Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.85 KB, 10 trang )

Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
Trờng: THCS Hộ Đáp
Ngữ pháp tiếng anh 6
Grammar English 6
Unit 1: Greetings
I- The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
1/ Be: Là 1 động từ đặc biệt có nghĩa là: thì, là, ở
VD: I am a student (Tôi là 1 học sinh)
He is fat (Anh ấy thì béo)
They are in the hall. (Chúng ở trong hội trờng)
2/ Động từ Be ở thì hiện tại đơn
Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 1 I am (Đọc là: ai em) We are (Đọc là: wi: a:)
Ngôi 2 You are (Đọc là: iu a:) You are (Đọc là: iu a:)
Ngôi 3 He is (Đọc là: hi iz) They are (Đọc là: dây a:)
She is (Đọc là: si iz)
It is (Đọc là: ít iz)
Dạng viết tắt
I am = Im You are = Youre
He is = Hes She is = Shes
We are = Were They are = Theyre
It is = Its
3/ Dạng nghi vấn và dạng phủ định của Be
a/ Dạng phủ định ta chỉ việc thêm not vào sau động từ Be
VD: He is not a teacher (Anh ấy không phải là giáo viên)
We are not foreigns (Chúng tôi không phải là ngời nớc ngoài)
b/ Dạng Nghi vấn (Câu hỏi)
*/ Câu hỏi dạng yes no
VD : Are you a student? Yes, I am (Bạn là 1 học sinh phải không?)
Is he tall? No, he is not (Anh ấy cao phải không?)
Is she tired? Yes, she is (Cô ấy mệt phải không?)


II- Đại từ nhân xng (personal pronouns)
1/ Đại từ nhân xng đợc dùng để thay thế cho danh từ đợc nói trớc để tránh lặp lại)
VD: Nga is my friend. She is a good teacher. (Nga là bạn tôi. Cô ấy là 1 giáo viên tốt)
Ghóp ý gửi vào: 1
is
S + are + not + .
am (có nghĩa không phải)
is
are + S + .?
am ( Câu trả lời là yes hoặc no)
Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
This is David. All the people know him (Đây là David. Tất cả mọi ngời biết)
These are Nga and Hoàng. They are good teachers. (Đây là Nga và Hoàng. Họ là
những giáo viên giỏi)
2/ Đại từ nhân xng có hai loại:Đại từ nhân xng làm chủ ngữ và đại từ nhân xng làm
tân ngữ.
a/ Đại từ nhân xng làm chủ ngữ:
Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 1 I We
Ngôi 2 You You
Ngôi 3 He They
She
It
b/ Đại từ nhân xng làm vị ngữ:
Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 1 me us
Ngôi 2 You You
Ngôi 3 him them
her
It

VD: He likes her. She likes him, too. Anh ấy thích cô ấy. Cô ấy cũng thích anh ấy
He và She là chủ ngữ
Her và Him là tân ngữ
3/ Vị trí:
a/ Đại từ nhân xng là chủ ngữ thờng đứng đầu câu.
VD: She is tall and thin (Cô ấy cao và gầy)
They work in a factory in Ha Noi. ( Họ là việc cho 1 công ty ở Hà Nội)
b/ Đại từ nhân xng là Tân ngữ thờng đứng cuối câu.
VD: That dog bit him yesterday. ( Con chó đó đã cắn anh ấy ngày hôm qua)
They dont like me. (Họ không thích tôi)
III- Các lời chào hỏi (greetings).
Các lời chào dùng để biểu hiện sự thân mật, hoặc muốn giao tiếp, quan hệ, làm
quen hay thể hiện một sự thân mật nào đó.
Các lời chào thờng là:
Hi/ hello! Xin chào Good moring Chào buổi sáng
Good afternoon Chào buổi chiều Good evening Chào buổi tối
Good night Chúc ngủ ngon Good bye/ bye bye Tạm biệt
Thanks / Thank you Cảm ơn
Các câu hỏi thờng dùng để chào hỏi.
VD: How are you? Bạn có khoẻ không? I am fine, thank you. Mình khoẻ cảm ơn
Ghóp ý gửi vào: 2
Is
How + Are + S? (Dùng để hỏi về sức koẻ)
Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
How is your father? Bố bạn khoẻ không? He is fine, thanks. Ông ấy khoẻ cảm ơn.
How are your sisters? Các chị bạn có khoẻ không?
They are fine, thank you. Họ khoẻ cảm ơn
- Các câu hỏi khác:
What? (gì? cái gì?)
VD: What is your name? My name is Marry

Tên bạn là gì? Tên tôi là Marry
VD: What is this? Cái gì đây?
What are those? Đó là những cáI gì?
VD: What do you eat? Bạn ăn gì vậy?
What does your father do? Bố bạn làm nghề gì vậy?
Unit 2: At school
I- Các từ để hỏi.
1/ How old ? (dùng để hỏi tuổi?)
VD: How old is your father? He is forty years old.
Bố bạn bao nhiêu tuổi? Ông ấy bốn mơi tuổi.
How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi?
I am forteen years old. Mình 14 tuổi
2/ Where? (ở đâu?)
VD: where do you live? Bạn sống ở đâu? I live in the city. Tôi sống ở thành phố.
Where does his father live? Bố anh ấy sống ở đâu?
He lives in the country. Ông ấy sống ở miền quê.
Where are you? Bạn ở đâu? I am in the class. Tớ ở trong lớp học
* Chú ý: Trả lời cho câu hỏi có từ where thờng có các giới từ nh: in, on, at .
3/ How many? (bao nhiêu?)
Ghóp ý gửi vào: 3
What + IS/ ARE + S?
Dùng để hỏi cái gì
What + Do/ Does + S + V + .
(Dùng để hỏi làm gì hoặc ai đó làm gì?)
How many + N
(
danh từ đếm đợc số nhiều
)
+ are + There + ?
(Dùng để hỏi có số lợng bao nhiêu)

How many + N
(
danh từ đếm đợc số nhiều
)
+ Do/ does + S + V
(Dùng để hỏi làm gì đợc bao nhiêu)
Where + IS/ are/ am + S?
(Dùng để hỏi cái gì hoặc ai đó ở đâu)
Where + Do/ Does + S + V?
(Dùng để hỏi ai đó làm gì ở đâu)
Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
VD: How many students are there in the class?
Có bao nhiêu học sinh trong lớp học?
There are 40 students in the class.
(Có 40 học sinh trong lớp học)
How many people do you meet?
( Bạn gặp bao nhiêu ngời?
I meet 5 people.
Mình gặp 5 ngời
4/ How much? (Bao nhiêu?)
VD: How much water do you have? (Bạn có bao nhiêu nớc?
I have some water. (TôI có một ít nớc)
How much milk is there in the bottle? (Có bao nhiêu sữa trong trai?)
There is some milk in the bottle. (Có một ít nớc trong trai)
5/ How much? (Giá bao nhiêu?)
VD: How much is a pen? ( CáI bút giá bao nhiêu?)
It is 5 thousand dong.(Nó giá 5 nghìn)
How much are 3 chairs? (Ba cáI ghế giá bao nhiêu?)
They are 20 thousand dong. ( Chúng giá 20 nghìn đồng)
6/ What time ? (Mấy giờ?)

VD: What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It is nine forty_five. (Đã 9 giờ 55 phút)
What time does he get up? (Mấy giờ anh ấy ngủ dậy?)
He gets up at five oclock. (Anh ấy ngủ dậy lúc 5 giờ.)
7/ Who? (ai?) dùng để hỏi cho ngời:
Ghóp ý gửi vào: 4
How much + N
(
d. từ không đếm đợc
)
+ is + There + ?
(Dùng để hỏi có số lợng bao nhiêu)
How much + N
(
d. từ không đếm đợc
)
+ Do/ does + S + V?
(Dùng để hỏi làm gì đợc bao nhiêu)
How much + are + N
(
danh từ đếm đợc số nhiều
)
?
Is + N
(
danh từ đếm đợc số
ít và danh từ không đếm đợc )
?
(Dùng để hỏi cáI gì giá bao nhiêu)
What time + Is + It?

(Dùng để hỏi giờ) Trả lời: It is + Giờ phút
What time + Do/ Does + S + V?
(Dùng để hỏi làm gì mấy giờ)
Who + IS/ are/ am + S?
(Dùng để hỏi ai đó )
Who + Do/ Does + S + V?
(Dùng để hỏi ai đó làm gì)
Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
VD: Who are you? (Bạn là ai?)
I am Marry (TôI là Marry)
Who do you live with? (bạn sống cùng với ai?)
I live with my parents (TôI sống cùng với bố mẹ của tôi)
II- Articles (Mạo từ): Mạo từ gồm có: A, an và the
1/ A và An là hai mạo từ bất định. Nó đợc dùng với danh từ đếm đợc số ít.
- An Dùng trớc danh từ đếm đợc số ít và có nguyên âm đứng trớc danh từ đó. Có 5
nguyên âm chính là: A, E, I, O, U.
VD: An apple (một quả táo) (Dùng an vì từ apple có nguyên âm a đứng đầu
danh từ. An orange (Một quả cam) (Dùng an vì từ orange có nguyên âm o
đứng đầu danh từ.
- A Dùng đứng trớc danh từ có phụ âm đứng đầu danh từ đó.
VD: This is a student (Đây là một học sinh)
He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ)
2/ The là mạo từ xác định. Nó đợc dùng đứng trớc danh từ đã đợc xác định hay
đã đợc nhắc đến trớc đó.
VD: It is a student. The student who learns the best of my class is working so
hard. (Đó là một học sinh. Học sinh ngời mà học giỏi nhất đang học rất chăm chỉ)
III/ Tính từ và đại từ chỉ định: This (Đây, cái này) và that(Kia, cái kia)
1/ This dùng để chỉ một ngời hay một vật ở gần.
VD: This is a dog. (Đây là một con chó) This đây là đại từ
This is a nurse (Đây là một y tá) This đây là đại từ

This man (Ngời đàn ông này) This ở đây là tính từ
This boy (Cởu con trai này ) This ở đây là tính từ
2/ That dùng để chỉ một ngời hay một vật ở xa.
VD: That is a dog. (Kia là một con chó) That đây là đại từ
That is a nurse (Kia là một y tá) That đây là đại từ
That man (Ngời đàn ông kia)That ở đây là tính từ
That boy (Cởu con trai kia ) That ở đây là tính từ
IV/ Tính từ sở hữu: Tính từ sở hữu là những từ dùng để sở hữu một vật nào đó hay một
cáI gì đó.
1/ Tính từ sở hữu tơng ứng dùng cho các ngôi.
Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi 1 my (Của tôi) Our (của chúng ta)
Ngôi 2 Your (của bạn) Your (Của các bạn)
Ngôi 3 His (của anh ấy) Their (Của họ)
Her (của cô ấy)
VD: My book (Quyển sách của tôi) Tôi sở hữu quyển sách.
Their house (NgôI nhà của họ) Họ sở hữu ngôI nhà.
2/ Tính từ sở hữu cho tên ngời:Ta thêm s vào sau tên ngời là thể hiện sự sở hữu
của ngời đó.
VD: Lans house (Ngôi nhà của Lan)
Ghóp ý gửi vào: 5
Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
Ha and Hoas books (Những quyển sách của Ha và Hoa)
3/ Tính từ dùng cho danh từ nghĩa là ngời. Ta cũng thêm s nh tên ngời. Nh-
ng khác ở chỗ nếu danh từ là số nhiều thì ta chỉ thêm mà không cần thêm s .
VD: Danh từ số ít:
Teachers house (Ngôi nhà của giáo viên) đây là sở hữu của số ít.
Doctors room (Phòng của bác sĩ) đây là sở hữu của số ít.
VD: về danh từ số nhiều:
Students room (Phòng của học sinh) Đây là sở hữu của số nhiều.

Nurses furniture (Đồ của các y tá) Đây là sở hữu của số nhiều.
Unit 3: At home (ở nhà)
I- Số nhiều của danh từ:
1/ Thông thờng ngời ta thêm S vào sau danh từ thì danh từ sẽ trở thành số nhiều.
VD: a pen (1 cáI bút) 2 pens (2 cáI bút) Pens là số nhiều
của danh từ pen
A book (1 quyển sách) books (những quyển sách)
2/ Nếu cuối cùng của danh từ là phụ âm + y thì khi chuyển sang số nhiều ta phảI
chuyển thành _ies.
VD: a city (1 thành phố) 3 cities (3 thành phố)
cities là số nhiều của city
A family (1 gia đình) 4 families (4 gia đình)
3/ Nếu danh từ có cuối cùng là y mà tr ớc nó là nguyên âm thì ta thêm S nh bình
thờng.
VD: A key (1 cáI khoá) 2 keys (2 chìa khoá) Keys là số
nhiều của key
A play (1 vở kịch) 6 plays (6 vở kịch)
4/ Những danh từ có tận cùng là: _F hay _FE chúng ta thay _F hoặc _FE
bằng VES để tạo thành số nhiều.
VD: A knife (1 con dao) 10 knives (10 con dao)
A wife (1 bà vợ) 2 wives (2 nhà vợ)
*/ Chú ý: Một số trờng hợp ngoại lệ:
Roof (máI nhà); proof (chứng cớ); chief (ngời chỉ huy); handkerchief (Khăn
tay); safe (tủ, két sắt); belief (niềm tin); chef (bếp trởng) .
5/ Danh từ có cuối cùng là _O
- Trớc _O là một nguyên âm thì ta thêm _S
VD: A bamboo (1 cây tre) 2 bamboos (2 cây tre)
A folio (1 trang sách) 3 folios (3 trang sách)
- Trớc _O là 1 phụ âm thì ta thêm _ES
A potato (1 củ khoai tây) 4 potatoes (4 bốn củ khoai tây)

A tomato (1 quả cà chua) 3 tomatoes (3 quả cà chua)
*/ Chú ý: Một số trờng hợp ngoại lệ:
Ghóp ý gửi vào: 6
Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
Danh sách những từ ngoại lệ: piano (đàn pi a nô); photo (ảnh chụp); dynamo
(máy phát điện); solo (độc xớng, một mình); auto (xe hơi); kilo (Kg); grotto (hang);
motto (khẩu lệnh)
6/ Những danh từ có cuối cùng là _S , _X , _CH , _SH , và _Z thì chúng ta
thêm _ES .
VD: A class (1 lớp học) 2 classes (2 lớp học)
A box (1 cái hộp) 4 boxes (4 cái hộp)
A quiz (1 câu đố) 5 quizes (5 câu đố)

7/ Một số danh từ có số nhiều và số ít đều nh nhau:
People (dân chúng, ngời ta); police (cảnh sát); cattle (gia súc); clergy (hàng giáo
phẩm); public (quần chúng)
8/ Một số danh từ số ít sang số nhiều không theo quy tắc:
STT Số ít Đọc Số nhiều Đọc Nghĩa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Man
Woman
Child

Foot
Tooth
Goose
Ox
Mouse
Louse
Men
Wumơn
Schaid
Fut
Tut
Gus
Ocs
Maos
Laos
Men
Women
Children
Feet
Teeth
Geese
Oxen
Mice
Lice
Men
Wimìn
Schidrơn
Fit
Tit
Gis

Oc xơn
Mais
Lais
đàn ông
đàn bà
trẻ con
bàn chân
răng
con ngỗng
con bò đực
con chuột
con chấy, chí
9/ There is và there are (có); đợc dùng để chỉ sự hiện diện hay sự hiện hữu của một
vật hay một ngời nào đó.
VD: There is a book in the classroom. (Có 1 quyển sách trong phòng học)
There are Some students in the school. (Có 1 vài học sinh trong trờng)
Are there any students in the school? (Có học sinh nào trong trờng ko?)
Yes, there are. (Có)
Unit 4: big or small (To hay nhỏ)
I- Động từ HAVE và HAVE GOT .
1/ Have là một động từ th ờng có nghĩa là có
VD: I have some books (Tôi có 1 vài quyển sách)
Ghóp ý gửi vào: 7
There is + N
(danh từ
đếm đợc)
+
(Có 1 .) A + N
(danh từ đếm đợc số ít)
+

There are + N
(danh từ đếm đợc số nhiều)
+
(Có những .)
S + HAS + N (Có cáI gì )
HAVE
Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
She has some pens (Cô ấy có 1 vài cái bút)
*/ Chú ý: Động từ HAVE dùng trong câu hỏi và câu phủ định ta mợn trợ động từ
Do/ Does hay Don t/ Doesn t
VD: Do you have any children? (Bạn có đứa con nào không?)
No, I dont have any children. (Tôi không có đứa trẻ nào.)
2/ HAVE là trợ động từ:
VD: He has got a new car. (Anh ấy có 1 cáI xe hơi)
Hoa hasn t got any children . (Hoa không có đứa trẻ nào cả)
What have we got for breakfast? (Chúng ta có gì cho bữa sáng?)
II/ Which? (nào, cái nào?)
VD: Which is that? Đó là cáI nào?
Which way shall we go? (Chúng ta sẽ đi đờng nào?)
Which grade are you in? (Bạn học lớp nào?)
III/ Thì hiện tại đơn của động từ thờng.
1/ Cấu trúc:
2/ Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần, trong câu thờng
có các từ nh: every, once (1 lần); twice (2 lần); 3 times (3 lần); 4 times (4 lần), always
(luôn luôn); usually (thờng thờng); often (Thờng); sometimes (thỉnh thoảng)
VD: He goes to Tan Son 6 times a week. (Anh ấy đi Tân Sơn 6 lần 1 tuần)
They go to school on foot everyday. (Họ đi bộ đến trờng hàng ngày)
- Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên.
VD: The earth goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

She works in the factory. Cô ấy làm việc trong một công ty.
Ghóp ý gửi vào: 8
S + HAS + GOT + N (Có cáI gì )
HAVE
Phủ định:S + HAS NOT + GOT + N
HAVE NOT ( Không có cáI gì)
HAS (Có .không?)
WH_ HAVE + S + GOT + N?
Which + IS/ ARE/ + S? ( là cáI gì)
Which + N + Do/ Does + S + V?
(dùng hỏi ai làm việc nào?)
We
You + V
(inf)
+ .
They
He
She + V
(S/ES)
+ .
It
Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
3/ Dạng phủ định ta mợn trợ động từ: Don t/ Doesn t
VD: He doesn t go to school on foot . (Anh ấy không đi bộ đến trờng)
They don t like him . (Họ không thích anh ấy)
4/ Câu hỏi ta mợn trợ động từ: Do/ Does
VD: What do you eat? (bạn muốn ăn gì?)
Does he have a cat? (Anh ấy có 1 con mèo phải không?)
IV/ Thì hiện tại đơn với động từ CAN :
1/ Cấu trúc:

2/ Cách dùng:
- Dùng để chỉ khả năng của ai đó có thể hoặc không thể làm việc gì.
VD: He can swim. (Anh ấy có thể bơi)
She can t swim . (Cô ấy không thể bơi)
What can they đo? (Họ có thể làm gì?)
Unit 5: things I do (những việc mà tôI làm)
I- What day? (ngày nào?) Dùng để hỏi các ngày trong tuần.
What day is it, today? Hôm nay là ngày nào?
today is Tuesday (Hôm nay là thứ ba)
II- Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT
1/ At (lúc): Đợc dùng cho:
- Chỉ giờ:
VD: At 6.30 (Lúc 6 giờ 30 phút. At 7. 00 (lúc 7 giờ)
- Dùng chỉ tuổi:
VD: Lan will go to school at the age of five.
(Lan đI học vào lúc 5 tuổi)
*/ Ngoại lệ: At night (Vào ban đêm); At christmas (Vào lúc dáng sinh); At Easter
(vào lễ phục sinh); At/ On weekend (vào cuối tuần).
2/ On (vào) đợc dùng cho: (Thời gian dài hơn so với AT)
- Chỉ ngày:
VD: On Tuesday (vào thứ ba)On Monday (vào thứ hai)
On September 5
th
(vào ngày mồng 5 tháng 9)
- Các buổi của các ngày trong tuần.
VD: On Monday morning, we have English.
(Vào sáng thứ hai, chúng tôI có môn Tiếng Anh)
On Tuesday afternoon (vào chiều thứ 3)
3/ IN (trong) Đợc dùng: (Với thời gian dài hơn ON và AT)
- Tháng, năm, mùa, thế kỉ:

VD: In October (trong tháng 10)
In July (trong tháng 7) in 1990 (vào năm 1990)
Ghóp ý gửi vào: 9
S + CAN + V + .(Có thể làm gì)
S + CANT + V + .
WH_ + CAN + S + V + ?
Nguyễn Đình Dậu Ngữ pháp Tiếng Anh 6
In the eighth century (vào thế kỉ 18)
- Vào các buổi của ngày:
VD: In the morning (vào buổi sáng); in the afternoon (vào buổi chiều); In the
evening (vào buổi tối)
Unit 6 Places (NơI chốn)
I- Giới từ chỉ nơi chốn: IN, AT, ON, IN FRONT OF, BEHIND, BEFORE,
AFTER, BETWEEN-AMONG.
1/ AT dùng cho:
- Một địa điểm xác định:
VD: at home (ở nhà), at school (ở trờng), at my house (Tại nhà tôi)
- Dùng cho địa chỉ:
VD: At 53 Quang Trung street. Tại đờng Quang Trung.
2/ ON (trên): chỉ vật tiếp xúc trên mặt phẳng hay 1 đờng thẳng.
- On the way: (trên đờng); On the river (Trên sông)
On the chair (Trên ghế)
3/ IN (trong) Trong một phạm vi rộng hay không gian ba chiều:
VD: In the box (Trong hộp) In the village (Trong làng)
In Ho Dap (ở Hộ Đáp); In Luc Ngan (ở Lục Ngạn)
4/ IN FRONT OF (ỏ đằng trớc) dùng cho không gian.
VD: There is a river in front of my house.
(Có 8 dòng sông ở đằng trớc nhà tôi)
5/ behind (ở đằng sau) dùng cho không gian.
VD: There is a garden behind Lans house.

(Có một cái vờn ở đằng sau nhà Lan)
6/ between among ( ở giữa<hai ngời, vật> - ở giữa <nhiều ngời, vật>)
VD: Hung is between Lan and Nga (Hùng giữa Nga và Lan
Hoang is among a crowd. (Hoàng ở giữa đám đông)
Ghóp ý gửi vào: 10

×