Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Bài tập lớn lý thuyết ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.34 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
Phạm Lê Ngọc Tín
LỚP 53 - CNOT
BÀI TẬP LÝ THUYẾT Ô TÔ
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
Phạm Lê Ngọc Tín
LỚP 53 – CNOT
BÀI TẬP LÝ THUYẾT Ô TÔ
Cán bộ hướng dẫn: TS.Lê Bá Khang
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
MỤC LỤC
A. Lời nói đầu
B. Đặt vấn đề
C. Giới thiệu ô tô mẫu
D. Tính toán động lực học
E. Kết luận, đề xuất
F. Tài liệu tham khảo
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG



SV: Phạm Lê Ngọc Tín
A. Lời mở
đ
ầu
Trong thời đại đất nước đang trên con đường Công
nghiệp hóa - Hiên đại hóa, từng bước phát triển đất nước.
Trong xu thế của thời đại khoa học kỹ thuật của thế giới ngày
một phát triển cao. Để hòa chung với sự phát triển đó đất
nước ta đã có chủ trương phát triển một số ngành mũi nhọn,
trong đó có ngành cơ khí Động Lực. Để thực hiện được chủ
trương đó đòi hỏi đất nước cần phải có đội ngũ cán bộ, công
nhân kỹ thuật có trình độ, tay nghề cao.
Nắm bắt điều đó trường Đại học Nha Trang không
ngừng phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán
bộ, công nhân có tay nghề và trình độ cao mà còn đào tạo với
số lượng đông đảo
Khi đang là một sinh viên trong trường chúng em được
thực hiện một bài tập lớn “Tính toán động lực học ô tô” . Đây
là một điều kiện rất tốt cho chúng em có cơ hội xâu chuỗi
kiến thức mà chúng em đã được học tại trường, bước đầu đi
sát vào thực tế, làm quen với công viêc tính toán thiết kế ô tô
Trong quá trình tính toán chúng em đã được sự quan tâm
chỉ dẫn, sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn bộ
môn. Tuy vậy nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót trong qua trình tính toán
Để hoàn thành tốt, khắc phục những hạn chế và thiếu sót
chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến, sự giúp đỡ của
Thầy và các bạn để sau này ra trường bắt tay vào công việc,
quá trình công tác chúng em được hoàn thành công việc một

cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện:
Phạm Lê Ngọc Tín
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
B. ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:Tính toán các thông số kĩ thuật
của động cơ diezle 4 kì .
PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1. Công suất tương ứng tốc độ của động cơ để xây dựng đặc tính
ngoài của động cơ.
2.Tốc độ của ô tô ứng với tay số (các số truyền của hộp số).
3. Lực kéo trên bánh xe chủ động ứng với tay số (các số truyền của
hộp số).
4.Lực cản không khí ứng với tay số (các số truyền của hộp số).
5.Lực cản lăn ứng với tay số (các số truyền của hộp số).
6.Nhân tố động lực học ứng với tay số (các số truyền của hộp số).
7.Độ dốc tối đa mà ô tô có thể vượt được ứng với tay số .
8.Gia tốc của ô tô ứng với tay số ( các số truyền của hộp số).
9.Tính thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :Nhằm hiểu biết, lí giải một cách
khoa học về thông số kĩ thuật ô tô để từ đó vận dụng vào tính toán
đồ án môn học lí thuyết ô tô , trong bảo dưỡng ,khai thác,chẩn
đoán kĩ thuật để nâng cao hiệu quả động cơ đốt trong nói chung và
ô tô nói riêng.
NHA TRANG – 26/11/2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
C. GIỚI THIỆU Ô TÔ MẪU
Ôtô tải TMT HYUNDAI HD72/TL
D. PHẦN TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC
1/ Tính công suất tương ứng tốc độ của động cơ để xây dựng
đặc tính ngoài của động cơ
2/ Tính tốc độ của ô tô ứng với tay số (các số truyền của hộp
số)
3/ Lực kéo trên bánh xe chủ động ứng với tay số (các số
truyền của hộp số)
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
4/ Tính lực cản lăn
5/ Tính lực cản của không khí tác dụng lên xe
6/ Xây dựng đồ thị công suất
7/ Tính nhân tố động lực học
8/ Xây dựng đồ thị đặc tính nhân tố động lực học khi tải trọng
thay đổi
9/ Xác định gia tốc
10/ Xác định độ dốc lớn nhất mà ôtô có thể vượt qua
11/ Tính thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
Từ các số liệu tính toán tiến hành vẽ đồ thị nhân tố động lực
học, đồ thị gia tốc của ô tô ứng với các vận tốc khác nhau. Và
vẽ đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô

Bảng thông số chính của xe ôtô tải TMT
HYUNDAI HD72/TL
Công suất lớn nhất ( kW ) /
Tốc độ quay ( v/ph )
96/2900
Tốc độ lớn nhất của ô tô
( km/h )
95
Momen xoắn lớn nhất
(N.m)/ Tốc độ quay (v/ph)
373/1800
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
Số tay truyền 5 số tiền, 1 số lùi
Tỷ số truyền 5,380; 3,208; 1,700; 1,00;
0,722; R5,380
Lốp xe ( 2 bánh trước ) 7.50 - 16
Lốp xe ( 4 bánh sau ) 7.50 - 16
Trọng lượng toàn bộ (kG) 6780
Kích thước bao ( L

x B

x
H) mm
6865x2190x2390
Khoảng sáng gầm xe (mm) 220

1. Tính công suất tương ứng tốc độ của động cơ để xây dựng
đặc tính ngoài của động cơ

























+=
32
max

N
e
N
e
N
e
e
n
n
c
n
n
b
n
n
aNN
Động cơ 4 kỳ diesel sử dụng buồng cháy xoáy lốc:
a = 0,7; b = 1,3; c =1
2 3
96 0,7. 1,3 1
2900 2900 2900
e e e
e
n n n
N
 
   
= + −
 
 ÷  ÷

   
 
 
Trong đó: n
e
là tốc độ ( v/ph ) của động cơ được chọn trong
bảng
* Tính mô men xoắn M
e
của động cơ: Tính momen M
e
theo
N
e
tương ứng với từng tốc độ n
e
e
e
e
n
N
M
047,1
10
4
=
(N.m)
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG


SV: Phạm Lê Ngọc Tín
VD:
4
10 .20,25
1,047.650
e
M
=
= 297,6 ( N.m )
Lập bảng để vẽ đồ thị: Bảng 1
n (v/ph) Ne (kW) Me (kG.m)
650
20,25 29,76
800
26,02 31,06
1100
38,21 33,18
1400
50,73 34,61
1600
58,94 35,18
1800
66,83 35,46
2200
80,89 35,12
2500
89,17 34,07
2900
96 31,62

NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
Đường đặc tính ngoài của động cơ
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
2. Tính tốc độ của ô tô ứng với tay số (các số truyền của hộp
số)
v =
0
2 . .
60.
e b
hi p
n r
i i i
π
(m/s)
trong đó: h
hi
tỉ số truyền của hộp số ở tay số thứ i
n
e
tốc độ động cơ ứng với từng công suất
i

p
tỉ số truyền của hộp số phụ =1
i
0
– tỉ số truyền của truyền lực chính
r
b
bán kính làm việc trung bình, được tính như sau:
r
b
=
.( ).25,4
2
x
d
B
λ
+

= 0,945.( 7,5 +
16
2
).25,4
= 372,04 mm = 0,372 m
Lấy λ = 0,945 ÷ 0,950
Trong đó: B
x
là bề rộng lớp xe (insơ)
d là đường kính vành bánh (insơ)
* Tính tỉ số truyền của truyền lực chính

i
0
=
ax
ax
2 . .
60.
em b
hn fc m
n r
i i V
π
=
2 .2900.0,372
60.0,722.26,39
π
= 5,93
i
hn
tỉ số truyền hộp số ở số truyền cao nhất
i
fc
tỉ số truyền của hộp số phụ hay hộp phân phối ở số
cao, i
fc
= 1 – 1,5 (chọn i
fc
= 1 )
n
emax

tốc độ max ứng với vận tốc max,
n
emax
=
λ
.n
N
= 1.2900 = 2900 v/ph (
λ
= 1 )
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
v
max
tốc độ lớn nhất của động cơ, tính theo m/s
Giá trị v (km/h) của từng tay số thể hiện trên bảng 2
n
e
(v/ph
)
650 800 1100 1400 1600 1800 2200 2500 2900
V
1
số
1
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
V

2
số
2
4,79 5,89 8,11 10,32 11,79 13,26 16,21 18,42 21,37
V
3
số
3
9,04 11,12 15,29 19,47 22,25 25,03 30,59 34,76 40,32
V
4
số
4
15,36 18,91 26 33,09 37,82 42,55 52 59,09 68,55
V
5
số
5
21,28 26,19 36,01 45,83 52,38 58,93 72,03 81,85 94,94
3. Lực kéo trên bánh xe chủ động ứng với tay số (các số
truyền của hộp số)
P
K

0
. . . . .
e hi p c t
K
b b
M i i i i

M
r r
η
= =
( kG)
trong đó: i
c
- tỉ số truyền của truyền lực cuối cùng.
i
c
= 1
η
t
- hiệu suất của hệ thống truyền lực = 0,85
VD:
0
. . . .
e hi p t
K
b
M i i i
P
r
η
=
29,76.5,38.5,33.0,85
1949,93
0,372
= =
(kG)

NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
Giá trị của P
k
ở từng tốc độ tương ứng với từng momen xoắn được
thể hiện trên bảng
M
e
650 800 1100 1400 1600 1800 2200 2500 2900
V
1
số 1
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
P
k1
2169,43 2264,2 2418,74 2522,98 2564,54 2584,95 2560,16 2483,62 2305,02
V
2
số 2
4,79 5,89 8,11 10,32 11,79 13,26 16,21 18,42 21,37
P
k2
1293,59 1350,1 1442,25 1504,41 1529,19 1541,36 1526,58 1480,94 1374,44
V
3
số 3
9,04 11,12 15,29 19,47 22,25 25,03 30,59 34,76 40,32

P
k3
685,51 715,45 764,29 797,23 810,36 816,8 808,97 784,79 728,35
V
4
số 4
15,36 18,91 26 33,09 37,82 42,55 52 59,09 68,55
P
k4
403,24 420,85 449,58 468,96 476,68 480,47 475,87 461,64 428,44
V
5
số 5
21,28 26,19 36,01 45,83 52,38 58,93 72,03 81,85 94,94
P
k5
291,14 303,86 324,6 338,59 344,16 346,9 343,58 333,3 309,34
Đồ thị cân bằng lực kéo
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
*Giá trị P
lùi
tương ứng với từng vận tốc của cấp số lùi
v
lùi
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
P

lùi
2169,43 2264,2 2418,74 2522,98 2564,54 2584,95 2560,16 2483,62 2305,02
4/ Tính lực cản lăn
P
f
= f
i
.G (kG)
Trong đó:
G – trọng lượng toàn bộ của xe, G = 6780 (kG)
f – là hệ số cản lăn ứng với từng tốc độ chuyển động của xe:
2
0
1
13.1500
v
f f
 
= +
 ÷
 

v
i
– là vận tốc (km/h) của ôtô ứng với từng tốc độ
f
0
– là hệ số cản lăn của mặt đường f
0
=0,012 - 0,015 ( đường

nhựa, bê tông ), chọn f
0
= 0,015
Giá trị của f ứng với từng vận tốc được thể hiện trên bảng
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
Từ các giá trị f ta xây dựng bảng giá trị P
f
tương ứng
P
f1
101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7
f
1
0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015
P
f2
101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7
f
2
0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015
P
f3
101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 108,48 108,48 108,48
f
3
0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,016 0,016 0,016

P
f4
101,7 101,7 108,48 108,48 108,48 108,48 115,26 122,04 128,82
f
4
0,015 0,015 0,016 0,016 0,016 0,016 0,017 0,018 0,019
P
f5
101,7 108,48 108,48 115,26 115,26 122,04 128,82 135,6 149,16
f
5
0,015 0,016 0,016 0,017 0,017 0,018 0,019 0,02 0,022
P
f lùi
101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7 101,7
f
lùi
0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015
5/ Tính lực cản của không khí tác dụng lên xe
NHA TRANG – 26/11/2013
V
1
số 1
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
f
1
0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015
V
2
số 2

4,79 5,89 8,11 10,32 11,79 13,26 16,21 18,42 21,37
f
2
0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015
V
3
số 3
9,04 11,12 15,29 19,47 22,25 25,03 30,59 34,76 40,32
f
3
0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,016 0,016 0,016
V
4
số 4
15,36 18,91 26 33,09 37,82 42,55 52 59,09 68,55
f
4
0,015 0,015 0,016 0,016 0,016 0,016 0,017 0,018 0,019
V
5
số 5
21,28 26,19 36,01 45,83 52,38 58,93 72,03 81,85 94,94
f
5
0,015 0,016 0,016 0,017 0,017 0,018 0,019 0,02 0,022
V số lùi
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
f
lùi
0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
P
ω


2
. .
13
i
k F v
=
(kG)
Trong đó:
v
i
- là vận tốc (m/s) của xe tưng ứng với từng tốc độ n
e
k - hệ số cản không khí, k = 0,05 – 0,07 (kG.s
2
/m
4
) đối với xe
tải, chọn k = 0,055
B

:chiều rộng của xe, B = 2,19 m
H : chiều cao của xe, H = 2,39 m

F – diện tích cản chính, F =0,8.B

.H = 4,187 m
2

Giá trị P
w
ở từng tốc độ được thể hiện trong bảng
V
1
số 1
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
P
w1
0,145 0,218 0,413 0,67 0,875 1,108 1,656 2,136 2,875
V
2
số 2
4,79 5,89 8,11 10,32 11,79 13,26 16,21 18,42 21,37
P
w2
0,406 0,615 1,165 1,887 2,462 3,115 4,655 6,01 8,09
V
3
số 3
9,04 11,12 15,29 19,47 22,25 25,03 30,59 34,76 40,32
P
w3
1,448 2,19 4,141 6,715 8,77 11,098 16,576 21,403 28,798
V

4
số 4
15,36 18,91 26 33,09 37,82 42,55 52 59,09 68,55
P
w4
4,179 6,334 11,975 19,396 25,338 32,072 47,899 61,852 83,241
V
5
số 5
21,28 26,19 36,01 45,83 52,38 58,93 72,03 81,85 94,94
P
w5
8,022 12,15 22,97 37,207 48,602 61,517 91,907 118,675 159,669
V
lùi
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
P
wlùi
0,145 0,23 0,43 0,69 0,91 1,15 1,72 2,21 2,98
*Tính giá trị
P P
ψ ω
+

Trong đó:
P
ψ
là lực cản tổng cộng
f i
P P P

ψ
= ±
Xét trường hợp xe chuyển động trên đường bằng nên: P
i
= 0

f
P P P P
ψ ω ω
+ = +
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
Bảng giá trị
V
1
số 1
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
P
f1
+ P
w1
101,85 101,92 102,11 102,37 102,58 102,81 103,36 103,84 104,58
V
2
số 2
4,79 5,89 8,11 10,32 11,79 13,26 16,21 18,42 21,37
P

f2
+ P
w2
102,11 102,32 102,87 103,59 104,16 104,82 106,36 107,71 109,79
V
3
số 3
9,04 11,12 15,29 19,47 22,25 25,03 30,59 34,76 40,32
P
f3
+ P
w3
103,15 103,89 105,84 108,42 110,47 112,8 125,06 129,88 137,28
V
4
số 4
15,36 18,91 26 33,09 37,82 42,55 52 59,09 68,55
P
f4
+ P
w4
105,88 108,03 120,46 127,88 133,82 140,55 163,16 183,89 212,06
V
5
số 5
21,28 26,19 36,01 45,83 52,38 58,93 72,03 81,85 94,94
P
f5
+ P
w5

109,72 120,63 131,45 152,47 163,86 183,56 220,73 254,28 308,83
V
lùi
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
P
flui
+ P
wlui
101,85 101,93 102,13 102,39 102,61 102,85 103,42 103,91 104,68
Xây dựng đồ thị quan hệ giữa lực kéo và lực cản tổng
thể ( cân bằng lực kéo )
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
6/ Xây dựng đồ thị cân bằng công suất N
k
(kW)
- Phương trình cân bằng công suất tại bánh xe chủ động
.
k f i j m e r e t
N N N N N N N N N
ω
η
= ± ± + + = + =
Trong đó:
N
k
– công suất kéo ở bánh xe chủ động

. .
k e t k
N N P v
η
= =
N
e
– công suất ở động cơ
N
r
– công suất tiêu hao cho tổn thất cơ khí trong hệ thống
truyền lực
t
η
- hiệu suất hệ thống truyền lực
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
N
f
– công suất tiêu hao cho lực cản lăn
. .cos . .
f f
N G f v P v
α
= =
(đường bằng  = 0, cos = 1)
N

i
– công suất tiêu hao cho lực cản dốc
.sin . . 0
i i
N G v P v
α
= = =
(đường bằng  = 0, sin = 0)
N
w
– công suất tiêu hao cho lực cản không khí
2
. . .N k F v P v
ω ω
= =
N
j
– công suất tiêu hao cho lực cản quán tính khi tăng tốc
. . .
j i
N G j v
δ
=
N
m
– công suất tiêu hao cho lực cản rơ-móc (N
m
= 0)
Công suất để khắc phục lực cản tổng cộng
f

N N N N
ψ ω ω
+ = +
(Xe chuyển động trên đường bằng nên N

= N
f
)
Xét ô tô chuyển động trên đường bằng ta xác định các thành phần
N
k
, N
f
, N
w
, N
e
Lập bảng giá trị của N
k
(kW)ứng với từng cấp số
V
I

2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
P
kI
2169,43 2264,2 2418,74 2522,98 2564,54 2584,95 2560,16 2483,62 2305,02
N
kI
6,205 7,947 11,683 15,516 18,029 20,447 24,757 27,27 29,366

N
eI
7,3 9,349 13,745 18,254 21,211 24,055 29,126 32,082 34,548
V
II
4,79 5,89 8,11 10,32 11,79 13,26 16,21 18,42 21,37
P
kII
1293,59 1350,1 1442,25 1504,41 1529,19 1541,36 1526,58 1480,94 1374,44
N
kII
6,196 7,952 11,697 15,526 18,029 20,438 24,746 27,279 29,372
N
eII
7,289 9,355 13,761 18,266 21,211 24,045 29,113 32,093 34,555
V
III
9,04 11,12 15,29 19,47 22,25 25,03 30,59 34,76 40,32
P
kIII
685,51 715,45 764,29 797,23 810,36 816,8 808,97 784,79 728,35
N
kIII
6,197 7,956 11,686 15,522 18,031 20,445 24,746 27,279 29,367
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
N

eIII
7,291 9,36 13,748 18,261 21,213 24,053 29,113 32,093 34,549
V
IV
15,36 18,91 26 33,09 37,82 42,55 52 59,09 68,55
P
kIV
403,24 420,85 449,58 468,96 476,68 480,47 475,87 461,64 428,44
N
kIV
6,194 7,958 11,689 15,518 18,028 20,444 24,745 27,278 29,37
N
eIV
7,287 9,362 13,752 18,256 21,209 24,052 29,112 32,092 34,553
V
V
21,28 26,19 36,01 45,83 52,38 58,93 72,03 81,85 94,94
P
kV
291,14 303,86 324,6 338,59 344,16 346,9 343,58 333,3 309,34
N
kV
6,195 7,958 11,689 15,518 18,027 20,443 24,748 27,281 29,369
N
eV
7,288 9,362 13,752 18,256 21,208 24,051 29,115 32,095 34,552
V
lùi
2,86 3,51 4,83 6,15 7,03 7,91 9,67 10,98 12,74
P

k lùi
2169,43 2264,2 2418,74 2522,98 2564,54 2584,95 2560,16 2483,62 2305,02
N
klui
6,205 7,947 11,683 15,516 18,029 20,447 24,757 27,27 29,366
N
elui
7,3 9,349 13,745 18,254 21,211 24,055 29,126 32,082 34,548
Bảng giá trị của N
f
, N
w
, N
f
+ N
w
ứng với từng cấp số
N
f I
0,2909 0,357 0,4912 0,6255 0,715 0,8044 0,9834 1,1167 1,2957
N
w I
0,0004 0,0008 0,002 0,0041 0,0062 0,0088 0,016 0,0235 0,0366
N
fI
+N
wI
0,2914
0,357
8 0,493 0,6291 0,7212 0,8128 0,999 1,1405 1,3326

N
f II
0,487
1 0,599 0,8248 1,0495 1,199 1,3485 1,6486 1,8733 2,1733
N
w II
0,0019
0,003
6 0,0094 0,0195 0,029 0,0413 0,0755 0,1107 0,1729
N
fII
+N
wII
0,4889
0,602
6
0,834
4 1,0695 1,228 1,3903 1,7245 1,9837 2,3459
N
f III
0,9194 1,1309 1,555 1,9801 2,2628 2,5456 3,3184 3,7708 4,3739
N
w III
0,0131
0,024
4
0,063
3
0,130
7 0,1951 0,2778 0,5071 0,744 1,1611

N
fIII
+N
wIII
0,9321 1,1554
1,618
3 2,1107 2,4581 2,8238 3,8251 4,515 5,5351
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
N
f IV
1,5621 1,9231 2,8205
3,589
6
4,102
7 4,6158 5,9935 7,2113 8,8306
N
w IV
0,064
2 0,1198
0,311
4
0,641
8 0,9583 1,3647 2,4907 3,6548 5,7062
N
fIV
+N

wIV
1,626
2 2,0428
3,131
4
4,231
8
5,061
3 5,9807 8,4847 10,8658 14,5372
N
f V
2,164
2 2,8411
3,906
4 5,2824
6,037
3 7,1918 9,2789 11,0989 14,1613
N
w V
0,170
7 0,3182 0,8271 1,7052 2,5458 3,6252 6,6201 9,7135 15,159
N
fV
+N
wV
2,334
7 3,1592
4,733
1
6,987

2 8,5828 10,8172 15,8991 20,8125 29,32
N
f lùi
0,2909 0,357 0,491 0,625 0,715 0,804 0,983 1,117 1,296
N
w lùi
0,0004 0,0008 0,0021 0,0042
0,006
4 0,0091 0,0166 0,0243 0,038
N
flui
+N
wlui
0,2914
0,357
8
0,493
1 0,6292
0,721
4 0,8131 0,9996 1,1413 1,334
Đồ thị cân bằng công suất
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
7/ Tính nhân tố động lực học
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG


SV: Phạm Lê Ngọc Tín
( )
k
P P
D
G
ω

=
Giá trị của D theo từng cấp số
D
Số 1
0,32 0,334 0,357 0,372 0,378 0,381 0,377 0,366 0,34
Số 2
0,191 0,199 0,213 0,222 0,225 0,227 0,224 0,218 0,202
Số 3
0,101 0,105 0,112 0,117 0,118 0,119 0,117 0,113 0,103
Số 4
0,059 0,061 0,065 0,066 0,067 0,066 0,063 0,059 0,051
Số 5
0,042 0,043 0,044 0,044 0,044 0,042 0,037 0,032 0,022
Số
lùi
0,32 0,334 0,357 0,372 0,378 0,381 0,377 0,366 0,34
Đồ thị nhân tố động lực học
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG


SV: Phạm Lê Ngọc Tín
8/ Xây dựng đồ thị đặc tính động lực học của ô tô khi tải trọng
thay đổi
Từ :
K
P P
D
G
ω

=
Suy ra: D
x
G
x
= DG
Hay :
.
x
x
G
D D
G
=
Trong đó: G
x
– trọng lượng mới của ô tô
D
x
– nhân tố động lực học ứng với G

x
(D =  khi ô tô chuyển động ổn định)
NHA TRANG – 26/11/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG

SV: Phạm Lê Ngọc Tín
Lập bảng giá trị % thay đổi tải trọng của ô tô
Đồ thị tia biểu diễn nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi
NHA TRANG – 26/11/2013
%G
40% 60% 80% 100% 120% 140% 150% 160%
G
x
2712 4068 5424 6780 8136 9492
1017
0 10848
G
x
/G
0,4 0,6 0,8 1 1,2 1,4 1,5 1,6
góc

21,8 30,9 38,7 45 50,2 54,5 56,3 57,9

×