Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

luận văn: thực trang tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.97 KB, 86 trang )





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “
Thực trạng công tác tổ chức kế
toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty thương mại và chuyển
giao công nghệ việt nam”










Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

1

Lời nói đầu
Từ sau khi nhà nước có chính sách chuyển đổi nền kinh tế sang cơ
chế thị trường, thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh xoá bỏ bao cấp đối
với sản xuất .Chính vì vậy đã buộc các đơn vị lấy thu bù chi tức là lấy thu
nhập của mình bù đắp những chi phí bỏ ra và phải có lãi. để làm được
điều đó đòi hỏi các đơn vị phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá


trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu hồi vốn về làm sao để
những chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đem lại lợi nhuận cao nhất. Không
những thế các doanh nghiệp còn phải thực hiện tổng hoà nhiều biện pháp
quản lý đối với mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp một biện pháp
quan trọng trong các biện pháp ql đó là hạch toán kế toán .
Đối với nhà nước htkt là công cụ quan trọng để tính toán, để xây
dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước, diều hành và quản
lý nền kinh tế quốc dân. Đối với các tổ chức, công ty hạch toán kế toán là
công cụ điều hành quản lý các hoạt động sản xuất, tính toán kinh tế và
kiểm tra bảo vệ tài sản, vật tư tiền vốn nhằm bảo đảm chủ động trong sản
xuất và tự chủ về tàI chính của tổ chức xí nghiệp .
Nhờ có kế toán cung cấp các số liệu kịp thời, đầy dủ chính xác và có hệ
thống đã giúp cho các cán bộ lãnh đạo các nhà quản trị nắm bắt được tình
hình và kết quả sản xuất của đơn vị, công ty, nhằm đưa ra các quyết định
quản lý chính xác kịp thời. Tuy nhiên để thực hiện tốt của mình, kế toán
cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý, đúng đắn. Đó là vấn đề
có ý nghĩa to lớn nhằm phát huy đầy đủ chức năng của kế toán trong quản
lý kinh tế, tài chính bởi chỉ một thiếu xót nhỏ, một tồn tại nhỏ trong việc
tổ chức công tác kế toán đều dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Do đó
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

2

tổ chức công tác kế toán là điều kiện không thể thiếu được trong chức
năng phản ánh và giám đốc tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty.
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt
Nam là một công ty tồn tại và phát triển trong sự thay đổi của hai cơ chế
quản lý nhà nước. Sự thay đổi này bước đầu cũng đem lại cho công ty
những khó khăn nhất định, song nhờ có sự cố gắng tự vươn lên, tự khẳng
định chính mình công ty đã tồn tại và ngày càng phát triển. Trong thời

kỳ cạnh tranh của nền kinh tế thị trường ngày càng gay gắt, để đứng vững
được trên thị trường đòi hỏi công ty phải quan tâm sát sao đến chất lượng
của sản phẩm, do vậy việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm được các loại
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ làm cho giá thành của sản phẩm hạ,
khối lượng làm tiêu thụ sản phẩm ngày càng dẫn đến làm tăng lợi nhuận
cho công ty do vậy có thể nói rằng việc sử dụng khoa học tiết kiệm được
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một vấn đề tiên quyết đối với tất cả
các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần thương mại và chuyển
giao công nghệ việt nam nói riêng.
Báo cáo thực tập bao gồm những phần sau:
Phần thứ 1: Đặc điểm chung về tình hình của Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt nam.
Phần thứ hai: Thực trạng công tác tổ chức kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty thương mại và chuyển giao công nghệ
việt nam .
Phần thứ ba: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại
Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

3

Phần Thứ Nhất
Đặc điểm chung về tình hình của công ty cổ phần Thương Mại Và
Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam:
I/ Đặc điểm hoạt động quá tình hình thành, phát triển và công tác
tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao
Công Nghệ Việt Nam
1/ Đặc điểm về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công Ty Cổ Phần Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam là một

công ty đã tồn tại và phát triển trong sự thay đổi của cơ chế quản lý nhà
nước. Hiện nay công ty cổ phần và chuyển giao công nghệ việt nam nằm
trên địa bàn Hà Nội – thành phố Hà Nội.
Với sự tổ chức quản lý đúng hướng của cấp trên vào thời gian đó
với tinh thần tự lực tự cường của cán bộ công nhân viên công ty đã đạt
được nhiều huân huy chương các loại. Để bảo toàn công ty và máy móc
thiết bị, lực lượng sản xuất, công ty đã phải di chuyển nhiều nơi, sản xuất
các mặt hàng chủ yếu phục vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại đều
vượt số lượng, chất lượng.
Sau này hoàn toàn giải phóng đất nước công ty bắt đầu thời kỳ xây
dựng quần thể văn hoá thể thao, hậu cần, khu sinh hoạt và xây dựng hội
trường lớn khôi phục lại một số máy móc thiết bị, nhà xưởng, công cụ.
qua nhiều năm hoạt động sản xuất công ty được nhà nước quan tâm giáo
dục, rèn luyện cán bộ công nhân viên công ty ngày càng trưởng thành về
nhận thức và nâng cao trình độ quản lý.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

4

Hơn thế nữa còn nhằm đưa công ty lên một tầm cao mới nhằm đẩy
mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá toàn quốc do vậy công ty đã được
tặng thưởng nhiều huân huy chương các loại và nhiều phần thưởng cao
quí khác.
Ngoài việc bổ xung mỗi năm một nguồn vốn nhất định, ngoài ra để
để đảm bảo cho quá trình sản xuất công ty đã tìm đủ mọi biện pháp huy
động các nguồn vốn đầu tư từ cán bộ công nhân viên chức của công ty, từ
các ngân hàng và một số đối tượng khác có các biện pháp huy động từ
các tiềm năng sẵn có kết hợp với việc mạnh dạn đầu tư đổi mới máy móc
thiết bị công nghệ để quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao, để đảm bảo
được công ăn việc làm cho công nhân viên trong công ty đảm bảo hoàn

thành nhiệm vụ sản xuất một cách cao nhất, hoàn thành các nhiệm vụ
được giao.
Vì vậy qua đó mà công ty đã đạt được một số thành tựu to lớn vào
6 tháng đầu năm 2002 như sau :
Stt chỉ tiêu
ĐVT KH2002
6 tháng đầu
năm 2002
1 Vốn sản xuất kinh
doanh
Tỷ đ 15 13
2 Tổng giá trị sản xuất “ 30 15,5
3 Tổng doanh thu đồng 20.000.000.000 20
4 Nộp ngân sách Tỷ đ 3,321 2,000
5 Lợi nhuận thực hiện “ 1.111.630.932 556.000.000
6 Thu nhập bình quân /
người /tháng
đồng 1.122.000 1.200.000
7 Tỷ xuất lợi nhuận % 5,5 -
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

5

2/ Nhiệm vụ sản xuất của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển
Giao Công Nghệ Việt Nam.
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập do vậy công ty
phảI có biện pháp quán triệt sâu sắc quan điểm kết hợp chặt chẽ giữa
quốc phòng với kinh tế , và giữa kinh tế với quốc phòng . do vậy để cho
công ty hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục đòi hỏi công ty phảI

huy động mọi tiềm năng sẵn có của công ty từ các nguồn lực bên ngoàI
khác và có các biện pháp tổ chức lao động hợp lý, nhằm hoàn thành
nhiệm vụ sản xuát kinh doanh .
II/ Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty
cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam
1/ Đặc điểm về tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực
tuyến chức năng , tham mưu theo chiều dọc từ giám đốc xuống các
phòng ban , phân xưởng để nhằm theo dõi , tổ chức các hoạt động sản
xuất kinh doanh đợc xát xao , cụ thể hơn là nâng cao năng xuất , chất
lượng sản phẩm phảI tận dụng mọi năng lực sẵn có của mỗi cán bộ công
nhân viên .
Trong những năm gần đây với việc chủ động mạnh dạn thay đổi
phương thức quản lý, chủ động đầu tư đổi mới máy móc thiết bị , công
nghệ, mở rộng qui mô sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm là một trong
những nguyên nhân quan trọng giúp công ty có bước phát triển khá vững
chắc.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

6

2/ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty cổ phần thương mại và chuyển
giao công nghệ việt nam
Với sự mạnh dạn đầu tư, đổi mới máy móc trang thiết bị và các
phương hướng biện pháp tổ chức sản xuất được thay đổi nhằm đáp ứng
được nhu cầu của công ty và các yêu cầu ngày càng khắt khe của nền
kinh tế thị trường, với những loại sản phẩm mẫu mã, chủng loại, chất
lượng khác nhau. Vì vậy yêu cầu đặt ra trước mắt đối với Công ty là phảI
có biện pháp tổ chức sản xuất, bố trí lao động hợp lý nhằm đáp ứng được
những yêu cầu trên với các loại sản phẩm được chế tạo ra ở các qui trình

công nghệ chế biến kiểu phức tạp, liên tục nên công ty muốn theo dõi
được sát sao các loại sản phẩm đó thì yêu cầu phảI được tổ chức theo dõi,
hạch toán một cách chặt chẽ cho từng phân xưởng, từng bộ phận sản xuất
, từng sản phẩm nhằm tăng năng xuất, tăng lợi nhuận cho công ty.
Nhờ có sự tổ chức chặt chẽ, hợp lý trong quá trình sản xuất nên
Công ty đã sản xuất được những sản phẩm có mẫu mã đẹp , năng xuất
chất lượng cao và được người tiêu dùng trong và ngoàI nước chấp nhận
tạo thế vững chắc trên thị trường.
III/ Tình hình chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần
thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam
Trước kia bộ máy quản lý tổ chức kế toán của công ty rất cồng
kềnh , hệ thống quản lý chưa chặt chẽ , hiệu quả chưa cao , vẫn còn mang
nặng tính bao cấp , tuy Công ty đã chuyển từ chế độ bao cấp sang sản
xuất hạch toán theo phương pháp hạch toán kinh tế độc lập tương đối
sớm . Tuy nhiên từ sau ngày tổ quốc thống nhất Công ty đã không ngừng
cảI tiến bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh , tăng cường sự lãnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

7

đạo nhằm để phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế của cơ chế thị trường
lúc bấy giờ đã chuyển đổi từ chế độ hai thủ trưởng sang một người chỉ
huy . Cùng với đất nước ta đang trên con đường công nghiệp hoá hiện đại
hoá thì yêu cầu cấp thiết đặt ra trước mắt đối với tất cả các doanh nghiệp
, Công ty các tổng công ty đều phải có các phương hướng , biện pháp cải
tiến đổi mới bộ máy tổ chức quản lý cho phù hợp với điều kiện thực tế
hiện nay theo đúng những qui định của nhà nước và pháp luật theo đúng
chế độ kế toán hiện hành . Và trong số các công ty , doanh nghiệp công
ty… đã và đang thực hiện được các yêu cầu trên không thể không kể đến
công ty cổ phần và chuyển giao công nghệ việt nam đã tổ chức tinh gọn,

khoa học hợp lý tất cả các khâu, sử dụng hợp lý nguồn lao động, phân
công nhiệm vụ chức năng riêng cho mỗi người và đã mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
Mô hình tổ chức kế toán hiện nay của công ty được tổ chức tập
trung tại phòng kế toán. Phòng kế toán có chức năng thu thập xử lý và
cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý. Qua đó kiểm tra
tình hình vật tư , hàng hoá lao động tiền vốn của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh trong công ty ,thúc đẩy thực hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế
để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Từ tình hình thực tế của công ty, từ yêu cầu quản lý của đội ngũ
cán bộ nên việc biên chế nhân sự của phòng kế toán được phân công
nhiệm vụ và chức năng cụ thể như sau :
Sơ đồ tổ chức phòng tài chính kế toán tại công ty cổ phần thương
mại và chuyển giao công nghệ vn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

8

Chức năng và nhiệm vụ của mỗi nhân viên kế toán trong công ty :
*Kế toán trưởng :
+ Chức năng : Chịu trách nhiệm trước công ty về tất cả các mặt
hoạt động trong quá trình hạch toán sản xuất kinh doanh của công ty ,
chịu trách nhiệm về toàn bộ các thông tin kế toán mà phòng kế toán cung
cấp .Hơn nữa còn phải chịu sự chỉ đạo của cấp trên.
+ Nhiệm vụ : Hướng dẫn chỉ đạo các nhân viên kế toán trong
phòng tài vụ phân công trách nhiệm quản lý . Kế toán tổng hợp từ các kế
Kế Toán Trưởng
Phó Phòng
Kế
toán

tscđ-
thủ
quĩ
Kế
toán
nvl-
ccdc-
tslđ
Kế
toán
tiền
lươn
g
Kt,giá
thành
tiêu
thụ
kiểm
toán
nội bộ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
xdcbvl
xd
Kế
toán

tổng
hợp
lập
kh
tàI
Nv/tk kế toán ở
đơn vị trực thuộc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

9

toán viên cuối kỳ lập báo cáo với cấp trên , đưa ra các phương hướng kế
hoạch , biện pháp hạch toán nhằm phù hợp với điiềù kiện thực tế của
công ty trong từng thời kỳ .
*Phó phòng tài vụ:
+ Chức năng :Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng và giám đốc
về kết quả những phần việc được phân công.
+ Nhiệm vụ :Thay mặt trưởng phòng để giải quyết công việc khi
trưởng phòng đi vắng hàng ngàu căn cứ vào các bảng kê nhật ký để vào
sổ cân đối phát sinh. Theo dõi chính xác tiền gửi ngân hàng của công ty,
lập các kế hoạch và hồ sơ vay , trả vào các báo cáo theo qui định . Thanh
tóan với người mua , theo dõi công nợ của từng khách hàng .
*Kế toán tài sản cố định- thủ quỹ
+ Chức năng : Giúp trưởng phòng quản lý toàn bộ máy móc thiết
bị và nhà cửa thể hiện bằng giá trị đảm bảo chinhs xác . quản lý quỹ tiền
mặt và các ci phí khác có giá trị như tiền đảm bảo sự an toàn chính xác
+ Nhiệm vụ : Theo dõi toàn bộ tài sản cố định của công ty theo dõi
tình hình tăng, giảm của tài sản cố định hàng tháng trích khấu hao tính
vào giá thành , đảm bảo đúng đối tượng chính xác , theo dõi việc thu chi
hàng ngày vào sổ quỹ và khoá sổ , cuối ngày tự kiểm quỹ sắp xếp các

loại tiền gọn gàng mỗi tuần kiểm quỹ một lần để vào sổ sách theo đúng
chế độ qui định .
*Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

10

+ Chức năng : Giúp trưởng phòng quản lý toàn bộ nguên vật liệu -
công cụ dụng cụ của công ty - để đề suất những biện pháp quản lý và sử
dụng nguyên vật liệu – ccdc có hiệu quả .
+ Nhiệm vụ : hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập xuất bán ( nếu
có) vật tư để vào thẻ kho theo từng mặt hàng .Hàng tháng khoá thẻ kho
để xác định số tồn kho để đối chiếu với các thủ kho .Căn cứ vào phiếu
suất kho để tính giá trị của các vật tư để phân bổ vào các sản phẩm đúng
đói tượng.Định kỳ 6 tháng , 1 năm kết hợp với phòng kế hoạch kinh
doanh tiến hành kiểm kê .
kết hợp với phòng kế hoạch kinh doanh và các thủ kho có biệ pháp
quản lý vật tư đảm bảo số lượng và chất lượng của vật tư – xem xét giá
của vật tư để đảm bảo giá trị xuất cho sản xuất sản phẩm đầy chính xác.
Lập báo cáo về vật tư theo đúng qui định .
*kế toán tiền lương, bhxh, kpcđ và các khoản phải trả :
+ Chức năng :giúp trưởng phòng quản lý quĩ tiền lương ,
BHXH,KPCĐ ,theo đúng chế độ , thanh tóan các khoản tiền lương,
BHXH,KPCĐ theo đúng chính sách đã ban hành, theo dõi chính xác các
khoản phải nộp, thu chi cho các cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ
đã ban hành .
+ Nhiệm vụ: hàng tháng thanh toán tiền lương cho cán bộ công
nhân viên theo qui định phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí
công đoàn cho các sản phẩm theo các tiêu thức đã qui định, cuối quí
quyết toán với cấp trên.

*kế toán thanh toán với người bán, các khoản phải thu:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

11

+ Chức năng: giúp trưởng phòng quản lý tiền mặt của công ty đúng
chế độ quy định , thanh toán công nợ với khchs hàng , quản lý các khoản
phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác của Công ty đảm bảo đúng
chế độ, nguyên tắc, chính xác, kịp thời, nhằm thu hồi vốn nhanh .
+ nhiệm vụ : căn cứ vào các phiếu thu chi ,chứng từ mua hàng để
xác định công nợ với người bán (Có TK 331)cuối tháng đối chiếu với
khách hàng để xác định số còn nợ khách hàng, số công nợ để thu hồi vốn
kịp thời , cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên quan . lập các báo cáo
theo dúng chế độ quy định .
*kế toán giá hàng , tiêu thụ sản phẩm và kiểm toán nội bộ :
+ Chức năng :theo dõi chi phí sản xuất để tính giá thành chính xác
cho các sản phẩm do công ty sản xuất , quản lý kho thành phẩm cả về số
lượng và giá trị đảm bảo chính xác kịp thời , thực hiện chế độ kiểm toán
nội bộ theo đúng qui định của tổng cục .
+ Nhiệm vụ : ghi chép đúng đối tượng tính toán và phân bổ chi phí
quản lý doanh nghiệp , chi phí bán hàng cho từng đối tượngđảm bảo chi
phí chính xác phản ánh đúng thực chất của giá thanhf sản phẩm , xác
định kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo theo qui định .
Trên cơ sở số liệu hạch toán căn cứ vào báo cáo kiểm tra việc hạch toán
đã đúng chưa , xem các chứng từ , chỉ tiêu thực hiện có đúng nguyên tắc ,
chế độ tài chính không , thường xuyên báo cáo Giám đốc Công ty những
tồn tại trong công tác quản lý hạch toán để có biện pháp chấn chỉnh kịp
thời .
*Hình thức và trình tự ghi sổ kế toán của công ty:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)


12

Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chứng từ
(NKCT) để đảm bảo sự kết hợp thứ ghi chép theo thứ tự về thời gian vơíi
việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết về việc
ghi chép hàng ngày với việc tổng hợp số liệu và lập báo cáo kế toán .
Sơ đồ về tình hình tổ chức kế toán của công ty cổ phần thương mại và chuyển
giao công nghệ việt nam
t
S
i

ế

t
chi
Chứng từ gốc Sổ quỹ
Bảng phân bổ

NKCT

Sổ cái
Bảng tổng
hợp
Số liệu chi
Báo cáo kế toán
(6)

(2)


(1)

(5)

(6)
(4)

(4)
(1)

Bảng kê
(3)

(7)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

13

Phần thứ hai
A/ thực trạng chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại
và chuyển giao công nghệ việt nam
I/ Kế toán vốn bằng tiền , đầu tư ngắn hạn các khoản phải thu ứng và trả
trước .
1/ kế toán vốn bằng tiền :
a/ tài khoản sử dụng: để theo dõi tình hình hiện có , biến động tăng
giảm vốn bằng tiền của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao
Công Nghệ Việt Nam kế toán sử dụng các tài khoản sau :
TK 111, 112, 113 và các tài khoản khác có liên quan .

b/ Hạch toán tiền mặt :
Hạch toán tăng về tiền mặt :
- tăng do thu tiền bán hàng nhập quĩ :
Nợ TK 111 ( 111.1): 80.000.000 đ
Có TK 511 :70.000.000 đ
Có TK 3331(3331.1): 10.000.000 đ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

14

- tăng do thu tiền từ các hoạt động tài chính , hoạt động bất thường
nhập quĩ :
Nợ TK 111 (111.1): 750.225
Có Tk 711, 721 : 675.229,5
Có TK 3331(333.1): 750.225
- Tăng do rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ :
Nợ Tk 111(111.1): 250.000.000 đ
Có Tk 112 : 250.000.000 đ
- Tăng do thu từ khách hàng ( kể cả tiền đặt trước )
Nợ Tk 111:
Có Tk 113:
- Tăng do thu hồi tạm ứng :
Nợ TK 111:
Có Tk lq: 141,121 , 136, 138 ,144, 244,…
*Hạch toán giảm về tiền mặt :
- Giảm do mua vật liệu, hàng hoá , tài sản , chi phí sản xuất gửi tiền
vào ngân hàng, tạm ứng, phát hiện thiếu khi kiểm kê thanh toán cho
người lao động…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)


15

Nợ Tk lp :152,153, 156 , 211,641 , 627, 642, 334, 144 , 331
Nợ Tk 133( 133.1,133.2)
Có Tk: 111
Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ hạch toán về ngoại tệ , vàng bạc cũng
được hạch toán tương tự
Chú ý : Nguyên tệ theo dõi đồng thời trên tài khoản TK 007 “ Ngoại tệ
các loại ”
Trích một số nghiệp vụ PS trong tháng 6/2002
PHIếU THU
Quyển sổ Mẫu số c21-4
Ngày 15/6/02 số 193 QD số 999TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của BTC
Nợ tk :
Có tk: 112
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Trung Kiên
Địa chỉ :Phong TCKT.
Lý do nộp : Rút TGNH về quỹ .
Số tiền : 1.321.000.000.
Viết bằng chữ ( một tỷ ba trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn ).
Kèm theo : chứng từ gốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

16

Đã nhận đủ số tiền : 1.321.000.000. viết bằng chữ :( một tỷ ba trăm
hai mươi mốt triệu đồng chẵn )
Thủ trưởng Đv Phụ trách Kt Người lập Thủ quỹ Người nộp tiền
( ký, đóng dấu ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )

C/ Hạch toán TGNH
*Tk sử dụng 112
+ Phương án hạch toán :
- trả tiền hàng bằng TGNH
Nợ Tk 331
Có Tk 112
- Khách hàng thanh toán tiền hàng
Nợ Tk 112
Có Tk 131
Công ty gửi tiền vào ngân hàng
Nợ Tk 112
Có TK 111
- vay dài hạn NH
Nợ Tk 112
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

17

Có Tk 341
Uỷ nhiệm thu
Ngày20/6/02
Chuyển khoản, chuyển tiền , điện lập ngày 20
Tên đơn vị nhận tiền : Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao
Công Nghệ Việt Nam.
Số tiền bằng chữ :sáu mươi triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Nội dung thu : thu tiền bán sản phẩm
Đơn vị nhận tiền NHA NHB
Kế toán - chủ Tk Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
KT –Tr. Phòng KT KT-Tr phòng KT
Sau đó kế toán tập hợp lại để ghi bảng kê số 2 ,NKCT số 2 và sổ cái tài

khoản số 2
* kế toán các khoản phải thu
Tk sử dụng Tk 131
+ phương pháp hạch toán :
- doanh thu bán hàng trả chậm đã xác nhận là tiêu thụ
Nợ Tk 131
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

18

Có Tk 3331( 333.1):
Có Tk 511, 512
- Các khoản triết khấu , giảm giá , hàng bán bị trả lại cho khách
hàng được hưởng
Nợ Tk 512, 531, 532
Có Tk 131
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Nợ Tk 511:
Có Tk lq:521, 531, 532
- Số tiền nhận ứng trả trước cho khách hàng
Nợ Tk 111 ,112
Có Tk 131
- Khi nhận tiền của khách hàng
Nợ Tk 111 ,112
Có tk 131
Có Tk 711
 Kế toán các khoản phải thu nội bộ : Tk 136
Tk 136 có hai tiểu khoản : tk 136.1và Tk 136.8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)


19

+ Phương pháp hạch toán
*đối với đơn vị cấp trên
- Khi cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới
Nợ Tk 136
Có Tk 111 ,112
- khi cấp dưới hoàn trả lại vốn kinh doanh
Nợ Tk 111, 112
Có Tk 136.1
- khi thu ở các đơn vị cấp dưới để lập các quỹ của cấp trên
Nợ Tk 136.8
Có tk 451, 421, 411, 415, 431
- Khi nhận được các khoản nộp của đơn vị cấp dưới hay thanh toán
bù trừ
Nợ Tk 336 , 111, 112
Có TK 136.1, 136.8
* Đối với đơn vị cấp dưới :
- khi phát sinh các loại quỹ được cấp trong kỳ hay chi trả hộ , lỗ về
SXKD được cấp trên bù
Nợ TK 136.8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

20

Có Tk lq: 414, 415 , 431, 512, 111, 112
Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ phải thu khác được hạch toán trên Tk
138 và cũng được dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Tk 139)
*Kế toán các khoản ứng trả trước ( Tk 141)
- khi giao tiền cho người nhận tạm ứng

Nợ Tk 141
Có Tk 111
khi thanh toán tiền tạm ứng :
Nợ Tk lq: 152, 153, 611, 621
Có Tk : 141
II/ Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn :
Tài khoản sử dụng : Tk 211, 212 , 213 và các tài khoản khác có liên quan
 Phương pháp kế toán chi tiết TSCĐ
Hiện nay Công ty đang hạch toán Kế toán chi tiết TSCĐ dựa vào các
chứng từ tăng , giảm , khấu hao và các chứng từ có liên quan .
Các chứng từ mà Công ty đang sử dụng :
-Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ/BB)
-Biên bản Thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03-TSCĐ/BB)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)


21

-Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ/HD)
-Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
Để theo dõi chi tiết cho từng loại TSCĐ của Công ty từ khi mua về
đến khi thanh lý , nhương bán Kế toán lập thẻ TSCĐ để theo dõi

Đơn vị : Công ty điện cơ -Hoá Chất 15 Mẫu số 02-TSCĐ
Địa chỉ : Thịnh đán – TP TN … Ban hành theo QĐ
Số ngày
thẻ tscđ
Ngày 3 tháng 5 năm
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 8 ngày tháng năm 2002
Tên mã hiệu ,qui cách TSCĐ : Xe ôtô Số hiệu TSCĐ 5202

Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất .
Bộ phận quản lí sử dụng : .B 16 …………… Năm đưa vào sử dụng 2002
Công suất thiết kế:……………………………………
Địa chỉ
Sử dụng ngày … tháng năm Lý do đình chỉ………
Số
nguyên giá TSCĐ
giá trị hao mòn
hiệu Ngày
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)


22

chứng Tháng Diễn giải NG Năm
Giá trị
hao
Cộng
dồn
từ Năm mòn
A B C 1 2 3 4
8 10/2/2002

Mua TSCĐ
bằng chuyển
khỏan 232,5






Để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của TSCĐ công ty sử
dụng sổ
Sổ TSCĐ
Sổ TSCĐ
Loại tài sản cố định ….

Ghi tăng TSCĐ

Khấu hao TSCĐ

Ghi giảm TSCĐ

Khấu hao Chứng từ

s
tt
SH N
T
Tên
Qui
Cách
TSC
Đ

ớc
Sả
n
Xu
ất

Thán
g
đưa
vào
sử
dụng
Số
hiệu
TSC
Đ
NG
TSC
Đ
Tỷ
Lệ
%
khấu
hao
Mức
Khấu
Hao

Tổng
Mức
khấu
hao
SH NT
Lý do
ghi
giải

thích
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
8 Xe ô NB 5202 343,5 5 10 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)


23


5 MT N 2/199
5
3250 258,7 4 5 10 5 Thanh






*Phương pháp hạch toán tổng hợp
A/ kế toán tổng hợp từng TSCĐ
- khi nhận được TSCĐ từ cấp trên
Nợ Tk 211, 213
Có Tk 411
- khi công ty mua sắm
Nợ Tk 211,213
Nợ Tk 133 ( 133.2)
Có Tk 111
- Khi nhận lại TSCĐ trước đây mang đi góp vốn liên doanh , khi kết
thúc hợp đồng
Nợ Tk 211,213

Có Tk 128, 222
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)


24


- Khi công ty thuê tài chính kế toán ghi
Nợ Tk 212
Nợ Tk 142
Có Tk 342
Trích tiền lương :
- Công ty mua một máy tiện bằng nguồn vốn của công ty trị giá
140.000.000 đ kế toán ghi
Nợ Tk 211: 140.000.000 đ
Có Tk 111 : 140.000.000 đ
Và ghi
Nợ Tk 414: 140.000.000đ
Có Tk 411: 140.000.000 đ
- Công ty đưa vào sữa chữa công trình XDCB hoàn thành bàn giao
trị giá 260.000.000 đ vàd quĩ công ty 60.000.000 đ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi
Nợ Tk 211: 260.000.000 đ
Có Tk 241: 260.000.000 đ
Đồng thời ghi :

×