Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
TĨM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9
1. Thì hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, một sự thật, chận lý
hiển nhiên đúng.
Thể
Động từ “to be”
Động từ “thường”
S + am/is/are + O
S + V(e/es) + O
Lưu ý:
Lưu ý:
Khẳng định
I + am
He, She, It + is
I, We, You, They + V-inf
We, You, They
He, She, It + V (s/es)
+ are
Ex: He often plays badminton.
Ex: I am a student.
S + am/is/are + NOT + O
S + do/does + NOT + V-inf + O
Lưu ý:
Phủ định
Lưu ý:
is not = isn’t
do not = don’t
are not = aren’t
does not = doesn’t
Ex: I am not a student.
Ex: He doesn’t often go shopping.
Yes – No question
Do/Does (NOT) + S + V-inf + O?
Yes – No question
A: Yes, S + do/does.
Am/Is/Are (NOT) + S + O?
Nghi vấn
A: Yes, S + am/are/ is.
No, S + don’t/doesn’t.
No, S + am not/aren’t/isn’t.
Ex: Does he play chess?
Ex: Are you a student?
Yes, he does/No, he doesn’t.
Yes, I am/No, I am not.
1
Wh- questions (Câu hỏi có từ để
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
hỏi)
Wh- questions
Wh + do/ does (NOT) + S + V(nguyên thể) +
Wh + am/is/are (NOT) + S +
O?
O?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ
Ex: Where are you from?
đâu?)
(Bạn đến từ đâu?)
Dấu hiệu
nhận biết
Trong câu có các từ sau: always, usually, every time, often, sometimes,
generally, seldom, (a fact, habit, or repeated action), as a rule, every day (every
other day), once (a month), once in a while,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời
điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (cịn tiếp tục diễn ra).
Cơng thức
Khẳng định
Ví dụ
S + am/is/are + V-ing + O
Phủ định
S + am/is/are + NOT + V-ing + O
Nghi vấn
Am/Is/Are + S + V-ing + O ?
Dấu hiệu
I am playing football
with my friends.
I am not listening to music
at the moment.
Are you doing your report?
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment,
at present, at + giờ cụ thể,…
nhận biết
Trong câu có động từ như Look!, Listen!, Keep silent!,…
Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì
này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và
khi viết.
2
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
Cách dùng
Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy
ra tại thời điểm nói.
I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi
đang ăn trưa)
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng
tơi đang học tốn)
I’m quite busy these days. I’m doing my
Diễn tả một hành động hoặc
assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tơi đang
sự việc nói chung đang diễn ra
làm luận án)
nhưng không nhất thiết phải thực
sự diễn ra ngay lúc nói.
I am looking for a job. (Tơi đang tìm kiếm một
công việc.)
Hành động thường xuyên lặp đi
lặp lại gây bực mình hay khó chịu
cho người nói.
He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay
đánh mất chìa khóa)
Cách dùng này được dùng với
He is always coming late. (Anh ta toàn đến
muộn.)
trạng từ “always, continually”
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra
trong tương lai gần. Thường diễn
I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay
sang Luân Đôn sáng ngày mai)
tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
I bought the ticket yesterday. I am flying to
New York tomorrow (Tôi đã mua vé máy bay)
3. Thì hiện tại hồn thành (Present perfect)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hồn thành tới hiện tại mà khơng
bàn về thời gian của nó.
Cơng thức
Khẳng định
Ví dụ
S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O
She has listened to music for 2
hours.
He/She/It + has
3
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
I/We/You/They + have
S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 +
O
Phủ định
We haven’t prepared dinner.
has/have not = hasn’t/haven’t
HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O?
Has she arrived in Shanghai yet?
Trả lời:
Nghi vấn
Yes, S + HAS/HAVE
No, she hasn’t.
No, S+ HASN’T/HAVEN’T
Câu sử dụng thì hiện tại hồn thành thường có những từ sau: already, not…yet,
Dấu hiệu
just, ever,
nhận biết
never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng thì hiện tại hồn thành:
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong
tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập
trung vào kết quả. Ex: I have met him several times
Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time I have been through
Trải nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?
4. Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc
trong quá khứ.
Động từ to be
Động từ thường
S + WAS/WERE + O
Khẳng
định
S + V-ED/V2 + O
I/He/She/It + was
We/You/They + were + O
4
Ex: She cut her hair.
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
Ex: I was at my friend’s house
yesterday
S + WAS/WERE + NOT + O
S + DID + NOT + V-INF + O
was/were not = wasn’t/weren’t
Phủ định
Ex: They didn’t have Math last week.
Ex: He wasn’t here yesterday.
DID + S + V-INF + O?
WAS/WERE + S + O?
Nghi vấn
Ex: Was she sick?
Ex: Did you finish your homework?
Trả lời:
Trả lời:
YES, S + WAS/WERE
YES, S + DID
NO, S + WASN’T/WEREN’T
NO, S + DIDN’T
Ex: No, she wasn’t.
Ex: Yes, I did.
Dấu hiệu
Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last
nhận biết
week/last year, ago (cách đây), when,…
Cách dùng thì quá khứ đơn:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex: I went to a concert last week.
Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house.
She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I
was young
5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong q khứ.
Cơng thức
Khẳng định
Ví dụ
S + WAS/WERE + V-ING + O
I/He/She/It + was
5
She was watching TV at 7
p.m. last night.
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
We/You/They + were
S + WAS/WERE + NOT + V-ING
+O
Phủ định
I wasn’t paying attention
to the lecture in the classroom
was/were not = wasn’t/weren’t
WAS/WERE + S + V-ING + O?
yesterday.
Were you listening while I was
talking?
Trả lời:
Nghi vấn
Yes, S + was/were
Yes, I was.
No, S + wasn’t/weren’t
Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có
một hành động khác chen ngang vào.
Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm
xác định:
Dấu hiệu nhận biết
– At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
– At this time + thời gian quá khứ. (at this time one week ago,
…)
– In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
– In the past
Cách dùng quá khứ tiếp diễn:
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister
got there, he was waiting for her
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a bath,
she was using the computer
Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the
news when she phoned
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he
worked here, he was always making noise
Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year,
they were building this house.
6
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
6. Thì q khứ hồn thành (Past perfect)
Thì q khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành
động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra
sau dùng quá khứ đơn.
Công thức
Khẳng định
Phủ định
Ví dụ
S + HAD + V-ED/V3 + O
She had had dinner before we came
S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O
I hadn’t prepared dinner by the time
had not = hadn’t
my dad came home
HAD + S + V-ED/V3 + O?
Had she left when we went to bed?
Trả lời:
Nghi vấn
Yes, S + HAD
No, S + HADN’T
No, she hadn’t.
Diễn tả một hành động đã xảy ra,
hoàn thành trước một hành động khác
trong quá khứ.
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra và
kéo dài tới một thời điểm nhất định trong
quá khứ.
I had gone to school before Nhung
came.
We had had that bike for ten years
before it broke down.
Một hành động xảy ra trước một thời
Phuong had tralleved to Korean
điểm nhất định trong quá khứ.
before 2018
Dấu hiệu
Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when,
nhận biết
already, just, since, for….
7. Tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước
khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
7
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
Cơng thức
Khẳng định
Phủ định
Ví dụ
I will grab a taxi.
S + WILL + V-INF + O
S + WILL + NOT + V-INF + O
She won’t tell you the truth.
*will not = won’t
WILL + S + V-INF + O?
Will you come here tomorrow?
Trả lời:
Nghi vấn
Cách dùng
Yes, S + WILL
No, S + WON’T
Yes, I will.
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay
Are you going to the Cinema?
tại lúc nói.
I will go with you.
Nói về một dự đốn khơng có căn cứ.
I think he will come to the party.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị.
Will you please bring me a cellphone?
Dấu hiệu
Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next
nhận biết
day, next week, next month, next year, in + thời gian…
8. Thì Hiện Tại Hồn Thành Tiếp Diễn (Present perfect continuous):
Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại
và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Cơng thức
Ví dụ
S + HAS/HAVE + BEEN + V-ING + O
Khẳng
định
Phủ
định
He/She/It + has
I/We/You/They + have
She has been waiting here
for 3 hours.
S + HAS/HAVE + NOT + BEEN + V-ING + O
*has/have not = hasn’t/haven’t
I haven’t been
studying German for 3
8
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
years.
HAS/HAVE + S + BEEN + V-ING + O?
Has she been working for
that company for 4 years?
Trả lời:
Nghi vấn
Yes, S + HAS/HAVE
Yes, she has.
No, S + HASN’T/HAVEN’T
Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn
ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có khả năng
Cách
xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục.
dùng
Dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ
nhưng kết quả của nó vẫn cịn ở hiện tại.
I have been working for 3
hours.
I am very tired now
because I have been
working hard for 10 hours.
Dấu hiệu
Trong câu có các từ: all day, all week, since, for, in the past week, for a long time,
nhận
recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent
biết
years,…
9. Thì tương lai hồn thành (Future perfect)
Thì tương lai hồn thành dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hồn thành tới một thời
điểm cụ thể trong tương lai.
Cơng thức
Khẳng
định
Ví dụ
S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O
I will have finished my homework
before 6 p.m. this evening
S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3
Phủ định
I won’t have come home after 9 p.m.
+O
tonight
*will not = won’t
WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O?
Will you have graduated by 2021?
Nghi vấn
Trả lời:
Yes, I will
9
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Yes, S + WILL
No, S + WON’T
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
Dùng để nói về một hành động hoàn
thành trước một thời điểm xác định
trong tương lai.
I will have finished my job before 7
o’clock this evening.
Cách dùng
Dấu hiệu
nhận biết
Dùng để nói về một hành động hoàn
I will have done the
thành trước một hành động khác
exercise before the teacher comes
trong tương lai.
tomorrow.
Before + thời gian tương lai
By the end of + thời gian trong tương lai
By + thời gian tương lai
By the time
10. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm
xác định trong tương lai.
Cơng thức
Khẳng định
Ví dụ
S + WILL + BE + V-ING + O
She will be staying at home
at nine tomorrow
S + WILL + NOT + + BE + V-ING
Phủ định
I won’t be studying at 8 o’clock
+O
tomorrow.
*will not = won’t
WILL + S + BE + V-ING + O?
Nghi vấn
Will she be cleaning the house
at 9 p.m. next Tuesday?
Trả lời:
Yes, she will.
Yes, S + WILL
10
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
No, S + WON’T
Dấu hiệu
Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,…
nhận biết
thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen
vào. Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.
11. Gerund (Danh động từ)
Gerund ( danh động từ ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đi ing vào động từ.
Eg: coming, building, teaching…
- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Eg: not making, not opening…
- Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
Eg: my turning on the air conditioner.
Cách sử dụng danh động từ ( Gerund )
- Dùng làm chủ ngữ trong câu.
Eg: Reading helps you improve your vocabulary.
- Dùng làm bổ ngữ cho động từ
Eg: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
11
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
- Dùng làm tân ngữ của động từ
Eg: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)
- Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Eg: Young people are very much interested in travelling.
Eg: He cleaned his room before going out with his friends.
- Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish,
practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest,
keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape,
cant’ help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no
good, be busy, be worth…
Eg: They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
Eg: The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn cắp tiền
của công ty.)
12. Động từ ngun mẫu có “to” và khơng có “to”
To + verb là một hình thức của động từ, được tạo nên bằng cách thêm “to” vào trước một động
từ nguyên mẫu
12.1 Động từ nguyên mẫu có “to”
Động từ nguyên mẫu có “to” có nhiều vị trí và chức năng trong câu, cụ thể là:
Vị trí và chức năng
Ví dụ
Chỉ mục đích
I went to the post office to buy some stamps
Làm chủ ngữ
To study abroad is my dream
12
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
Làm tân ngữ
My goal is to become a doctor
Sau question words (why, when, how, where,…)
I don’t know how to speak English fluently.
Sau một số danh từ nhất định
She has the ability to run the THOM project.
Sau một số động từ nhất định
I want to go home.
Sau một số tính từ nhất định
It’s impossible to finish the report in 2 hours.
Trong câu có cấu trúc:
FOR + O + to V
OF + O + to V
It is very kind of you to help me.
12.2 Động từ ngun mẫu khơng có “to”
Động từ nguyên mẫu không “to” trong tiếng Anh được gọi là verb infinitive hay infinitive
without to. Dùng V-inf khi:
Vị trí và chức năng
Ví dụ
Sau động từ khiếm khuyết
He can run very fast.
(can, could, may, must,…)
Sau do, does, did
I don’t know.
Sau had better, would rather, would sooner, why not, why should
You had
we (not),…
better clean up your room.
Sandy let her child go
Sau let/make + O
out alone.
13
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
She helps me finish my
Sau help
homework.
Sau các động từ chỉ giác quan: feel,
We all heard the bomb go
hear, notice, see, watch,…
off.
Sau các động từ: S+ V + to V
affort (có điều kiện, có khả
năng)
agree (đồng ý)
ask demand (hỏi, yêu
cầu)
attempt (cố gắng)
decide (quyết định)
expect (mong chờ)
hope (hi vọng)
learn (học)
fail (thất bại)
mean
appear seem (dường như)
arrange (sắp xếp)
manage (xoay sở)
She agreed to help me last
offer (cho, tặng, đề nghị)
week.
pretend (giả vờ)
The boss managed to solve
promise (hứa)
the problem.
refuse (từ chối)
They have decided to go on
wait (đợi)
holiday.
want (muốn)
wish (ao ước)
would like
S + V + O + to V:
- Advise sb. (not) to do sth: khun ai (khơng) làm việc gì
My mother encouraged me
- Allow sb. to do sth.: cho phép ai làm việc gì
to take part in the
- Ask sb. (not) to do sth.: u cầu ai (khơng) làm việc gì
- Encourage sb. to do sth.
competition.
: khuyến khích ai làm việc gì
She told me to do that job.
- Invite sb. to do sth.: mời ai làm gì
- Order sb. to do sth.: ra lệnh cho ai làm việc gì
14
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Tieng Anh Ms-Nho_ 0902.210.725
- Permit sb. to do sth. : cho phép ai làm việc gì
- Persuade sb. to do sth : thuyết phục ai làm việc gì
- Remind sb. to do sth: nhắc nhở ai làm việc gì
- Request sb. to do sth.: yêu cầu ai làm việc gì
- Tell sb. (not) to do sth.: bảo ai (khơng) làm việc gì
- Want sb. to do sth.: muốn ai làm việc gì
- Warn sb. (not) to do sth.: cảnh báo ai (đừng) làm việc gì
- Would like sb. to do sth.: muốn ai làm việc gì
- “To infinitive” cịn được dùng để giản lược mệnh đề quan hệ và
dùng sau các từ “the first / the second / the last / the only + noun”
- S + find/think/belive + it + adj + to V
Sau các nghi vấn từ: what, who, when, where,…….. (Không dùng
sau Why)
- We have some letter to
write (=We have some
letter that we have to write)
- It took me to go to the
station.
E.g.: I don’t know what to do
- I have some letters to
write
- It + takes/ took + O + time + to V
- S + V + N/NP/Pronoun + to V
NO PAIN, NO GAIN!
Tieng Anh Ms-Nho (Englishwithlove)
15