Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - may và thiết kế thời trang - mã đề thi mvtktt - lt (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.48 KB, 8 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3(2009- 2012)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : DA MVTKTT- 08
Câu Nội dung Điểm
1 a. Trình bày khái niệm, đặc điểm, tính chất, ứng
dụng và vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân đoạn. Tại sao vải
dệt từ kiểu dệt vân đoạn làm cho bề mặt vải có độ mềm
cao, mặt vải sáng bóng?
b. Một con sợi thứ nhất có chiều dài 75m, khối
lượng cân được 6g, một con sợi thứ hai có chiều dài
130dm, khối lượng cân được 3g. Hãy cho biết con sợi nào
có độ mảnh hơn, tại sao?
1,5
a *Khái niệm, đặc điểm, tính chất, ứng dụng và vẽ hình biểu
diễn kiểu dệt của kiểu dệt vân đoạn
- Khái niệm
Là kiểu dệt các điểm đan dọc ( hoặc các điểm đan
ngang) ít, được trải đều trên khắp bề rộng của vải.
Điều kiện có kiểu dệt vân đoạn: R ≥ 5
1 < S < R -1
Ngoài ra để có cấu tạo vân đoạn đúng cần phải thêm
điều kiện: giữa rappo và bước chuyển phải là những số đơn
giản nghĩa là không có ước số chung.
- Đặc điểm
Kiểu dệt tạo cho vải có độ mềm cao, mặt phải sáng
bóng, mịn, phẳng do ít sợi bị uốn khúc nhưng sự đan kết lỏng
0,75
lẻo kém bền.


- Tính chất: tạo cho 2 mặt vải phân biệt rõ ràng, vải dày
nhưng mềm mại.
Cũng như kiểu dệt vân chéo kiểu dệt vân đoạn cũng có
hiệu ứng dọc và hiệu ứng ngang tùy theo qui luật mặt phải
của vải. Vân đoạn hiệu ứng dọc thường gọi là vải láng, vân
đoạn hiệu ứng ngang gọi là vải statin.

Kiểu dệt vân đoạn 5/2 Kiểu dệt
vân đoạn 5/3
- Ứng dụng: Dệt vải láng, vải xatanh
* Tại sao vải dệt từ kiểu dệt vân đoạn làm cho bề mặt vải có
độ mềm cao, mặt vải sáng bóng vì:
Do ít sợi bị uốn khúc ( sợi dọc với vải láng, sợi ngang vải
statin) nhưng sự đan kết lỏng lẻo kém bền.
0,25
b Loại sợi thứ nhất có chiều dài L
1
= 75 m, khối lượng cân
được G = 6g.
L
1
75
N
1
= = = 12,5 ( m/g)
G
1
6
Loại sợi thứ nhất có chiều dài L
1

= 130dm, khối lượng cân
được G = 3g.
Đổi 130dm = 13 m.

L
2
13
0,5
N
2
= = = 4,3 ( m/g)
G
2
3
Loại sợi A có độ mảnh hơn loại sợi B vì cùng một đơn vị
khối lượng sợi nào có chiều dài lớn hơn, chi số càng cao sợi
càng mảnh.
2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5)
thân sau, thân trước lần ngoài của áo zacket nam 3 lớp
dáng thẳng (như hình vẽ mô tả dưới đây) theo các số đo
sau (đơn vị tính: cm):
Da = 69 Xv = 5 Vc = 38 Cđn = 5
Dt = 59 Rv = 48 Vng = 89 Cđng = 9
3,0
a Thân sau
1. Xác định các đường ngang:
AX (Dài áo) = Sđ Da = 69 cm
AA’ (Hạ xuôi vai) = Sđ Xv – Mẹo cổ (2,5 cm) = 2,5
cm
AB (Rộng bản cầu vai) = 14 ÷ 16 cm

AC (Hạ nách sau) =
4
1
Vng + Cđn = 27,25 cm
AD (Dài eo sau) = 60% Da + 2 cm = 43,4 cm
2. Vòng cổ, vai con:
AA
1
(Ngang cổ sau) =
6
1
Vc + 2,5 cm = 8,8 cm
A
1
A
2
(Mẹo cổ) = 2,5 cm
Vẽ vòng cổ thân sau áo từ điểm A - A
3
- A
5
- A
2
trơn đều
A’A
6
(Rộng vai) =
2
1
Rv = 24 cm

Nối A
2
A
6
là đường vai con thân sau áo
1,5
3. Vòng nách:
CC
1
(Rộng ngang ngực) =
4
1
Vng + Cđng = 31,25 cm
CC
2
(Rộng bả vai) =
2
1
Rv – 1 cm = 23 cm
Vẽ vòng nách thân sau áo từ điểm A
6
- C
3
- C
5
- C
1
trơn đều
4. Thiết kế sườn, gấu áo:
XX

2
(Rộng ngang gấu) = CC
1
Vẽ đường sườn áo C
1
D
1
X
1
Vẽ gấu áo XX
1
b Thân trước:
1. Sang dấu các đường ngang:
Sang dấu các đường ngang A, C, D, X từ thân sau
sang thân trước, cắt đường cạnh nẹp tại A
7
, C
6
, D
2
, X
2
2. Vòng cổ, vai con:
A
7
A
8
(Ngang cổ trước) =
6
1

Vc + 3 cm = 9,3 cm
A
7
A
10
(Hạ cổ trước) =
6
1
Vc + 2 cm = 8,3 cm
Vẽ vòng cổ thân trước áo từ điểm A
10
- A
12
- A
8
trơn đều
A
8
A
13
(Hạ xuôi vai)

= Số đo Xv = 5 cm
A
8
A
14
(vai con thân trước) = A
2
A

6
(

vai con thân sau )
3. Vòng nách:
C
6
C
7
(Rộng ngang ngực) =
4
1
Vng + Cđng = 31,25 cm
A
14
A
15
= 1,5 cm
C
8
C
9
=
3
1
C
8
A
15
+ 1 cm

Vẽ vòng nách thân trước áo từ điểm A
14
- C
9
- C
11
- C
7
trơn
1,5
đều
4. Thiết kế sườn, gấu áo:
X
2
X
3
(Rộng ngang gấu) = C
6
C
7
X
2
X
4
(Sa vạt) = 2 cm
Vẽ đường sườn áo từ C
7
D
3
X

3
Vẽ gấu áo X
4
X
3
trơn đều
5. Thiết kế túi ngực:
C
6
T = 14 ÷ 16 cm
C
6
C
6
’ = 8 ÷ 10 cm
C
6
’T
1
= 10 ÷ 12 cm
T
1
T
2
(Dài miệng túi) = 13 ÷ 15 cm
T
2
T
3
(Bản to cơi dưới) = 3 cm

T
1
T
4
(Bản to cơi trên) = 2 cm
6. Thiết kế túi dưới:
Cạnh túi song song cách đường nẹp trung bình 7,5 ÷ 8,5 cm
Gáy túi cách đường ngang eo D trung bình 5 ÷ 5,5 cm
a. Thân túi:
Miệng túi cách gáy túi 2 cm
TT
1
(Rộng miệng túi) = 14 ÷ 15 cm
TT
2
= T
1
T
3
(Dài cạnh túi) = TT
1
+ (2 ÷ 2,5) cm
Xác định các điểm phụ trợ để lượn nguýt tròn đáy túi
b. Nắp túi:
Rộng nắp túi 5,5 ÷ 6 cm
Lượn cong nguýt tròn cạnh nắp túi phía nẹp tương tự như
thân túi
1
2
4

3
5
6
A
A ’
B
1
3
4
1
2
5
C
D
1
1
X
D 2
C 6
A 7
8
1 1
1 3
1 0
9
1 2
1 4
1 5
7
1 0

9
8
1 1
T
T 1
4
2
3
3
3
X 2
4
6 ’
T1
23
B
A
A ’
A 3
B 2
B 3
A 2
1
4
B 1
B 1 ’
B ¶ n c æ x 1
T h © n s a u x 2
C Ç u v a i T S x 1
C

h
©
n

c
æ

x

1
3 a. Trình bày yêu cầu kỹ thuật, trình tự may túi dọc
chéo (trường hợp dọc quần may lật)? Vẽ hình mặt cắt tổng
hợp ghi đầy đủ ký hiệu đường may, tên chi tiết?
b. Nêu các dạng hỏng thường gặp khi may túi dọc?
2,5
a * Yêu cầu kỹ thuật:
- Túi phải đúng hình dáng, kích thước quy định
- Túi phải đảm bảo đối xứng ( nếu có 2 bên túi )
- Túi phải êm phẳng, không hụt đáp, độ chéo miệng túi
đúng dấu thiết kế. Các lớp túi trong không sụt xổ.
- Các đường may phải đều đẹp, bền chắc, đúng quy cách,
đường diễu miệng túi không nối chỉ.
0,25
1
2
4
3
5
6
A

A ’
B
1
3
4
1
2
5
C
D
1
1
X
D 2
C 6
A 7
8
1 1
1 3
1 0
9
1 2
1 4
1 5
7
1 0
9
8
1 1
T

T 1
4
2
3
3
3
X 2
4
6 ’
T1
23
B
A
A ’
A 3
B 2
B 3
A 2
1
4
B 1
B 1 ’
B ¶ n c æ x 1
T h © n s a u x 2
C Ç u v a i T S x 1
C
h
©
n


c
æ

x

1
- Vệ sinh công nghiệp
*Trình tự may :
- Kiểm tra bán thành phẩm và sang dấu
- May đáp vào lót túi.
- May lộn và diễu đáy túi:
- May miệng túi vào thân trước và diễu miệng túi.
- May chặn miệng túi trên và ghim đáp sau với dọc quần
- May đường dọc quần và chặn miệng túi dưới.
- Ghim lót túi phía cạp, xếp ly ( nếu có)
- Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp
0,5
*Mặt cắt tổng hợp của túi dọc chéo (trường hợp dọc quần
may lật):
* Thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết:
a. Thân trước 1. May đáp trước vào lót túi trước
b. Thân sau 2. May đáp sau và lót túi sau
c. Lót túi 3. May lộn đáy túi
d. Đáp túi trước 4. May diễu đáy túi
e. Đáp túi sau 5. May miệng túi vào thân trước
1,5
9
4
3
7

5
6
1
2
8
a
b
c
d
e
1 0
6. May diễu miệng túi
7. May chặn miệng túi trên
8. May đường dọc quần
9. May chặn miệng túi dưới
10. Ghim lót túi phía cạp, xếp ly ( nếu có)
b * Các dạng hỏng thường gặp khi may túi dọc:
- Vị trí, kích thước miệng túi sai
- Miệng túi bị vặn, lé đáp túi ra ngoài
- Hai túi không đối xứng
- Miệng túi sụt xổ không ôm khít vào thân quần
- Các lớp lót túi, đáp túi không êm phẳng
0,25
………… Ngày tháng năm 2012
DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI

×