Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị, phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng lò quay 1,4 triệu tấn/năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.63 KB, 18 trang )


2
Danh sách những ngời thực hiện


Họ và tên Chức vụ Học vị Chức danh đề
tài
Trần Hồng Lam Trung tâm TBCN Thạc sỹ Tự động hoá Chủ nhiệm
Nguyễn Vĩnh Kỳ GĐ Trung tâm KTMT Kỹ s Chế tạo máy Thành viên
Đỗ Trọng Bình PGĐ Trung tâm KTMT Kỹ s Nhiệt Thành viên
Lơng Ngọc Phợng PGĐ Trung tâm KTMT Kỹ s Tự động hoá Thành viên
Trần Văn Sơn Trung tâm TBCN Kỹ s Nhiệt Thành viên
Trần Kim Quế GĐ Trung tâm KM Kỹ s Đo lờng Thành viên
Nguyễn Quý Bình GĐ Trung tâm CNC Kỹ s Chế tạo máy Thành viên
Vũ Hoài Nam GĐ Trung tâm TBCN Kỹ s Chế tạo máy Thành viên
Dơng Hồng Quân Trung tâm DAĐT Kỹ s Chế tạo máy Thành viên
























3
tóm tắt
1. Mục đích của đề tài:
Sản xuất xi măng phát sinh ra nhiều bụi nếu không thu hồi thì khi phát tán ra bên ngoài
không những gây hiểm hoạ cho môi trờng mà còn gây lãng phí. Để giải quyết tình
trạng này các nhà máy xi măng phải nhập các bộ lọc bụi tĩnh điện có giá thành rất cao
làm tăng chi phí cho mỗi tấn sản phẩm.Vì vậy việc nghiên cứu, thiết kế thiết bị lọc bụi,
đặc biệt là lọc bụi tĩnh điện, trong công nghiệp sản xuất xi măng để sản xuất trong
nớc là rất cần thiết. Mục đích của đề tài là nhằm giải quyết vấn đề bức xúc đó.
2. Phơng pháp tiếp cận và thực hiện đề tài:
Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu về công nghệ lọc bụi tiên tiến trên thế giới, khảo sát
thực tế việc lắp đặt, vận hành Lọc bụi tĩnh điện tại trên 7 công ty xi măng ở trong nớc
cũng nh khảo sát kỹ khả năng thiết kế chế tạo lọc bụi tĩnh điện ở Việt nam, nhóm đề
tài đã thực hiện các nội dung sau:
- Lập bảng thống kê so sánh các loại lọc bụi tĩnh điện, công nghệ và các đặc tính,
thông số kỹ thuật của chúng. Trên cơ sở đó phân tích kết cấu, công nghệ chế tạo và lắp
ráp của các bộ phận chủ yếu nh điện cực lắng, điện cực phóng, bộ rung gõ bụi và đặc
biệt là bộ điều khiển.
Đánh giá phân tích quy trình công nghệ và cấu tạo thiết bị.
- Lựa chọn thông số kỹ thuật dự kiến thiết kế; Thu thập tiêu chuẩn thiết kế, phơng
pháp tính toán
- Tính toán và thiết kế kỹ thuật phần cơ khí và phần điện điều khiển.

- Phân tích khả năng và đề ra phơng án chế tạo thiết bị trong nớc.
- Lập quy trình công nghệ chế tạo, kiểm tra chất lợng sản phẩm, quy trình lắp dựng và
khảo nghiệm. Đặc biệt các bộ phận chủ yếu (critical parts): các điện cực lắng, điện cực
phóng, hệ rung gõ bụi theo công nghệ của hãng Lodge Cottrell.
- Nhóm đề tài đã khảo nghiệm bộ điều khiển tự động do nhóm chế tạo tại hiện trờng
Công ty Xi măng Lạng Sơn.
3. Kết quả: Kết quả khảo nghiệm cho thấy bộ điều khiển lọc bụi tĩnh điện do nhóm đề
tài thiết kế chế tạo đã đạt kết quả theo mục tiêu đề tài đã đề ra.
4. Kết luận: Đề tài nghiên cứu có thể triển khai ứng dụng để thiết ké, chế tạo hệ thống
lọc bụi tĩnh điện cho các nhà máy xi măng ở trong nớc thay thế các thiết bị hiện đang
phải nhập ngoại.



8
Lời mở đầu:
Trong những năm gần đây để đáp ứng cho chơng trình phát triền hạ tầng của đất
nớc, nhiều nhà máy xi măng của các doanh nghiệp trong nớc cũng nh các liên
doanh nớc ngoài đã đợc xây dựng. Tuy nhiên thiết bị của các dây chuyền công nghệ
sản xuất xi măng cũng nh lợng phụ tùng thay thế hàng năm rất lớn vẫn chủ yếu đợc
nhập khẩu từ Nhật bản hoặc Châu Âu. Thực hiện chủ trơng nội địa hoá thiết bị, phụ
tùng thay thế và tiến tới sản xuất thiết bị đồng bộ của nhà máy sản xuất xi măng của
nhà nớc, trong chơng trình hợp tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
thuộc đề tài cấp Nhà nớc mã số KC 06-07 CN Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị,
phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng lò quay 1,4 triệu tấn/năm , Nhóm đề tài
của Viện IMI đã tham gia Phần lọc bụi tĩnh điện Q= 1230 m3/phút.
Qua quá trình điều tra, khảo sát, nghiên cứu lựa chọn công nghệ từ các thiết bị lọc bụi
tĩnh điện tiên tiến của các nớc G7, Liên Xô kết hợp với kinh nghiệm nghiên cứu thiết
kế chế tạo lọc bụi tĩnh điện của đơn vị, nhóm đề tài đã lựa chọn đợc thông số kỹ thuật
của thiết bị, tính toán, thiết kế kỹ thuật, lập quy trình chế tạo, khảo nghiệm. Đồng thời

chế tạo và khảo nghiệm bộ điều khiển tự động tại hiện tròng nhà máy xi măng. Đề tài
là một bớc khẳng định khả năng làm chủ công nghệ và hoàn toàn có thể chế tạo thiết
bị lọc bụi tĩnh điện hiệu suất cao ở trong nớc.
















9
Chơng 1
Khảo sát , thu thập và phân tích số liệu về một số hệ thống
lọc bụi tĩnh điện ở việt nam
1.1. Đặt vấn đề
Ngành sản xuất xi măng là một ngành sản xuất công nghiệp quan trọng của nền
kinh tế Việt Nam. Với nguồn nguyên liệu nh đá vôi, thạch cao và các phụ gia khác
tơng đối dồi dào, công nghiệp sản xuất xi măng ở nớc ta có cơ sở để phát triển. Do
đòi hỏi bức bách của thị trờng xây dựng nớc ta đã đầu t nhiều nhà máy xi măng nh
Hải phòng, Hà Tiên I, II, Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Hoàng Mai, Chinfon... với
nhiều dây chuyền công nghệ nhập ngoại với các trình độ khác nhau từ các nớc nh

Rumani, Liên Xô, Đan Mạch, Đức, Pháp, Đài Loan, Trung Quốc hoặc sản xuất trong
nớc. Với công nghệ khác nhau đợc sử dụng nh công nghệ sản xuất xi măng theo
phơng pháp khô, phơng pháp ớt, xi măng lò quay, xi măng lò đứng...
Nhng do đặc thù của quá trình công nghệ, công nghiệp sản xuất xi măng phát
sinh rất nhiều nguồn bụi và khí thải gây ô nhiễm tiềm tàng cho môi trờng.
Do Luật môi trờng ngày càng đợc áp dụng chặt chẽ đặc biệt đối với các dây
chuyền mới, các nhà đầu t đã trang bị các thiết bị xử lý bụi nh Cyclon, lọc bụi ớt,
lọc bụi túi và lọc bụi tĩnh điện để giảm ô nhiễm môi trờng.
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là:
1. Điều tra khảo sát tình hình sử dụng lọc bụi tĩnh điện trong các nhà máy ximăng lò
quay thu thập phân tích các thông số môi trờng làm việc của lọc bụi tĩnh điện.
2. Đánh giá phân tích quy trình công nghệ, cấu tạo để đa ra các kiểu, chủng loại thiết
bị tiêu biểu.
3. Thiết kế, lập quy trình chế tạo và khảo nghiệm thiết bị để sản xuất lọc bụi tĩnh điện
Q = 1.230m
3
/ph cho nhà máy xi măng lò quay 1,4 triệu m
3
/năm.




10
1.2. Một số hệ thống lọc bụi tĩnh điện Tại các nhà máy xi
măng ở Việt Nam
1.2.1 Lọc bụi tĩnh điện tại Công ty xi măng Bỉm Sơn
Công ty xi măng Bỉm Sơn sau khi hoàn thành công tác cải tạo hiện đại hoá dây
chuyền II sẽ có 4 máy nghiền ximăng, cụ thể là: Ba máy nghiền xi măng số I, II, III
làm việc theo chu trình hở do Liên Xô thiết kế, chế tạo và lắp đặt từ năm 1980. Công

suất thiết kế mỗi máy là 65 tấn/h. Ximăng sản phẩm sau mỗi máy nghiền đợc vận
chuyển lên các silô tồn trữ bằng các thiết bị bơm buồng. Bụi trong khí thải của mỗi
máy nghiền đợc xử lý bằng các lọc bụi tĩnh điện riêng biệt. Bụi thu đợc từ lọc bụi
tĩnh điện đợc xả trực tiếp vào buồng chứa bột của bơm buồng tơng ứng.
Máy nghiền ximăng số 1 có kích thớc 4 x 13,5 công suất động cơ 3.150kw,
làm việc theo chu trình hở với năng suất thiết kế 65 tấn/h. Sản phẩm sau khi nghiền
đợc thu hồi và vận chuyển tới silô ximăng bằng hệ thống bơm buồng năng suất 80
tấn/h.
Bụi sau máy nghiền đợc xử lý bằng lọc bụi tĩnh điện có lu lợng lọc
55.000m
3
/h, diện tích lọc 945m
2
.
- Tình trạng: Lọc bụi tĩnh điện này vẫn hoạt động theo thiết kế
Tuy nhiên lọc bụi này cũng không đợc sử dụng lại sau cải tạo, vì lý do sau:
- Nồng độ bụi ra theo thiết kế từ 200 ữ 250 mg/Nm
3
, vợt quá yêu cầu của Luật
định ( 100mg/ Nm
3
) (tiêu chuẩn khí thải công nghiệp về nồng độ bụi TCVN 5939-
1995)
- Lu lợng lọc không đáp ứng yêu cầu sau cải tạo là: 90.000m
3
/h.
Các số liệu chi tiết về hệ thống lọc bụi tĩnh điện của máy nghiền số 1 của nhà máy xi
măng Bỉm Sơn nh sau :
- Lu lợng: 1.500m
3

/ph
- Diện tích lọc: 1.650 m
2

- Tổn thất áp suất 2 mbar
- Nhiệt độ làm việc: 80
0
C
- Động cơ:
+ Vít tải: 5,5 kw
+ Kín khí: 2,2 kw

11
- Quạt lọc bụi:
+ Lu lợng: 1.500 m
3
/ph
+ áp lực: 200mm H
2
O
+ Động cơ: 160 kw
1.2.2 Lọc bụi tĩnh điện tại Công ty xi măng Hà Tiên 2
- Xử lý bụi trong khí thải lò quay hệ ớt
- Lọc bụi tĩnh điện:
+ Lu lợng: 136.000 m
3
/h
+ Nồng độ bụi đầu vào: 25g/m
3


+ Nồng độ bụi đầu ra: 100 mg/ Nm
3

+ Nhiệt độ vận hành: 250
0
C; max 350
0
C
+ áp suất làm việc: 200 mm H
2
O, max 250 mm H
2
O
+ Quạt IDF
Lu lợng: 150.000 m
3
/h
áp suất: 300 mm H
2
O
Công suất: 170 kw
Tốc độ: 780v/ph
1.2.3 Lọc bụi tĩnh điện tại Công ty Xi măng Bút Sơn
1.2.3.1 Lọc bụi tĩnh điện cho Máy nghiền than

Chỉ tiêu Đơn vị Số liệu
Số liệu quá trình Lu lợng khí thải Nm
3
/h m
3

/h 79.000/ 107300
Đ/K danh nghĩa Nhiệt độ khí vào
0
C 95

áp suất tại đầu vào
mmH
2
O - 80
Độ ẩm % 6,1
Nồng độ bụi g/ Nm
3
42
Nồng độ bụi ra (max 50) mg/Nm
3
dry 30
Tỉ trọng khí Kg/m
3
1,26
Số liệu quá trình Lu lợng khí thải Nm
3
/h m
3
/h 82.950/ 113.000
Đ/K thiết kế Nhiệt độ khí vào
0
C 95

áp suất tại đầu vào
mmH

2
O - 120
Độ ẩm % 5 đến 8

12
Nồng độ bụi g/ Nm
3
Max 75
Nồng độ bụi ra (max 50) mg/Nm
3
dry 50
Tỉ trọng khí Kg/m
3
V di chuyển dòng DN/TK cm/s 7,65/ 7,79
Thông số chung Nguồn gốc xuất xứ LODGE COTRELL/FLS
Kiểu M400 LCS
Số trờng 3
Số đờng khí (giữa 2 điện cực
cùng dấu)
15
Chiều rộng 1 đờng khí mm 400
Diện tích điện cực lắng TK/TT m
2
2.839/ 3.492
Số bộ nguồn cao áp/ Nơi đặt 3/ nóc
Điện áp kV 110
Cờng độ dòng điện mA 400
Số bộ dẫn động TB rung gõ bụi kW 3 x 0,25
Kiểu điện cực phóng Thanh dẹt có răng ca
Độ dày điện cực lắng mm 1,2

Độ dày tấm vỏ thân mm 5
Tổn thất áp giữa đầu vào, ra mm H
2
O 30
Bảo ôn -Diện tích m
2
1.210
-Chiều dày mm 100
Thu hồi bụi Xích Bộ 2
Van tháo bụi Cái 6
Khối lợng Khối lợng toàn bộ Kg 174.000

1.2.3.2 Lọc bụi tĩnh điện cho Máy nghiền xi măng

Chỉ tiêu Đơn vị Số liệu
Số liệu quá trình Lu lợng khí thải DN/TK Nm
3
/h m
3
/h 44.440/ 86.700
Lu lợng khí thải DN/TK Nm
3
/h m
3
/h 32.560/ 60.000
Nhiệt độ khí vào DN/TK
0
C 92/ 100

áp suất tại đầu vào DN/TK

mmH
2
O -200/-300
Độ ẩm % 10
Nồng độ bụi g/ Nm
3
45

×