí Chủ tịch Hội phụ nữ phường


Trực tiếp tham gia đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện và chịu trách
nhiệm về tiến độ, kết quả rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống
trung bình tại Khu Thượng 1.
* Đồng chí Chủ tịch Hội Nơng Dân
Trực tiếp tham gia đơn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện và chịu trách
nhiệm về tiến độ, kết quả rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống
trung bình tại Khu Tràng Bảng 2
* Đồng chí Cơng chức Văn hóa xã hội phụ trách Thơng tin
Trực tiếp tham gia đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện và chịu trách
nhiệm về tiến độ, kết quả rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống
trung bình tại Khu Tràng Bảng 1
* Đồng chí Giám đốc họp tác xã SXKD dịch vụ nông nghiệp
Trực tiếp tham gia đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện và chịu trách
nhiệm về tiến độ, kết quả rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống
trung bình tại Khu Yên Sinh
Các Đảng ủy viên, các đồn thể, cơng chức được phân cơng đơn đốc, kiểm tra

tại các Khu chủ động triển khai thực hiện theo kế hoạch; chịu trách nhiệm về tiến độ,
kết quả rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022;
2.3. Đài truyền thanh phường
Phối hợp với cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đẩy mạnh công tác
tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của cấp uỷ đảng, chính quyền
và của người dân về tầm quan trọng, ý nghĩa của cuộc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ nông lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2022 trên
địa bàn phường. Tuyên truyền kế hoạch điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ nơng lâm
ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2022.
Thơng báo trên hệ thống loa danh sách hộ nghèo, cận nghèo năm 2021 sau kết
quả điều tra cùng thời gian niêm yết trong vòng 3 ngày( hộ nghèo, cận nghèo), 05
ngày ( hộ có mức sống trung bình) để nhân dân trong tồn phường được biết.
2.4. Ban chi ủy, Ban quản lý các Khu, cộng tác viên công tác xã hội
Ban chi ủy, ban quản lý các khu, các chi hội đoàn thể khu phải trực tiếp vào
cuộc, chỉ đạo và cùng cộng tác viên công tác xã hội Khu tiến hành điều tra hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ nơng lâm lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình tại địa bàn khu
quản lý. Chịu trách nhiệm về kết quả điều tra của Khu. Tiến hành niêm yết kết quả
điều tra rà soát hộ nghèo theo quy định.
- Thực hiện lựa chọn rà soát viên, thực hiện đúng quy trình rà sốt.
+ Điều tra viên: Là trưởng khu hoặc cộng tác viên khu có thời gian và điều
kiện tham gia cuộc rà sốt, có uy tín với người dân tại địa bàn phụ trách rà sốt, có
hiểu biết về chương trình giảm nghèo và có khả năng tun truyền, giải thích, hướng
dẫn hộ gia đình về mục đích, nội dung cuộc rà sốt.


+ Điều tra viên có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ hộ gia đình cung cấp thơng
tin và ghi thơng tin vào Phiếu rà soát đảm bảo đúng, đầy đủ theo thơng tin của hộ cung
cấp.
- Chủ trì cuộc họp nhân dân, thông báo thời gian họp đến BCĐ rà soát của
phường.

- Tuyên truyền trong nhân dân về kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2022 để các hộ dân tham gia.
-Thực hiện chế độ báo cáo theo kế hoạch.
Nhận được kế hoạch này đề nghị thành viên ban chỉ đạo rà soát phường và các
khu quan tâm triển khai tuyên truyền và thực hiện đảm bảo về tiến độ thời gian và đạt
kết quả. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc đề nghị thành viên BCĐ, các khu
báo cáo BCĐ phường để xin ý kiến giải quyết./.
Nơi nhận:
- TTĐảng ủy, HĐND, UBND phường /B.cáo;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

- TT UBMTTQ phường/ Phối hợp T.hiện; Giám sát;
- Các ban ngành đoàn thể phường/ Phối hợp T.hiện;
- 07 khu trên địa bàn phường/T.hiện;
- Lưu VP.

Phạm Văn Thắng



×