Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

MỘT SÓ GIẢI PHÁP NHẢM PHÁT TRIỀN HOẠT ĐỌNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẢU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN HÀNG HÓA TOÀN CẢU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.35 MB, 106 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN
HÀNG HĨA TỒN CẦU

GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ HỒNG MAI
SVTH : NGUYỄN THỊ HUYỀN
MSSV: 082690Q
Khóa: 12

TP HCM, THÁNG 7 NĂM 2012



LỜI TRI ÂN
Để đề tài “Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển tại cơng ty TNHH giao nhận hàng hóa Tồn Cầu” được thực hiện thuận
lợi và đạt được kết quả ngồi sự cố gắng của bản thân, em cịn nhận được nhiều sự hỗ trợ
và giúp đỡ từ giảng viên hướng dẫn, nhà trường cũng như tồn thể cơng ty Toàn Cầu.
Đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến tồn thể Thầy Cơ khoa Quản trị kinh doanh
trường ĐH Tôn Đức Thắng đã tạo điều kiện cho em có được cơ hội và điều kiện tốt để thực
hiện đề tài nghiên cứu này. Đặc biệt em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Thị
Hồng Mai đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành đề tài.
Cơ đã cho em rất nhiều lời khuyên bổ ích giúp cho em có được hướng đi đúng để phát triển đề


tài một cách logic và có chiều sâu về mặt kiến thức. Bên cạnh đó, em rất cảm kích sự nhiệt
tình giúp đỡ của ban giám đốc cùng với toàn thể nhân viên cơng ty Tồn Cầu. Các anh chị
giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu thực trạng hoạt động của công ty, bổ sung cho em
những kiến thức thực tế trong cơng tác giao nhận hàng hóa xnk bằng đường biển. Ngồi ra,
ban giám đốc cịn cung cấp số liệu cho em tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đề tài
của em.
Vì vậy, em xin hứa sẽ tiếp tục cố gắng phấn đấu để khơng phụ lịng tin tưởng và giúp
đỡ của quý thầy cô cùng quý công ty. Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến tồn thể q
thầy cơ trường ĐH Tơn Đức Thắng và cơng ty TNHH giao nhận hàng hóa Tồn Cầu. Em
kính chúc q thầy cơ thành cơng trong cơng việc giảng dạy góp phần tạo nguồn nhân lực trí
thức vững mạnh cho đất nước và kính chúc cho cơng ty Toàn Cầu ngày một phát triển và tạo
được uy tín thương hiệu mạnh trong ngành.
Em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN
Lớp: 08QQ1D

MSSV: 082690Q
Khóa: 12

Giảng viên hướng dẫn: TH.S NGUYỄN THỊ HỒNG MAI

....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................

....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Ngày… tháng … năm 2012
Ký tên


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN
Lớp: 08QQ1D

MSSV: 082690Q
Khóa: 12

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Ngày… tháng … năm 2012
Ký tên


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

1.

Hình 2.2. Bảng cơ cấu nhân sự

2.

Hình 2.4. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009-2011


3.

Hình 3.2. Bảng doanh thu theo cơ cấu dịch vụ năm 2009-2011

4.

Hình 3.5. Bảng doanh thu hoạt động giao nhận hàng NK theo nhóm mặt

hàng năm 2009-2011
5.

Hình 3.7. Bảng doanh thu hoạt động giao nhận hàng NK từ các thị trường

năm 2009-2011


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

1.

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

2.

Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu trình độ nhân sự cơng ty Tồn Cầu

3.

Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty năm


2009-2011
4.

Hình 3.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng NK bằng đường biển

5.

Hình 3.3. Biểu đồ biểu diễn doanh thu theo cơ cấu dịch vụ năm 2009-2011

6.

Hình 3.4. Biểu đồ so sánh doanh thu từng năm theo từng loại hình dịch vụ

7.

Hình 3.6. Biểu đồ biểu diễn doanh thu hoạt động giao nhận dựa vào mặt

hàng năm 2009-2011
8.

Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện doanh thu hoạt động giao nhận hàng NK từ các

thị trường năm 2009-2011
9.

Hình 4.1. Ma trận SWOT


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

1

2

3

4

5

Ký hiệu

Giải thích
Cộng Hịa Xã Hội Chủ

CHXHCN

CFS

eC/O

EIR

FBL

Nghĩa
Container Freight Station

Trạm container làm hàng
lẻ


Electronic Certificate of

Giấy chứng nhận xuất xứ

Origin

điện tử

Equipment Interchanger

Biên nhận chuyển giao

Receipt

thiết bị

FIATA B/L

Vận đơn của người giao
nhận

6

KH

Khách hàng

7


LTM

Luật Thương Mại

8

NK

Nhập khẩu

9

PTVT

Phương tiện vận tải

10

TEU

Twenty feet equivalent unit

Đơn vị container bằng 20
foot

11

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


12

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

13

XNK

Xuất nhập khẩu

14

VTĐPT

Vận tải đa phương thức

15

VT

Vận tải


MỤC LỤC

Lời Mở Đầu .......................................................................................................................... 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận ............................................................... 3

1.1.Vấn đề chung về hoạt động giao nhận ........................................................................... 3
1.1.1.Khái niệm dịch vụ giao nhận ................................................................................ 3
1.1.2.Phạm vi hoạt động của dịch vụ giao nhận ............................................................. 3
1.1.3.Vai trò của dịch vụ giao nhận ............................................................................... 5
1.2.Người giao nhận.............................................................................................................. 8
1.2.1.Khái niệm người giao nhận ................................................................................... 8
1.2.2.Quyền hạn nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận ...................................... 9
1.3.Các tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận ....................................................... 12
1.3.1.Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FIATA) ............................................. 12
1.3.2.Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS)................................................ 12
1.4.Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xnk bằng đường biển ................................................. 13
1.4.1.Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận tại cảng .................................................. 13
1.4.2.Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia vào hoạt động giao nhận ............................. 14
1.4.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển ....... 16
1.5.Kinh nghiệm phát triển dịch vụ giao nhận tại các nước ............................................. 20
Kết luận chương 1 ................................................................................................................ 22
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về cơng ty TNHH giao nhận hàng hóa Tồn Cầu ........ 23
2.1.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty .......................................................... 23
2.2.Các lĩnh vực hoạt động ................................................................................................. 25
2.3.Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................................... 26
2.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................................... 26
2.3.2.Nhiệm vụ chức năng các phịng ban .................................................................... 26
2.3.3.Tình hình nhân sự trong cơng ty ......................................................................... 29
2.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .............................................................. 31
Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 34


Chương 3: Thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty
TNHH giao nhận hàng hóa Tồn Cầu ............................................................................... 35
3.1.Quy trình giao nhận hàng hóa nk bằng đường biển.................................................... 35

3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận tại công ty ........................................... 45
3.2.1.Bối cảnh kinh tế .................................................................................................. 45
3.2.2.Mơi trường luật pháp chính trị và sự quản lý của nhà nước ................................. 47
3.2.3.Công nghệ và cơ sở hạ tầng ................................................................................ 49
3.2.4.Nguồn nhân lực trong công ty ............................................................................. 51
3.3. Đánh giá hoạt động giao nhận..................................................................................... 53
3.3.1.Kết quả hoạt động giao nhận hàng hóa nk bằng đường biển ................................ 53
3.3.2. Thành tựu đạt được ............................................................................................ 62
3.3.3.Tồn tại ................................................................................................................ 63
3.4. Nguyên nhân tồn tại..................................................................................................... 63
3.5. Tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng nk bằng đường biển với công ty .... 64
Kết luận chương 3 ................................................................................................................ 66
Chương 4: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa bằng
đường biển tại cơng ty ........................................................................................................ 67
4.1.Phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến 2030 ................. 67
4.2. Ma trận SWOT ............................................................................................................ 70
4.3. Giải pháp...................................................................................................................... 77
4.3.1.Giải pháp 1 ......................................................................................................... 77
4.3.2.Giải pháp 2 ......................................................................................................... 80
4.3.3.Giải pháp 3 ......................................................................................................... 85
4.4.Kiến nghị ....................................................................................................................... 89
4.4.1.Nhà nước ............................................................................................................ 89
4.4.2.Hiệp hội kho vận giao nhận Việt Nam ................................................................ 89
4.4.3.Công ty ............................................................................................................... 90
4.4.4.Nhà trường ......................................................................................................... 91
Kết luận chương 4 ................................................................................................................ 92
Kết Luận ............................................................................................................................. 93
Tài Liệu Tham Khảo
Phụ Lục



LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh tồn cầu hóa kinh tế, sự lưu thơng hàng hóa giữa các nước trên
thế giới diễn ra một cách sôi động và ngày càng rộng rãi hơn. Xu thế quốc tế hóa
thương mại đã liên kết các quốc gia có các chế độ chính trị, bản sắc văn hóa khác
nhau thành một thị trường thống nhất và sự phát triển của nền kinh tế thế giới đã đạt
đến mức khoảng cách biên giới giữa các quốc gia chỉ cịn ý nghĩa về mặt hành chính.
Kết quả này có sự đóng góp khơng nhỏ của ngành giao nhận vận tải quốc tế. Nhu
cầu chuyên chở hàng hóa trong thương mại quốc tế tăng nhanh địi hỏi ngành giao
nhận vận tải quốc tế phải phát triển một cách tương ứng. Ngược lại, sự phát triển
của ngành giao nhận vận tải quốc tế cũng thúc đẩy quá trình lưu thơng hàng hóa và
rút ngắn khoảng cách giao thương kinh tế giữa các nước trên thế giới.
Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam thì ngành giao nhận vận tải là
một ngành còn khá non trẻ nhưng lại được đánh giá là đầy tiềm năng phát triển.
Nước ta sở hữu một điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý khá thuận lợi cho việc phát
triển ngành giao nhận vận tải biển với 3260km bờ biển cùng với một hệ thống sơng
ngịi chằng chịt, 39 cảng biển và nhiều cửa khẩu quốc tế nằm dọc theo chiều dài của
đất nước. Nhận thức được những tiềm năng phát triển đó, những năm gần đây, các
cơng ty kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải ra đời ngày càng nhiều làm cho thị
trường lĩnh vực này dần nóng lên và hoạt động sôi nổi hơn. Tuy nhiên, hầu hết các
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này là những doanh nghiệp nhỏ với số vốn
ít, nguồn nhân lực có chun mơn cịn hạn chế… nên chưa khai thác hết tiềm năng
của ngành và đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức từ các yếu tố vi
mơ, yếu tố vĩ mơ.
Nhìn nhận được tình hình chung của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực giao nhận vận tải và qua tình trạng thực tế tại cơng ty TNHH giao nhận hàng
hóa Tồn Cầu, em quyết định chọn đề tài tốt nghiệp là: “Một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
tại công ty TNHH giao nhận hàng hóa Tồn Cầu”.


1


Cơng ty TNHH giao nhận hàng hóa Tồn Cầu ra đời vào giai đoạn đất nước
đang tiến đến nền kinh tế thị trường và mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Lưu lượng hàng hóa xnk trong nước tăng lên và nhiều chính sách hỗ trợ cho nền
kinh tế đối ngoại được sửa đổi, ban hành tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển
dịch vụ giao nhận hàng hóa xnk của cơng ty. Và đến năm 2014 Việt Nam sẽ chính
thức mở cửa hồn tồn cho các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào hoạt động
này. Điều này đem lại nhiều cơ hội và thách thức lớn cho sự phát triển cho ngành
giao nhận vận tải trong nước nhưng cũng là mối đe dọa cho những doanh nghiệp
nhỏ đang hoạt động trong lĩnh vực này.
Chính vì vậy mà đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt
động giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty, sử dụng phương pháp
phân tích tổng hợp số liệu từ nhiều nguồn và ma trận SWOT nhằm giúp cơng ty
nhìn nhận được những tồn tại cịn vướng mắc tại cơng ty, đánh giá được những cơ
hội thách thức từ mơi trường bên ngồi. Từ đó đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp
giúp công ty phát triển hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa bằng đường
biển.
Kết cấu đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận
Chương 2: Tổng quan về công ty TNHH giao nhận hàng hóa Tồn Cầu
Chương 3: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại cơng ty Toàn Cầu
Chương 4: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài được thực hiện trong thời gian hạn chế và kiến thức của em chưa được
trọn vẹn nên khó tránh khỏi sai sót trong q trình thực hiện đề tài. Em mong q
thầy cơ sẽ góp ý thêm cho em để đề tài này được hồn thiện và có ý nghĩa trong

thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN


1.1.

Vấn đề chung về hoạt động giao nhận
1.1.1.

Khái niệm dịch vụ giao nhận

Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, sự lưu thơng hàng hóa giữa các
nước trên thế giới ngày càng cao và đòi hỏi phải đáp ứng kịp thời, chính xác
về sự cung ứng hàng hóa. Việc vận chuyển hàng hóa là do người vận tải đảm
nhiệm và q trình ấy có trở nên hồn hảo hay khơng, tức là hàng hóa đến tay
người mua đúng hạn thì cịn phụ thuộc vào một loại hình dịch vụ khác: Đó là
dịch vụ giao nhận; dịch vụ này được hiểu thay cho các cơng việc hỗ trợ cho
q trình vận chuyển hàng hóa như: đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng,
thơng quan hàng hóa, tổ chức xếp dỡ và giao hàng cho người nhận…
Theo Điều 163 của Luật thương mại Việt Nam, ban hành ngày 23/5/1997,
“Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch
vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu
kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng
cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của
người làm dịch vụ giao nhận khác”.

Ngoài ra, theo hiệp hội quốc tế các tổ chức giao nhận hàng hóa FIATA
thì dịch vụ giao nhận là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom
hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa, kể cả các vấn đề hải
quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, lập chứng từ liên quan đến hàng
hóa.
1.1.2.

Phạm vi hoạt động của dịch vụ giao nhận

Ở nhiều quốc gia trên thế giới, dịch vụ giao nhận có nhiều tên gọi khác
nhau như người môi giới hải quan (Customs Broker) hay đại lý gửi hàng và
giao nhận (Shipping and Forwarder Agent) và chưa có một định nghĩa nào về
giao nhận được quốc tế công nhận. Điều này cho thấy khơng có giới hạn cho

3


hoạt động giao nhận trừ phi chính người nhập khẩu hay người xuất khẩu muốn
tham gia trực tiếp vào bất kỳ khâu thủ tục hay chứng từ nào. Vì thơng thường
người giao nhận có khả năng đảm trách các cơng việc một cách trực tiếp hay
thông qua các đại lý khác hay chính đại lý của họ ở nước ngồi. Dưới đây là
một số công việc mà người giao nhận có thể đảm trách:
1.1.2.1. Thay mặt người xuất khẩu
Theo như hợp đồng giao nhận ký với người gửi hàng thì người giao nhận
cần thực hiện các công việc:
- Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người vận tải thích hợp.
- Thực hiện nghiệp vụ thuê tàu (booking) và lưu khoang (book space)
với hãng tàu đã lựa chọn.
- Nhận hàng và cấp các chứng từ thích hợp như: Giấy chứng nhận hàng
của người giao nhận (Forwarder’s Certificate of Receipt), giấy chứng

nhận vận chuyển của người giao nhận (Forwarder’s certificate of
transport)…
- Nếu trong hợp đồng ngoại thương sử dụng phương thức thanh tốn
bằng L/C (Letter of credit) thì người giao nhận cần xem xét các điều
khoản và các quy định của chính quyền được áp dụng cho việc gửi hàng
của nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, cũng như ở bất kỳ nước quá cảnh
nào cũng cần chuẩn bị các chứng từ cần thiết.
- Đóng gói hàng hóa (pack the goods) (cơng việc này người giao nhận
có thể khơng cần thực hiện nếu người gửi hàng đã thực hiện việc này
trước khi giao hàng cho người giao nhận). Trong công việc này cần phải
tính tốn đến tuyến đường vận chuyển, phương thức vận tải, bản chất
hàng hóa và các luật lệ áp dụng tại nước xuất khẩu, các nước chuyển tải
và nước nhập khẩu.
- Sắp xếp việc lưu kho (warehousing) cho hàng hóa nếu cần.
- Cân, đo số lượng trọng lượng hàng hóa để dễ dàng cho việc kiểm đếm
sau này.

4


- Tư vấn cho người gửi hàng về vấn đề mua bảo hiểm hàng hóa.
- Thanh tốn các khoản chi phí phụ phí trong q trình làm hàng bao
gồm cả cước phí.
- Nhận vận đơn có ký tên của hãng tàu và giao cho người nhận hàng.
- Thu xếp việc chuyển tải hàng hóa trên đường vận chuyển hàng nếu
cần.
- Giám sát việc xếp dỡ hàng hóa lên xuống tàu tại cảng đi và cảng đến.
- Ghi nhận những mất mát tổn thất đối với hàng hóa (damages or losses)
và thơng báo kịp thời cho khách hàng của mình. Đồng thời giúp đỡ
khách hàng tiến hành khiếu kiện với người vận chuyển về tổn thất hàng

hóa.
1.1.2.2. Thay mặt người nhập khẩu
Thực hiện theo yêu cầu của người nhập khẩu, người giao nhận phải:
- Giám sát việc chuyển dịch hàng hóa
- Nhận và kiểm tra mọi chứng từ thích hợp liên quan đến việc chuyển
dịch hàng hóa
- Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa từ người vận chuyển và trả cước phí
(pay the freight cost) nếu cần.
- Sắp xếp việc khai hải quan và đóng thuế, lệ phí và các chi phí khác
cho hải quan hay các cơ quan cơng quyền khác.
- Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận. Giúp đỡ người
nhận trong việc lưu kho hay phân phối hàng hóa nếu cần.
- Giúp người nhận hàng liên hệ cơ quan bảo hiểm hay khiếu nại với
người xuất khầu, người vận chuyển khi có tổn thất hàng hóa xảy ra.
1.1.3.

Vai trị của dịch vụ giao nhận

1.1.3.1. Đối với sự phát triển của thương mại quốc tế
Dich vụ giao nhận hàng hóa xnk có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của
thương mại quốc tế. Không những tạo điều kiện thuận lợi cho mậu dịch quốc tế diễn
ra mà còn rút ngắn khoảng cách giao thương giữa các quốc gia trên thế giới. Vấn đề

5


về chi phí vận chuyển và khoảng cách địa lý khơng cịn là trở ngại trong giao dịch
thương mại quốc tế. Điều đó nhờ vào sự phát triển song hành của khoa học kỹ thuật,
cơ sở hạ tầng cùng với dịch vụ giao nhận vận tải. Đặc biệt, dịch vụ giao nhận hàng
hóa xnk giữ vai trị hết sức quan trọng đối với người xuất khẩu và người nhập khẩu,

cụ thể là:
 Đối với người nhập khẩu
- Giúp nhà nhập khẩu tiết kiệm được thời gian và chi phí về nhân sự.
- Tránh được những rủi ro trong quá trình lưu thơng hàng hóa. Giúp đưa hàng
hóa của người nhập khẩu về đúng nơi và đúng thời hạn một cách an tồn.
- Tiết kiệm được những chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục cho hàng
nhập tại hải quan hay tại cảng. Tránh các tình trạng hàng hóa bị phạt lưu kho, lưu
bãi. Giúp giải tỏa hàng hóa nhanh chóng tạo điều kiện phân phối và tiêu thụ hàng
hóa trên thị trường. Tạo lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thương trường.
- Trong quá trình nhận hàng tại cảng việc lập các chứng từ như: giấy chứng
nhận hàng giao thiếu, biên bản hàng đổ vỡ, mời bảo hiểm giám định và lập biên bản
giám định… đòi hỏi phải có nghiệp vụ và kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Nhờ vào
dịch vụ giao nhận mà người nhập khẩu có thể thực hiện các thủ tục này một các dễ
dàng và hiệu quả. Việc lập các chứng từ này có ảnh hưởng đến quyền lợi của người
nhập khẩu vì đây là cơ sở để người nk khiếu kiện trong trường hợp có tổn thất về
hàng hóa giúp cho người nhập khẩu bảo vệ quyền lợi của mình.
 Đối với người xuất khẩu
- Góp phần làm giảm đi một số chi phí cho doanh nghiệp giúp giảm giá thành
sản phẩm. Vì trong lĩnh vực này, dịch vụ giao nhận đã có đầy đủ những kiến thức
chun mơn và kinh nghiệm hoạt động trong ngành giúp tiết kiệm thời gian và các
chi phí phát sinh trong q trình xử lý công việc tại cảng hày hải quan.
- Giảm thiểu rủi ro cho hàng hóa trong q trình vận chuyển. Vì người giao
nhận có thể lựa chọn cho người xuất khẩu những hãng tàu uy tín, cước phí hợp lý và
có tuyến đường vận tải thích hợp cho hàng hóa của họ.

6


- Giúp người xuất khẩu thực hiện hợp đồng ngoại thương một cách hiệu quả
và góp phần thúc đẩy việc thanh tốn tiền hợp đồng nhanh chóng cho người xuất

khẩu.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế Việt Nam
Ngành giao nhận vận tải ở nước ta được xây dựng cùng với việc phát triển
hoạt động ngoại thương và đóng góp một phần quan trọng vào việc thực hiện chiến
lược kinh tế hướng ngoại. Trải qua q trình khơi phục và phát triển của nền kinh tế
cùng với cuộc kháng chiến chống Mỹ, hoạt động giao nhận là một nhân tố quan
trọng trong đời sống, chiến đấu và sản xuất của nhân dân ta.
Năm 1975 là thời kỳ cả nước bắt đầu khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH,
lúc này nước ta thực hiện giao nhận hàng viện trợ nhập khẩu từ các nước bạn và
xuất khẩu các mặt hàng trao đổi hai chiều theo nghị định thư của các nước. Giai
đoạn năm 1975-1984 hoạt động giao nhận đạt được 60 triệu tấn hàng xnk qua ba
cảng chính: Hải Phịng, Đà Nẵng, Sài Gịn, đảm bảo giao nhận an tồn 90% sản
lượng hàng nhập khẩu và 70% lượng hàng xuất khẩu. Điều này cho thấy sự đóng
góp của ngành giao nhận vận tải cho hoạt động ngoại thương của Việt Nam mặc dù
cơ sở vật chất trang bị cho lĩnh vực này còn khá hạn chế.
Năm 1986 trở đi hoạt động giao nhận đã có bước chuyển mới và phát triển
hơn trong nền kinh tế thị trường. Đặc biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập vào tổ
chức thương mại thế giới WTO, nhiều công ty giao nhận vận tải ra đời thúc đẩy sự
phát triển ngành và đa dạng các sản phẩm dịch vụ làm cho thị trường giao nhận
trong nước hoạt động sơi nổi hơn và chính sự cạnh tranh trong ngành đã làm cho
các sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn thiện và mang lại hiệu quả thiết thực cho nền
kinh tế nước nhà như:
 Nâng cao hiệu quả kinh tế ngoại thương: Sự kết hợp các khâu nghiệp vụ
trong giao nhận vận tải làm cho quy trình vận chuyển hàng được khép kín, đồng bộ
làm tăng hiệu quả trong vận tải, giảm chi phí và các phí tổn. Giao nhận giúp thay
đổi cơ cấu hàng hóa, thị trường trong buôn bán quốc tế của Việt Nam.

7



 Đa dạng hóa loại hình phục vụ tạo thuận lợi cho xuất nhập khẩu trong nước:
Với sự phát triển của công nghệ hiện đại và phương tiện vận chuyển cũng được cải
tiến, ngành giao nhận vận tải đã tận dụng các thiết bị tiên tiến góp phần giảm giá
thành vận tải và tạo điều kiện mở rộng chủng loại mặt hàng xuất. Ngoài ra, hoạt
động giao nhận diễn ra liên tục và nhanh chóng giúp giảm tình trạng tắc nghẽn hàng
đẩy mạnh q trình xuất nhập khẩu hàng hóa.
 Làm gia tăng trị giá hàng xuất khẩu của Việt Nam: Hoạt động sản xuất và
phân phối hàng hóa địi hỏi về kho bãi để bảo quản tốt hàng hóa và kịp thời cung
ứng hàng hóa khi cần. Dịch vụ giao nhận ngày nay bao gồm các hoạt động về lưu
kho hàng hóa, đóng gói, phân loại bao bì… tạo thuận lợi cho việc nâng cao giá trị
hàng hóa của nước ta.
 Làm chiếc cầu nối thông tin giữa các cơ quan hữu quan trong hoạt động
ngoại thương: Dịch vụ giao nhận có mối liên hệ với nhiều bên như: các doanh
nghiệp xnk, hãng tàu, hải quan, ngân hàng… Vì vậy hoạt động giao nhận ln duy
trì mối quan hệ thơng tin với các bên có liên quan. Điều này sẽ giúp tăng cường sự
kiểm soát việc vận chuyển hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng của các bên
liên quan. Tạo tính an tồn cho lượng hàng hóa lưu thông trên lãnh thổ nước ta.
 Tăng thu nhập ngoại tệ quốc dân: ngành giao nhận đã mang về cho nền kinh
tế nước nhà một lượng ngoại tệ đáng kể, tích lũy ngoại tệ góp phần cân đối cán cân
thanh toán quốc gia.
1.2.

Người giao nhận
1.2.1.

Khái niệm người giao nhận

Người giao nhận là người thực hiện các dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của
khách hàng hoặc người chuyên chở. Nói cách khác, người kinh doanh các dịch vụ
giao nhận gọi là người giao nhận. Người giao nhận có thể là chủ hàng (khi tự đứng

ra thực hiện các cơng việc giao nhận cho hàng hóa của mình), là chủ tàu (khi chủ
tàu thay mặt cho người chủ hàng thực hiện các dịch vụ giao nhận), công ty xếp dỡ
hoặc người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác thực hiện dịch
vụ đó.

8


1.2.2.

Quyền hạn nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận

Điều 167-(LTM)Quyền và nghĩa vụ của người làm dịch vụ giao nhận
hàng hóa
“- Được hưởng tiền cơng và các khoản thu nhập hợp lý khác;
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích
của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng
phải thông báo ngay cho khách hàng;
- Sau khi ký hợp đồng, nếu xảy ra các trường hợp có thể dẫn đến việc
khơng thực hiện được toàn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì
phải thơng báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm;
- Trong trường hợp hợp đồng khơng có thỏa thuận về thời hạn có thể
thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình
trong thời gian hợp lý.”
Điều 169- Các trường hợp miễn trách nhiệm cho người giao nhận
“- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng phải chịu trách nhiệm
về những mất mát, hư hỏng phát sinh trong những trường hợp sau đây:
+ Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng ủy quyền;
+ Đã làm đúng theo chỉ dẫn của khách hàng hoặc của người được khách

hàng ủy quyền;
+ Khách hàng đóng gói và ký mã hiệu không phù hợp;
+ Do khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền thực hiện việc
xếp/dỡ hàng hóa;
+ Do khuyết tật của hàng hóa;
+ Do có đình cơng;
+ Các trường hợp bất khả kháng
- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng chịu trách nhiệm về
việc mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng, về sự chậm trễ hoặc giao

9


hàng sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.”
Điều 170- Giới hạn trách nhiệm
“-

Trách nhiệm của người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa trong một

trường hợp khơng vượt q giá trị hàng hóa, trừ khi các bên có thỏa thuận
khác trong hợp đồng;
- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng được miễn trách nhiệm
nếu khơng chứng minh được việc mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng
không phải do lỗi của mình gây ra.
- Tiền bồi thường được tính trên cơ sở hàng hóa ghi trên hóa đơn và các
khoản tiền khác có chứng từ hợp lệ. Nếu trong hóa đơn khơng ghi giá trị hàng
hóa thì tiền bồi thường được tính theo giá trị của loại hàng đó tại nơi và thời
điểm mà hàng được giao cho khách hàng theo giá thị trường; nếu khơng có giá
thị trường thì tính theo giá thơng thường của hàng cùng loại và cùng chất

lượng;
- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng phải chịu trách nhiệm
trong các trường hợp sau đây:
+ Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng nhận được thơng báo về
khiếu nại trong thời hạn 14 ngày làm việc (khơng tính ngày chủ nhật, ngày lễ)
kể từ ngày giao hàng.
+ Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng nhận được thơng báo
bằng văn bản về việc bị kiện tại Trọng Tài hoặc tòa án trong thời hạn 9 tháng,
kể từ ngày giao hàng.
Khi người giao nhận là đại lý
 Phải chịu trách nhiệm về những lỗi lầm hoặc sơ suất của mình hay
người làm thuê cho mình thực hiện các dịch vụ:
- Giao hàng trái với chỉ dẫn;
- Quên mua bảo hiểm hoặc sai sót trong việc bảo hiểm cho hàng hóa
mặc dù đã có chỉ dẫn;

10


- Lỗi lầm khi làm thủ tục hải quan;
- Giao hàng sai địa chỉ;
- Giao hàng mà không thu tiền của người nhận;
- Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng hồn lại
thuế…
 Người giao nhận cịn phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại mất
mát về người hoặc tài sản đã gây ra cho người thứ ba trong hoạt động của
mình. Tuy nhiên người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi lỗi lầm
của người thứ ba như người chuyên chở, hoặc người giao nhận khác…, nếu
anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cẩn thận.
 Khi là đại lý thì người giao nhận phải tuân thủ “Điều kiện kinh doanh

tiêu chuẩn- Standard Trading Conditions” của mình.
Khi người giao nhận là người chuyên chở chính (Principal Carrier)
Là người nhận ủy thác, với tư cách là một bên ký hợp đồng độc lập đảm
nhận trách nhiệm với danh nghĩa của mình thực hiện các dịch vụ do khách
hàng yêu cầu, do vậy:
 Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những hành vi sơ suất của
người chuyên chở, của người giao nhận khác được sử dụng để thực hiện một
số công đoạn trong hợp đồng. Nói chung người giao nhận thương lượng giá
dịch vụ với khách hàng chứ không phải là nhận hoa hồng (Commision).
 Khi đảm nhận vai trị là người vận tải chính cung cấp các dịch vụ gom
hàng, dịch vụ VTĐPT hoặc tự vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận
tải khác nhau thì đều kiện kinh doanh tiêu chuẩn nói chung không áp dụng mà
áp dụng Công ước quốc tế hoặc quy tắc do Phòng Thương mại quốc tế ban
hành.
 Khi là người gom hàng (Consolidator) cấp FBL, anh ta phải chịu trách
nhiệm về những mất mát hư hỏng hàng hóa, ngay cả khi hàng cịn nằm trong
sự trơng giữ của người chuyên chở thực sự (Effective Carrier).

11


1.3.

Các tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận
1.3.1.

Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FIATA)

FIATA- Federation Internationale des Associations de Transitaires Assimiles.
Thành lập vào năm 1926

FIATA là một tổ chức giao nhận lớn nhất thế giới và là một tổ chức phi chính
trị.
Bao gồm trên 35.000 hội viên của hơn 130 nước trên thế giới. Được phân chia
thành hai loại hội viên: Hội viên chính thức là các liên đoàn giao nhận của các nước
và hội viên hợp tác là các công ty giao nhận riêng lẻ.
FIATA được sự thừa nhận của các cơ quan Liên hợp quốc như Hội Đồng Kinh
Tế và Xã Hội LHQ (ECOSOC), Hội nghị của LHQ về Thương Mại và Phát Triển
(UNCTAD), Ủy ban Châu Âu của LHQ (ECE),…
Mục tiêu chính của FIATA là bảo vệ và tăng cường lợi ích của người giao
nhận trên phạm vi quốc tế, nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận. Đồng thời đơn
giản hóa và thống nhất chứng từ cùng các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn nhằm cải
tiến chất lượng dịch vụ của hội viên. Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ
nguồn nhân lực ở tầm quốc tế. Gắn kết các quan hệ hợp tác giữa các tổ chức giao
nhận với chủ hàng và người chuyên chở.
1.3.2.

Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS)

VIFFAS được thành lập theo công văn số 5874/KTTV ngày 18 tháng 11 năm
1993 của Văn phịng Chính phủ.
Tên tiếng Anh: Viet Nam Freight Forwarders Association

12


Hiệp hội có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh và văn phịng đại diện tại
Hà Nội.
Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam là một tổ chức xã hội nghề nghiệp của
các doanh nghiệp và các cá nhân (hội viên) hoạt động trong lĩnh vực giao hàng,
nhận hàng, kho hàng và tổ chức chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu tự nguyện

thành lập.
Hiệp hội phối hợp hoạt động của các hội viên nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế
chính trị và nâng cao địa vị của nước CHXHCN Việt Nam trong các lĩnh vực có
liên quan đến hoạt động giao nhận kho vận quốc tế cũng như quyền lợi của các hội
viên; kiến tạo mối quan hệ hợp tác, liên kết, hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau giữa các hội
viên thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực giao nhận kho vận.
Đồng thời góp phần nâng cao trình độ tác nghiệp, hình thức hoạt động nghiệp vụ,
cải tiến chất lượng kinh doanh để góp phần đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt
động xuất khẩu, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại và hợp tác đầu tư với nước
ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.4.

Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xnk bằng đường biển
1.4.1.

Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa xnk tại cảng

 Cơ sở pháp lý
Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu diễn ra tại cảng phải dựa trên
các cơ sở pháp lý như các quy phạm pháp luật quốc tế, Việt Nam và các công ước
về vận đơn, vận tải, công ước quốc tế về hợp đồng ngoại thương. Ví dụ như Công
ước Viên 1980 của Liên hiệp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Các văn bản pháp luật được ban hành của nhà nước ta về giao nhận vận tải
như các bộ Luật, Thông tư, Nghị định, Quyết định…nhằm bảo vệ quyền lợi cho chủ
hàng xuất nhập khẩu. Cụ thể như: Luật Thương mại 1997 và Luật Thương mại sửa
đổi năm 2005 quy định về quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận;
Luật Hải quan 2005 quy định về thủ tục hải quan trách nhiệm và quyền hạn của các
đối tượng có liên quan; Thơng tư 222/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng
dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử giúp cho các đối tượng tham gia vào quá trình


13


làm thủ tục hải quan thực hiện đúng thủ tục và nhanh chóng; Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Giao thơng vận tải: Quyết định số 2106 (23/06/1997) liên quan đến việc
xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa tại cảng biển Việt Nam…
 Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xnk tại cảng
Dựa trên các văn bản hiện hành đã quy định một số nguyên tắc chung cho
công tác giao nhận hàng hóa xnk tại cảng biển Việt Nam như:
- Cơng tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển là do cảng thực
hiện dựa trên hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng ủy thác với cảng.
Cảng nhận hàng theo phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức ấy.
- Đối với những hàng hóa khơng qua cảng hay khơng lưu kho tại cảng thì có
thể tiến hành trực tiếp từ chủ hàng (hay người được chủ hàng ủy thác) với người
vận chuyển. Vì vậy việc kết toán sau khi nhận hàng được thực hiện giữa chủ hàng
và người vận tải. Còn đối với cảng chỉ là việc thỏa thuận về địa điểm thời gian xếp
dỡ hàng hay thanh tốn một số chi phí có liên quan.
- Nếu trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện xếp dỡ chuyên chở riêng
vào trong cảng để nâng cao hiệu quả công tác giao nhận hàng thỉ phải có sự thỏa
thuận trước với cảng.
- Cảng sẽ khơng chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất nào của hàng hóa khi
hàng hóa đã rời khỏi cảng. Cảng có nhiệm vụ lưu kho, bảo quản hàng hóa và thơng
báo cho chủ hàng về tổn thất của hàng hóa tại cảng. Đồng thời cảng phải thực hiện
việc giảm thiểu đến mức thấp nhất có thể gây ra nguy hiểm cho hàng hóa. Việc bảo
quản, lưu kho, bốc xếp hàng hóa phải có sự thỏa thuận từ phí cảng với chủ hàng.
- Thủ tục giao nhận hàng tại cảng được thông qua khi chủ hàng cung cấp bộ
chưng từ hợp lệ cho cơ quan cảng theo đúng quy định của các văn bản bộ luật ban
hành liên quan.
1.4.2.


Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia vào hoạt động giao nhận xnk

 Nhiệm vụ của chủ hàng
- Thực hiện việc giao nhận hàng trực tiếp với người vận tải hay ủy thác cho
cảng.

14


Tiến hành ký hợp đồng xếp dỡ, lưu kho, bảo quản hàng hóa với cảng. Đồng
thời theo dõi tiến trình giao nhận hàng hóa và giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình.
- Lập các chứng từ cần thiết như: Biên bản kết tốn hàng hóa, Biên bản hàng
thừa thiếu, thư dự kháng, giấy thông báo hàng bị tổn thất… để bào vệ quyền lợi cho
mình trong trường hợp khiếu kiện.
- Thanh tốn chi phí, lệ phí liên quan cho cảng theo đúng quy định và thỏa
thuận trước đó.
 Nhiệm vụ của người chuyên chở (hãng tàu)
- Cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết cho cảng để cảng tiến hành giao
nhận hàng hóa.
- Vệ sinh hầm hàng và chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho việc bảo
quản hàng hóa.
 Nhiệm vụ của hải quan
- Tiếp nhận khai báo hải quan từ chủ hàng hay người đại diện của chủ hàng và
tiến hành thực hiện kiểm tra hồ sơ chi tiết hàng hóa. Nếu hàng hóa thuộc loại cần
kiểm tra thực tế thì cơ quan hải quan cần thực hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra, giám sát các tàu biển ra vào cảng trên lãnh thổ nước ta. Thực hiện
đúng và đầy đủ những quy định của nhà nước về quản lý xuất nhập khẩu, thuế xuất
nhập khẩu…
- Nghiêm túc điều tra phát hiện hành vi trái pháp luật như: buôn lậu, gian lận

thương mại, vận chuyển trái phép… để kịp thời ngăn chặn, xử lý theo luật pháp.
 Nhiệm vụ của cảng
- Thực hiện các hợp đồng xếp dỡ, bảo quản hàng hóa với chủ hàng hay hãng
tàu. Thơng báo cho chủ hàng và hãng tàu về khả năng xếp dỡ của cảng cho từng
loại hàng và từng loại tàu.
- Tiến hành việc nhận hàng từ tàu giao cho chủ hàng và nhận hàng từ chủ hàng
giao cho tàu. Đồng thời làm nhiệm vụ bảo quản, lưu kho hàng hóa đúng như quy
định và thỏa thuận.

15


×