BÀI BÁO CÁO
QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI
QUY HOẠCH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY
SẢN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ALPHA
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
CBHD: VŨ NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1.Đoàn Hồng nhung MSSV 1090869
2.Ngô Thị Bích Ngọc MSSV
3.Nguyễn Thị Bảo Ngọc MSSV
4.Lê Thị Bé Trang MSSV
6.Nguyễn Trương Thụy Ngân MSSV
1.GIỚI THIỆU
Nhà máy chế biến thủy sản giá trị gia tăng AlPHA
nằm tại Xã Vĩnh Trinh, huyện Vĩnh Thạnh ,cách
trung tâm thành phố Cần Thơ gần 80km về phía tây
và cách trung tâm thành phố Long Xuyên-An Giang
khoảng 24km. Nhà máy chế biến thủy sản giá trị gia
tăng Alpha được đầu tư xây dựng trên diện tích 7 ha
bao gồm các hạng mục công trình như : phân xưởng
chế biến bột cá, phân xưởng sản xuất dầu Bio-diesel,
phân xưởng chế biến hàng giá trị gia tăng.
1.GIỚI THIỆU
1.GIỚI THIỆU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Lượng nước thải này là nguồn gây ô nhiễm cho môi
trường xung quanh do nồng độ các chất chỉ thị gây ô
nhiễm trong nước thải cao như: BOD, COD, SS, nitơ,
photpho… Nếu lượng nước thải này thải trực tiếp ra
môi trường mà chưa qua xử lý sẽ ảnh hưởng rất lớn đối
với sức khỏe của người dân xung quanh, đặc biệt sẽ gây
ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
Do đó xí nghiệp phải cần phải có một hệ thống xử lý
nước thải sao cho nước thải ra đạt tiêu chuẩn loại B
được thiết kế với độ dự trữ cao để trong trường hợp xấu
nhất không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
1.GIỚI THIỆU
1.2. Mục tiêu của để tài
Nhằm xử lý triệt để nước thải từ nhà máy, đảm
bảo nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 –
2005 và QCVN 11: 2008/BTNMT.
1.3. Giới hạn của đề tài
Vì nhà máy có 3 phân xưởng với 3 loại hình
sản xuất khác nhau mà thời gian và điều kiện
không cho phép nên nhóm chúng tôi tập trung
chủ yếu cho việc quy hoạch hệ thống xử ký nước
thải cho phân xưởng chế biến bột cá ở nhà máy
này.
2.NỘI DUNG
2.1. Điều kiện tự nhiên ở nhà máy
2.1.1.Địa hình
Địa hình bằng phẳng có độ cao mặt đất tự nhiên so với xung
quanh tương đối thấp ,địa hình dốc từ tây sang đông thuận
tiện cho việc thoát nước.
2.1.2.Điều kiện khí hậu và thủy văn
a. Khí hậu:
Khí hậu nóng ẩm nhưng ôn hoà có hai mùa mưa nắng rỏ
rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. mùa khô từ tháng 11
đến tháng 4.
Nhiệt độ
-Trung bình hàng năm: 25,8 – 28,8
O
C
-Trung bình cao nhất: 28,8
0
C (tháng 4)
-Trung bình thấp nhất: 25,8
0
C (tháng 1)
Ẩm độ tương đối trung bình (% bão hoà)
-Trung bình trong năm : 83,8%
-Trung bình cao nhất :89% (tháng 6)
-Trung bình thấp nhất : 79% (tháng 2 và tháng 3)
-Tổng lượng bức xạ TB/tháng: 13 Kcal/cm
2
/tháng
2.NỘI DUNG
2.NỘI DUNG
Bức xạ mặt trời(ánh sáng)
-Số giờ chiếu sang trung bình cao nhất vào tháng 2 (251,5 giờ)
-Số giờ chiếu sang trung bình thấp nhất vào tháng 10 (148 giờ)
-Số giờ nắng của năm là 2.195,5 giờ
Mưa
-Lượng mưa cả năm đạt 1.501,1 mm
-Lượng mưa cao nhất vào tháng 5 (272,6 mm)
-Lượng mưa thấp nhất vào tháng 12 (2,0mm)
Độ bốc hơi:
-Lượng bốc hơi TB/năm: 2.880 mm
-Lượng bốc hơi max/năm: 351 mm
-Lượng bốc hơi min/năm: 23 mm
2.NỘI DUNG
Tốc độ gió trung bình
-Từ tháng 5 đến tháng 10,chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam.
-Từ tháng 11 đến tháng 4,chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc.
-Vận tốc gió trung bình là 12 m/s.
-Vận tốc gió lớn nhất là 20 m/s.
b. Thủy văn
Thành phố Cần Thơ có hệ thống song ngòi chằng chịt với
tổng chiều dài khoảng 2.500 Km. Mật độ sông khá lớn.
2.2. Quy trình công nghệ chế biến bột cá
Máy nấu
Vít tải
Máy bằm
Máy ép
Vít tải
Nguyên liệu
Vít tải
Máy tách dung
dịch rắn
Dung dịch cá
Mỡ cá
Cặn cá
Máy làm
nguội
Bột cá
Thiết bị cô
đặc
Nước ép cá
Máy sấy khô
Sàn bột
Xác cá
Bồn nuớc
đạm
Nghiền bột
Vít tải
Máy ly tâm
2.Nội dung
•
2.3. Đặc tính nước thải
•
Tổng lượng nước thải của xí nghiệp khoảng 1614 m
3
/
ngày ứng với công suất 60.000 tấn/năm.
•
Nước thải có thành phần và tính chất đặc trưng như
sau:
- Trong nước thải có chứa các thành phần các chất hữu
cơ cao, chủ yếu là các hợp chất chứa protein và acid
béo có trong cá…
- Do có chứa các hợp chất hữu cơ này nên tạo nên mùi
hôi thối của mercraptans, NH
3
, H
2
S đây là những sản
phẩm kị khí gây ô nhiễm về mặt cảm quan, ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới sức khỏe
người lao động
2.Nội dung
2.4. Các tác động của việc thực hiện dự án đến môi trường
2.4.1. Tác động đến nguồn nước
•
-Nước thải từ hoạt động xây dựng
Nước thải loại này có hàm lượng chất rắn, độ đục rất lớn
nên gây ra ảnh hưởng không tốt đến đời sống thuỷ sinh
vật: giảm khả năng hô hấp, quang hợp, tăng trưởng kém
thậm chí gây chết.
•
-Nước thải sinh hoạt của công nhân
Trong thành phần của nước thải sinh hoạt, hàm lượng
các chất hữu cơ,SS, tổng N và vi sinh rất cao. Đây là bốn
chỉ tiêu đáng quan tâm nhất của nước thải sinh hoạt
-Nước mưa chảy tràn qua dự án
nườc mưa cuốn theo nhiều chất ô nhiễm góp phần gây ô
nhiễm nước mặt nguồn tiếp nhận.
2.Nội dung
2.4.2. Tác động đến môi trường không khí
-Tác nhân gây ô nhiễm chính trong thời gian
xây dựng là bụi,tiếng ồn, độ rung, khí
thải, phát sinh từ các máy móc thi công,xây
dựng tại công trình.
-Đáng chú ý là các chỉ tiêu CO , NO
X
, SO
2
và
khói bụi vì đây là những chất độc hại có thể
gây ra hiện tượng mưa cid và ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
2.Nội dung
2.4.3. Tác động đến sức khỏe cộng đồng
-Nếu nước không được xử lý tốt sẽ gây ô nhiễm cho các kênh
rạch, ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của người
dân, có thể gây ra các bệnh về đường tiêu hóa.
-Khí thải có chứa bụi, CO2, SO2, NO2,… là tác nhân gây
bệnh về đường hô hấp cho người nếu hít phải không khí ô
nhiễm lâu ngày.
- Clo là khí độc, gây ảnh hưởng trực tiếp đến mắt, đường hô
hấp khi tiếp xúc ở nồng độ cao, có thể gây chết người khi
hít phải
2.Nội dung
-Mùi hôi tanh ở khu vực sản xuất sẽ khiến người lao động có
những biểu hiện như: buồn nôn, kém ăn, mệt mỏi trong
giờ làm việc.
-Trong các thiết bị cấp đông và kho lạnh nhiệt độ được duy
trì ở mức -200
o
C đến -400
o
C nên công nhân tiếp xúc với
nhiệt độ này thường xuyên có thể bị bệnh về đường hô
hấp, viêm khớp
•
-Tiếng ồn gây trạng thái mệt mỏi dẫn đến năng suất làm
việc không cao.
2.4.4. Tác động đến tài nguyên sinh vật
Các chất thải như: nước thải sản xuất, dầu mỡ nếu không
được xử lý tốt sẽ gây ảnh hưởng đến hệ sinh vật.
Bảng 1.Thành phần nước thải dự kiến của nhà máy
Stt Tên chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng chứa trong
nước thải
1 pH - 7,33
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 380
3 Nitơ tổng mg/l 100,87
4 NH
3
-N mg/l 3,72
5 Photpho tổng mg/l 24,7
6 BOD
5
mg/l 855
7 COD mg/l 1.600
8 Dầu mỡ mg/l 500
9 Coliforms MPN/100ml 10
6
-10
9
(Nguồn: Công ty Xuất Nhập Khẩu Thuỷ Sản K&K,Lấp Vị,Đồng tháp)
2.Nội dung
2.5.Đề xuất phương án và lựa chọn biện pháp tối ưu
2.5.1. Đề xuất phương án
•
Qua số liệu về thành phần, nồng độ có trong nước thải ta
thấy thành phần chất hữu cơ rất cao, trong điều kiện
chưa được xử lý, các thông số này vượt rất nhiều so với
tiêu chuẩn cho phép về chất lượng nước thải (TCVN 5945
– 2005) và tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp chế biến thủy sản( QCVN 11: 2008/BTNMT)
•
Để đáp ứng yêu cầu nước thải được thải ra môi trường,
nhà máy cần xử lý đạt loại B theo TCVN 5945 – 2005, tiêu
biểu ở các chỉ tiêu: BOD5, COD, SS ở giá trị đầu ra. Ta
có một số phưong án để xử lý nước thải cho nhà máy như
sau:
2.Nội dung
Bể bùn
hoạt tính
Bể khử
trùng
Song chắn
rác
Nước thải
đầu vào
Bể điều lưu
Sân phơi
bùn
Bùn xả
Nước thải
đầu ra
Phương án 1
Bể lắng
cát
Bể lắng
Sơ cấp
Bể lắng
Thứ cấp
Bùn
hoàn
lưu
Phương án 2
Song chắn rác
Bể lắng cát
Bể điều lưu
Bể tuyển nổi
Bể bùn hoạt tính
Bể khử trùng
Bể lắng thứ cấp
Nguồn tiếp nhận
Sân phơi bùn
Bùn tuần
hoàn
Bơm bùn
Bơm nước thải
Phương án 3
Nước thải
đầu vào
Đĩa quay sinh
học
Bể khử
trùng
Song chắn
rác
Bể điều lưu
Sân phơi
bùn
Nước thải
đầu ra
Bùn xả
Bể lắng
cát
Bể lắng
sơ cấp
Bể lắng
Thứ cấp
2.Nội dung
2.5.2. Lựa chọn phương án tối ưu
2.5.2.1.Phân tích ưu và khuyết điểm của từng phương án
Phương án 1
Ưu điểm:
- Có khả năng chịu đựng các thay đổi lớn đột ngột của lưu lượng và
chất hữu cơ.
-
Bùn cặn sinh ra được xử lý một cách triệt để, không phát sinh mùi
hôi.
-
Diện tích đất vừa phải.
-
Hệ thống vận hành đơn giản, dễ thi công, không đòi hỏi kỹ thuật
cao.
Khuyết điểm
Chi phí vận hành và bảo quản của bể bùn hoạt tính khá cao.
2.Nội dung
Phương án 2
Ưu điểm:
- Có khả năng chịu đựng các thay đổi lớn
đột ngột của lưu lượng và chất hữu cơ.
- Loại được lượng lớn dầu mở
- Tiết kiệm nước.
- Diện tích đất vừa phải
Khuyết điểm
- Sinh mùi hôi trong quá trình xử lý do
không có hệ thống hoàn lưu bùn.
- Chi phí vận hành và bảo quản khá cao,khó
khắc phục khi có sự cố.
- Hoạt động khá phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật
vận hành cao.
Phương án 3
Ưu điểm:
- Có khả năng chịu đựng các thay đổi lớn đột
ngột của lưu lượng và chấthữu cơ.
- Thời gian thi công nhanh do đĩa quay sinh
học đã được chế tạo sẵn.
- Vận hành đơn giảnhơn bể bùn hoạt tính vì
không cần hoàn lưu nước hay bùn.
- Hiệu qủa xử lý cao do thời gian tiếp xúc cao.
Khuyết điểm
- Khó khắc phục khi có sự cố.
- Vốn đầu tư tương đối cao: bể RBC cần xây
dựng mái che, mua đĩa sinh học.
- Sinh mùi hôi trong quá trình xử lý .
- Chi phí vận hành và bảo quản khá cao do
có bể RBC.
- Đòi hỏi kĩ thuật vận hành cao.