Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 77 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG
CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƢNG

Người hướng dẫn:ThS. NGUYỄN THIÊN KIM
Người thực hiện: NGUYỄN NHƢ HẢO
Lớp

: 11070301
Khố

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015

: 15


LỜI CẢM ƠN
Khoảng thời gian 3 tháng thực tập tại Phịng giao dịch Nguyễn Chí Thanh,
Chi nhánh Techcombank Phú Mỹ Hƣng đã giúp em có cơ hội đƣợc tiếp xúc với môi
trƣờng làm việc thực tế, tạo điều kiện cho em đƣợc phát huy năng lực của mình và
vận dụng những kiến thức đã học trong suốt 4 năm ở giảng đƣờng đại học. Lời đầu
tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh,
trƣờng đại học Tôn Đức Thắng cùng ban lãnh đạo Ngân hàng Techcombank Hội sở
TP. Hồ Chí Minh và chi nhánh Techcombank Phú Mỹ Hƣng đã cho em cơ hội quý
báu này.


Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Cơ ThS. Nguyễn Thiên Kim, ngƣời đã
tận tình chỉ bảo, trực tiếp hƣớng dẫn trong suốt thời gian em làm khóa luận tốt
nghiệp. Những lời nhận xét cụ thể và sự quan tâm nhiệt tình của Cơ đã giúp em
từng bƣớc định hƣớng và tự tin hơn để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Cơ chú lãnh đạo,
các anh chị phịng kế tốn ngân quỹ của Phịng giao dịch Nguyễn Chí Thanh thuộc
chi nhánh Techcombank Phú Mỹ Hƣng. Nhờ vào sự chỉ bảo nhiệt tình và cùng
những kinh nghiệm quý báu của các anh chị, cô chú truyền đạt đã giúp em củng cố
thêm những kiến thức đã học trong sách vở, cũng nhƣ có cái nhìn trực quan về cơng
việc của mình trong tƣơng lai. Tất cả những bài học thực tế quý giá đó sẽ là hành
trang quan trọng giúp em tự tin hơn với nghề nghiệp của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Nhƣ Hảo


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Thiên Kim. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc
đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách

nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)


TĨM TẮT
Mục tiêu chung của khóa luận là đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại Ngân hàng Techcombank - chi nhánh Phú Mỹ Hƣng thơng qua
việc phân tích các chỉ tiêu hiệu quả huy đông vốn của ngân hàng trong giai đoạn
2012- 2014. Bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, bài khóa luận “Nâng cao hiệu
quả huy đông vốn tại ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng chi nhánh Phũ Mỹ Hƣng” này
chủ yếu tập trung giải quyết các vấn đề sau:
 Giải thích định nghĩa hiệu quả huy động vốn, các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả
huy động vốn
 Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả huy đông vốn trong giai đoạn 2012
-2014 tại Techcombank Phú Mỹ Hƣng
 Đo lƣờng mức độ hài lòng của khách hàng tại chi nhánh theo các yếu tố tác
động đến hiệu quả huy động vốn
 Đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
Qua phân tích các chỉ tiêu cơ bản, em nhận thấy việc huy động vốn chƣa thật
sự đạt hiệu quả, vốn huy động có tăng nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu tín
dụng cụ thể là tín dụng trung và dài hạn, nguồn khách hàng doanh nghiệp giảm, tiền
gửi thanh tốn cũng giảm mạnh. Cịn theo ý kiến chủ quan của khách hàng thị họ
vẫn chƣa thỏa mãn về chất lƣợng dịch vụ từ sản phẩm đến nhân viên. Bên cạnh
những tồn tại do những nguyên nhân khách quan và chủ quan, tổng thể thì chi
nhánh cũng đang phấn đấu tăng mức xếp hạng tại Hội sở từ bậc BB lên hàng A. Để
chi nhánh hoàn thành đƣợc mục tiêu này, em xin đƣa ra một số kiến nghị nhằm

nâng cao hiệu quả huy động vốn nhƣ sau:
 Thực hiện tốt cơng tác phân tích thị trƣờng huy động vốn
 Đa dạng hóa tính năng sản phẩm huy động
 Đa dạng hóa các dịch vụ huy động vốn bằng cách gia tăng tiện ích
 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt
 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ nhân viên


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ....................................3
1.1.1. Khái niệm vốn huy động ...........................................................................3
1.1.2. Đặc điểm vốn huy động..............................................................................3
1.1.3. Vai trò của vốn huy động ...........................................................................4
1.1.3.1 Đối với ngân hàng thƣơng mại .............................................................4
1.1.3.2. Đối với khách hàng ..............................................................................4
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế...............................................................................5
1.1.4. Các hình thức huy động vốn của NHTM theo Luật Tổ chức tín dụng 2010
..............................................................................................................................5
1.1.4.1. Huy động tiền gửi ................................................................................5
1.1.4.2. Phát hành các công cụ nợ ...................................................................6
1.1.4.3. Vốn đi vay ............................................................................................7
1.1.4.4. Các hình thức huy động vốn khác.......................................................7
1.2. HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM .................................................7
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................7
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại NHTM ............................9
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ........11
1.3.1. Các nhân tố khách quan............................................................................11

1.3.1.1. Nhân tố kinh tế ...................................................................................12
1.3.1.2. Môi trƣờng pháp lý ............................................................................12
1.3.1.3. Đối thủ cạnh tranh và môi trƣờng xã hội ...........................................13
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ...............................................................................14
1.3.2.1. Chính sách lãi suất và phí dịch vụ của ngân hàng .............................14
1.3.2.2. Hình thức huy động vốn của ngân hàng ............................................14
1.3.2.3. Vị thế, uy tín của ngân hàng .............................................................. 14


1.3.2.4. Mạng lƣới huy động vốn, công nghệ, cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ
của ngân hàng..................................................................................................15
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƢƠNG CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƢNG ................................................... 17
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG –
CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƢNG ............................................................................17
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam ...........................17
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Techcombank chi nhánh Phú Mỹ Hƣng ..........19
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................19
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ............................... 20
2.1.3. Một số nghiệp vụ chủ yếu tại Techcombank Phú Mỹ Hƣng ...................23
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................23
2.1.3.2. Hoạt động thanh toán quốc tế ............................................................24
2.1.3.3. Hoạt động tín dụng.............................................................................25
2.1.3.4. Hoạt động kinh doanh sản phẩm thẻ Internet Banking ......................26
2.1.3.5. Dịch vụ chuyển tiền Western Union ..................................................26
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Techcombank Phú Mỹ Hƣng .................27
2.2. CHIẾN LƢỢC HUY ĐỘNG VỐN TECHCOMBANK PHÚ MỸ HƢNG ...28
2.3. HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA TECHCOMBANK PHÚ MỸ HƢNG
............................................................................................................................... 29
2.3.1. Về quy mô, tốc độ tăng trƣởng vốn huy động..........................................29

2.3.2. Về cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................................ 30
2.3.3. Chi phí huy động vốn ...............................................................................37
2.3.4. Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn .............................................38
2.3.5. Sự hài lòng của khách hàng ......................................................................42
2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI TECHCOMBANK PHÚ
MỸ HƢNG ............................................................................................................44
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................44
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong công tác huy động
vốn tại Techcombank Phú Mỹ Hƣng .................................................................46


CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƢƠNG CHI NHÁNH PHÚ MỸ
HƢNG....................................................................................................................... 52
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TECHCOMBANK PMH 2015 ........52
3.2. KIẾN NGHỊ NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
TECHCOMBANK PHÚ MỸ HƢNG ...................................................................53
3.2.1. Thực hiện tốt cơng tác phân tích thị trƣờng huy động vốn ......................53
3.2.2. Đa dạng hóa tính năng sản phẩm .............................................................54
3.2.3. Cần áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ................................................57
3.2.4. Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ .....................................58
3.2.5. Tăng cƣờng công tác truyền thông, marketing, dịch vụ ...........................60
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 65


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM

Automated Teller Machine


BCTC

Báo cáo tài chính

CĐKT

Cân đối kế tốn

CP HĐV

Chi phí huy động vốn

DN

Doanh nghiệp

HĐV

Huy động vốn

KKH

Không kỳ hạn

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NV

Nguồn vốn

TCB PMH

Techcombank Phú Mỹ Hƣng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm


TGTT

Tiền gửi thanh tốn

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VHĐ

Vốn huy động


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: So sánh tình hình huy động vốn của 5 NHTM ............................................. 18
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động huy động vốn của TCP PMH 2012 – 2014 .................... 24
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng của TCB PMH 2012 -2014 ........................... 25
Bảng 2.4:Báo cáo thu nhập - chi phí TCB PMH 2012-2014 ........................................ 27
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn TCB PMH 2012-2014 ........................................... 29
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tƣợng của TCB PMH ....................................... 30
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của TCB PMH ............................ 32
Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ của TCB PMH ...................... 35
Bảng 2.9: Chi phí huy động vốn của Chi nhánh TCM PMH 2012 – 2014 ................... 37
Bảng 2.10: Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn TCB PMH 2012-2014 .. 39
Bảng 2.11: Cân đối giữa HĐV và sử dụng vốn ngắn hạn TCB PMH 2012-2014 ....... 40
Bảng 2.12: Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn trung – dài hạn tại TCB
PMH 2012-2014 ............................................................................................................ 41
Bảng 2.13 : Mức độ hài lòng của khách hàng đối với TCB PMH qua các tiêu chí ...... 43

Bảng 2.14 : So sánh mức lãi suất của Techcombank so với một số ngân hàng khác
trên địa bàn .................................................................................................................... 48
Bảng 2.15: Phân tích SWOT tại chi nhánh TCB PMH ................................................. 50
Bảng 2.16: Các khóa đào tạo tại Techcombank khu vực phía Nam với một số vị trí .. 59


DANH MỤC BIỂU ĐỒ/ HÌNH VẼ

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Techcombank Phú Mỹ Hƣng ...................................... 21
Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh của Techcombank PMH 2012-2014 ........................ 27
Biểu đổ 2.2: Cơ cấu vốn huy động theo đối tƣợng của Techcombank PMH ............... 31
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn Techcombank PMH........................... 33
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền gửi Techcombank PMH .................. 35
Biểu đồ 2.5: Chi phí huy động của Techcombank PMH .............................................. 38
Biểu đồ 2.6: Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn Techcombank PMH .... 39
Biểu đồ 2.7:Cân đối giữa HĐVvà SDV ngắn hạn Techcombank PMH ...................... 40
Biểu đồ 2.8: Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn trung và dài hạn
Techcombank PMH ...................................................................................................... 41
Biểu đồ 2.9: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với Techcombank PMH qua các
yếu tố ............................................................................................................................. 43


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Luật Các Tổ chức tín dụng đƣợc Quốc Hội thơng qua vào 6/2010 nêu:
NHTM là trung gian tài chính với chức năng cơ bản là đi vay để cho vay. Dù dƣới
bất kỳ hình thức nào các NHTM ln đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Để đạt đƣợc điều

đó, cơng cụ cần thiết mà các ngân hàng phải có là vốn. Tuy nhiên một ngân hàng
không thể hoạt động kinh doanh tốt nếu các hoạt động của nó hồn tồn phụ thuộc
vào vốn đi vay. Ngƣợc lại, một ngân hàng với nguồn vốn huy động dồi dào sẽ hoàn
toàn tự quyết trong hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt đƣợc các cơ hội kinh
doanh. Hơn nữa, nguồn vốn huy động dồi dào cũng giúp ngân hàng đa dạng hoá các
hoạt động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và thu đƣợc lợi nhuận cao vì mục tiêu
an tồn và hiệu quả. Vậy vốn là cơ sở để ngân hàng tạo ra thế chủ động trong kinh
doanh, đặc biệt là đối với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần .
Theo thống kê thì ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam đang có tổng tài
sản lớn nhất khối ngân hàng tƣ nhân, trong đó trên 20% sở hữu của HSBC. Nhƣ vậy
có thể nói Kỹ Thƣơng đang sử dụng rất tốt địn bẩy tài chính của mình và để ngày
càng phát triển hơn nữa, ngân hàng cần có một lƣợng vốn dồi dào để tiếp tục mở
rộng hoạt động kinh doanh thực hiện các mục tiêu chiến lƣợc đề ra, mà chiếm phần
lớn trong tổng lƣợng vốn đó là vốn huy động. Nó quyết định quy mơ tín dụng, năng
lực cạnh tranh, vị thế và uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng. [15]
Tuy nhiên việc phát triển đồng bộ giữa các chi nhánh đang đƣợc Kỹ Thƣơng
rất quan tâm. Đặc biệt là các chi nhánh nịng cốt tại các khu đơ thị lớn nhƣ TP. Hồ
Chí Minh và Hà Nội. Tại TP. Hồ Chí Minh có những chi nhánh phát triển mạnh nhƣ
chi nhánh Tân Bình, chi nhánh Phú Mỹ Hƣng, chi nhánh Chợ Lớn, chi nhánh Gia
Định cũng đang trong qua trình đƣợc đổi mới.
Việc tiếp tục nghiên cứu đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện và phát triển hoạt
động huy động vốn trong Ngân hàng Thƣơng mại sẽ có ý nghĩa to lớn về mặt lý
thuyết lẫn thực tiễn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã học


2

đƣợc ở trƣờng, cùng những kiến thức đã thu thập đƣợc trong thời gian thực tập, tìm
hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng chi nhánh Phú Mỹ Hƣng,
em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ

Thƣơng chi nhánh Phú Mỹ Hƣng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Từ những vấn đề nghiên cứu trên lí thuyết, bài luận phân tích thực trạng huy

động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng chi nhánh Phú Mỹ Hƣng
-

So sánh đánh giá hoạt động huy động vốn trong giai đoạn 2012- 2014.

-

Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chi nhánh theo các yếu tố.

-

Để đề ra giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động vốn hiệu quả hơn.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng

TMCP Kỹ Thƣơng chi nhánh Phú Mỹ Hƣng.
-

Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu trong bảng tổng kết hoạt động huy động vốn

tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng chi nhánh Phú Mỹ Hƣng giai đoạn 2012- 2014.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp: Thống kê mơ tả, so sánh, phân tích, luận giải.
5. Bố cục khóa luận
Về kết cấu của bài khóa luận, ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm
3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng
chi nhánh Phú Mỹ Hƣng
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thƣơng chi nhánh Phú Mỹ Hƣng


3

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
1.1.1. Khái niệm vốn huy động
Vốn huy động là tài sản thuộc chủ sở hữu khác nhau. Ngân hàng chỉ có
quyền sử dụng mà khơng có quyền sở hữu và có trách nhiệm hồn trả đúng gốc và
lãi khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút vốn. [2, tr 90-98]
Vốn huy động có vai trị quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM. Nó cũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh
doanh. Thông thƣờng vốn huy động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do
đó hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của
ngân hàng sẽ tăng, là tiền đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn.
1.1.2. Đặc điểm vốn huy động
Để có cái nhìn cụ thể hơn về vốn huy động PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn có
nêu những đặc điểm của vốn huy động nhƣ sau: [2, tr 90-98]

- Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của
NHTM. Các NHTM hoạt động đƣợc chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này.
- Vốn huy động, về mặt lý thuyết là một nguồn vốn khơng ổn định vì khách
hàng có thể rút tiền của họ mà khơng bị ràng buộc – vì đặc điểm này mà các NHTM
phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền
của khách hàng.
- Có chi phí sử dụng vốn tƣơng đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất
lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
- Vốn huy động chỉ đƣợc sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh,
các ngân hàng không đƣợc sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ.


4

1.1.3. Vai trị của vốn huy động
Vốn huy động khơng những chỉ có tầm quan trọng đối với ngân hàng thƣơng
mại (chiếm phần lớn trong vốn để kinh doanh) mà nó cịn có vai trị và ảnh hƣởng
rất lớn đến khách hàng, ngƣời tham gia gửi tiền tại ngân hàng thƣơng mại và đối với
nền kinh tế.[ 4, tr. 211-212]
1.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại
Vốn huy động là nguồn lực chính để ngân hàng tiến hành các nghiệp vụ kinh
doanh của mình. Bởi vì nó khơng chỉ lớn về quy mơ mà cịn đa dạng về thời hạn và
so với các nguồn vốn khác thì nó có nhiều ƣu điểm hơn hẳn. Xét về vốn tự có của
ngân hàng, ta thấy nó chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với nhu cầu kinh doanh của ngân
hàng. Hơn nữa việc tăng vốn tự có là khơng dễ vì vốn tự có đƣợc hình thành chủ
yếu từ lợi nhuận và đóng góp của chủ sở hữu. Với các NHTM cổ phần thì có thể
phát hành cổ phiếu để tăng vốn nhƣng lại đối mặt với nguy cơ giảm cổ tức của cổ
đông do hiệu ứng pha loãng.
Xét về vốn vay từ NHTW và các NHTM khác thì chỉ đáp ứng đƣợc một

lƣợng vốn nhỏ, bị giới hạn về cả quy mô và thời hạn, chịu ràng buộc về các quy
định của NHNN, và đây chỉ là nguồn vốn vay nhằm giải quyết tạm thời thiếu hụt
vốn khả dụng trong thời gian ngắn chứ không thể đáp ứng nhu cầu vốn về kinh
doanh của ngân hàng.
Về hiệu quả kinh doanh, vốn huy động là nguồn vốn có chi phí rẻ nhất trong
các loại vốn. Vốn tự có xét về mặt kế tốn thì khơng chịu chi phí nhƣng về mặt
quản trị thì lại có chi phí cao nhất, chi phí vốn tự có chính là lợi nhuận của ngân
hàng. So với vốn đi vay thì chi phí tính trên 1 đồng vốn vay với thời hạn tƣơng ứng
cao hơn nguồn vốn huy động.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Đối với khách hàng là ngƣời gửi tiền thì thơng qua cơng tác huy động vốn,
các tổ chức kinh tế cũng nhƣ ngƣời dân sẽ thu đƣợc lợi ích từ khoản vốn tạm thời
nhàn rỗi của mình thông qua lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân
hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ
thanh tốn tiện ích.


5

Đối với khách hàng là ngƣời vay, họ sẽ thỏa mãn đƣợc nhu cầu vốn để kinh
doanh, chi tiêu, thanh tốn mà khơng phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian tìm
kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. [16, Thảo Minh, 2015, Thời
báo ngân hàng]
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế
Vốn huy động cịn có ý nghĩa to lớn với nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất đƣợc thực hiện
liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. NHTM thông qua hoạt động huy động vốn
đã biến vốn nhàn rỗi khơng hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích q trình
ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
1.1.4. Các hình thức huy động vốn của NHTM theo Luật Tổ chức tín

dụng 2010. [5]
1.1.4.1. Huy động tiền gửi
 Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi khơng kỳ hạn hay cịn gọi là tiền gửi thanh tốn: là các khoản tiền
gửi khơng kỳ hạn, trƣớc hết đƣợc sử dụng để tiến hành thanh toán chi trả cho các
hoạt động hàng hóa dịch vụ và các khoản phát sinh trong quá trình kinh doanh một
cách thƣờng xuyên, an tồn và thuận lợi. Tiền gửi thanh tốn thƣờng đƣợc quản lý
tại ngân hàng trên tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản vãng lai.
 Huy động tiền gửi có kỳ hạn
Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận trƣớc giữa khách hàng và ngân hàng về
thời hạn gửi và rút tiền. Đại bộ phận tiền gửi này có nguồn gốc từ tích lũy và ký
thác để hƣởng lãi. Các NHTM nhận hai loại tiền gửi có kỳ hạn đó là tiền gửi có kỳ
hạn và tiền gửi báo rút. Đây là nguồn tiền tƣơng đối ổn định, ngân hàng có thể sử
dụng phần lớn để kinh doanh. Chính vì vậy, NHTM ln tìm cách để đa dạng hóa
loại tiền này nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có thể rút bất cứ lúc nào,
song không đƣợc sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho ngƣời khác. Đối với
khoản tiền này, chủ tài khoản có thể rút tiền ra bất kỳ lúc nào mà không phải báo


6

trƣớc. Tuy nhiên, số dƣ tài khoản này thƣờng không lớn, nhƣng có ƣu điểm hơn so
với tài khoản tiền gửi giao dịch ở chỗ: Số dƣ này ít biến động. Vì vậy, ngân hàng trả
lãi suất cho khoản tiền này cao hơn so với tiền gửi thanh tốn. Đó là điều kiện để
các NHTM có thể dễ dàng huy động số vốn này.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có thỏa thuận về thời hạn và
rút tiền, có mức lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Và lãi suất tỷ lệ thuận với
độ dài kỳ hạn, những khoản gửi càng lâu thì lãi suất càng cao.

1.1.4.2. Phát hành các công cụ nợ
Các NHTM có thể phát hành các cơng cụ nợ (nếu đủ điều kiện theo quy định)
nhƣ: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng để huy động vốn
trong một thời gian nhất định.
Chứng chỉ tiền gửi là giấy xác nhận tiền gửi định kỳ ở một ngân hàng hay một
định chế tài chính khác. Ngƣời sở hữu giấy này sẽ đƣợc thanh toán tiền lãi theo kỳ
và nhận đủ vốn khi hết hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành đƣợc lƣu thông trên thị
trƣờng tiền tệ. Các ngân hàng phát hành chứng chỉ tiền gửi chủ yếu cho mục đích
thanh khoản. Các chứng chỉ này thƣờng khơng thuộc loại trái phiếu chiết khấu, lãi
suất của chúng thƣờng cao hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc và mức độ rủi ro của
nó cũng thấp.
Kỳ phiếu ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn do ngân hàng phát hành theo
từng đợt để huy động vốn một cách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho những
kế hoạch kinh doanh xác định của ngân hàng. Việc phát hành kỳ phiếu tùy thuộc
theo thời gian và tình hình cụ thể của vốn ngân hàng.
Trái phiếu ngân hàng là một công cụ nợ dài hạn của ngân hàng, với các cam
kết thanh toán gốc vào ngày đáo hạn và thanh toán vào những thời gian xác định.
Lãi suất của trái phiếu thƣờng cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu. Trái
phiếu dùng để huy động vốn trung dài hạn phục vụ cho những kế hoạch phát triển
kinh doanh có quy mơ lớn và dài hạn.


7

1.1.4.3. Vốn đi vay
Vay của NHTW
Lẽ sống của NHTM là nhận ký thác và cho vay. NHTM phải cho vay tới mức
mà NHTW cho phép để tối đa hoá lợi nhuận. Nhƣng không phải lúc nào hoạt động
của ngân hàng cũng thuận lợi. Dầu thận trọng cách mấy trong việc cho vay, NHTM
cũng khó tránh khỏi có lúc thiếu khả năng chi trả hoặc kẹt quá tiền mặt.

Ở Việt Nam hiện nay, có các loại cho vay của NHNN đối với NHTM nhƣ sau:
(i) Cho vay bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn: là hình thức tài trợ vốn theo kế
hoạch, chỉ phân phối cho các NHTM quốc doanh. (ii) Chiết khấu và tái chiết khấu
trái phiếu kho bạc, khế ƣớc mà các ngân hàng đã cho các khách hàng vay chƣa đáo
hạn và các thƣơng phiếu. (iii) Cho vay bổ sung vốn thanh toán bù trừ của các tổ
chức tín dụng.
Vay từ các NHTM và các tổ chức tín dụng khác
Ngồi các loại vay đã nêu trên, các NHTM để đảm bảo vốn cho hoạt động
kinh doanh còn vay vốn ở các ngân hàng khác, giữa các NHTM và các tổ chức tín
dụng có thể cho vay lẫn nhau theo nguyên tắc: Các ngân hàng phải hoạt động hợp
pháp; Thực hiện việc cho vay và đi vay theo hợp đồng tín dụng; Vốn vay có thể
đƣợc bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố hay xin bảo lãnh của NHTW.
1.1.4.4. Các hình thức huy động vốn khác
Ngồi các hình thức huy động vốn trên, NHTM cịn có các nguồn khác nhƣ:
Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo khả năng thanh toán, tiền tạm giữ, tiền đang
chuyển và các khoản khác. NHTM cũng có thể sử dụng những hình thức huy động
khác để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cƣ, từ nền kinh tế, từ nƣớc ngoài thông
qua các hoạt động ủy thác về các dịch vụ xã hội nhƣ: dịch vụ câu lạc bộ hoặc đứng
ra làm đại lý phát hành chứng khốn cho các cơng ty, làm trung gian thanh toán,
làm đại lý bảo hiểm, làm đại lý ủy thác đầu tƣ.
1.2. HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, ngân hàng cũng nhƣ các tổ chức tín
dụng khác đang phải đối mặt với các cuộc cạnh tranh khốc liệt. Bất kỳ biến động


8

nào dù nhỏ hay lớn đều ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói
chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Vì vậy, hiệu quả trong hoạt động huy

động vốn khơng chỉ đánh giá chính xác đúng đắn hoạt động huy động vốn nói riêng
mà cịn phản ánh khả năng thích nghi và khẳng định sự phát triển trên thị trƣờng của
ngân hàng.
Nhƣ vậy, hiệu quả huy động vốn đƣợc thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất
nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ, nhu
cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý và phải tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy
động vốn. [2, tr.84-86].
Hiệu quả huy động vốn được thể hiện trên các mặt sau:
Một là đối với xã hội: Hiệu quả huy động vốn của NHTM đối với xã hội
đƣợc nhìn nhận trên góc độ các lợi ích mà lƣợng vốn này đƣợc sử dụng để bổ sung
lƣợng vốn cho nền kinh tế và nâng cao mức sống của ngƣời dân thay vì sử dụng
đồng vốn đó vào các chi tiêu khác. Hiệu quả này có đƣợc là nhờ việc tiết kiệm chi
tiêu, tăng cƣờng các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nên công ăn việc làm cho
ngƣời lao động, nâng cao mức sống ngƣời dân thông qua sinh lợi của khoản tiết
kiệm tại ngân hàng và các lợi ích gián tiếp của quá trình sử dụng vốn tiết kiệm để
kinh doanh mang lại. Hiệu quả của việc huy động vốn từ dân cƣ của NHTM đối với
xã hội ngày càng cao trong điều kiện đất nƣớc đang cần nhiều vốn để phát triển nền
kinh tế, nhất là các nƣớc đang phát triển.
Hai là đối với khách hàng: khi khách hàng tham gia vào hoạt động huy động
vốn thì hiệu quả của hoạt động này đƣợc hiểu là các lợi ích mà ngƣời dân thu đƣợc
khi gửi tiền vào ngân hàng. Hiệu quả này có đƣợc là nhờ sinh lời từ khoản tiền
ngƣời dân cho ngân hàng sử dụng trong một thời gian nhất định và các tiện ích khác
khi tham gia vào dịch vụ ngân hàng. Hiệu quả từ việc huy động vốn của ngân hàng
đối với khách hàng càng cao khi mức lãi suất và các ƣu đãi khác họ đƣợc hƣởng
trên khoản tiền họ đã gửi vào ngân hàng cao hơn so với các ngân hàng khác và so
với hình thức đầu tƣ khác.
Ba là đối với NHTM: Hiệu quả huy động vốn của NHTM dựa trên mối
tƣơng quan so sánh giữa kết quả thu đƣợc từ huy động và chi phí bỏ ra để huy động.



9

Hiệu quả này càng cao khi kết quả đạt đƣợc (chính là doanh thu của việc sử dụng
khoản vốn huy động từ dân cƣ) càng cao và lƣợng chi phí bỏ ra càng thấp (bao gồm
lãi phải trả và các chi phí khác). Để đạt đƣợc lợi nhuận cao, các ngân hàng phải đảm
bảo cho các hoạt động đạt đƣợc hiệu quả cao. Chính vì vậy một trong các mục tiêu
của NHTM là đảm bảo cho hoạt động huy động vốn đạt hiệu quả cao.
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại NHTM
Để đánh giá về hiệu quả hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng đƣợc
chính xác và đầy đủ, PGS.TS. Phan Thị Thu Hà đã nêu ra những nội dung cần quản
lý vốn huy động của ngân hàng thƣơng mại, cụ thể là về quy mơ, cơ cấu và chi phí
huy động. [3, tr.46-55]
 Chỉ tiêu về quy mô, tốc độ tăng trưởng vốn huy động
Để đánh giá khả năng huy động vốn của NHTM, trƣớc hết ta sử dụng chỉ tiêu
quy mô và tốc độ tăng trƣởng vốn huy động. Quy mô là chỉ tiêu phản ánh khối
lƣợng nguồn vốn huy động của NHTM. Quy mô nguồn vốn huy động càng tăng sẽ
hỗ trợ cho Ngân hàng hoạt động, phát triển và mở rộng phạm vi hoạt động của
mình. Quy mơ nguồn vốn huy động thể hiện tính ổn định và tăng tiềm lực của
khách hàng.
Tƣơng tự đối với tốc độ tăng vốn huy động, tốc độ càng cao càng thể hiện sự
phát triển tốt của đơn vị. Tuy nhiên nếu tăng quá cao, tăng đột biến trong một thời
kỳ cũng sẽ gây bất lợi cho doanh nghiệp, vì khi đó các nguồn lực sẽ không tăng
theo kịp và dẫn đến sự mất kiểm soát.

Tốc độ tăng vốn huy động

NV huy động kỳ này-NV huy động kỳ trƣớc
NV huy động kỳ trƣớc

 Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn huy động

Các ngân hàng hiện nay hay dùng tỷ trọng từng loại vốn huy động trên tổng
vốn huy động để xác định cơ cấu vốn huy động. Tùy vào mỗi ngân hàng sẽ có các
chiến lƣợc huy động vốn khác nhau và sẽ ƣu tiên phát triển mỗi loại vốn khác nhau.
Tỷ trọng từng loại vốn huy động

Số dƣ của từng loại vốn huy động
Tổng vốn huy động


10

Chỉ số này xác định kết cấu nguồn vốn huy động (theo thời gian, theo đối
tƣợng) để phát hiện mặt mạnh, điểm yếu của ngân hàng trong kinh doanh. Qua đó
có thể xem xét, đánh giá nguồn vốn huy động để có biện pháp điều chỉnh hợp lý
đồng thời có thể nắm đƣợc tốc độ tăng trƣởng của tổng vốn huy động. Ngoài ra,
việc xác định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp cho ngân hàng hạn chế đƣợc những
rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.
 Chỉ tiêu xác định chi phí huy động vốn
Trong điều kiện mơi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt, ngân hàng không
những cần huy động nhiều vốn mà cần phải biết chi phí bỏ ra bao gồm những gì để
huy động đƣợc nguồn vốn đó.
Chi phí huy động vốn là khoản chi phí đƣợc cấu thành bởi tiền lãi (Chi phí
lãi) phải trả cho các khoản tiền gửi của khách hàng và các chi phí khác (Chi phí phi
lãi) phát sinh trong quá trình huy động vốn. Chi phí phi lãi bao gồm: chi phí quản
lý, tiền lƣơng, quảng cao, khuyến mãi phát sinh trong hoạt động huy động vốn. Chi
phí huy động vốn là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của mỗi
ngân hàng, cho nên hầu hết các ngân hàng muốn tăng lợi nhuận thì việc hạ thấp chi
phí tiền gửi là một yêu cầu cần thiết, thƣờng xuyên. Tuy nhiên, các ngân hàng
không dễ dàng hạ thấp chi phí tiền gửi của mình, bởi nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nhƣ mức cung tiền gửi, khả năng cạnh tranh của ngân hàng, lãi suất cho vay, quy

mô của khoản tiền gửi, và quan trọng nhất là chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi
suất đi vay.
Chi phí huy động vốn = chi phí trả lãi + chi phí phi lãi

 Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng vốn huy động
Chi phí huy động vốn trên tổng vốn huy động

Chi phí huy động vốn
Tổng số vốn huy động

Tỷ lệ chi phí huy động trên tổng vốn huy động cho biết để huy động đƣợc
một đồng vốn thì ngân hàng phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Đây là một trong
những chỉ tiêu đánh giá đánh giá hiệu quả trong việc huy động vốn, có xảy ra sự
lẵng phí nguồn lực khơng. Phân tích chi phí trên một đồng vốn huy động cho phép


11

các lãnh đạo có cái nhìn cụ thể về mặt tích cực cũng nhƣ hạn chế trong hoạt động
huy động vốn của từng chi nhánh trong hệ thống ngân hàng đa dạng nhƣ hiện nay.
 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động (Hiệu quả sử dụng vốn)
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng nguồn vốn huy động vào việc cho
vay vốn của ngân hàng và giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân
hàng với số vốn huy động của mình. Chỉ số này càng gần 1, càng tốt cho hoạt động
ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách hiệu quả đồng vốn huy động đƣợc.
[2, tr. 188]
Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động

Tổng dƣ nợ
Tổng vốn huy động


 Một số chỉ tiêu khác để đánh giá chất lượng HĐV của NHTM
Mức độ thuận tiện của khách hàng: Đƣợc đánh giá qua các thủ tục gửi tiền,
rút tiền, các dịch vụ kèm theo ngân hàng. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách
hàng. Thời gian để huy động một lƣợng vốn nhất định. Một số chỉ tiêu khác nhƣ số
lƣợng vốn bị rút ra trƣớc hạn, kỳ thực tế của nguồn vốn. [3, tr.53]
Trên đây là một số chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng huy động vốn của NHTM.
Tuy nhiên, sử dụng một chỉ tiêu không thể phản ánh đầy đủ đƣợc mà cần kết hợp
nhiều chỉ tiêu thì mới phản ánh đƣợc đúng thực chất lƣợng huy động vốn của một
NHTM. Trong điều kiện cụ thể sẽ có từng hệ thống chỉ tiêu riêng phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của mỗi ngân hàng.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
Theo nhiều tài liệu khác nhau sẽ có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
huy động vốn. Tuy nhiên các nhân tố này đƣợc phân làm hai loại cơ bản là nhân tố
khách quan và nhân tố chủ quan. [2, tr.90 – 92].
1.3.1. Các nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan bao gồm nhân tố kinh tế; môi trƣờng pháp lý; đối thủ
cạnh tranh và môi trƣờng xã hội.


12

1.3.1.1. Nhân tố kinh tế
Là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng mạnh mẽ và thƣờng xuyên tới quá trình huy
động vốn của ngân hàng. Sự ảnh hƣởng này thông qua sự thay đổi của các yếu tố:
 Sự biến động mang tính chu kỳ của nền kinh tế
Khi nền kinh tế có tốc độ tăng trƣởng cao thì ngân hàng có điều kiện gia tăng
số vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và ngƣời dân vì đây là thời kỳ các tổ chức
kinh tế làm ăn phát đạt, ngƣời dân có thu nhập cao hơn nên lƣợng tiền dành cho tiết
kiệm cũng tăng. Tốc độ tăng trƣởng cao cũng làm nhu cầu vốn trong nền kinh tế

tăng mạnh, lãi suất cho vay tăng làm lãi suất huy động tăng là động lực và điều kiện
thuận lợi cho ngân hàng đẩy mạnh công tác huy động vốn. Ngƣợc lại, khi nền kinh
tế suy thoái hoặc rơi vào khủng hoảng sẽ kéo theo sự sụt giảm thu nhập của các tổ
chức kinh tế và ngƣời dân, làm sụt giảm lƣợng tiền gửi vào ngân hàng và giảm khả
năng huy động vốn.
 Lạm phát
Nếu lạm phát tăng cao, lãi suất thực giảm, giá trị đồng tiền sụt giảm làm mất
lòng tin của ngƣời gửi tiền kéo theo hiện tƣợng rút tiền ồ ạt làm hoạt động huy động
vốn của ngân hàng gặp nhiều khó khăn.
 Tỷ giá
Đây là nhân tố tác động gián tiếp tới cơ cấu nguồn vốn huy động. Nếu tỷ giá
giảm ngƣời dân sẽ có xu hƣớng tiết kiệm bằng nội tệ nhiều hơn. Đồng thời làm ảnh
hƣởng đến hoạt động xuất nhập khẩu, nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm, các doanh
nghiệp xuất khẩu giảm thu nhập làm giảm tiền gửi vào ngân hàng. Khi đó ngân
hàng thuận lợi trong việc huy động nội tệ nhƣng việc huy động ngoại tệ lại gặp khó
khăn làm cơ cấu nguồn vốn bất hợp lý.
1.3.1.2. Mơi trường pháp lý
 Chính sách của Chính Phủ
Ngân hàng là một trung gian tài chính, hoạt động của nó có ảnh hƣởng lớn
tới hệ thống tài chính quốc gia. Do đó nó chịu sự điều chỉnh của rất nhiều quy định,
chính sách của Nhà Nƣớc.


13

Công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ phát huy hiệu quả khi Chính Phủ
ban hành các quyết định, chỉ thị, văn bản tạo môi trƣờng pháp lý thuận lợi cho các
NHTM hoạt động. Với các quy định, văn bản ban hành đồng bộ, kịp thời tới toàn hệ
thống ngân hàng sẽ góp phần nâng cao khả năng tăng nguồn vốn huy động.
 An ninh chính trị

Đất nƣớc có hệ thống pháp luật nghiêm minh, giữ vững đƣợc an ninh chính
trị thì ngƣời dân sẽ có lịng tin vào Chính Phủ và hệ thống ngân hàng, từ đó sẽ an
tâm khi gửi tiền và ngƣợc lại. Việt Nam hiện nay đƣợc đánh giá là quốc gia có nền
chính trị và an ninh ổn định nhất trong khu vực, tạo môi trƣờng thuận lợi cho các
NHTM Việt Nam hoạt động và đẩy mạnh công tác huy động vốn.
1.3.1.3. Đối thủ cạnh tranh và môi trường xã hội
 Đối thủ cạnh tranh
Sức ép cạnh tranh trên thị trƣờng huy động vốn hiện nay là rất lớn: cạnh
tranh giữa các ngân hàng trong nƣớc với nhau; giữa ngân hàng với các chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngoài; giữa ngân hàng với các định chế tài chính khác nhƣ bảo
hiểm, cơng ty tài chính, tiết kiệm bƣu điện. Với sự phát triển cùng mạng lƣới rộng
khắp, các định chế tài chính này cũng đã thu hút đƣợc lƣợng vốn đáng kể. Sự cạnh
tranh gay gắt hiện nay làm cho công tác huy động vốn của ngân hàng càng khó khăn
hơn, địi hỏi các ngân hàng phải nhanh chóng thích nghi với cơ chế thị trƣờng và
đƣa ra đƣợc những sản phẩm tốt để thu hút khách hàng.
 Môi trường xã hội
Môi trƣờng xã hội cũng là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng tới hoạt động của
ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Phân bố dân cƣ, thu
nhập của ngƣời dân là một nguồn lực tiềm năng có thể khai thác nhằm mở rộng quy
mô huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy những khu vực đơng dân cƣ,
với thu nhập cao thì sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn đối với ngân hàng.
Môi trƣờng văn hóa nhƣ tập quán, tâm lý, thói quen sử dụng tiền mặt của dân
cƣ ảnh hƣởng nhiều đến quyết định kinh tế về tiêu dùng và tiết kiệm của ngƣời có
thu nhập, mức độ chấp nhận rủi ro khi gửi tiền vào các tổ chức tín dụng hay quyết


14

định chi tiêu số tiền nhàn rỗi của mình vào đầu tƣ bất động sản, động sản, chứng
khoán.

1.3.2. Các nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan bao gồm chính sách lãi suất và phí dịch vụ; hình thức huy
động; vị thế uy tín của ngân hàng; mạng lƣới, cơng nghệ và đội ngũ nhân viên.
1.3.2.1. Chính sách lãi suất và phí dịch vụ của ngân hàng
Lãi suất đƣợc coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử
dụng hệ thống lãi suất tiền gửi nhƣ một công cụ quan trọng trong việc huy động tiền
gửi và thay đổi quy mơ nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, ngân
hàng cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ƣu đãi về giá cho những
khách hàng lớn, gửi tiền thƣờng xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù
hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Song song với đó là đƣa ra các dịch vụ đa
dạng, phong phú đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng với mức phí hợp lý.
Tuy nhiên, ngân hàng cũng cần phải chú ý rất nhiều đến lãi suất tiền vay để
có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao nhất cho
ngân hàng để bù đắp đƣợc các khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng.
1.3.2.2. Hình thức huy động vốn của ngân hàng
Hình thức huy động vốn càng phong phú, hấp dẫn thì ngân hàng càng có
khả năng huy động đƣợc nhiều vốn hơn. Do vậy các ngân hàng ln tìm cách đa
dạng hóa hình thức huy động để cạnh tranh thu hút vốn. Ngân hàng có thể đƣa ra
nhiều loại hình tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn, các hình thức tiết kiệm dự
thƣởng hấp dẫn, tiết kiệm trả lãi bậc thang theo bậc về thời gian gửi tiền và theo quy
mô tiền gửi.
1.3.2.3. Vị thế, uy tín của ngân hàng
Khách hàng thƣờng tin tƣởng vào một ngân hàng hoạt động lâu năm hơn một
ngân hàng mới thành lập. Mặc dù không phải tất cả các ngân hàng có thâm niên
hoạt động lâu hơn, thì đều tốt hơn, mà vì ngân hàng nào hoạt động lâu năm, thì
khách hàng có thể hiểu hiểu rõ về ngân hàng đó để gửi tiền nhƣ: uy tín, thế lực trên
thị trƣờng, có nguồn vốn, khả năng thanh tốn chi trả. Do đó, các NHTM cần nâng



15

cao uy tín thơng qua các nghiệp vụ của mình, từng bƣớc thỏa mãn tối đa nhu cầu
của ngƣời gửi tiền, hoạt động kinh doanh có lãi và giữ chữ tín trong lịng khách
hàng là tiền đề cho việc huy động vốn.
1.3.2.4. Mạng lưới huy động vốn, công nghệ, cơ sở vật chất và đội
ngũ cán bộ của ngân hàng
Ngân hàng có mạng lƣới huy động vốn càng rộng thì càng có khả năng thu
hút đƣợc nhiều vốn. Các ngân hàng ở gần trung tâm tài chính, thành thị, khu đơng
dân cƣ thƣờng có khả năng huy động vốn cao. Đồng thời các ngân hàng cũng không
ngừng mở rộng mạng lƣới ra các vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa, tạo
ra một mạng lƣới huy động rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời gửi tiền.
Khách hàng luôn muốn giao dịch kinh doanh với các ngân hàng có trụ sở
kiên cố và bề thế, có cơng nghệ hiện đại, có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên nhiệt
tình, có trình độ chun mơn cao. Điều này địi hỏi các ngân hàng phải đầu tƣ hiện
đại hóa cơng nghệ, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thƣờng xuyên đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho nhân viên. Trong môi trƣờng kinh doanh hiện nay, ngân hàng có thái độ
phục vụ tốt sẽ chiếm đƣợc tình cảm của khách hàng, khi đó ngân hàng có thể tạo
đƣợc hình ảnh tốt đối với các khách hàng quen thuộc cũng nhƣ tiếp cận thêm đƣợc
những khách hàng mới. Có thể nói ngân hàng cần phải chú trọng tới thái độ và
phong cách phục vụ của nhân viên đối với khách hàng.


×