Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

TIỂU LUẬN bộ môn NGÂN HÀNG đầu tư đề tài THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ma tại VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.61 KB, 35 trang )

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA NGÂN HÀNG

TIỂU LUẬN
BỘ MÔN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG M&A
TẠI VIỆT NAM

Họ và tên
MSSV
Mã lớp HP
Tên HP
Giảng viên hướng dẫn
TP Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 6 năm 2022
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................4

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


I. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP (M&A) DOANH
NGHIỆP TẠI VIỆT NAM............................................................................................
1.

Khái niệm về hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) tại Việt Nam......

2.
Cơ sở pháp lý cho hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) doanh ngh
Việt Nam...................................................................................................................



2.1. M&A theo quy định của Luạt Do

2.2. M&A doanh nghiệp theo quy địn

2.3. M&A doanh nghiệp theo quy địn
3.

Các hình thức mua bán và sáp nhập (M&A) phổ biến...........................

II. CẤU TRÚC VÀ TRÌNH TỰ CỦA GIAO DỊCH MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP
(M&A) TẠI VIỆT NAM..............................................................................................
1.

Cấu trúc củủ̉a giao dịị̣ch mua bán và sáp nhập (M&A) tại Việt Nam.......

2.

Những yếu tố ảnh hưư̛ởng đến cấu trúc giao dịị̣ch mua bán và sáp nhập

2.1. Mong muốn thưư̛ơng mại..............

2.2. Quy địị̣nh củủ̉a pháp luật...............

2.3. Tính tốn liên quan đến thuế.......
3.

Trình tự củủ̉a giao dịị̣ch mua bán và sáp nhập (M&A) tại Việt Nam.......

3.1. Giai đoạn trưư̛ớc khi giao kết hợp


3.2. Giai đoạn giao kết hợp đồng.......

3.3. Giai đoạn thực hiện giao dịị̣ch.....

3.4. Giai đoạn hoàn tất giao dịị̣ch.......

3.5. Giai đoạn sau hoàn tất giao dịị̣ch.

3.6. Một số thưư̛ơng vụ M&A tiêu biể
III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP (M&A) DOANH
NGHIỆP TẠI VIỆT NAM..........................................................................................
1.

Các giai đoạn phát triển củủ̉a hoạt động M&A tại Việt Nam..................

2.
Những rào cản trong hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) doanh n
Việt Nam.................................................................................................................

2.1. Khung pháp lý chưư̛a rõ ràng, hoà

2.2. Hiểu biết về hoạt động mua bán,

2.3. Sự thiếu minh bạch trong công b

2.4. Vấn đề liên quan đến thủủ̉ tục đăn

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



2.5. Vấn đề về thuế............................................................................................ 25
IV. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP (M&A)
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM........................................................................... 25
1. Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho hoạt động M&A............................................ 25
2. Xây dựng hệ thống công khai thơng tin tồn diện............................................. 26
3. Tiếp tục cải cách thủủ̉ tục hành chính................................................................. 26
4. Xây dựng chế cơ chế ưư̛u đãi thuế liên quan đến sáp nhập và mua lại................27
KẾT LUẬN................................................................................................................ 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 29

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


LỜI MỞ ĐẦU
Tuy còn là khái niệm khá mới mới mẻ ở Việt Nam, mua bán và sáp nhập doanh
nghiệp (M&A) đã đưư̛ợc thực hiện thành công qua nhiều thưư̛ơng vụ trong thời gian vừa
qua. Các doanh nghiệp sẽ có đưư̛ợc nguồn tài tính bổ sung, củủ̉ng cố và thiết lập mối
quan hệ đối tác chiến lưư̛ợc. Từ đó, M&A giúp cho doanh nghiệp tăng thêm giá trịị̣ qua
năng lực quản lý, công nghệ và các kênh phân phối, tạo đưư̛ợc lợi thế cạnh tranh rất lớn
cho doanh nghiệp trên thịị̣ trưư̛ờng.
Có thể thấy, nền kinh tế Việt Nam hội tụ đầầ̀y đủủ̉ các yếu tố thuận lợi cho hoạt
động M&A bao gồm tốc độ tăng trưư̛ởng nhanh chóng, ổn địị̣nh, nhu cầầ̀u tiêu dùng
trong nưư̛ớc lớn, môi trưư̛ờng pháp lý đang dầầ̀n hồn thiện. Vì thế, đưư̛ợc xem là điểm
nóng cho hoạt động đầầ̀u tưư̛ trong và ngồi nưư̛ớc, thịị̣ trưư̛ờng M&A đang dầầ̀n phát triển.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều mặt hạn chế về hoạt động M&A vẫn còn tồn đọng. Đó là sự
thiếu hiểu biết về quy địị̣nh pháp luật, nhiều trở ngại về việc tái tổ chức doanh nghiệp
mới trong quá trình diễn ra hoạt động M&A. Vì thế, đề tài “Thực trạng hoạt động
M&A tại Việt Nam” sẽ cho thấy góc nhìn tổng quan và đồng thời đề xuất những giải
pháp để thúc đẩy và tối ưư̛u hóa hoạt động M&A tại Việt Nam.


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


I. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP (M&A) DOANH
NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
1. Khái niệm về hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) tại Việt Nam
Khi nhắc đến vấn đề sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp, ngưư̛ời ta hay đề cập
đến hoạt động M&A. Đây là từ viết tắt củủ̉a “Merge and Acquisition nghĩa là “mua bán
và sáp nhập” hay “thâu tóm hợp nhất” doanh nghiệp”, đây là một thuật ngữ chuyên
ngành trong lĩnh vực tài chính kinh doanh và quản trịị̣ chiến lưư̛ợc, để chỉ hoạt động
kinh doanh và quản trịị̣ rất phổ biến ở các nền kinh tế phát triển. Xuất phát từ Luật
công ty năm 1990, lầầ̀n đầầ̀u tiên các thuật ngữ nhưư̛ “sáp nhập”, “chuyển nhưư̛ợng phầầ̀n
vốn góp", "chuyển nhưư̛ợng cổ phiếu” đưư̛ợc nhắc đến một cách chính thức tại một văn
bản luật củủ̉a Việt Nam. Mặc dù vậy, phải đến khoảng thời gian trưư̛ớc khi Việt Nam gia
nhập WTO vào năm 2007, hoạt động sáp nhập và mua lại mới thực sự có đưư̛ợc bộ
khung pháp lý đầầ̀y đủủ̉ để phát triển thông qua việc Việt Nam ban hành các văn bản
luật chính yếu liên quan đến hoạt động sáp nhập và mua lại nhưư̛ Luật doanh nghiệp
2005, Luật đầầ̀u tưư̛ 2005, Luật cạnh tranh 2004 và Luật chứng khoán 2006.
Cho đến hiện nay, các văn bản luật chính yếu trên đã đưư̛ợc sửa đổi, bổ sung
nhiều lầầ̀n với các phiên bản,gầầ̀n nhất là Luật doanh nghiệp 2020, Luật đầầ̀u tưư̛ 2020,
Luật cạnh tranh 2018 và Luật chứng khoán 2019 cùng một số lưư̛ợng lớn các văn bản
dưư̛ới luật phục vụ cho mục đích quy địị̣nh chi tiết và hưư̛ớng dẫn thi hành các văn bản
luật trên. Một điểm cầầ̀n lưư̛u ý là Việt Nam hiện khơng có một văn bản luật dành riêng
cho hoạt động sáp nhập và mua lại, mà tất cả các quy địị̣nh chính đều đưư̛ợc dàn trải ở
các văn bản luật chính yếu nhưư̛ đã đề cập ở trên.
Trong đó, “hợp nhất doanh nghiệp” đưư̛ợc địị̣nh nghĩa tại Điều 29.3 Luật cạnh
tranh 2018 nhưư̛ sau: "Hợp nhất doanh nghiệp là việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp
chuyển tồn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành
một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc sự tấn tại của

các doanh nghiệp bị hợp nhất”. “Sáp nhập doanh nghiệp” thì đưư̛ợc địị̣nh nghĩa ở Điều
29.2 Luật cạnh tranh 2018: “Sáp nhập doanh nghiệp là việc một hoặc một số doanh
nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình sang
một doanh nghiệp khác, đẳng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc sự tồn tại của
doanh nghiệp bị sáp nhập”. Luật doanh nghiệp 2020 sử dụng thuật ngữ có khác biệt
một chút là “hợp nhất công ty” và “sáp nhập công ty”, có nội hàm hẹp hơn Luật cạnh
tranh 2018.
1

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Cầầ̀n phải làm rõ rằng, hình thức mua lại doanh nghiệp mả có liên quan đến cổ
phầầ̀n, phầầ̀n vốn góp nhưư̛ đề cập trên đây là chỉ để cập đến việc bên mua thực hiện mua
lại cổ phầầ̀n, phầầ̀n vốn góp có sẵn từ phía cổ đơng, thành viên hiện hữu củủ̉a cơng ty,
chứ khơng phải là thực hiện góp vốn vào cơng ty. Việc mua lại doanh nghiệp theo
hình thức này sẽ không làm tăng vốn điều lệ củủ̉a cơng ty, trong khi việc góp vốn để trở
thành thành viên, cổ đông mới củủ̉a công ty sẽ khiến cho vốn điều lệ củủ̉a công ty tăng
lên. Trong trưư̛ờng hợp công ty cổ phầầ̀n sẽ đưư̛ợc gọi là phát hành cổ phần cho cổ đông
mới nhằm mục tiêu tăng vốn điều lệ.
Mặt khác, hình thức mua lại doanh nghiệp nói trên cũng không làm cho bất kỳ
bên nào bịị̣ “biến mất”, chấm dứt sự tồn tại. Kể cả trong trưư̛ờng hợp bên mua thực hiện
mua lại toàn bộ 100% phầầ̀n vốn góp/cổ phầầ̀n trong cơng ty mục tiêu, cơng ty mục tiêu
và bên mua vẫn tiếp tục tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau.
Tưư̛ơng tự với quan niệm chung trên thế giới, pháp luật Việt Nam cũng cho
rằng, để đưư̛ợc xem là “mua lại doanh nghiệp” thì việc mua lại đó phải là “việc một
doanh nghiệp trực tiếp hoặc gián tiếp mua tồn bộ hoặc một phần vốn góp, tài sản
của doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối doanh nghiệp hoặc một ngành, nghề
của doanh nghiệp bị mua lại”.
Nhưư̛ vậy có thể thấy, về mặt quan niệm liên quan đến sáp nhập và mua lại, Việt

Nam hiện có góc nhìn pháp lý khá tưư̛ơng đồng với quan niệm chung trên thế giới.

2.

Cơ sở pháp lý cho hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) doanh

nghiệp tại Việt Nam
Pháp luật trong hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) là sự tổng hợp các quy
phạm pháp luật thuộc nhiều lĩnh vực pháp luật khác nhau, điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình mua bán và sáp nhập giữa các bên. Theo đó, pháp luật về
M&A doanh nghiệp đưư̛ợc quy địị̣nh cụ thể tại một số văn bản quy phạm pháp luật sau:
2.1.

M&A theo quy định của Luạt Doanh nghiệp

Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, hoạt động M&A đưư̛ợc địị̣nh nghĩa
gián tiếp thông qua hoạt động góp vốn, mua phầầ̀n vốn góp, chuyển nhưư̛ợng phầầ̀n vốn
vốn trong nhiều loại hình cơng ty nhưư̛ cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phầầ̀n.

2

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Đối với loại hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Điều 17 ở Chưư̛ơng 2, Điều 51,
Điều 52 ở Chưư̛ơng 3, Luật Doanh nghiệp 2020 quy địị̣nh cụ thể về quyền thành lập,
góp vốn, mua cổ phầầ̀n, mua phầầ̀n vốn góp và quản lý doanh nghiệp.
Đối với loại hình cơng ty cổ phầầ̀n, hoạt động M&A đưư̛ợc thể hiện ở Điều 126,
Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy địị̣nh về việc Bán cổ phầầ̀n và Chuyển nhưư̛ợng
cổ phầầ̀n về số lưư̛ợng, thời điểm, phưư̛ơng thức, loại cổ phầầ̀n đưư̛ợc chào bán và giá cổ

phầầ̀n đưư̛ợc chào bán.
2.2.

M&A doanh nghiệp theo quy định của Luạt Canh tranh

Luật Cạnh tranh 2019 địị̣nh nghĩa về M&A thơng qua những hình thức cụ thể
nhưư̛ sau:
Sáp nhập doanh nghiệp là việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ
tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp củủ̉a mình sang một doanh nghiệp khác,
đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc sự tồn tại củủ̉a doanh nghiệp bịị̣ sáp
nhập.
Hợp nhất doanh nghiệp là việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài
sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp củủ̉a mình để hình thành một doanh nghiệp
mới; đồng thời, chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc sự tồn tại củủ̉a các doanh nghiệp
bịị̣ hợp nhất.
Mua lại doanh nghiệp là việc một doanh nghiệp trực tiếp hoặc gián tiếp mua lại
một phầầ̀n hoặc tồn bộ vốn góp, tài sản củủ̉a doanh nghiệp khác đủủ̉ để chi phối, kiểm
soát doanh nghiệp hoặc một ngành, nghề củủ̉a doanh nghiệp bịị̣ mua lại.
Liên doanh giữa các doanh nghiệp là việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng
nhau góp một phầầ̀n tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp củủ̉a mình để hình
thành một doanh nghiệp mới.
Có thể thấy, so với Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Cạnh tranh 2019 trưư̛ớc đó đã
có những địị̣nh nghĩa và chỉ ra những đặc điểm cụ thể cho từng hình thức khác nhau
củủ̉a M&A.

3

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



2.3.

M&A doanh nghiệp theo quy định của Luạt Đâu tu

Luật Đầầ̀u tưư̛ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIV, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 17 tháng 6 năm 2020. Luật này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Luạt Đầu tư nam 2020 đã có những thừa nhạn chính thức về 2 hinh thưc M&A:
sap nhạp va mua lai doanh nghiệp. Theo đó, hoat đọng M&A doanh nghiệp đưư̛ợc diễn
ra thông qua việc mua lai mọt phần hoạc toan bọ doanh nghiệp hoạc chi nhanh bằng
vốn góp, mua cổ phầầ̀n...Vì thế, M&A cũng có thể đưư̛ợc xem là hình thức đầầ̀u tưư̛ trực
tiếp.
3. Các hình thức mua bán và sáp nhập (M&A) phổ biến
M&A theo chiều ngang (Horizontal): là hình thức mua bán, sáp nhập giữa các
doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh doanh, cung cấp các dòng sản phẩm và dịị̣ch vụ
giống nhau hoặc tưư̛ơng tự cho ngưư̛ời tiêu dùng cuối cùng. Các doanh nghiệp trong
trưư̛ờng hợp này thưư̛ờng là đối thủủ̉ cạnh tranh trực tiếp với nhau.
Ví dụ, nếu một công ty sản xuất nưư̛ớc giặt kết hợp với một công ty khác trong
ngành sản xuất nưư̛ớc giặt, trong trưư̛ờng này sẽ đưư̛ợc gọi là sáp nhập theo chiều ngang.
Lợi ích củủ̉a loại hình sáp nhập này là giúp loại bỏ sự cạnh tranh, giúp tăng thịị̣ phầầ̀n,
doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hơn nữa là việc này sẽ giúp cho các doanh
nghiệp giảm chi phí cố địị̣nh, mở rộng thịị̣ trưư̛ờng và loại bỏ cạnh tranh.
M&A theo chiều dọc (Vertical): là hình thức mua bán, sáp nhập giữa các doanh
doanh nghiệp có cùng chuỗi giá trịị̣ sản xuất, nhưư̛ng khác biệt duy nhất là giai đoạn sản
xuất mà họ đang hoạt động.
Ví dụ, một cửa hàng điện thoại, laptop sáp nhập với một nhà phân phối linh
kiện điện tử, trưư̛ờng hợp này đưư̛ợc gọi là sáp nhập theo chiều dọc, vì có cùng ngành
hàng là công nghệ, nhưư̛ng khác nhau về giai đoạn sản. Loại sáp nhập này nhằm đảm
bảo cung cấp các mặt hàng thiết yếu và giúp cho doanh nghiệp không bịị̣ gián đoạn
trong nguồn cung cấp. Nó cũng đưư̛ợc thực hiện để hạn chế cung cấp cho các đối thủủ̉

cạnh tranh, nhờ vậy giúp giảm các chi phí trung gian, nâng cao doanh thu và lợi
nhuận.
M&A kết hợp (Conglomerate): là hình thức mua bán và sáp nhập để hình thành
nên một tập đồn, phục vụ cho một nhóm ngành nghề cụ thể, nhưư̛ng họ không cung
4

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


cấp các dòng sản phẩm và dịị̣ch vụ giống nhau. Sản phẩm củủ̉a họ có thể đi kèm theo và
bổ trợ cho nhau, thưư̛ờng đưư̛ợc mua cùng nhau. Việc này sẽ tạo nên sự thuận tiện cho
ngưư̛ời mua, đồng thời giúp các sản phẩm có tính liên kết kiếm đưư̛ợc nguồn tiêu thụ.
Đặc biệt, việc tập đồn hố các cơng ty nhỏ lẽ sẽ giúp tạo thế mạnh vững chắc cho tên
tuổi củủ̉a doanh nghiệp, từ đó giúp cho khả năng cạnh tranh tăng cao.
Ví dụ, một cơng ty sản xuất giưư̛ờng sáp nhập với một công ty sản xuất nệm,
trưư̛ờng hợp này đưư̛ợc gọi là sáp nhập tập đoàn. Vì đây là những sản phẩm bổ sung cho
nhau, thưư̛ờng đưư̛ợc mua cùng nhau. Chúng thưư̛ờng đưư̛ợc thực hiện để tạo thuận lợi cho
ngưư̛ời tiêu dùng, vì sẽ dễ dàng hơn khi bán những sản phẩm này.
II. CẤU TRÚC VÀ TRÌNH TỰ CỦA GIAO DỊCH MUA BÁN VÀ SÁP
NHẬP (M&A) TẠI VIỆT NAM
1. Cấu trúc củủ̉a giao dịị̣ch mua bán và sáp nhập (M&A) tại Việt Nam
Cấu trúc giao dịị̣ch (deal structuring) là một thuật ngữ chỉ cơ cấu, thành phầầ̀n
củủ̉a một giao dịị̣ch sáp nhập và mua lại. thông thưư̛ờng đưư̛ợc luật sưư̛ củủ̉a các bên nghiên
cứu để lập ra cho các bên, phù hợp với mong muốn củủ̉a các bên. Cấu trúc củủ̉a một
giao dịị̣ch bao gồm các nội dung:
Loại giao dịị̣ch: bao gồm giao dịị̣ch mua lại cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp từ cổ
đơng/thành viên hiện hữu; mua tài sản củủ̉a công ty mục tiêu; hợp nhất hoặc sáp
nhập công ty (thông thưư̛ờng khi công ty mục tiêu là công ty đại chúng);
Các bên tham gia giao dịị̣ch: các bên tham gia giao dịị̣ch cũng là một nội dung
củủ̉a cấu trúc giao dịị̣ch. Thơng thưư̛ờng, các bên có thể tự mình đứng ra tham gia

giao dịị̣ch. nhưư̛ng cũng có thể sử dụng cá nhân/pháp nhân khác, có quốc tịị̣ch
Việt Nam hoặc nưư̛ớc ngoài, và nếu là nưư̛ớc ngoài thì là nưư̛ớc nào. Việc quyết
địị̣nh nội dung này tùy thuộc vào mục tiêu thưư̛ơng mại củủ̉a các bên trong giao
dịị̣ch.
Nội dung củủ̉a giao dịị̣ch chính: đa dạng và phong phú, có thể bao gồm loại cổ
phầầ̀n. số lưư̛ợng cổ phầầ̀n đưư̛ợc mua, tiến độ thực hiện thanh toán, loại tài sản
thanh tốn,...
Cơng việc và giao dịị̣ch phụ phải thực hiện trưư̛ớc và sau khi có giao dịị̣ch chính
để đảm bảo giao dịị̣ch chính đưư̛ợc thực hiện tốt.
Nhưư̛ vậy có thể thấy, cấu trúc củủ̉a giao dịị̣ch sẽ đưư̛ợc luật sưư̛ củủ̉a các bên thiết
kế tùy thuộc vào mong muốn và lợi ích thưư̛ơng mại củủ̉a các bên, cũng nhưư̛ dựa trên
5

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


các điều kiện và quy địị̣nh củủ̉a pháp luật có liên quan.
2.

Những yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc giao dịị̣ch mua bán và sáp

nhập (M&A)
Cấu trúc giao dịị̣ch M&A sẽ đưư̛ợc các bên lựa chọn và thiết kế, tùy thuộc vào
những yếu tổ chính sau đây:
Mong muốn thưư̛ơng mại;
Quy địị̣nh củủ̉a pháp luật;
Tính tốn liên quan đến thuế
2.1.

Mong muốn thương mại


Mong muốn thưư̛ơng mại củủ̉a các bên là những gì mà các bên mong muốn đưư̛ợc
thực hiện thơng qua giao dịị̣ch, để đạt đưư̛ợc mục đích sau cùng khi tham gia giao dịị̣ch.
Chẳng hạn nhưư̛ việc các bên mong muốn giao dịị̣ch phải đưư̛ợc hoàn tất trưư̛ớc
một thời điểm cụ thể nào đó cũng đưư̛ợc xem là mong muốn thưư̛ơng mại. Hoặc Bên
bán mong muốn Bên mua phải là bên chịị̣u trách nhiệm thực hiện các thủủ̉ tục hành
chính có liên quan tại các cơ quan nhà nưư̛ớc, cũng là một mong muốn thưư̛ơng mại.
Tuy nhiên, mong muốn thưư̛ơng mại mà có ảnh hưư̛ởng đến cấu trúc giao dịị̣ch,
chẳng hạn nhưư̛ việc Bên bán có thể cân nhắc bán cổ phầầ̀n cho Bên mua bằng cách bán
cổ phầầ̀n hiện có mà mình nắm giữ (nhằm phục vụ mục đích “nghỉ hưư̛u”), hoặc khiến
cho Công ty phát hành cổ phầầ̀n mới để Bên mua mua số lưư̛ợng cổ phầầ̀n mới đó, trở
thành cổ đơng mới cùng với Bên bán (nhằm phục vụ mục đích huy động vốn phát
triển cơng ty). Mong muốn thưư̛ơng mại nhưư̛ vậy đã làm ảnh hưư̛ởng một cách trực tiếp
đến cấu trúc giao dịị̣ch M&A.
2.2.

Quy địị̣nh củủ̉a pháp luật

Quy địị̣nh củủ̉a pháp luật là yếu tố ảnh hưư̛ởng rất mạnh đến cấu trúc củủ̉a một
giao dịị̣ch. Ngoài việc quy địị̣nh pháp luật tạo ra khung pháp lý do để các bên thực hiện
giao dịị̣ch, mà chủủ̉ yếu là đến từ 4 văn bản luật chính yếu nhưư̛ đã trình bày ở trên, thì
các hạn chế, điều kiện theo quy địị̣nh củủ̉a pháp luật cũng ảnh hưư̛ởng lớn đến quyết địị̣nh
lựa chọn hoặc thiết kế một giao dịị̣ch.
Hạn chế liên quan đến quyền mua bán tài sản:

6

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



Pháp luật về đất đai quy địị̣nh rằng, tổ chức hay cá nhân nưư̛ớc ngồi khơng
đưư̛ợc trực tiếp nhận chuyển nhưư̛ợng quyền sử dụng đất từ tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Mặc dù vậy, pháp luật về doanh nghiệp, đầầ̀u tưư̛ lại khơng có hạn chế tổ chức, cá nhân
nưư̛ớc ngồi trong việc mua cổ phầầ̀n, phầầ̀n vốn góp củủ̉a cơng ty có sở hữu mảnh đất đó.
Nhưư̛ vậy, rõ ràng lựa chọn cấu trúc giao dịị̣ch là mua cổ phầầ̀n, phầầ̀n vốn góp
củủ̉a cơng ty đó sẽ có lợi và là lựa chọn khả dĩ cho Bên mua là tổ chức hoặc cá nhân
nưư̛ớc ngoài. Mặc dù việc mua cổ phầầ̀n, phầầ̀n vốn góp khơng làm cho mảnh đất đó
đưư̛ợc sang tên trực tiếp sang cho Bên mua mà mảnh đất đó vẫn đứng tên bởi cơng ty,
tuy nhiên việc Bên mua đã có quyền kiểm sốt đối với cơng ty thì qua đó cũng đã gián
tiếp có quyền đối với mảnh đất thuộc sở hữu củủ̉a công ty đó.
Hạn chế liên quan đến tỷ lệ sở hữu vốn trong cơng ty mục tiêu:
Nhưư̛ đã trình bày tại các mục bên trên liên quan đến khung pháp lý chính yếu
điều chỉnh hoạt động M&A tại Việt Nam, quy địị̣nh về tỷ lệ sở hữu vốn là một trong
các điều kiện, hạn chế áp đặt lên nhà đầầ̀u tưư̛ nưư̛ớc ngoài đưư̛ợc quy địị̣nh trong các điều
ưư̛ớc, cam kết quốc tế củủ̉a Việt Nam, chẳng hạn nhưư̛ Biểu cam kết WTO, cũng nhưư̛
đưư̛ợc quy địị̣nh trong các văn bản luật nội địị̣a nhưư̛ pháp luật về chứng khoán cũng nhưư̛
pháp luật chuyên ngành khác...
Những hạn chế liên quan đến tỷ lệ sở hữu vốn có nhiều mốc, chẳng hạn nhưư̛
mốc 49%, 50%, 51%,... hoặc thậm chí dưư̛ới 100% (tối đa 99,9...%, phầầ̀n cịn lại có thể
bịị̣ buộc phải liên doanh với một bên Việt Nam khác) tùy từng ngành, nghề dịị̣ch vụ mà
cơng ty mục tiêu cung cấp.
Điều này có nghĩa là cấu trúc giao dịị̣ch sẽ trở nên hết sức đa dạng. Chẳng hạn
nhưư̛ để “đối phó” với hạn chế về tỷ lệ vốn 49%, Bên mua là nhà đầầ̀u tưư̛ nưư̛ớc ngồi có
thể cơ cấu để họ nắm giữ tối đa 49%, phía liên doanh Việt Nam nắm giữ 50%, 1%,
cịn lại đưư̛ợc giao cho một cơng ty trung gian khác nắm giữ. Thông thưư̛ởng công ty
trung gian này là một cơng ty đầầ̀u tưư̛, tài chính hoặc thậm chí là một cơng ty SPV
(Special Purpose Vehicle - cơng ty đưư̛ợc lập ra để phục vụ mục đích đặc biệt) đo một
công ty luật lập ra để phục vụ cho mục đích “trung gian” này. Việc cơ cấu nhưư̛ thế nào
là nhằm đảm bảo tuân thủủ̉ hạn chế vẽ tỷ lệ vốn góp nưư̛ớc ngồi tối đa là 49%, nhưư̛ng
cũng đồng thời đảm bảo đưư̛ợc công ty mục tiêu khơng bịị̣ kiểm sốt bởi phía liên

doanh Việt Nam, do bởi 50% củủ̉a phía Việt Nam là mốc khơng thể quyết địị̣nh đưư̛ợc
các vấn để củủ̉a công ty.
7

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Hạn chế liên quan đến giấy phép và hoạt động kinh doanh:
Giấy phép con và các hạn chế về hoạt động kinh doanh là một trong những rào
cản lớn đối với nhà đầầ̀u tưư̛ nưư̛ớc ngồi. Thơng thưư̛ờng theo quy địị̣nh củủ̉a pháp luật, các
hạn chế về giấy phép con và hoạt động kinh doanh sẽ đưư̛ợc áp dụng mạnh mẽ hơn cho
nhà đầầ̀u tưư̛ nưư̛ớc ngoài so với các nhà đầầ̀u tưư̛ trong nưư̛ớc. Chẳng hạn, theo quy địị̣nh
pháp luật, nếu kinh doanh dịị̣ch vụ phân phối bán lẻ thì đối với nhà đầầ̀u tưư̛ nưư̛ớc ngồi
sẽ phải tiến hành xin cấp giấy phép kinh doanh phân phối bán lẻ. Giả sử trong trưư̛ờng
hợp cơng ty này có 50 cửa hàng nhưư̛ vậy, thì sẽ buộc phải xin đến 50 cái giấy phép
tưư̛ơng ứng.
Để khắc phục hạn chế này, Bên mua khi thực hiện giao dịị̣ch mua lại có thể yêu
cầầ̀u cấu trúc giao dịị̣ch nhưư̛ sau: Cô đông củủ̉a cơng ty mục tiêu sử dụng cổ phầầ̀n củủ̉a
chính mình trong cơng ty mục tiêu để góp vốn thành lập một công ty mới. Công ty
mới sẽ trở thành chủủ̉ sở hữu duy nhất (công ty mẹ) củủ̉a công ty mục tiêu, và Bên mua
sẽ thực hiện mua lại/mua phầầ̀n vốn góp tăng thêm trong cơng ty mới thành lập để qua
đó gián tiếp sở hữu cơng ty mục tiêu, mà không sợ rằng công ty mục tiêu sẽ trở thành
cơng ty có vốn đầầ̀u tưư̛ nưư̛ớc ngồi đề phải chịị̣u các hạn chế liên quan đến giấy phép
con và điều kiện hoạt động kinh doanh.
Hạn chế liên quan đến thủ tục hành chính:
Thủủ̉ tục hành chính là một phầầ̀n rất quan trọng củủ̉a quy địị̣nh pháp luật mà có
thể có ảnh hưư̛ởng lớn đến cấu trúc củủ̉a một giao dịị̣ch M&A tại Việt Nam. Thủủ̉ tục hành
chính thay đổi có thể khiến cho một phầầ̀n hoặc tồn bộ phưư̛ơng án/cấu trúc giao dịị̣ch
M&A trở nên khó khăn để thực hiện hoặc thậm chí là khơng thể thực hiện đưư̛ợc.
Chẳng hạn nhưư̛ trưư̛ờng hợp. khi Luật doanh nghiệp 2020 và Luật đầầ̀u tưư̛ 2020

mới đưư̛ợc ban hành và có hiệu lực vào ngày 01 tháng 01 năm 2021, các quy địị̣nh mới
về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầầ̀u tưư̛ liên quan đến việc chuyển nhưư̛ợng, góp vốn,
mua cổ phầầ̀n, phầầ̀n vốn góp,... sẽ đưư̛ợc điều chỉnh về mặt nội dung tại các văn bản luật
này.
Tuy nhiên, các thông tưư̛ hưư̛ớng dẫn cho các văn bản luật này liên quan đến các
thủủ̉ tục hành chính nói trên lại chưư̛a đưư̛ợc ban hành. Cụ thể, Thông tưư̛ 01/2021/TTBKHĐT hưư̛ớng dẫn về biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp đưư̛ợc ban hành ngày 16 tháng
8

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


3 năm 2021 và có hiệu lực từ 01 tháng 5 năm 2021, cịn Thơng tưư̛ 03/2021/TTBKHĐT hưư̛ớng dẫn về biểu mẫu đăng ký đầầ̀u tưư̛ đưư̛ợc ban hành và có hiệu lực từ ngày
09 tháng 4 năm 2021.
Nhưư̛ vậy, trong khoảng thời gian 4 tháng nhưư̛ vậy, chắc chắn các giao dịị̣ch
M&A mà cầầ̀n thực hiện các thủủ̉ tục hành chính vào thời điểm này sẽ bịị̣ ảnh hưư̛ởng đến
tiến độ, do mặc dù trong khoảng thời gian này Bộ Kế hoạch và Đầầ̀u tưư̛ cùng các Sở tại
địị̣a phưư̛ơng đều cố gắng có các cơng văn hưư̛ớng dẫn thực hiện thủủ̉ tục trong thời gian
chờ đợi nghịị̣ địị̣nh, thông tưư̛ mới, nhưư̛ng chắc chắn sẽ gặp sự cập rập và bắt nhất trong
quá trình triển khai thực hiện.
Thủủ̉ tục hành chính nặng nề ở Việt Nam đưư̛ợc coi là lý do để nhà đầầ̀u tưư̛ thành
lập một công ty holdings (cơng ty chỉ nhằm mục đích nắm vốn) hoặc cơng ty vỏ sị
(shell company) ở nưư̛ớc ngồi (offshore), chỉ nhằm mục đích đầầ̀u tưư̛ và nắm vốn các
cơng ty tại Việt Nam? Trong trưư̛ờng hợp cầầ̀n bán công ty cho một bên khác thì Bên
bán và Bên mua sẽ thực hiện giao dịị̣ch M&A trên công ty holdings hoặc cơng ty vỏ sở
tại nưư̛ớc ngồi, để khơng phải “đụng chạm” vào công ty tại Việt Nam vốn sẽ gây phức
tạp và tốn thời gian về mặt thủủ̉ tục.
2.3.

Tính tốn liên quan đến thuế



bưư̛ớc này thì tưư̛ơng đối dễ hình dung, khi quy địị̣nh về thuế liên quan đến
M&A tại Việt Nam chủủ̉ yếu đến từ việc thuế suất chuyển nhưư̛ợng phầầ̀n vốn góp có
cách tính khác với thuế suất chuyển nhưư̛ợng cổ phầầ̀n, Cụ thể, thuế suất tính cho việc
chuyển nhưư̛ợng phầầ̀n vốn góp trong cơng ty trách nhiệm hữu hạn là 20%, trong khi
thuế suất tính cho việc chuyển nhưư̛ợng cổ phầầ̀n là 0,1%, Ngoài ra, thuế suất tính cho
việc mua cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp cùng khác với thuế suất khi mua tài sản, cũng nhưư̛
giữa cá nhân và tổ chức cũng thưư̛ờng khác nhau.
Cụ thể, tùy thuộc vào việc Bên bán là cá nhân hay tổ chức, các loại thuế sau sẽ
đưư̛ợc áp dụng:
Thuế thu nhập từ hoạt động chuyển nhưư̛ợng vốn. Thuế này là một dạng thuế
thu nhập phải trả trên khoản góp vốn thực tế củủ̉a nhà đầầ̀u tưư̛ ban đầầ̀u hoặc chí phí củủ̉a
họ để mua phầầ̀n vốn đó, Các cơng ty nưư̛ớc ngồi cũng nhưư̛ các cơng ty Việt Nam là
Bên bán phải chịị̣u thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% nhưư̛ trên đã đề cập. Tuy nhiên,
nếu tài sản chuyển nhưư̛ợng là cơ phầầ̀n thì Bên bán phải chịị̣u thuế thu nhập doanh
nghiệp 0.1% trên giá chuyển nhưư̛ợng nhưư̛ trên đã đề cập.
9

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Thuế thu nhập cá nhân. Nếu ngưư̛ời bán là cá nhân cưư̛ trú, sẽ bịị̣ đánh thuế thu
nhập cá nhân với thuế suất 20% trên lợi nhuận thu đưư̛ợc và 0,1% trên giá bán nếu tài
sản chuyển nhưư̛ợng là cổ phầầ̀n. Cá nhân cưư̛ trú chịị̣u thuế đưư̛ợc địị̣nh nghĩa là ngưư̛ời:
Ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dưư̛ơng lịị̣ch;
Ở tại Việt Nam trong thời gian 12 tháng liên tục kể từ khi đến Việt Nam;
Có hộ khẩu thưư̛ờng trú tại Việt Nam; hoặc
Cho thuê nhà tại Việt Nam theo hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 90 ngày trở
lên trong năm tính thuế.
Nếu ngưư̛ời bản là cá nhân khơng cưư̛ trú thì phải chịị̣u thuế thu nhập cá nhân

(0,1% trên giá chuyển nhưư̛ợng gộp, bắt kẻ có lãi vốn hay khơng.
Nhìn chung, các bên thưư̛ờng sẽ cùng ngồi với nhau để tính tốn ra tổng số thuế
mà các bên phải đóng cho mỗi cơ cấu giao dịị̣ch là bao nhiêu, để từ đó lựa chọn cơ cấu
giao dịị̣ch phù hợp nhất (hay nói cách khác là đóng càng ít tiền thuế càng tốt).
3. Trình tự củủ̉a giao dịị̣ch mua bán và sáp nhập (M&A) tại Việt Nam
Một trình tự cơ bản củủ̉a một giao dịị̣ch sáp nhập và mua lại tại Việt Nam, thông
thưư̛ờng sẽ bao gồm các giai đoạn sau:
Giai đoạn trưư̛ớc khi giao kết hợp đồng (hợp đồng mua bán/chuyển nhưư̛ợng)
Giai đoạn giao kết hợp đồng
Giai đoạn trưư̛ớc khi giao dịị̣ch hoàn tất
Giai đoạn hoàn tất giao dịị̣ch
Giai đoạn sau khi giao dịị̣ch hoàn tất
Tưư̛ơng ứng với mỗi giai đoạn sẽ có các cơng việc mà các bên cầầ̀n phải
thực hiện, cụ thể nhưư̛ sau:
3.1.


Giai đoạn trước khi giao kết hợp đồng

giai đoạn này, Bên mua sẽ hình thành ý tưư̛ởng mua cũng nhưư̛ Bên bán sẽ

hình thành ý tưư̛ởng bán. Động lực và lý do để hình thành ý tưư̛ởng sắp nhập và mua lại
cơng ty thì rất đa dạng. Tuy nhiên theo tác giả Luận văn thì có lẽ cũng khơng nằm
ngồi các động lực đưư̛ợc nêu trong các lý thuyết hành vi doanh nghiệp đã đưư̛ợc trình
bảy ở phầầ̀n mở đầầ̀u củủ̉a Luận văn nảy. Bên bán chuẩn bịị̣ các tài liệu chào bán cũng
nhưư̛ thực hiện các bưư̛ớc tái cơ cấu trong nội bộ công ty sao cho thuận tiện cho giao
dịị̣ch M&A dự kiến.
10

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



Trong khi đó, Bên mua thực hiện việc tìm hiểu sơ bộ về công ty mục tiêu trên
cơ sở các thông tin đưư̛ợc công bố công khai, đồng thời bày tỏ ý địị̣nh mua. Cuối cùng,
các bên đi đến ký kết một số thỏa thuận sơ bộ làm nền tảng cho giai đoạn giao kết hợp
đồng. Các thỏa thuận sơ bộ có thẻ bao gồm:
Thỏa thuận bảo mật (“confidentiality agreement” hoặc cịn gọi là "nondisclosure agreement" - NDA) có nội dung chủủ̉ yếu quy địị̣nh nghĩa vụ củủ̉a bên tiếp
nhận thơng tin (nhất là Bên mua) phải giữ bí mật đổi với các thông tin liên quan đến
giao dịị̣ch mà bên tiết lộ thông tin (Bên bán) cung cấp.
Thưư̛ bày tỏ ý địị̣nh (Letter of Intent - Lol) hoặc biên bản ghi nhớ (Memorandum
of Understanding - MoU) hoặc bản điều khoản chính (Term sheet). Các văn bản này
nhằm mục đích để các bên trong giao dịị̣ch xác lập các ý địị̣nh chung nhất và ban đầầ̀u
liên quan đến một số vấn đề cơ bản củủ̉a giao dịị̣ch (thông thưư̛ờng, các văn bản này chủủ̉
yếu thể hiện các điều khoản thưư̛ơng mại nhưư̛ ai tham gia giao dịị̣ch, giá bán ra sao, tiến
độ, quy trình nhưư̛ thế nào....)
Đây là giai đoạn tìm hiểu, do vậy các cơng việc ở giai đoạn này chưư̛a bao gồm
các thủủ̉ tục hành chính tại các cơ quan nhà nưư̛ớc, đo vậy khơng có nhiều quy địị̣nh có
thể áp dụng cho giai đoạn này, ngoại trừ các nguyên tắc cơ bản nhất củủ̉a pháp luật dân
sự.
Một điểm lưư̛u ý là không phải mọi giao dịị̣ch mà ở giai đoạn nảy các bên kết
thúc bằng một thỏa thuận sơ bộ nhưư̛ đã liệt kê ở trên. Trong nhiều trưư̛ờng hợp các bên
thậm chí bỏ qua việc đàm phán và ký kết thỏa thuận sơ bộ, do việc đàm phán và ký
kết thỏa thuận sơ bộ, đặc biệt là Thưư̛ bày tỏ ý địị̣nh hoặc các thỏa thuận tưư̛ơng đưư̛ơng
có thể gây tốn kém chi phí và thời gian, công sức củủ̉a các bên, mặc dù đây mới chỉ là
các thỏa thuận sơ bộ ban đầầ̀u.
3.2.

Giai đoạn giao kết hợp đồng

Sau khi các bên hoàn thành giai đoạn tìm hiểu và ký kết thỏa thuận sơ bộ, các

bên sẽ bưư̛ớc vào giai đoạn đàm phán giao kết hợp đồng. Hợp đồng ở đây thông thưư̛ờng
sẽ là hợp đồng mua bán cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp (share purchase agreement - SPA theo
cách gọi phổ biến củủ̉a quốc tế) hoặc một cái tên khác nhưư̛ng có bản chất tưư̛ơng tự
(chẳng hạn nhưư̛ “hợp đồng chuyển nhưư̛ợng cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp” theo nhưư̛ cách gọi
củủ̉a Luật doanh nghiệp Việt Nam).

11

TIEU LUAN MOI download : moi nhat




giai đoạn này, Bên bán sẽ tham gia phục vụ quá trình thẩm địị̣nh pháp lý củủ̉a

Bên mua (Legal Due Diligence) thông qua việc cung cấp các thông tin, tài liệu cầầ̀n
thiết theo yêu cầầ̀u và câu hỏi củủ̉a Bên mua. Đồng thời, Bên bán cũng tham gia kiểm
tra, rà soát (review) và đàm phán hợp đồng mua bán cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp.


chiều ngưư̛ợc lại, Bên mua là bên chủủ̉ động tiến hành thẩm địị̣nh pháp lý công

ty mục tiêu qua việc yêu cầầ̀u cung cấp tài liệu và đặt các câu hỏi cầầ̀n thiết cho Bên
bán. Thông thưư̛ờng, việc soạn ra bản dự thảo hợp đồng mua bán cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp
sẽ do Bên mua/luật sưư̛ củủ̉a Bên mua thực hiện để gửi cho Bên bản/luật sưư̛ củủ̉a Bên bán
kiểm tra, rà soát lại.
Thẩm địị̣nh pháp lý tưư̛ơng tự nhưư̛ việc kiểm tra tình trạng một chiếc xe hơi cũ
trưư̛ớc khi đưư̛a ra quyết địị̣nh mua nó (đã từng bịị̣ ngập nưư̛ớc chưư̛a, đã từng hỏng hóc và
sửa chữa những chỗ nào...), hoặc cũng giống nhưư̛ việc ngưư̛ời ta đi khám bệnh để tìm
ra bệnh một ngưư̛ời đang mắc phải. Thẩm địị̣nh pháp lý sẽ giúp cho Bên mua tìm ra

những khiếm khuyết củủ̉a cơng ty mục tiêu, giúp cho Bên mua lưư̛ờng trưư̛ớc đưư̛ợc những
hậu quả mà Bên mua có thể phải gánh chịị̣u nếu thực hiện việc mua lại cơng ty đó.
Lưư̛u ý là việc thẩm địị̣nh pháp lý chỉ là một trong số nhiều dạng thẩm địị̣nh
trong quá trình đàm phán giao kết hợp đồng. Việc thẩm địị̣nh pháp lý ở Việt Nam
thông thưư̛ờng sẽ do các công ty luật (law firm) thực hiện. Bên cạnh đó cịn có các q
trình thẩm địị̣nh tài chính (Financial Due Diligence) hoặc thẩm địị̣nh thưư̛ơng mại
(Commercial Due Diligence) sẽ do các cơng ty kiểm tốn, ngân hàng đầầ̀u tưư̛ thực hiện.
Báo cáo thẩm địị̣nh pháp lý củủ̉a luật sưư̛ Bên mua thưư̛ờng bao gồm các vấn để
sau:
· Thông tin pháp lý củủ̉a công ty mục tiêu và các công ty con, công ty
liên kết và các công ty khác tạo thành một phầầ̀n củủ̉a công ty mục tiêu.
· Nợ phải trả dự phòng (từ các vụ kiện tụng trong quá khứ hoặc đang
chờ xử lý).
·

Vấn đề lao động.

·

Các thỏa thuận, hợp đồng chính củủ̉a cơng ty mục tiêu.

· Các phê duyệt, chấp thuận và giấy phép theo luật địị̣nh liên quan đến
các hoạt động kinh doanh củủ̉a mục tiêu.
12

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


· Bảo hiểm, thuế, sở hữu trí tuệ, các khoản nợ và các vấn đề liên quan
đến đất đai.

·

Chống độc quyền, tham nhũng và các vấn đề pháp lý khác.

Kết quả củủ̉a việc thẩm địị̣nh pháp lý là báo cáo thẩm địị̣nh pháp lý (Legal Due
Diligence Report. Bản báo cáo này thể hiện các vấn đề mà Bên mua/luật sưư̛ củủ̉a Bên
mua tìm ra đưư̛ợc trong quá trình thẩm địị̣nh pháp lý. Những khiếm khuyết, vấn đề hay
gặp trong quá trình thẩm địị̣nh pháp lý rất đa dạng, nhưư̛ng thơng thưư̛ờng bao gồm:
·

Cổ đông/thành viên công ty mục tiêu chưư̛a góp đủủ̉ vốn;

· Dự án đầầ̀u tưư̛ củủ̉a cơng ty mục tiêu có khả năng bịị̣ thu hồi do chậm
triển khai dự án/bồi thưư̛ờng giải phóng mặt bằng hoặc vì một vi phạm
pháp luật nào khác;
· Công ty mục tiêu hiện đang có các tranh chấp với một số đối tác,
hoặc với ngưư̛ời lao động củủ̉a công ty;
· Công ty mục tiêu chưư̛a có các chấp thuận nội bộ cầầ̀n thiết để thông
qua một số hợp đồng/giao dịị̣ch với ngưư̛ời có liên quan;
· Cơng ty mục tiêu chưư̛a đưư̛ợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đối với khu đất chính yếu;
· Các cơng trình trên đất đưư̛ợc xây trái với giấy phép xây dựng hoặc
khơng có giấy phép xây dựng; v.v...
Trong tất cả các trưư̛ờng hợp, các phát hiện đưư̛ợc nêu trong báo cáo thẩm địị̣nh
pháp lý có ý nghĩa quan trọng cho Bên mua trong việc trả lời 3 câu hỏi sau đây:
·

Liệu có nên mua cơng ty mục tiêu?

·


Nếu mua thì nên mua với các điều kiện nào?

·

Nếu mua thì nên mua với giá bao nhiêu?

Để giúp trả lời các câu hỏi trên, luật sưư̛ củủ̉a Bên mua sẽ nêu ý kiến đề xuất
trong bản báo cáo thẩm địị̣nh pháp lý. Nội dung, phạm vi đề xuất là rất linh hoạt và

13

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


đa dạng, tuy nhiên có thể đưư̛ợc gói gọn ở các đề xuất sau đây:
·

Ngừng thực hiện giao dịị̣ch;

·

Lựa chọn cấu trúc giao dịị̣ch khác;

·

Địị̣nh giá lại công ty mục tiêu;

· Đưư̛a vào hợp đồng mua bán cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp một số điều khoản
nhằm phân bổ rủủ̉i ro, chẳng hạn:

o Điều chỉnh giá mua;
o Thay đổi bất lợi nghiêm trọng;
o Cam đoan và bảo đảm;
o Cam kết;
o Điều kiện tiên quyết;
o Bồi hoàn.
·

Các đề nghịị̣ khác phù hợp với mục tiêu củủ̉a Bên mua.

Sau khi đã xem xét tất cả các để xuất củủ̉a luật sưư̛ sau khi hoàn tất q trình
thẩm địị̣nh pháp lý, Bên mua có thẻ sẽ quyết địị̣nh ngừng giao dịị̣ch, hoặc tiếp tục giao
dịị̣ch bằng cách ký kết hợp đồng mua bán cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp để bưư̛ớc sang giai
đoạn kế tiếp.
3.3.

Giai đoạn thực hiện giao dịị̣ch

Sau khi ký kết hợp đồng mua bán cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp, giao dịị̣ch bắt đầầ̀u
đưư̛ợc các bên thực hiện. Cụ thể, Bên bán sẽ thực hiện các cam kết trưư̛ớc hoàn tất. đồng
thời chờ sự phát sinh củủ̉a các điều kiện tiên quyết. Ở chiều ngưư̛ợc lại, Bên mua cũng
thực hiện các cam kết trưư̛ớc hoàn tất, đồng thời chờ sự phát sinh củủ̉a các điều kiện tiền
quyết nhưư̛ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
3.4.

Giai đoạn hoàn tất giao dịị̣ch

14

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



Ngày hồn tất có nghĩa là ngày mà Bên mua sẽ trả tồn bộ hoặc phầầ̀n lớn tiền
thanh tốn cho Bên bán, và ở chiều ngưư̛ợc lại, Bên bán sẽ trao cho Bên mua các tài
liệu hoàn tất để Bên mua tiến hành thanh toán.
Pháp luật Việt Nam hiện hành không rõ ràng về thời điểm quyền sở hữu cổ
phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp đưư̛ợc chuyển sang cho Bên mua. Có bốn mốc cơ bản:
Khi ngưư̛ời mua đưư̛ợc ghi vào sổ đăng ký cổ đông/thành viên;
Khi thực hiện xong thủủ̉ tục đăng ký với cơ quan nhà nưư̛ớc;

Khi Bên mua nhận đưư̛ợc giấy tờ về quyền sở hữu đối với cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn
góp; hoặc
Thời điểm khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Cho dù có bến mốc nhưư̛ vậy, theo quan điểm củủ̉a tác giả Luận văn, việc xem
mốc nào là thời điểm chuyển quyền sở hữu cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp nên đưư̛ợc tùy thuộc
vào thỏa thuận củủ̉a các bên trong hợp đồng. Thông thưư̛ờng, các bên sẽ thỏa thuận với
nhau thời điểm hoàn tất giao dịị̣ch sẽ là thời điểm mà Bên mua thanh toán đủủ̉ tiền vào
tài khoản củủ̉a Bên bán, cũng nhưư̛ Bên bán bàn giao các tài liệu theo thỏa thuận tại
ngày hồn tất.
Mặc dù vậy, khơng phải lúc nào các bên cũng có thỏa thuận nhưư̛ vậy trong hợp
đồng. Trong những tình huống nhưư̛ thế, có thể hiểu việc hoàn tất thủủ̉ tục đăng ký với
cơ quan nhà nưư̛ớc, dù khơng thực sự có ý nghĩa nhưư̛ vậy, nên đưư̛ợc xem là thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp. Cách hiểu nảy là tưư̛ơng đối an toàn
cho tất cả các bên, do bởi việc đăng ký với cơ quan nhà nưư̛ớc sẽ giúp cho các bên
chính thức đưư̛ợc ghi nhận trên các giấy tờ pháp lý đối với các nội dung thay đổi.
Do vậy, thủủ̉ tục đăng ký với cơ quan nhà nưư̛ớc là hết sức quan trọng, và ở bưư̛ớc
này, các quy địị̣nh củủ̉a 4 luật chính yếu nhưư̛ đã trình bày bên trên sẽ đưư̛ợc áp dụng.

3.5.


Giai đoạn sau hoàn tất giao dịị̣ch

Sau khi hoàn tất giao dịị̣ch, Bên mua sẽ tiến hành điều hành, quản trịị̣ công ty
mục tiêu, đồng thời thực hiện theo dõi xem có cam đoan, bảo đảm nào củủ̉a Bên bán là
khơng đúng hay khơng, có cam kết nào mà Bên bán không tuân thủủ̉ hoặc thực hiện
hay khơng, để cịn cân nhắc u cầầ̀u bồi hoàn trong thời hạn theo quy địị̣nh củủ̉a hợp
đồng mua bán cổ phầầ̀n/phầầ̀n vốn góp.
3.6.

Một số thương vụ M&A tiêu biểu tại Việt Nam
15

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Thai Beverage và CTCP Nước giải khát Sài Gòn Sabeco
Đây đưư̛ợc xem là thưư̛ơng vụ M&A lớn nhất từ trưư̛ớc đến nay củủ̉a ngành bia
châu Á Thái Bình Dưư̛ơng với giá trịị̣ 4,8 tỷ USD từ việc Thai Beverage mua lại 53,59
% CP củủ̉a Sabeco, đứng trên cả thưư̛ơng vụ 4 tỷ USD hồi năm 2012 khi Heineken thâu
tóm ABP - công ty sở hữu nhãn bia Tiger. Với lịị̣ch sử hơn 140 năm với các thưư̛ơng
hiệu có tiếng nhưư̛ Saigon Beer và 333 Beer, Sabeco hiện nắm giữ 41% thịị̣ phầầ̀n ngành
bia Việt Nam. Sabeco là hãng bia hàng đầầ̀u tại Việt Nam và cũng đưư̛ợc đánh giá là
thưư̛ơng hiệu bia thuộc top đầầ̀u ASEAN.
Central Group – Big C
Với số đầầ̀u tưư̛ lên đến 1,14 tỷ USD, vào năm 2016 tập đoàn Thái Lan Central Group
đã sở hữu thưư̛ơng hiệu Big C Việt Nam nhằm thâu tóm thịị̣ phầầ̀n mảng bán lẻ ở Việt
Nam. Trưư̛ớc đó, Central Group cũng đã mua lại đưư̛ợc tỷ lệ cổ phầầ̀n chi phối với
Nguyễn Kim - siêu thịị̣ điện máy hàng đầầ̀u tại Việt Nam.
Saigon Co.op – Auchan Việt Nam
Siêu thịị̣ Auchan Việt Nam đã đưư̛ợc Saigon Co.op tiếp nhận toàn bộ hoạt động

kinh doanh ở 18 chuỗi siêu thịị̣ Auchan Việt Nam vào năm 2019. Đây đưư̛ợc xem là một
trong những thưư̛ơng vụ M&A nổi bật trong khi một doanh nghiệp trong nưư̛ớc thâu tóm
doanh nghiệp nưư̛ớc ngồi.
Vingroup – Masan
Vào ngày 3/12/2019, tập đồn Vingroup đã thoả thuận sáp nhập Cơng ty
VinCommerce và VinEco củủ̉a Vingroup vào CTCP hàng tiêu dùng Masan - Masan
Consumer để thành lập nên tập đoàn hàng tiêu dùng – bán lẻ với quy mô 134 siêu thịị̣
Vinmart, 2888 cửa hàng Vinmart+ tại 50 tỉnh thành. Sau khi sáp nhập, Masan sẽ nắm
quyền kiểm soát và Vingroup sẽ trở thành cổ đông. Masan khẳng địị̣nh việc hợp tác lầầ̀n
này với Vingroup nhằm mục đích là giữ lại thịị̣ trưư̛ờng bán lẻ cho ngưư̛ời trên nưư̛ớc quản
lý để giữ gìn thưư̛ơng hiệu Việt.
Vinamilk – GTNFoods
Sau khi mua thêm gầầ̀n 79,6 triệu cổ phiếu GTN, tỷ lệ sở hữu củủ̉a Vinamilk tại
GTNFoods đã đưư̛ợc nâng lên từ 43,17% lên 75% vào cuối năm 2019. Xét theo tỷ lệ sở
hữu cổ phầầ̀n thì GTNFoods đã chính thức trở thành cơng ty con củủ̉a Vinamilk. Trong
16

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


khi đó GTNFoods cũng lại đang sở hữu CTCP Mộc Châu – đơn vịị̣ sản xuất các loại
sản phẩm từ sữa mang thưư̛ơng hiệu Sữa Mộc Châu. Chính vì lẽ đó, Vinamilk đã thâu
tóm thành cơng Sữa Mộc Châu nhờ việc nâng tỷ lệ sở hữu lên 75%.

17

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


III.


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP (M&A)

DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
1.

Các giai đoạn phát triển củủ̉a hoạt động M&A tại

Việt Nam Giai đoạn từ 1986 đến trước 2005:
Đây đưư̛ợc xem là giai đoạn sơ khai củủ̉a mua bán sáp nhập (M&A) tại Việt Nam
khi vẫn chưư̛a có khung pháp lý hồn chỉnh. Trong giai đoạn này, có rất ít thưư̛ơng vụ
diễn ra, và phầầ̀n lớn chủủ̉ yếu là các doanh nghiệp FDI thâu tóm doanh nghiệp trong
nưư̛ớc thơng qua liên doanh, liên kết. Ngồi ra, ngân hàng nông thôn và ngân hàng đô
thịị̣ đưư̛ợc sáp nhập mạnh mẽ chỉ dựa trên kế hoạch củủ̉a cơ quan nhà nưư̛ớc. Tuy nhiên,
yếu tố thịị̣ trưư̛ờng không tác động đến những sự sáp nhập này.
BẢNG 1. M&A CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM TRƯỚC 2005
Năm

Thương vụ

1997

NHTMCP

1999

NHTMCP

2001


NHTMCP

2001

NHTMCP

2002

NHTMCP

2002

NHTMCP

2003

NHTMCP

2003

NHTMCP

2003

NH Đầầ̀u tư

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


2003


Cơng ty Tài chính Sài Gịn

2004

NHTMCP Nơng thơn Tân H
Nguồn: Tổng hợp

Giai đoạn từ 2005 đến 2013:
Là giai đoạn hình thành thịị̣ trưư̛ờng M&A tại Việt Nam, những văn bản pháp lý
quan trọng bao gồm Luật Cạnh tranh, Luật doanh nghiệp, Luật Đầầ̀u tưư̛, Luật Chứng
khốn đã tạo mơi trưư̛ờng pháp lý thuận lợi cho việc mua bán và chuyển nhưư̛ợng vốn
góp.
Giá trịị̣ củủ̉a M&A tăng gấp 5 lầầ̀n, từ 1,08 tỷ USD đến 5,1 tỷ USD trong khoảng
từ năm 2005 đến năm 2012.Trong đó, doanh nghiệp trong nưư̛ớc chiếm đến 77% tổng
số thưư̛ơng vụ M&A, tuy nhiên, giá trịị̣ củủ̉a những thưư̛ơng vụ này không lớn, thưư̛ờng với
quy mô thưư̛ờng dưư̛ới 10 triệu USD (MAF, 2013).
Giai đoạn này chứng kiến sự đột phá về giao dịị̣ch M&A trong các ngành bất động
sản, ngân hàng và hàng tiêu dùng. Nhiều thưư̛ơng vụ lớn đã diễn ra thơng qua q trình
tái cơ cấu. Có thể kể đến trong ngành Ngân hàng, Habubank đã sáp nhập vào SHB,
Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã đưư̛ợc hình thành từ việc hợp nhất từ ba ngân hàng.
Ngoài ra, trong ngành hàng tiêu dùng, giá trịị̣ hoạt động M&A cũng đã gia tăng một
cách đáng kể Tổng giá trịị̣ giao dịị̣ch lên đến 1 tỷ USD/năm, chiếm 25% tổng giá trịị̣ tại
Việt Nam. Bên cạnh đó, trong lĩnh vực bất động sản, sự đa dạng hóa đáng chú ý củủ̉a
M&A diễn ra bao gồm cả việc chuyển nhưư̛ợng dự án, tòa nhà văn phòng và khu nghỉ
dưư̛ỡng. Hơn nữa M&A chính thức trở thành kênh thu hút vốn đầầ̀u tưư̛ nưư̛ớc ngoài. Các
tập đoàn củủ̉a Nhật Bản đóng góp đến 2,5 tỷ USD vào M&A Việt Nam từ 2011 đến
2013,. Trong đó, lĩnh vực tài chính - ngân hàng và hàng tiêu dùng đưư̛ợc chú trọng đầầ̀u
tưư̛. Điển hình là vụ Vietcombank phát hành 15% cổ phầầ̀n cho Mizuho; Bảo Việt và
Vietinbank cũng là điểm đến củủ̉a Sumitomo Life và UFJ Mitsubishi Bank.


19

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Giai đoạn từ 2014 đến nay:
Giai đoạn này chứng kiến sự hồi phục củủ̉a M&A sau khi sụt giảm hơn 50% giá
trịị̣ trong năm 2013. Khung pháp lý cho hoạt động mua bán và sáp nhập tiếp tục đưư̛ợc
cải thiện nhờ việc Việc sửa đổi một số luật nhưư̛ Luật doanh nghiệp, Luật Đầầ̀u tưư̛, Luật
Bất động sản khiến cho khung pháp lý cho hoạt động mua bán và sáp nhập đưư̛ợc tiếp
tục hoàn thiện. Quy địị̣nh nới “room” cho khối ngoại (Nghịị̣ địị̣nh số 60/2015/NĐ-CP)
góp phầầ̀n thu hút đầầ̀u tưư̛ nưư̛ớc ngoài vào các doanh nghiệp trong nưư̛ớc.Theo thống kê
củủ̉a Viện Mua bán, sáp nhập Thụy Sỹ (IMAA), năm 2014, 313 thưư̛ơng vụ M&A có giá
trịị̣ lên đến 4,2 tỷ USD đã diễn ra tại Việt Nam. Năm 2015, có 341 thưư̛ơng vụ M&A
với tổng giá trịị̣ lên đến 5,2 tỷ USD và thậm chí năm 2016, số thưư̛ơng vụ còn cao hơn
với 611 vụ và 5,8 tỷ USD.
Lĩnh vực bán lẻ dẫn đầầ̀u về M&A trong giai đoạn này. Một thưư̛ơng vụ tiêu biểu
là hệ thống siêu thịị̣ Metro Việt Nam đưư̛ợc tập đoàn TCC mua lại với giá 879 triệu
USD. Ngồi ra, cịn có thể kể đến tập đồn Central Group chi 1,14 tỷ USD thâu tóm
Big C Việt Nam và mua 49% cổ phầầ̀n công ty NKT – sở hữu Siêu thịị̣ Nguyễn Kim
thông qua công ty con Power Buy. Năm 2014, chuỗi siêu thịị̣ Vinmart đưư̛ợc phát triển
dựa trên 70% cổ phầầ̀n củủ̉a Vingroup tại Ocean Retail.
BẢNG 2: MỘT SỐ THƯƠNG VỤ TIÊU BIỂU
GIAI ĐOẠN 2014 - 2017
Ngành Bên mua
(Triệu
USD)
Bán lẻ Central Group
TCC Holding


AEON

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Power Buy
BĐS

Mirae Asset, AON
BGN
Keppel Land Lid
Mapletree
Investments

TC-NH

BIDV
Sacombank
Maritimebank
VP Bank
SHB

Tiêu
dùng

Mondelẽz
International
ThaiBev
Nguồn: Tổng hợp từ Vietnam M&A Report (AVM) từ 2014 - 2017

Lĩnh vực hàng tiêu dùng cũng là điểm sáng sau vụ Kinh Đô chuyển nhưư̛ợng

80% cổ phầầ̀n Cơng ty Kinh Đơ Bình Dưư̛ơng cho Mondelez (Hoa Kỳ) với giá 370 triệu
USD vào năm 2015.
Hoạt động M&A trong lĩnh vực bất động sản cũng rất sôi động. Đáng chú ý là
thưư̛ơng vụ Mirae Asset cùng tập đoàn AON, BGN mua Keangnam Landmark 72 với
21

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


×